Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIAO AN 5 TUAN 34 - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153 KB, 19 trang )

Đã sửa theo chuẩn kiến thức.
Tuần 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tập đọc
Lớp học trên đờng
I- Mục tiêu
1. Biết đọc diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi,
Rê-mi).
2. Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
II các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Một HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
2.Giới thiệu bài
- Một trong những quyền của trẻ em là quyền đợc học tập. Nhng vẫn có những trẻ
em nghèo không đợc hởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp đợc những con
ngời nhân từ. Truyện Lớp học trên đờng kể về cậu bé nghèo trên quãng đờng hai
thầy trò hát rong kiếm sống.
3. Bài mới
Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hai HS khá giỏi (nối tiếp nhau) đọc bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ lớp học trên đờng; nói về tranh (Một bãi đất rải
những mảnh gỗ vuông, mỗi mảnh khắc một chữ cái. Cụ Vi-ta-li trên tay có một
chú khỉ - đang hớng dẫn Rê-mi và con chó Ca-pi học. Rê-mi đang ghép chữ
Rêmi. Ca-pi nhìn cụ Vi-ta-li, vẻ phấn chấn.)
- Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập
truyện Không gia đình của tác giả ngời Pháp Héc-to Ma-lô- một tác phẩm đợc trẻ
em và ngời lớn trên toàn thế giới yêu thích.
- GV ghi bảng tên riêng nớc ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. HS cả lớp nhìn bảng
đọc đồng thanh - đọc khẽ.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện (2-3 lợt): đoạn 1 (từ đầu đến Không
phải ngày một ngày hai mà đọc đợc) , đoạn 2 (tiếp theo đến Con chó có lẽ hiểu
nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi), đoạn 3 (Phần còn lại). GV kết hợp giúp HS hiểu
nghĩa các từ ngữ khó (ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng); sửa lỗi
phát âm và cách đọc cho HS :
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi
ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc
nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận đợc lời đáp của
cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1 và cho biết:

- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nh thế nào ? (HS trả lời)
- Đọc lớt bài văn và cho biết : Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?(HS đọc lớt
bài văn, trả lời: Lớp học rất đặc biệt: học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi Sách là
những miếng gỗ mỏng khắc chữ đợc cắt từ mảnh gỗ nhặt đợc trên đờng Lớp
học ở trên đờng đi)
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau nh thế nào? (Ca-pi không biết
đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn
Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên.
Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy
chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học
nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết viết tên mình bằng cách nút những chữ gỗ.)
- Đọc thầm lại truyện tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu
học. (HS đọc thầm lại truyện trả lời:
Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê-
mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
Bị thầy chê trách, Ca-pi sẽ biết đọc trớc Rê-mi, từ đó Rê-mi không dám

sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc đợc.
Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích
nhất)
Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?.(HS phát
biểu, VD: Trẻ em cầnđợc dạy dỗ, học hành./ Ngời lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ
em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em đợc học tập./ Để thực sự trở thành những chủ
nhân tơng lai của đất nớc, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.)
- HS nêu ý nghĩa của truyện.
c). Đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện theo gợi ý
ở mục 2a.
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn truyện.
* Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc toàn truyện Không gia đình.
TOáN (Tiết 166)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết giải toán về chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* GV nêu nhiệm vụ tiết học.
* Học sinh nhắc lại công thức tính.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu đề bài
Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian để tìm kết
quả rồi điền vào ô trống thích hợp.
Lu ý: Đổi đơn vị phù hợp với yêu cầu đề bài, chẳng hạn:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ hoặc 30 phút = 0,5 giờ.
Chữa bài.
Bài 2: - HS đọc bài

- Nêu dạng toán
- Nêu cách cách làm.
- HS làm bài Chữa bài:
Vận tốc của ôtô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là: 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ôtô đến B trớc xe máy một khoảng thời gian là: 3 1,5 = 1,5 (giờ)
Bài 3: ( Học sinh giỏi)
- Học sinh đọc đề, suy nghĩ và làm bài.
- Kiểm tra kết quả làm bài và chữa bài.
Hớng làm bài:
- Tìm tổng vận tốc hai ô tô: 180 : 2 = 90 (km/giờ)
- Dựa vào bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 54 = 36 (km/giờ)
* Củng cố dặn dò và nhận xét giờ học.

Kĩ THUậT
Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 2)
I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc mô hình đã chọn
II - Chuẩn bị:
- Bộ lắp ghép kĩ thuật
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 2
HS chọn mô hình lắp ghép

- GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK
hoặc tự su tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình và lắp ghép mô hình
theo các bớc hớng dẫn trong SGK
- Học sinh thực hành lắp theo nhóm.
- Kiểm tra, nhận xét đánh giá sản phẩm cuối tiết học.
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009


chính tả
Tuần 34
I- Mục tiêu
1. Nhớ viết đúng chính tả. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
2. Tìm đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên
riêng đó; viết đợc một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty ... ở địa phơng.
II các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Một HS đọc 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên một số cơ
quan, tổ chức ở BT2 (tiết Chính tả trớc).
2.Bài mới
*Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hớng dẫn HS nhớ - viết
- GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK.
- Một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc,
nhận xét.
- Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em
dễ viết sai chính tả; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- HS gấp SGK; nhớ lại tự viết bài chính tả.
- GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét.

* Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2:HS đọc nội dung BT2, lớp theo dõi trong SGK. HS chú ý yêu cầu của bài tập:
+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy viết cha đúng)
+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức (uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam, Bộ y tế, Bộ giáo dục và đào tạo, Bộ lao động Th ơng binh và xã
hội, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam)
* Chú ý: Hội nghị quốc gia vì trẻ em Việt Nam, Chơng trình hành động vì trẻ em
1999-2000 không phải là tên tổ chức.
- Mời 3- 4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ chức; khi sửa chữa kết hợp dùng
dấu gạch chéo tách các bộ phận của tên, nói rõ vì sao các em sửa nh vậy. Cả lớp
và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Tên viết cha đúng
Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Việt Nam
Uỷ ban / bảo vệ Chăm sóc trẻ em Việt
Nam
Bộ/ y tế
Bộ/ giáo dục và Đào tạo
Bộ / lao động- Thơng binh và Xã hội
Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Tên viết đúng
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam.
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Giải thích : Tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tao thành tên đó.

Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu M : Công ty Giày da Phú
Xuân. (Tên riêng trên gồm 3 bộ phận tạo thành là : Công ty/ Giày da/ Phú
xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là Công, Giày đợc viết
hoa; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái
tên đó là Phú và Xuân)
- HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti
ở địa phơng em. (khuyến khích HS giỏi viết vào giấy nháp đợc càng nhiều
càng tốt.)
* Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa đã học.

TOáN (Tiết 167)
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS biết giải toán có nội dung hình học.
II. Chuẩn bị
- Vẽ sẵn hình bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Bài 1: HS đọc đề GV hớng dẫn làm bài
- Tính chiều rộng nền nhà
- Tính diện tích nền nhà
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Từ đó tính số tiền mua gạch hoa
Bài2: ( Học sinh giỏi làm thêm bài 2 nếu có thời gian)

Bài 3: - Cho HS quan sát hình vẽ
- GV gợi ý cho HS làm bằng cách đa ra hệ thống câu hỏi
- Câu a và b dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và tính diện tích
hình thang để làm bài.
- Câu C dành cho học sinh khá giỏi.
A E 28 cm B
28 cm
D 84 cm C
* Củng cố dặn dò và nhận xét giờ học.

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
I- Mục tiêu
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng bài tập 1, tìm đợc những từ ngữ
chỉ bổn phận trong bài tập 2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam
và làm đúng bài tập 3.
- Viết đợc một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của bài tập 4.
II Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
iii- các hoạt động dạy học
* GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu tiết học
- Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để
thực sự trở thành những chủ nhân tơng lai của đất nớc, các em cần có những hiểu
biết này.
* Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Giúp HS hiểu nhanh nghĩa của từ nào các em cha hiểu
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập, trao đổi cùng bạn.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

a)Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công
nhận cho đợc hởng, đợc làm,đợc đòi hỏi.
Quyền lợi, nhân quyền
b)Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà đ-
ợc làm
Quyền hạn, quyền
hành, quyền lực, thẩm
quyền
* GVgiải thích nghĩa 1 số từ:
- Quyền hạn: quyền đợc xác định về nội dung, phạm vi, mức độ. (VD: Quyết
định trong phạm vi quyền hạn của mình)
- Quyền hành: quyền định đoạt và điều hành công việc
- Quyền lợi: quyền đợc hởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần, chính trị,
xã hội.
- Quyền lực: quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức
mạnh để đảm bảo thực hiện quyền ấy. (VD: Quốc hội là cơ quan quyền ực cao
nhất)
- Nhân quyền: những quyền căn bản của con ngời (tự do ngôn luận, tự do tín ng-
ỡng, tự do đi lại,..)
Thẩm quyền: quyền xem xét để kết luận và định đoạt một vấn đề theo pháp luật.
(VD: Thẩm quyền xét xử của toà án)
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của BT2. GV cùng HS tìm hiểu nghĩa một số từ các em cha
hiểu. HS phát biểu ý kiến trả lời câu hỏi của bài tập. GV chốt lại lời giải đúng: Từ
đồng nghĩa với bổn phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.

Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong
bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em(tuần 33, Tr.145, 146), trả lời

câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (Năm điều Bác Hồ dạy nói về
bổn phận cảu thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định đ-
ợc nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em)
- HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi.
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi:

+ Truyện út Vịnh nói điều gì?(ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tơng
lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đờng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ).
+ Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và g iáo dục trẻ em nói về bổn
phận của trẻ em phải th ơng yêu em nhỏ ? (Điều 21, khoản 1)- GV mời 1 HS
đọc lại điều 21 khoản 1.
+ Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc vàgiáo dục trẻ em nói về bổn phận
của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông?(Điều 21, khoản 2)- GV mời 1 HS
đọc lại điều 21, khoản 2.
- GV: Các em cần viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về
nhân vật út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tơng lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ
gìn an toàn đờng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- HS viết đoạn văn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. GV nhận xét, chấm điểm
những đoạn viết hay.
* Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn HS những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả
lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
Thể dục : Bài 67
trò chơi "nhảy ô tiếp sức "
và "dẫn bóng"
I- Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia đợc các trò chơi.

- Biết cách tự tổ chức những trò chơi đơn giản.
II- Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Giáo viên và cán sự mỗi ngời 1 còi, 4 quả bóng , kẻ sân chơi.
III- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 6 - 10 phút.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×