Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giao an lớp 3 tuần 35 thứ 4,5,6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.43 KB, 48 trang )

Ngày soạn : 17/ 5 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư : 19 / 5 / 2010
TUẦN 35
TUẦN 35
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
+
Tiết trong
ngày
Môn Bài
1 TN-XH Ôn tập học kì II – Tự nhiên
2 Tập đọc Ôn tập tiết 3
3 Thể dục Ôn nhảy dây – Tung bắt bóng cá nhân
và theo nhóm 2 + 3 người.
( Cô Thủy dạy)
4 Toán Luyện tập chung.
5 Chính tả Ôn tập tiết 4


Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 35
I – MỤC TIÊU:

 Hệ thống cho học sinh những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
 Học sinh yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên : Trang ảnh về cây cối, con vật của quê hương; phiếu bài tập, bảng phụ kẻ bảng
như SGK.
Học sinh : Giấy vẽ.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn đònh : Hát + Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi.
 Nêu sự khác nhau giữa đồi và núi.
 Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động 1: Quan sát cả lớp
Mục tiêu: Học sinh nhận dạng được một số dạng đòa hình ở đòa phương. Biết một số cây cối,
con vật ở đòa phương.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Cách tiến hành:
Bước 1: - Cho học sinh quan sát tranh ảnh về phong
cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương.
Bước 2 : - Cho học sinh nhận dạng đòa hình ở đòa
phương.
 Bạn sống ở miền núi, đồng bằng hay cao
nguyên ?
- Giáo viên nhận xét.
 Học sinh quan sát tranh ảnh về
phong cảnh thiên nhiên, về cây
cối, con vật của quê hương.
 Học sinh nhận dạng đòa hình ở
đòa phương.
 Học sinh tự trả lời.
Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm
Mục tiêu: Học sinh tái hiện được phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên cho học sinh liệt kê những gì các em
quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.

Bước 2 : - Cho học sinh vẽ tranh và tô màu cảnh thiên
nhiên ở quê hương mình theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những nhóm vẽ đẹp.
• Các nhóm liệt kê những
những gì các em quan sát
được.
• Học sinh vẽ tranh và tô
màu cảnh thiên nhiên ở
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 69 Bài: ÔN TẬP HỌC KỲ II : TỰ NHIÊN
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
quê hương mình theo
nhóm.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh .
5) Dặn dò : Về xem lại bài tiết sau tiếp tục ôn tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-------------------------------0----------------------------------
TUẦN 35
Môn: Tập đọc
Tiết 105 Bài: ÔN TẬP TIẾT 3
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 Tiếp tục Ôn tập tập đọc. - Học sinh đọc thông các bài tập đọc, phát âm rõ, đúng tốc độ và
trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút), trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở
học kỳ II.
- Nghe - viết đúng bài “ Nghệ nhân Bát Tràng” học (tốc độ viết khoảng 70 chữ / 15 phút
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài ; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát ( BT2).

- Học sinh khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 70 chữ / 15 phút),
- Rèn kó năng nghe – viết chính xác cho học sinh .
 Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả, phiếu ghi tên từng bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ : Gọi học sinh lên làm lại bài tập 2 (tiết 2).
a) Tìm một số từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc ? - Canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần
tra biên giới, chiến đấu, chống xâm lược,…
b) Tìm một số từ chỉ trí thức, hoạt động của trí thức:
– Kó sư, bác só, giáo sư, luật sư,…
- Nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án,…
c) Tìm một số từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật
– Nhạc só, ca só, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, quay phim, biên đạo múa, kiến trúc sư, diễn viên,

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ôn tập đọc học thuộc lòng
- Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm
đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2:
Nghe -viết : Nghệ nhân Bát Tràng
- Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc bài chính tả Nghệ nhân Bát

Tràng
 Dưới ngòi bút của Nghệ nhân Bát Tràng
những cảnh đẹp nào đã hiện ra ?
 Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa
?
- GV đọc cho HS viết từ khó
- Học sinh lên bốc thăm đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe-đọc thầm.
- 2 học sinh đọc lại bài.
• Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ
tre, cây đa, con đò, lá trúc đang qua sông,…
• Những chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa .
- Học sinh luyện viết bảng con từ dễ sai: luỹ
tre, lá trúc , qua sông,…
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
- Giáo viên nhận xét – sửa sai cho học
sinh .
- GV đọc bài cho HS viết
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lại bài.
- Học sinh nghe viết bài vào vở.
- Học sinh soát sửa lỗi.
3. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung bài bài.
4. Dặn dò : Về làm lại các bài tập vào vở bài tập.
-------------------------------------0-----------------------------------------
Môn : Toán
Tiết 172 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 35
I – MỤC TIÊU :


 Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số.
 Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trò của biểu thức.
 Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò
 Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút).
 Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ, chia, nhân và giải toán.
 Học sinh cẩn thận khi làm toán.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ ghi nội dung bài 4, mô hình đồng hồ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập sau :
Đặt tính rồi tính:
20105 x 4 205436 : 3 38748 + 24736
- Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài 1: a,b,c): Học sinh khá giỏi bài làm
thêm bài d
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào
bảng con, một học sinh viết bảng
lớp.
- Giáo viên nhận xét. Cho học sinh
nhắc lại cách đọc và viết số có năm
chữ số.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh tự làm bài vào vở , 4

học sinh làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. Cho
học sinh nhắc lại cách cộng, trừ,
nhân, chia các số trong phạm vi
100 000.
Bài 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Bài 1(a,b,c): Học sinh khá giỏi bài làm thêm bài
d
- Học sinh viết vào bảng con, một học sinh
viết bảng lớp.
- Học sinh nhắc lại cách đọc và viết số có năm
chữ số.
a. 76245 b. 51807
c. 99900 d. 22002
Bài 2 : - Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài vào vở, 4 học sinh làm
trên bảng lớp.
- Học sinh nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia
các số trong phạm vi 100 000.
54287 78362


29508 24935
83795 53427

4508 34625 5


3 46 6925
13524 12

25
0
Bài 3 :
- Học sinh đọc yêu cầu.
x
+ -
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh quan sát mô hình đồng
hồ và trả lời.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 4 : Tính
- Cho học sinh tự làm bài vào vở
nháp, 2 học sinh làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. Cho
học sinh nhắc lại cách tính giá trò của
các biểu thức và nhận xét hai biểu
thức này.
Bài 5 : Cho học sinh đọc và tìm hiểu bài
toán.
- Cho học sinh tự tóm tắt và giải bài
toán vào vở, 1 học sinh làm trên
bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Học sinh quan sát mô hình đồng hồ và trả
lời.
• Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
• Đồng hồ B chỉ 1 giờ 50 phút (hoặc 2 giờ
kém 10 phút).
• Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút (hoặc 7 giờ

kém 26 phút).
Bài 4 : Tính
- Học sinh tự làm bài vào vở nháp, 2 học sinh
làm trên bảng lớp.
- Học sinh nhắc lại cách tính giá trò của các
biểu thức và nhận xét hai biểu thức này.
a. (9 + 6) x 4 = 15 x 4
= 60
9 + 6 x 4 = 9 + 24
= 33
b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3
= 31
(28 + 21) : 7 = 49 : 7
= 7

Bài 5 : Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán.
- Học sinh tự tóm tắt và giải bài toán vào vở,
1 học sinh làm trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Tóm tắt :
5 đôi dép : 92500 đồng
3 đôi dép : … đồng ?
Bài giải :
Giá tiền mỗi đôi dép là :
92500 : 5 = 18500 (đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là :
18500 x 3 = 55500 (đồng)
Đáp số : 55500 đồng.
3. Củng cố: - Giáo viên củng cố lại bài.
4. Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập.

- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------------0-----------------------------------
Môn : Chính tả
Tiết 69 Bài : ÔN TẬP TIẾT 4
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 35
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 Ôn tập tập đọc và học thuộc lòng các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng (từ tuần 28 đến
tuần 34).
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút), trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở
học kỳ II.
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa. ( BT2).
- Học sinh tìm đúng, nhanh các hình ảnh nhân hoá.
 Học sinh có ý thức học tập tốt.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Phiếu ghi tên bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, bảng phụ ghi các câu gợi ý, bảng
nhóm .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài hát trồng cây, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Ôn tập học thuộc lòng .
- Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm
chọn bài học thuộc lòng. Sau khi bốc
thăm, cho học sinh xem lại bài 2

phút.
- Gọi học sinh lên đọc bài.
- Giáo viên nhận xét ,đánh giá.
 Ôn luyện về nhân hoá, các cách
nhân hoá .
Bài tập 2 : Đọc bài thơ sau và trả lời
câu hỏi:
“ Cua càng thổi xôi”
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi 2 học sinh đọc bài thơ và các
câu hỏi, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên phát bảng nhóm cho học
sinh làm bài theo nhóm
- Cho các nhóm lên trình bày kết
quả .
- Giáo viên nhận xét, sửa sai :
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc
lòng. Sau khi bốc thăm, cho học sinh xem lại
bài 2 phút.
- Học sinh lên đọc bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh đọc bài thơ và các câu hỏi, cả lớp
đọc thầm.
- Các nhóm làm
- Các nhóm lên trình bày kết quả . câu a vào
bảng nhóm.
Những
con vật
Từ ngữ nhân hoá con vật
Các con

vật được
gọi
Các con vật được tả
Cua Càng Thổi xôi, đi hội,
cõng nồi
Tép cái Đỏ mắt, nhóm lửa,
chép miệng
Ốc cậu Vặn mình, pha trà
Tôm chú Lật đật, đi chợ, dắt
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời
câu b.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
những em trả lời tốt .
tay bà Còng
Sam bà Dựng nhà
Còng bà
Dã Tràng ông Móm mém, rụng hai
răng, khen xôi dẻo
- Học sinh trả lời cá nhân.

3. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh hệ thống, củng cố lại bài. Nêu nội dung bài tập 2.
4. Dặn dò : Về đọc lại các bài học thuộc lòng, -Về nhà học đọc lại bài tập đọc, tập kể lại
câu chuyện.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------0-----------------------------
Ngày soạn : 18 / 5 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm : 20 / 5 / 2010
TUẦN 35
TUẦN 35

Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
+
Tiết trong
ngày
Môn Bài
1 Âm nhạc Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
2 Thủ công Ôn tập chủ đề đan nan và làm đồ chơi đơn
giản ( Cô Thủy dạy)
3 Luyện từ và câu
Ôn tập tiết 5
4 Toán Luyện tập chung.
5 Tập viết Ôn tập tiết 6


Môn : Âm nhạc
Tiết 35 Bài : TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI
HÁT ĐÃ HỌC.
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 35
I – MỤC TIÊU :

 HS thuộc 4 bài hát đã học trong học kì 2, hát đúng giai điệu và tập hát diễn cảm .
 Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ .
 Ôn tập một số bài hát đã học ở học kì II và tập biểu diễn các bài hát đó.
 Ôn tập và biểu diễn những bài hát đã học.
 Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bộ gõ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn đònh tổ chức : Hát + Điểm danh .
2.Bài cũ: Gọi HS đọc tên các nốt nhạc đã học .
- Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
3. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Em yêu trường em.
- Cho HS luyện tập thuộc bài, sau đó kết hợp vận
động phụ hoạ
Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Cùng múa hát dưới
trăng
- Cho HS luyện tập thuộc bài hát, sau đó kết hợp
tập gõ đệm theo nhòp 3
Hoạt động 3: Ôn tập bài hát Chò ong nâu và em

- Cả lớp luyện tập thuộc lời ca, hát đều và đúng
nhạc
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo bài hát
Hoạt động 4:
Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình
- Cho cả lớp hát lại 2 lần
- Luyện tập theo nhóm.
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Cả lớp hát lại hai lần .
- Luyện tập theo nhóm: vừa hát
vừa vỗ tay theo tiết tấu bài ca.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS luyện tập thuộc bài hát
- Kết hợp tập gõ đệm theo nhòp 3
- HS đứng tại chỗ, vừa hát vừa

nhún chân, ngiêng về bên trái,
nghiêng về bên phải, nhòp nhàng
theo nhòp 3
- Cả lớp luyện tập thuộc lời ca, hát
đều và đúng nhạc
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhòp 2
- HS làm động tác phụ hoạ theo
bài hatù
- Cả lớp hát lại 2 lần
- Luyện tập theo nhóm:Vừa hát
vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- HS làm động tác vận động phụ
hoạ.
4. Củng cố: HS hát 4 bài hát tạo thành 1 liên khúc
5. Dặn dò: Về ôn lại các bài hát đã học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
----------------------------------0---------------------------------
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 35 Bài: ÔN TẬP TIẾT 5
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 35
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

ÔN TẬP TIẾT 5
- Ôn tập lấy điểm học thuộc lòng các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng (từ tuần 28 đến
tuần 34). Nghe kể câu chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”.
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút), trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài ) thơ đã học
ở học kỳ II.

- Nghe - kể lại được câu chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng” (BT2).
- Học sinh nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài.
- - Học sinh có ý thức học tập tốt.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Phiếu ghi tên bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, bảng phụ ghi các câu gợi ý.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ : - Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Mưa.
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Ôn tập học thuộc lòng
- Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm chọn
bài học thuộc lòng. Sau khi bốc thăm, cho
học sinh xem lại bài 2 phút.
- Gọi học sinh lên đọc bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Nghe kể câu chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”
.
Bài tập 2: Nghe và kể lại câu chuyện “Bốn
cẳng và sáu cẳng”.
- Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh đọc
yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
 Chú lính được cấp ngựa để làm gì ?
 Chú sử dụng con ngựa như thế nào ?
 Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi
ngựa?
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài học
thuộc lòng. Sau khi bốc thăm, cho học

sinh xem lại bài 2 phút.
- Học sinh lên đọc bài.
- Học sinh đọc yêu cầu và các câu hỏi
gợi ý.
- Học sinh lắng nghe.
• Để đi làm một công việc khẩn cấp.
• Chú dắt ngựa ra đường nhưng không
cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy
theo.
• Vì chú nghó là ngựa có 4 cẳng, nếu chú
cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm
được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ
chạy do vậy sẽ nhanh hơn.
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Cho học sinh tập kể chuyện theo cặp.
- Gọi một số học sinh lên dựa vào gợi ý kể
lại câu chuyện.
 Truyện này gây cười ở điểm nào?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, tuyên dương
những em kể tốt.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Học sinh tập kể chuyện theo cặp.
- Một số học sinh dựa vào gợi ý kể lại
câu chuyện.
• Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ
tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay
chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng….

3. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh hệ thống, củng cố lại bài.
4. Dặn dò : Về đọc lại các bài học thuộc lòng, tập kể lại câu chuyện.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở.
-----------------------------------0----------------------------

Môn : Toán
Tiết 173 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 35
I – MỤC TIÊU :

 Củng cố, ôn tập cho học sinh về xác đònh số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé
nhất) trong một nhóm số; về phép cộng, trừ, nhân, chia; về giải toán và nhận đònh về số liệu
của một bản thống kê.
 Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất ( số bé nhất) trong một nhóm 4 số;
 Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; và giải toán bằng hai phép tính.
 Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
 Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ, chia, nhân và giải toán.
 Học sinh cẩn thận khi làm toán.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ ghi nội dung bài 4, 1; phiếu bài tập cá nhân ghi nội dung bài 1b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ : Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập sau :
o Tính giá trò biểu thức sau :
 49 : 7 x 102 1546 + 230 x 2 4268 – (3560 : 5)
- Giáo viên nhận xét . Ghi điểm.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

• Củng cố cho học sinh về
số liền trước của môt
số, về các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia .
Bài 1 :
• Cho học sinh đọc yêu
cầu và làm bài tập a
vào vở nháp, 1 học sinh
làm bảng lớp.
• Giáo viên nhận xét.
• b. Cho học sinh làm vào
phiếu bài tập, 1 học sinh
làm trên bảng phụ.
Bài 1 :
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập a vào vở nháp,
1 học sinh làm bảng lớp.
- Học sinh làm vào phiếu bài tập, 1 học sinh làm trên
bảng phụ.
Khoanh vào D.
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
• Giáo viên nhận xét, sửa
bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
• Cho học sinh đọc yêu
cầu.
- Cho học sinh tự làm bài
vào vở , 4 học sinh làm
trên bảng lớp. - Giáo
viên nhận xét, sửa
bài. Cho học sinh nhắc

lại cách cộng, trừ,
nhân, chia các số
trong phạm vi
100 000.
* Củng cố về giải toán và
nhận đònh về số liệu của một
bảng thống kê.
Bài 3 :
- Cho học sinh đọc và tìm
hiểu bài toán.
- Cho học sinh tự tóm tắt
và giải bài toán vào vở,
1 học sinh làm trên
bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa
bài.
Bài 4 : a,b,c, Học sinh
khá iỏi làm thêm câu d
Cho học sinh đọc yêu cầu
và trao đổi theo cặp.
- Gọi một số học sinh lên
trả lời, các học sinh
khác nhận xét.
Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài vào vở, 4 học sinh làm trên
bảng lớp.
- Học sinh nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia các số
trong phạm vi 100 000.


8129 49154 4605 2918 9
5936 3728 4 21 324
14065 45426 18420 38
2
Bài 3 :
- Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán.
- Học sinh giải bài toán vào vở, 1 học sinh làm trên
bảng lớp.
- Học sinh dưới lớp đổi vở kiểm tra.
Tóm tắt :
Có : 840 bút chì
Đã bán :
1
8
số bút
Còn lại : … cái bút chì ?
Bài giải :
Số bút chì đã bán được là :
840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại là :
840 – 105 = 735 (cái)
Đáp số : 735 cái bút chì.
Bài 4 : a,b,c Học sinh khá iỏi làm thêm câu d
- Học sinh đọc yêu cầu và trao đổi theo cặp.
- Một số học sinh lên trả lời, các học sinh khác nhận
xét.

+
- x
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.

- Giáo viên nhận xét, sửa
bài :
a. Cột 1 nêu tên người mua hàng, cột 2 nêu giá tiền
mỗi búp bê và số lượng búp bê của từng người mua,
cột 3 nêu giá tiền mỗi ô tô và số ô tô của từng
người mua , cột 4 nêu giá tiền mỗi máy bay và số
máy bay của từng người mua, cột 5 nêu tổng số tiền
phải trả của từng người mua.
b. Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô; Mó mua 1 búp bê ,
1 ô tô, 1 máy bay; Đức mua 1 ô tô và 3 máy bay.
c. Mỗi bạn phải trả 20000 đồng.
d. Em có thể mua 4 ô tô và 2 máy bay để phải trả
20000 đồng; …
3. Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài.
4. Dặn dò : Về nhà làm lại các bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở.
-----------------------------------0----------------------------
Môn : Tập viết
Tiết 35 Bài : ÔN TẬP TIẾT 6
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
TUẦN 35
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

ÔN TẬP TIẾT 6
- Tiếp tục ôn tập tập đọc và học thuộc lòng. Nghe và viết chính xác bài “Sao Mai”.
- Học sinh đọc thuộc lòng các bài thơ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 và trả lời được câu hỏi về
nội dung bài đọc. Rèn cho học sinh kỹ viết đúng chính tả.
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút), trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 – 3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở
học kỳ II.

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy đònh bài Sao Mai ( BT2)
• Học sinh có ý thức rèn chữ viết.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ ghi bài viết chính tả, phiếu ghi tên các bài thơ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên kể lại câu chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Ôn tập học thuộc lòng .
- Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm
đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Nghe – viết đúng chính tả .
Bài tập 2 : Nghe – viết : “Sao Mai”
- Giáo viên đọc bài viết chính tả.
- Gọi 2 học sinh đọc lại bài viết chính
tả.
• Giảng : Sao Mai tức là sao Kim, có
màu sáng xanh, thường thấy vào lúc
sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn
sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối
thì có tên là sao Hôm.
 Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ
như thế nào ?
 Những chữ nào trong bài được viết
- Học sinh lên bốc thăm đọc thuộc lòng

bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc lại bài viết chính tả.
• Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã
mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao
nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn
bè đi chơi hết, sao vẫn làm bài mải
miết.
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
hoa ?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết một
số từ khó : chăm chỉ, trở dậy, xay
lúa, lúa vàng, mải miết.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
vào vở.
- Giáo viên đọc cho học sinh soát bài
và sửa lỗi.
- Giáo viên chấm một số bài.
- Giáo viên nhận xét bài viết của học
sinh và sửa một số lỗi trong bài viết.

• Chữ đầu các dòng thơ.
- Học sinh viết bảng con : chăm chỉ,
trở dậy, xay lúa, lúa vàng, mải miết.
- Học sinh nghe – viết chính tả.
- Học sinh soát bài và sửa lỗi.
3. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh hệ thống, củng cố lại bài. Nêu nội dung bài2.
4. Dặn dò : Về chép lại những chữ đã viết sai, đọc lại các bài học thuộc lòng để tiết sau tiếp
tục kiểm tra.

Về nhà tiếp tục học thuộc 1 đoạn của bài văn.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở.
-----------------------------------0------------------------
Ngày soạn : 19 / 5 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu : 21 / 5 / 2010
TUẦN 35
TUẦN 35
Giáo án lớp 3: Giáo viên : Lê Thò Hạnh Trường tiểu học Lý Thường Kiệt.
+
Tiết trong
ngày
Môn Bài
1 TN-XH
Ôn tập và kiểm tra học kỳ II
2 Toán Luyện tập chung.
3 Mó thuật Trưng bày kết quả học tập.
4 Chính tả
5 Thể dục Tổng kết môn học

×