Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop4- tuan 20 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.96 KB, 27 trang )

Tuần 20
Thứ ….ngày….tháng…..năm 2011
Tiết 1. Đạo đức (20)

A/ Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Thực hiện như T1
C/ Các hoạt động dạy học: (Tiết: 2)
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao
động?
- Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
III/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về
các ý kiến, nhận đònh sau:
a - Với mọi người lao động chúng ta đều phải
chào hỏi lễ phép.
b - Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c - Những người lao động chân tay không cần
phải tôn trọng như những người lao động
khác.
d - Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e - Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với
người lao động.
* Hoạt động 2:Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’


- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1
số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ...
Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã
được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Cho học sinh chơi chính thức.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3:Kể, viết, vẽ về người lao động.
- Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ
về 1 người lao động mà em kính phục nhất.
- Vì họ làm ra mọi của cải khác trong XH
- Nhờ người lao động.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh lắng nghe, thảo luận
- Trình bày kết quả.
- Đúng:...
- Đúng:...
- Sai:...
- Đúng:...
- Đúng:...
- HS lắng nghe.
- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham
gia đoán 1 ô chữ.
- Học sinh thực hiện YC.
- HS chơi thử 2 em.
- HS chơi chính thức (tổ khác làm trọng
tài)
- Học sinh làm việc cá nhân (5phút) 3- 4

- HS trình bày kết quả.
1
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét:
3/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng vai 1
cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
- 1-2 học sinh đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 2. TẬP ĐỌC (39)

A/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu
chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu
dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
HSKT đọc trơn toàn bài.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cho HS xem tranh minh hoạ SGK.
b) Hướng dẫn luyện đọc:
- GV gọi HS đọc nối từng đoạn.

- Kết hợp sửa lỗi đọc, giúp học sinh hiểu các
từ mới được giải nghóa: núc nác, núng thế.
- Đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc lại bài. Nhận xét cách đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS
đọc thầm các đoạn và trả lời câu hỏi:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai
và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em
chống yêu tinh.
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được
yêu tinh?
- Ý nghóa câu chuyện này là gì?
- GV kết luận (Gọi HS đọc cá nhân)
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- Học sinh nhắc lại
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài (3
lượt)- Đoạn 1: 6 dòng đầu - Đoạn 2: còn lại
- Đọc theo cặp (2 phút)
- 2 học sinh đọc cả bài.
HSKT đọc thầm bài văn.
- Một học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
- Gặp một bà cụ còn sống sót.Bà cụ nấu
cơm cho họ ăn và cho họ ngũ nhờ.
- Phung nước như mưa làm ngập làng mạc

- HS thuật lại cá nhận từng em
- Có sức khỏe tài năng phi thường, họ dũng
cảm đồng tâm hợp lực nên đã thắng.
- Ca ngợi sức khỏe,tài năng,tinh thần đoàn
kết,hiệp lực chiến đấu của 4 anh em
2
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
- GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với
diễn biến của câu chuyện.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn: “Cẩu Khây ...
tối sầm lại”
3/ Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện tập đọc lại câu chuyện
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.
Nhận xét giọng đọc, bình chọn bạn đọc hay.
Tiết 3: TOÁN (96)
A/ Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số. (BT 1, 2)
B/ Đồ dùng dạt học:
- Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng nêu công thức tính chu vi
hình chữ nhật.
- Nhận xét, ghi điểm:
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Phân số.
b) Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK.

- Hình tròn được chia làm mấy phần?
- Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau,
tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết
6
5
(viết
số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và
thẳng cột với số 5).
P - Phân số
6
5
có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Trong phân số tử số viết ở đâu? Mẫu số
viết ở đâu?
- - Giáo viên cho học sinh thực hiện
tương tự với các phân số
2
1
;
4
3
;
7
4
.
- Giáo viên chốt lại:
c) Luyện tập - Thực hành.
- Bài 1 : Viết rồi đọc phân số đã tô
màu.

- GV cho HS viết bảng con và đọc.
- Giáo viên nhận xét.
- Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử
số cho biết gì?
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
- Chia thành 6 phần.
- 5 phần…
- Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
- Tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số
viết dưới dấu gạch ngang.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nêu nhận xét như SGK.
Thực hành
- Hình 1:
5
2
(Hai phần năm)
- Hình 2:
8
5
(Năm phần tám)
- Hình 3:
4
3
(Ba phần tư)
- Hình 4:
10

7
(Bảy phần mười)
3
PHÂN SỐ.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
Bài 2: Viết theo mẫu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhắc lại cách viết phân số.
- Gọi 2 HS lên bảng viết bài,lớp làm vào vở.
Bài 3, 4 (HS khá giỏi làm)
3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và
chuẩn bò bài sau.
- Hình 5:
6
3
(Ba phần sáu)
- Hình 6:
7
3
(Ba phần bảy)
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm vở
- Một học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa bài
Tiết 4 Chính tả (Nghe – viết) (20)
A/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, hoặc bài tập do giáo viên

soạn.
HSKT chép bài vào vở.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập:
- Tranh minh hoạ 2 truyện ở bài tập.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Dạy bài mới:
- Đọc các từ: sinh sản, sắp xếp, thân thiết,
nhiệt tình. u cầu HS viết.
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu tiết học.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả: “Cha đẻ
của chiếc lốp xe đạp”
- Những tên riêng nước ngoài viết như thế
nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ
dễ viết sai: (Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt,
rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm …)
- Giáo viên nhắc HS: Chú ý cách trình bày.
+Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa
- Đọc chính tả.
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con
- Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi sách giáo khoa.

- Đọc thầm lại đoạn văn
- Viết hoa tiếng dầu và có gạch nối.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- HSKT nhìn SGK chép bài vào vở.
- Học sinh viết bài.
4
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
- Yêu cầu mở SGK sửa từng câu.
- Chấm 7 - 10 bài, nhận xét.
-Nhận xét chung bài viết của học sinh.
c) Luyện tập:
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Chọn cho học sinh làm phần b.
- Giáo viên dán 3 -4 tờ phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh minh hoa làm bài tập.
- Giáo viên chốt ý đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
- Tuyên dương học sinh viết tốt.
- Yêu cầu nhớ truyện kể lại cho người thân
nghe.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau, tự
sửa lỗi sai bên lề
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp
đọc thầm - Học sinh làm bài vào vở.

a) Chuyền trong, chim, trẻ.
b) Cuốc, buộc, thuốc, chuột.
- HSnêu. Lớp đọc thầm. Quan sát tranh.
a) Trí, chẳng, trình.
b) thuốc, cuộc, buộc.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh thực hiện.
Tiết 5. Chào cờ.
Thứ ….ngày….tháng…..năm 2011
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (39)
A/ Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn (BT1), xác đònh được bộ phận CN-VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì? (BT3)
B/ Đồ dùng dạy học:
- (Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1)- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn.
- Giấy khổ lớn để HS học nhóm.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài
tập 3. Trả lời câu hỏi ở bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
b) Luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài tập.
- Tìm các câu kể trong đoạn văn?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (Câu 3, 4,

5, 7)
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu, cả lớp nhận xét
bổ sung.
- HS lắng nghe. Lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm
- HS trình bày miệng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu,
xác đònh bộ phận CN- VN trong mỗi câu
5
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng xác đònh bộ
phận CN –VN trong từng câu đã viết trên
phiếu.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học sinh làm
bài trên bảng.
- Cho điểm HS làm đúng.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.
GV lưu ý: Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn văn
ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật
lớp của tổ em. Em cần viết ngay vào phần
thân bài, kể công việc cụ thể của từng người,
không cần viết hoàn chỉnh cả bài.
- Đoạn văn phải có một số câu kể:Ai làm gì?
- GV và HS cùng nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- HS nào viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh.
- Chuẩn bò bài mở rộng vốn từ: Sức khoẻ.
vừa tìm.

- Tàu chúng tôi // buông neo trong ....
- Một số chiến só // thả câu
- Một số khác // quây quần trên boong..
- Cá heo // gọi nhau quay đến...
- 1 HS đọc lại các câu văn trên.
- HS viết đoạn văn.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói
rõ câu nào là câu kể: Ai làm gì?
Tiết 2. KHOA HỌC (39)
A/ Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi,
vi khuẩn....
- Giáo dục: ý thức bảo vệ và giữ gìn bầu không khí.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
- Sưu tầm hình vẽ, tranh ảnh thể hiện bầu KK trong sạch, bầu không khí bò ô nhiễm.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại do bão gây ra?
- Nêu 1 số cách phòng chống bão mà đòa
phương đã áp dụng?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Giáo viên dùng tranh,
ảnh giới thiệu.
b) Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và
không khí sạch.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 78,79
- Hình nào thể hiện bầu không khí sạch?

-Hình nào thể hiện bầu không khí bò ô
nhiễm?
- Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Sập nhà cửa cây cối....
- Theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo
vệ nhà cửa, phòng khan hiếm thức ăn...
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bầu không khí sạch thể hiện ở hình 2.
+ Bầu không khí bò ô nhiễm:Hình 1, 3, 4.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
6
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
- GV nhận xét kết luận kết quả đúng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại 1 số tính chất của
không khí.
- Nhận xét, phân biệt không khí sạch và
không khí bẩn.
- Giáo viên kết luận:
3/ Thảo luận về những nguyên nhân gây ô
nhiễm không khí
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn
bầu không khí?
- Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế.
- Nêu tác hại của không khí bò ô nhiễm?
* Giáo viên kết luận:
IV/ Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
-Về học và chuẩn bò bài sau.
- HS nhắc lại tính chất của không khí.
- HS nhận xét không khí sạch và không
khí bẩn.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn là
nguyên nhân không khí bò ô nhiễm.
- HS trình bày thực tế.
- Có hại đến sức khỏe con người và các
sinh vật khác.
- Nhóm bạn nhận xét.
- Đọc mục bạn cần biết.
Tiết 3: TOÁN (97)
A/ Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể
viết thành một phân số: tử số là số bò chia, mẫu là số chia (BT1, BT2 (2 ý đầu) BT3
B/ Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các phân số:
;
7
4
12
8
;
20

5
;
32
18
;
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
VD a: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em.
-Vậy kết quả của phép chia vừa tìm được là
một phân số hay một số tự nhiên?
VD b, Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em.
- 3 có chia hết cho 4 không?
- Trong phạm vi số tự nhiên ta không thực
hiện được phép chia 3:4. Nhưng nếu thực hiện
“cách chia” nêu ở SGK lại có thể tìm được
- HS đứng tại chỗ đọc các phân số.
- HS đọc cá nhân.
- Mçi em ®ỵc:
8: 4 = 2 (qu¶ cam)
- Là một số tự nhiên.
- PhÐp chia 3: 4 kh«ng thùc hiƯn ®ỵc.
Mçi em ®ỵc
4
1
c¸i b¸nh.
- Sau 3 lÇn, mçi em cã 3 phÇn.
7
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

3:4 = 3/4 (cái bánh). Tức là chia đều 3 cái
bánh cho 4 em, mỗi em được 3/4 cái bánh.
+ Vậy thương của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên (khác 0) có thể viết như thế nào?
- Gọi HS đọc nhận xét như SGK nêu
VD: 8: 4 = 8/4; 3: 4 = 3/4; 5: 5 = 5/5.
c) Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Gọi đọc yêu cầu bài tập. Tự làm bài.
- Nhận xét chung. Nhắc lại cách viết thương
của phép chia dưới dạng phân số.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Gọi đọc yêu cầu bài tập.
GV chấm 1 số bài, nhận xét chung.
+ Mọi số tự nhiên có thể viết như thế nào?
- GV chốt lại nội dung của bài.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài trong vở BT, chuẩn bò bài
- Ta nãi mçi em ®ỵc
4
3
c¸i b¸nh.
8: 4 =
4
8
; 15: 7 =
7
15
; 20: 15 =

15
20
Bµi 1 (108): ViÕt th¬ng cđa mçi phÐp chia
díi d¹ng ph©n sè:
7: 9 =
9
7
; 6: 19 =
19
6
; 5: 8 =
8
5
; 1: 3 =
3
1
Bµi 2 (108): ViÕt theo mÉu.
M: 24: 8 =
8
24
= 3 36: 9 =
9
36
= 4
0: 5 =
5
0
= 0 88: 11 =
11
88

= 8 7: 7 =
7
7
Bµi 3 (108) ViÕt mçi sè TN díi d¹ng ph©n
sè cã mÉu sè b»ng 1.
9 =
1
9
6 =
1
6
; 1 =
1
1
; 27 =
1
27
0 =
1
0
; 3 =
1
3
;
TiÕt 4. mÜ tht (20)
vÏ tranh
§Ị tµi ngµy héi quª em
A) Mơc tiªu yªu cÇu:
- HS biÕt ®ỵc s¬ lỵc vỊ nh÷ng ngµy lƠ trun thèng cđa quª h¬ng.
- HS biÕt c¸ch vÏ vµ vÏ ®ỵc tranh vỊ ®Ị tµi ngµy héi theo ý thÝch.

- HS cã ý thøc, thªm yªu quª h¬ng ®Êt níc qua c¸c ho¹t ®éng lƠ héi mang b¶n s¾c d©n téc
ViƯt Nam..
B) Chn bÞ:
Su tÇm mét sè tranh vỊ ®Ị tµi lƠ trun thèng cđa quª h¬ng.
Mét sè tranh cđa c¸c häa sÜ vµ cđa häc sinh
C) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
I. ỉn ®Þnh tỉ chøc:
II. KiĨm tra bµi cò:
Sù chn bÞ cđa HS.
III. Gi¶ng bµi míi
a) Giíi thiƯu bµi:
b) T×m hiĨu bµi:
H§ 1: T×m chän néi dung ®Ĩ tµi.
GV ®a tranh giíi thiƯu ®Ĩ HS nhËn biÕt.
- Trong ngµy héi cã nhiỊu ho¹t ®éng kh¸c
nhau
- Mçi ®Þa ph¬ng l¹i cã mét trß ch¬i ®Ỉc
HS quan s¸t tranh trang 46,47 vµ tr¶ lêi
c©u hái
8
biƯt mang b¶n s¾c riªng nh: ®Êu vËt, ®ua
thun, chäi gµ…
H§ 2: C¸ch vÏ tranh ngµy héi quª em
Chän mét ngµy héi theo ý thÝch
- VÏ hÝnh ¶nh chÝnh tríc) vÏ h×nh ¶nh phơ
sau ®Ĩ néi dung râ vµ phong phó
- VÏ c¸c d¸ng ho¹t ®éng sao cho sinh
®éng
- VÏ mµu t¬i s¸ng, cã ®é ®Ëm nh¹t.
H§ 3: Thùc hµnh:

Tỉ chøc HS thùc hµnh vÏ tranh ®Ị tµi
ngµy héi quª em
GV quan s¸t, ®éng viªn HS hoµn thµnh bµi
vÏ.
H§ 4: NhËn xÐt, ®¸nh gi¸:
+ C¸ch s¾p xÕp h×nh ¶nh (phï hỵp víi tê
giÊy, râ néi dung) H×nh vÏ (thĨ hiƯn ®ỵc
c¸c d¸ng ho¹t ®éng)
+ Mµu s¾c (t¬i vui)
NhËn xÐt:
- HS kĨ c¸c trß ch¬i ë ®Þa ph¬ng m×nh

- HS t¶ c¶nh mµ em yªu thÝch.
- HS nªu.
- Nhí l¹i c¸c h×nh ¶nh ®Þnh vÏ.
- S¾p xÕp h×nh ¶nh chÝnh, h×nh ¶nh phơ
sao cho c©n ®èi, hỵp lÝ, râ néi dung.
HS tiÕn hµnh vÏ.
HS sưa h×nh vÏ cđa m×nh.
IV. Cđng cè – dỈn dß:
B¹n nµo cha vÏ song vỊ nhµ hoµn chØnh nèt.
GV nhËn xÐt tiÕt häc. Chn bÞ bµi sau:
Tiết 5 KỂ CHUYỆN (20)
A/ Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nôi dung chính của câu chuyện, (đoạn truyện) đã kể.
HSKT lắng nghe bạn kể chuyện.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Một số chuyện viết về người có tài.

- Dàn bài kể chuyện ghi sẵn bảng phụ.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể câu chuyện: “ Bác đánh cá và gã
hung thần ”- Nêu ý nghóa câu chuyện?
- GV nhận xét cho điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Tìm hiểu đề bài. Kể lại một câu chuyện mà
em đã được nghe hoặc được đọc về một người
có tài.
Lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện em đã
đọc hoặc đã nghe về người có tài năng.
- 2 HS kể, mỗi em kể một đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS giới thiệu nhanh những chuyện các
em mang đến lớp.
- 1 HS đọc đề bài gợi ý 1,2.
- HS nghe, ghi nhớ.
9
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
- Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ
trong sách là những nhân vật đã biết qua các
bài học trong SGK. Nếu không tìm được câu
chuyện ngoài SGK em có thể chọn kể về một
trong những nhân vật đó...
c)Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa.

- Gọi một HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện.
Chú ý: cần kể có đầu, có cuối với truyện dài
chỉ kể 1 – 2 đoạn.
- Yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chuẩn đã
nêu.
IV/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn
bò nội dung cho tiết kể chuyện tuần 21.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể
về ai…
- Một HS đọc.
- HS kể trong nhóm đôi, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp. (nhóm, cá
nhân)
- Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể
hay, hấp dẫn, nội dung câu chuyện hay
nhất.
Thứ ….ngày….tháng…..năm 2011
Tiết 1. TẬP ĐỌC (40)
A/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hơp với nội dung tự
hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn phong phú độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
HSKT đọc trơn toàn bài.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:

I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét, ghi điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu:
b)Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc từng đoạn (3 lượt).
- Theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- Giúp HS hiểu từ ngữ mới, khó trong bài.
- 2 HS đọc bài.
- Nhận xét bài đọc.
- Quan sát tranh, nghe.
- HS đọc nối từng đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu... hươu nai có gạc.
- Đoạn 2: Còn lại.
10
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×