Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.5 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HỒ MẪN XUYÊN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HỒ MẪN XUYÊN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH PHONG

TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2019


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Tp. HCM, ngày......tháng......năm 2019
Người hướng dẫn khoa học


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre” được thực hiện nhằm
mục đích phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre (Agribank Chi nhánh tỉnh
Bến Tre) từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh trong thời gian tới.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề chung và thường xuyên nhất đối với
bất kỳ đơn vị kinh doanh nào, trong đó có các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên
công việc này không dễ thực hiện nếu khơng có những phân tích và giải pháp khoa
học.
Vì vậy, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để hình thành
khung lý thuyết về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng và tiến
hành thu thập thông tin dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của
đơn vị để tổng hợp, phân tích, đánh giá các hoạt động kinh doanh chính, các chỉ tiêu
tài chính, khách hàng, về công tác đào tạo,.. của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre
giai đoạn từ năm 2014 – 2018. Từ kết quả phân tích, tác giả rút ra được nhận xét về
kết quả đạt được và hạn chế, nguyên nhân hạn chế cịn tồn tại ở chi nhánh. Từ đó,
tác giả đã xây dựng nên một số giải pháp kinh doanh nhằm giúp đơn vị hoàn thành
mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bến
Tre trong thời gian tới.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Hồ Mẫn Xuyên, học viên lớp cao học CH19C1, trường Đại học

Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, niên khóa: 2017-2019
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hồn tồn đúng sự thật và tơi sẽ chịu
trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng 09 năm 2019

Người thực hiện

Hồ Mẫn Xuyên


LỜI CÁM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ,
cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Nguyễn Thanh Phong đã hết lòng
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Xin chân
thành bày tỏ lòng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ trường Đại học Ngân hàng thành
phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu và cho đến
khi thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và

thực hiện luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ....................2
2.1 Nghiên cứu nước ngoài ......................................................................................2
2.2 Nghiên cứu trong nước ......................................................................................3
3. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................5
3.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................5
3.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................5
3. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................6
5.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................6
5.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................6
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................7
8. Bố cục đề tài ............................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ..........................................................................................................................9
1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ..........................................9
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ..............................................................9

1.1.2 Đặc thù kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................10
1.1.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .......................................10
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn .......................................................................11
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................13


ii

1.1.3.3. Hoạt động đầu tư ...................................................................................14
1.1.3.4. Hoạt động kinh doanh ngoại hối ...........................................................14
1.1.3.5. Hoạt động kinh doanh thẻ .....................................................................14
1.1.3.6. Hoạt dộng thanh toán và dịch vụ khác ..................................................15
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ........................15
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ................................15
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...............17
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .....19
1.2.3.1 Nhân tố vĩ mô .........................................................................................19
1.2.3.2 Nhân tố bên trong ...................................................................................21
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và bài học rút ra
cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Bến Tre ..............................................................................................................23
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số ngân
hàng thương mại ........................................................................................................23
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã Nông nghiệp
Thái Lan ....................................................................................................................23
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam ............................................................................................................................24
1.4. Bài học cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Bến Tre ...........................................................................................25
Kết luận chương ........................................................................................................27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2014 - 2018 ................................28
2.1 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Bến Tre ...........................................................................................28


iii

2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam ............................................................................................................................28
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Bến Tre ..............................................................................................29
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre .....................31
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre .32
2.2.1 Môi trường kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn
2014 – 2018 ................................................................................................................32
2.2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2014 - 2018 ........................................................................................................34
2.2.2.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................................34
2.2.2.2 Hoạt động cấp tín dụng ..........................................................................38
2.2.2.3 Hoạt động dịch vụ ..................................................................................41
2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre43
2.3.1 Lợi nhuận của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre ........................................43
2.3.2 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ............................................................................45
2.3.3 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ..................................................................47
2.3.4 Tỷ suất sinh lời trên thu nhập ........................................................................48
2.3.5 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ...................................................................49
2.3 Nhận xét chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2014 – 2018 ............................................................50

2.3.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................50
2.3.2 Hạn chế còn tồn tại .......................................................................................51
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................52
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ..........................................................................52
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ...............................................................................53
2.4.Kiến nghị .............................................................................................................56
2.4.1.Đối với Agribank ..........................................................................................56
2.4.2 Đối với Ủy ban, NHNN Chi nhánh tỉnh Bến Tre .........................................56


iv

Kết luận chương 2 ....................................................................................................58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE........................................................59
3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh
Bến Tre đến năm 2025 .............................................................................................59
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến
Tre .............................................................................................................................61
3.2.1 Nhóm giải pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn ....................................................61
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động huy động vốn, cấp tín
dụng và dịch vụ tại chi nhánh ....................................................................................62
3.2.3 Nhóm giải pháp phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng .......................63
3.2.4 Giải pháp trong việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật .....................................64
3.2.5 Nhóm giải pháp nhằm liên quan đến đội ngũ nhân lực ................................65
3.2.6 Giải pháp tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ .........................................66
Kết luận chương 3 ....................................................................................................68
KẾT LUẬN ...............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................71
PHỤ LỤC ..................................................................................................................73



v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu
Agribank

Giải thích thuật ngữ
Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development (Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam)

BAAC

Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã Nông nghiệp Thái Lan

CN

Chi nhánh

NHTM

Ngân hàng thương mại

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

NNIM


Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROS

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu

Vietcombank

Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
(Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam)


vi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn
2014 - 2018 ..................................................................................................................... 35
Biểu đồ 2.2: Thị phần huy động vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2014 – 2018 ............................................................................................................ 37
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2014 – 2018 ..................................................................................................... 40
Biểu đồ 2.4: Thu từ dịch vụ của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2014 –
2018 ................................................................................................................................. 42



vii

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2014 – 2018 ............................................................................................................ 36
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong giai đoạn
2014 – 2018 ..................................................................................................................... 38
Bảng 2.3: Lợi nhuận của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2014 – 2018 .... 44
Bảng 2.4: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2014 - 2018 ............................................................................................................. 45
Bảng 2.5: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2014 – 2018 ..................................................................................................... 47
Bảng 2.6: Tỷ suất sinh lời trên thu nhập của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2014 - 2018 ............................................................................................................. 49
Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2014 - 2018 ...................................................................................................... 49


viii


ix


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Được ví như xương sống của nền kinh tế, sự phát triển bền vững của hệ
thống các ngân hàng thương mại là một trong những cơ sở thúc đẩy nền kinh tế phát

triển. Cùng với tốc độ phát triển không ngừng và xu hướng hội nhập quốc tế, các
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ngày càng trở nên đa dạng hơn
nhưng cũng nhiều rủi ro hơn. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với những
thay đổi khơng ngừng trên mọi mặt, trong đó có lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Sự
ra đời của hệ thống ngân hàng 2 cấp gồm Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng
thương mại vào đầu những năm 1990s là một bước ngoặt lớn không chỉ cho sự phát
triển của hoạt động tài chính ngân hàng mà cịn là cơ sở cho sự phát triển của nền
kinh tế trong những năm qua. Trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, các ngân hàng
thương mại Việt Nam, đặc biệt các ngân hàng thương mại cổ phần, đang ngày càng
khẳng định được vai trị và hiệu quả của mình trong nền kinh tế thị trường. Sau giai
đoạn tăng trưởng nóng, hệ thống NHTM Việt Nam đã buộc phải tái cấu trúc khi
hàng loạt ngân hàng có nợ xấu ở mức cao, khơng đảm bảo khả năng thanh khoản,
lợi nhuận sụt giảm, âm vào vốn chủ sở hữu đã gây mất uy tín đối với người dân và
ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển bền vững của hệ thống. Sự ra đời của Quyết
định 254/QĐ-TTg vào năm 2012 được xem như là định hướng cho NHNN trong
việc sắp xếp lại hệ thống ngân hàng, loại bỏ các ngân hàng yếu kém, xử lý nợ xấu
cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh
của các NHTM VN trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Quá trình tái cơ cấu đã đạt được
những kết quả khả quan như đưa tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống về dưới 3%, các NHTM
yếu kém đã được xử lý thông qua việc sáp nhập hoặc mua lại, đảm bảo khả năng
thanh khoản, lợi nhuận của các NHTM được cải thiện. Mặc dù vậy, bản thân các
NHTM cần tiếp tục phát triển, chú trọng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, không những chỉ với các NHTM
VN mà còn với các NHTM nước ngoài. Đây là lý do mà đề tài nghiên cứu về nâng
cao hiệu quả hoạt động của NHTM luôn được các nhà nghiên cứu quan tâm. Các


2

nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM VN của Nguyễn Thu

Hà (2019), Tạ Thị Kim Dung (2018), Đặng Thị Minh Nguyệt (2017)…Các nghiên
cứu chủ yếu tập trung cho hệ thống các NHTM hoặc một NHTM mà chưa có
nghiên cứu nào tập trung cho một chi nhánh lớn của ngân hàng.
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre là chi nhánh loại I trực thuộc Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam, được thành lập vào ngày 26/03/1988 theo Quyết
định số 39/NH-TCCB ngày 26/03/1988 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam. Tại thời điểm thành lập, mạng lưới của chi nhánh gồm 01 hội sở ở cấp tỉnh và
07 chi nhánh cấp huyện gồm: Ba Tri, Giồng Trơm, Châu Thành, Bình Đại, Mỏ Cày,
Thạnh Phú, Chợ Lách. Với lợi thế lớn từ thương hiệu, quy mô, lịch sử hoạt động,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến
Tre luôn chú trọng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Điều này được thể hiện
rõ qua lợi nhuận hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre tăng dần trong
giai đoạn 2014 – 2018. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh tỉnh Bến Tre đang còn tồn tại nhiều hạn chế như tốc độ tăng trưởng không
đồng đều qua các năm, mức tăng của thu nhập thấp hơn mức tăng của chi phí, khả
năng sinh lời của chi nhánh có dấu hiệu thấp hơn so với các chi nhánh khác trong hệ
thống…Với những lý do trên, tác giả đã chọn thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre”. Luận văn được thực hiện nhằm mục đích
đánh giá hiệu quả hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong giai đoạn
vừa qua, từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm giúp Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1 Nghiên cứu nước ngoài
Mabwe, K. and Robert, W. (2010), đã nghiên cứu hiệu quả hoạt động của
05 NHTM lớn nhất ở Nam Phi trong giai đoạn 2005 – 2009. Các chỉ số tài chỉnh
được sử dụng để đo lường là nhóm chỉ số sinh lời, thanh khoản và chất lượng tín
dụng. Nghiên cứu chỉ ra rằng nhìn chung hiệu quả hoạt động kinh doanh của các



3

NHTM trong mẫu nghiên cứu tăng lên trong 2 năm đầu. Sau khi có dấu hiệu khủng
khoảng tài chính tồn cầu vào cuối năm 2007, lợi nhuận giảm sút, căng thẳng thanh
khoản cũng như chất lượng tín dụng thấp đã xảy ra ở các NHTM ở Nam Phi.
Gupta, V và Aggarwal M. (2012), đã sử dụng 12 chỉ tiêu tài chính để đánh
giá hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Ấn Độ trước và sau khi gia nhập WTO.
Nghiên cứu cho thấy hoạt động của các NHTM ở Ấn Độ đã có những thay đổi tích
cực sau khi gia nhập WTO. Mặc dù vậy, nghiên cứu mới chỉ ra mối quan hệ giữa lợi
nhuận và vốn kinh doanh mà chưa phân tích đến các nhân tố khác, đặc biệt là yếu tố
thanh khoản khi nghiên cứu về hiệu quả hoạt động.
Các nghiên cứu này cho thấy việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại có thể được thực hiện thơng qua các chỉ têu tài chính liên
quan đến chỉ số sinh lời, thanh khoản và chất lượng tín dụng.
2.2 Nghiên cứu trong nước
Phùng Thị Lan Hương (2015), trong bài viết “Phân tích tài chính với việc
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam”
đăng tải trên Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, đã sử dụng các chỉ tiêu về quy mơ vốn chủ
sở hữu, hệ số an tồn vốn, tỷ lệ cho vay, tốc độ tăng trưởng tài sản, tỷ lệ nợ xấu, lợi
nhuận sau thuế, ROA, NIM để phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy “hiệu quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam còn ở
mức thấp” khi tỷ lệ cho vay mới chỉ hơn 60%, lợi nhuận sau thuế đều giảm so với
kỳ trước. Bài viết đã đưa ra một số giải pháp hồn thiện phân tích tài chính để nâng
cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
Nguyễn Quang Minh (2015), đã sử dụng các chỉ tiêu về thu nhập, lợi
nhuận, NIM, NNIM, tỷ lệ chi phí trên thu nhập, ROA, ROE để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phát triển thành phố Hồ Chí Minh trong giai
đoạn 2005 – 2014. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
Phát triển thành phố Hồ Chí Minh có nhiều thay đổi trong giai đoạn nghiên cứu
cũng như việc sáp nhập với Ngân hàng TMCP Đại Á có ảnh hưởng đến hiệu quả

kinh doanh của ngân hàng. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp, kiến


4

nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố
Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
Đặng Thị Minh Nguyệt (2017), đã phân tích hiệu quả của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam thông qua các chỉ tiêu tài chính để đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Cơng thương
Việt Nam.
Hồng Thị Minh Châu (2018), khi phân tích hiệu quả kinh doanh của
NHTM Việt Nam sau đề án tái cơ cấu hệ thống NHTM giai đoạn 2014 – 2020 đã
tập trung vào 11 NHTM gồm Vietcombank, BIDV, Agribank, VP bank, Vietinbank,
Techcombank, VIB, ACB, MB, TPbank, SHB. Nghiên cứu đã phân tích tình hình
tổng tài sản, dư nợ, lợi nhuận trước thuế, tỷ lệ nợ xấu, hệ số an toàn vốn CAR và
các chỉ tiêu sinh lời như ROA, ROE, giá cổ phiếu để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM trong mẫu nghiên cứu. Thông qua phương pháp so sánh,
bài viết đã thấy được hiệu quả kinh doanh của các NHTM sau 1 năm thực hiện đề
án đã tăng đáng kể góp phần không nhỏ củng cố niềm tin của thị trường tài chính,
của các nhà đầu tư. Đồng thời, trên cơ sở thực trạng phân tích, tác giả đã đưa ra
được một số đánh giá về triển vọng hoạt động của NHTM trong năm 2018.
Tạ Thị Kim Dung (2018), đã thực hiện bài nghiên cứu “Hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng Việt Nam năm 2017 – Thực trạng và giải pháp”, đăng tải trên
Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng. Nghiên cứu sử dụng bộ số liệu được thu
thập từ các ngân hàng trong năm 2017, thông qua phương pháp thống kê mô tả các
dữ liệu thứ cấp các chỉ tiêu về tổng tài sản, huy động vốn, dư nợ cho vay, thu nhập,
lợi nhuận, năng suất lao động để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Để phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng năm 2017,
bài nghiên cứu đã sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ an toàn vốn, chất lượng tài sản (tỷ lệ nợ

xấu, trích lập dự phịng rủi ro), khả năng sinh lời, khả năng quản lý, khả năng thanh
khoản…Nghiên cứu đã rút ra được những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề ra một số kiến nghị và giải pháp cho
các NHTM.


5

Trên cơ sở những kết quả đạt được của các cơng trình nghiên cứu trong và
ngồi nước liên quan, đề tài rút ra một số nhận xét như sau:
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của các đề tài với phạm vi nghiên cứu khác
nhau khơng hồn tồn đồng nhất với nhau. Do đó, dựa trên tình hình hiệu quả hoạt
động kinh doanh và đặc điểm của từng ngân hàng để đề xuất giải pháp phù hợp.
Thứ hai, phần lớn các nghiên cứu dành cho một ngân hàng hoặc các NHTM.
Theo khảo lược của tác giả chưa có nghiên cứu nào về nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre được thực hiện.
Vì vậy, đề tài được thực hiện nhằm góp phần đưa ra giải pháp mang tính
khách quan, khoa học để nâng cao hiệu quả hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh
Bến Tre trong thời gian tới.
4. Mục tiêu của đề tài
3.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài được thực hiện nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong thời gian tới dựa trên đánh giá
thực trạng hiệu quả hoạt động của chi nhánh.
3.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát, đề tài cần đạt được các mục tiêu cụ thể như
sau:
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bến
Tre trong giai đoạn nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả hoạt đọng kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre

trong giai đoạn nghiên cứu.
Đề xuất một số giải pháp giúp Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre nâng cao hiệu
quả kinh doanh trong thời gian tới
5. Câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên mục tiêu nghiên cứu cụ thể, các vấn đề đặt ra cần được giải quyết
trong đề tài được khái quát qua 3 câu hỏi nghiên cứu sau:
Thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong


6

giai đoạn nghiên cứu như thế nào?
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong
giai đoạn nghiên cứu như thế nào?
Giải pháp nào mà các nhà quản trị cần thực hiện để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Agribank trong thời gian tới?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre
5.2 Phạm vi nghiên cứu
4.2.1 Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre
4.2.2 Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Ngân hàng Nhà
nước, báo cáo thường niên/báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của Agribank,
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre, tạp chí, đơn vị cung cấp thông tin đáng tin cậy
khác trong giai đoạn 2014 – 2018.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính gồm: thống kê mô tả để
đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh

Bến Tre trong giai đoạn nghiên cứu. Các phương pháp thống kê mô tả được sử dụng
trong bài nghiên cứu bao gồm so sánh số tương đối, so sánh số tuyệt đối được áp
dụng để phân tích dữ liệu thứ cấp nhằm đánh giá xu hướng và mức độ biến động
của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh
tỉnh Bến Tre giai đoạn 2014 – 2018. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp loại
trừ để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp diễn dịch, quy nạp được sử dụng trong bài nghiên cứu nhằm
phân tích các lý thuyết, các nghiên cứu trước có liên quan cũng như triển khai các
nội dung nghiên cứu.


7

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý thuyết, đề tài hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương mại,
hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây cũng là nghiên cứu thực
nghiệm góp phần củng cố các lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thương mại.
Về mặt thực tiễn, đề tài có một số đóng góp nhất định cho Agribank Chi nhánh
tỉnh Bến Tre như sau:
Đánh giá được thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2014 – 2018
Chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại trong hoạt động của
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh trong giai đoạn nghiên cứu.
Cung cấp thông tin thực tiễn và các luận cứ khoa học làm cơ sở đưa ra giải
pháp mang tính khách quan, khoa học để các nhà quản lý ngân hàng tham khảo
nhằm đưa ra chính sách, cải cách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Chi
nhánh trong thời gian tới để phù hợp với định hướng phát triển của Chi nhánh.
Ngồi ra, đề tài cịn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các chủ thể quan tâm đến

ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.
8. Bố cục đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn có bố cục 3 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
thương mại và tổng quan các nghiên cứu trước
Trong chương 1, tác giả hệ thống hoá một số lý thuyết liên quan đến nội dung
nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại,
đồng thời lược khảo một số nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan làm cơ sở
cho tác giả sử dụng các chỉ tiêu, phương pháp nghiên cứu phù hợp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh tỉnh Bến Tre.


8

Trong chương này, tác giả giới thiệu về Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre,
thực hiện thống kê mô tả, phân tích loại trừ để làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2018. Dựa trên
phân tích, luận văn đưa ra những đánh giá khách quan cũng như chỉ ra được những
nguyên nhân dẫn đến hạn chế của chi nhánh.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank
Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
Dựa trên việc phân tích định hướng phát triển của chi nhánh kết hợp với những
đánh giá trong chương 2, đề tài sẽ đưa ra một số giải pháp ở cấp chi nhánh, một số
kiến nghị lên Hội sở để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong thời gian tới.


9


CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN
1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngân hàng thương mại đã ra
đời và phát triển trở thành một trong những trung gian tài chính quan trọng bậc nhất
của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại hiện nay không chỉ dừng lại ở việc cung cấp
những sản phẩm, dịch vụ truyền thống mà cịn ngày càng đa dạng hóa sản phẩm,
dịch vụ cung ứng trên thị trường với việc ứng dụng khoa học công nghệ. Tùy từng
giai đoạn phát triển và phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế tài chính của mỗi
quốc gia mà có những khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại.
Theo Quản trị Ngân hàng thương mại – Peter S. Rose, ngân hàng có thể được
định nghĩa là “loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong
nền kinh tế”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 Việt Nam, ngân hàng thương mại là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động ngân hàng
mà ngân hàng thương mại được phép thực hiện là “hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Luật Ngân hàng Nhà nước,
2010).
Như vậy, ngân hàng thương mại có thể hiểu là trung gian tài chính được phép
thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng và các dịch
vụ thanh toán qua ngân hàng nhằm mục tiêu lợi nhuận.


10


1.1.2 Đặc thù kinh doanh của ngân hàng thương mại
Dựa vào một số khái niệm nêu trên, ta có thể thấy ngân hàng thương mại là
một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận với những đặc
trưng sau:
Đối tượng kinh doanh của ngân hàng thương mại là tiền và các sản phẩm tài
chính.
Hoạt động thường xuyên của ngân hàng thương mại là nhận tiền gửi của khách
hàng và sử dụng để cấp tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế thông qua cho
vay, chiết khấu…, cũng như cung cấp đa dạng các dịch vụ khác như dịch vụ thanh
toán, dịch vụ thu hộ...
Do hàng hóa kinh doanh là tiền tệ và các sản phẩm tài chính – mang tính nhạy
cảm với các biến động kinh tế, có nhiều rủi ro trong hoạt động mà lại ảnh hưởng lớn
đến các chủ thể trong nền kinh tế nên ngân hàng thương mại phải chịu sự điều chỉnh
chặt chẽ bởi các quy định do ngân hàng trung ương đặt ra.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng chịu sự giám sát chặt chẽ của ngân hàng
trung ương để đảm bảo an tồn cho hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói
chung.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong điều
hành chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
Tóm lại, sự phát triển rộng lớn về số lượng, mạng lưới hoạt động cùng với việc
“thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế” đã làm cho ngân hàng thương mại trở thành trung gian tài chính
quan trọng bậc nhất của nền kinh tế.
1.1.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại thực hiện ba nghiệp vụ cơ bản, đó là nghiệp vụ tài sản
nợ, nghiệp vụ tài sản có và nghiệp vụ ngoại bảng (Bùi Diệu Anh, 2013). Việc thực
hiện ba nghiệp vụ này thể hiện bản chất của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp
chuyên kinh doanh tiền tệ và các hoạt động ngân hàng bằng nhiều nguồn vốn,



×