Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận văn thạc sĩ) yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

MAI THỊ NGỌC DIỄM

YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

MAI THỊ NGỌC DIỄM

YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM KIM LOAN

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thường là chủ đề trung tâm của nhiều
diễn đàn, hội thảo, bài nghiên cứu trong và ngoài nước thời gian qua. So với các
ngân hàng thương mại, hệ thống quỹ tín dụng nhân dân càng phải đặc biệt quan tâm
vấn đề rủi ro tín dụng bởi những đặc thù riêng của mơ hình. Do đó, tác giả nghiên
cứu đề tài “Yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn tỉnh Bến Tre”, sử dụng số liệu thứ cấp thu thập của 7 Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2014 - 2018, dữ liệu bảng với
phương pháp GMM được sử dụng để khắc phục hiện tượng biến nội sinh, phương
sai sai số thay đổi để đảm bảo các ước lượng thu được vững và hiệu quả. Qua đó,
xác định một số yếu tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các yếu tố đó đến rủi ro
tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân. Kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy:
Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng kỳ trước và lợi nhuận rịng trên tổng tài sản có tác động
ngược chiều đối với rủi ro tín dụng; trong khi đó hệ số an tồn vốn, tỷ lệ dự phịng
rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng và tỷ lệ nợ xấu kỳ trước có tác động cùng
chiều với rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng của các QTDND còn chịu
ảnh hưởng bởi một số rủi ro tác nghiệp. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải
pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng cho các Quỹ tín dụng nhân dân trên
địa bàn trong thời gian tới.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Mai Thị Ngọc Diễm, học viên lớp cao học CH19C1, trường Đại

học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2017 - 2019.
Luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và chưa từng
được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Các dữ liệu,
thơng tin được sử dụng trong bài là hồn tồn trung thực, đáng tin cậy. Các nội
dung trích dẫn đều được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ
nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hồn tồn đúng sự thật và tơi sẽ
chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng 9 năm 2019

Học viên thực hiện

Mai Thị Ngọc Diễm


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn luận văn của
tôi là Cơ TS. Phạm Kim Loan đ ln tận tình h trợ, bổ sung kiến thức cũng như
kinh nghiệm nghiên cứu cho tơi, qua đó tơi có tự tin và động lực hồn thành tốt nhất
có thể bài viết của mình.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến người thân, đồng nghiệp đ
luôn ủng hộ, động viên tơi trong q trình viết luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn qu thầy cô, bạn b đ h trợ và góp

gi p tơi

hồn thiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, với điều kiện hạn chế về thời
gian cũng như kiến thức của bản thân nên luận văn khó tránh kh i những thiếu sót.

Mong qu thầy cô và anh chị bạn đọc thông cảm. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Mai Thị Ngọc Diễm


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vi
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ............................................................................... 4
1.7. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................. 4
1.8. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 5
Kết luận Chƣơng 1 ................................................................................................. 5
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .. 6
2.1. Rủi ro tín dụng ................................................................................................ 6
2.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 6
2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ............................................................. 6
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ...................................................... 8
2.1.3.1. Các yếu tố bên trong ................................................................................... 9
2.1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................... 12
2.1.4. Ý nghĩa của việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ............................... 13

2.1.4.1. Đối với hoạt động kinh doanh của các TCTD ............................................ 14
2.1.4.2. Đối với nền kinh tế ...................................................................................... 15
2.2. Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc đây ............................................................ 16
Kết luận Chƣơng 2 ................................................................................................. 20
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 21


ii

3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 21
3.2. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................ 21
3.3. Dữ liệu thu thập ............................................................................................... 23
Kết luận Chƣơng 3 ................................................................................................. 24
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 25
4.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2014 - 2018....................................................................................... 25
4.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của các QTDND ... 32
4.2.1. Tỷ lệ nợ xấu.................................................................................................... 32
4.2.2. Các yếu tố bên trong QTDND ....................................................................... 34
4.2.2.1. Quy mô tổng tài sản (SIZE) ........................................................................ 34
4.2.2.2. Tăng trưởng tín dụng (LG).......................................................................... 35
4.2.2.3. Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) ..................................................... 36
4.2.2.4. Tỷ lệ an tồn vốn (CAR) ............................................................................. 38
4.2.2.5. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng (LLR) ......................................................... 38
4.2.3. Các yếu tố bên ngoài QTDND ....................................................................... 40
4.2.3.1. Tăng trưởng kinh tế (GDPG) ...................................................................... 40
4.2.3.2. Lạm phát (INF) ........................................................................................... 41
4.3. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 43
4.3.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ............................................................... 43
4.3.2. Kết quả kiểm định giả thuyết ......................................................................... 45

4.3.2.1. Kiểm định tự tương quan ............................................................................ 45
4.3.2.2. Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................ 45
4.3.2.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ......................................................... 46
4.3.2.4. Kiểm định hiện tượng biến nội sinh ............................................................ 47
4.3.2.5. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 47
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu, so sánh với kết quả thực nghiệm trƣớc .... 49
Kết luận Chƣơng 4 ................................................................................................. 51
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................... 52


iii

5.1. Tổng kết kết quả nghiên cứu .......................................................................... 52
5.2. Giải pháp phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của các QTDND trên địa
bàn tỉnh Bến Tre..................................................................................................... 53
5.2.1. Giải pháp từ kết quả nghiên cứu mơ hình ...................................................... 53
5.2.2. Một số giải pháp khác .................................................................................... 56
5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................. 58
Kết luận Chƣơng 5 ................................................................................................. 59
Kết luận ................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 61
Tài liệu Tiếng Việt ................................................................................................... 61
Tài liệu Tiếng Anh ................................................................................................... 63
Phụ lục 1 .................................................................................................................. 66
Phụ lục 2 .................................................................................................................. 70


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CAR

2

GDPG

Tăng trưởng kinh tế

3

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

4

INF

Lạm phát

5


LG

Tăng trưởng tín dụng

6

LLR

Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng

7

NPLR

8

QTDND

9

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

10

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu


11

SIZE

Quy mơ tổng tài sản

12

TCTD

Tổ chức tín dụng

Tỷ lệ an tồn vốn

Tỷ lệ nợ xấu
Quỹ tín dụng nhân dân


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Danh sách 7 QTDND tác giả phân tích và đánh giá

3

Bảng 3.1. Mơ tả các biến được sử dụng trong mơ hình


22

Bảng 4.1. Tổng tài sản của các QTDND (2014 - 2018)

26

Bảng 4.2. Vốn chủ sở hữu của các QTDND (2014 - 2018)

27

Bảng 4.3. Vốn huy động của các QTDND (2014 - 2018)

28

Bảng 4.4. Dư nợ tín dụng của các QTDND (2014 - 2018)

30

Bảng 4.5. Tốc độ tăng trưởng tín dụng bình qn của các QTDND

35

Bảng 4.6. Tỷ lệ an toàn vốn của các QTDND (2014 - 2018)

38

Bảng 4.7. Kết quả mô tả các biến nghiên cứu

43


Bảng 4.8. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến

44

Bảng 4.9. Kiểm định hiện tượng tự tương quan giữa các biến

45

Bảng 4.10. Kiểm định đa cộng tuyến

46

Bảng 4.11. Kiểm định phương sai sai số thay đổi

46

Bảng 4.12. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

47

Bảng 4.13. Mức độ giải thích của biến độc lập đối với biến phụ thuộc

48


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình


Trang

Hình 4.1. Cơ cấu nguồn vốn bình quân của các QTDND

29

Hình 4.2. Tổng dư nợ các QTDND và GRDP khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre (2014 - 2018)

31

Hình 4.3. Tình hình nợ xấu của các QTDND (2014 - 2018)

33

Hình 4.4. Tổng tài sản bình quân của các QTDND (2014 - 2018)

34

Hình 4.5. Mối quan hệ giữa quy mơ tổng tài sản và tỷ lệ nợ xấu

35

Hình 4.6. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng năm trước và tỷ lệ nợ xấu

36

Hình 4.7. Lợi nhuận rịng trên tổng tài sản của các QTDND (2014 - 2018)


37

Hình 4.8. Mối quan hệ giữa ROA và tỷ lệ nợ xấu

37

Hình 4.9. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng của QTDND (2014 - 2018)

39

Hình 4.10. Mối quan hệ giữa LLR và tỷ lệ nợ xấu

40

Hình 4.11. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (2014 - 2018)

40

Hình 4.12. Mối quan hệ giữa GDPGt-1 và tỷ lệ nợ xấu

41

Hình 4.13. Tỷ lệ lạm phát (2014 - 2018)

42

Hình 4.14. Mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ nợ xấu

42



1

Chƣơng 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là tổ chức tín dụng (TCTD) do các pháp
nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác x để thực
hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các TCTD và Luật Hợp
tác x nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và
đời sống (Luật các TCTD, 2010). Trong quá trình hoạt động QTDND cũng gặp phải
những rủi ro phổ biến của một TCTD. Trong đó, rủi ro tín dụng là một vấn đề được
các TCTD nói chung và các QTDND nói riêng đặc biệt quan tâm và kiểm soát chặt
chẽ do mức độ quan trọng của nó. Hơn nữa, so với các loại hình TCTD khác,
QTDND phải đối mặt với nhiều rủi ro, khả năng đổ vỡ cao hơn bởi những đặc thù
riêng biệt của hệ thống này, đó là: QTDND chủ yếu huy động vốn để cho vay đối
với thành viên ở khu vực nông nghiệp, nông thôn là nơi mặt bằng kinh tế cịn thấp,
sản xuất kinh doanh cịn khó khăn do phụ thuộc nhiều yếu tố khách quan như thời
vụ, thiên tai, giá cả,... Trong khi đó, phần lớn các QTDND có quy mô hoạt động
nh , năng lực quản l , điều hành cũng như trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ
và nhân viên còn hạn chế, bất cập. QTDND khơng có lợi thế như các ngân hàng về
hoạt động trên thị trường vốn, thị trường liên ngân hàng, được Ngân hàng Nhà nước
cho vay tái cấp vốn... Với những đặc thù trên, khả năng phòng vệ của m i QTDND
trước biến cố xấu còn rất hạn chế, khi một QTDND gặp rủi ro, nếu không kịp thời
xử l thì nguy cơ đổ vỡ dây chuyền trong hệ thống rất cao. Vì vậy, việc bảo đảm an
tồn hoạt động của các QTDND là yêu cầu được đặt lên hàng đầu đối với các cơ
quan quản l nhà nước và các nhà quản l của QTDND.
Có thể nói chủ đề về rủi ro tín dụng của các TCTD nhận được sự quan tâm
của nhiều nhà nghiên cứu trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên
cứu thực nghiệm trước đây đề cập các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng mà cụ

thể là tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng. Một số nghiên cứu chỉ đo lường ảnh hưởng
của các đặc điểm bên trong ngân hàng đến tỷ lệ nợ xấu (Li và các cộng sự, 2007;


2

Podpiera và Weill, 2008). Một số nghiên cứu đi sâu phân tích ảnh hưởng của các
yếu tố bên ngồi (Rinaldi và Sanchis - Arellano, 2006; Berge và Boye, 2007). Các
nghiên cứu gần đây đ kết hợp các yếu tố bên trong ngân hàng và các yếu tố bên
ngoài khi đo lường ảnh hưởng của ch ng đến tỷ lệ nợ xấu (Zribi và Boujelbene,
2011; Messai và Jouini, 2013). Tuy nhiên, cho đến nay có rất ít cơng trình nghiên
cứu được công bố liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các
QTDND nói chung và chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập vấn đề trên của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre nói riêng.
Với địa bàn Bến Tre là một tỉnh thuần nông, tăng trưởng kinh tế xếp thứ 5/13
tỉnh, thành trong khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long, trong đó khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 36% cơ cấu kinh tế, các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bến Tre hoạt động tương đối ổn định, tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức thấp, tuy
nhiên có biến động tăng. Với những đặc điểm riêng biệt của hệ thống QTDND, việc
nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Bến Tre có

nghĩa hết sức quan trọng cả về mặt học thuật và thực tiễn. Do đó, tác

giả chọn đề tài “Yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của các Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Xác định yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bến Tre trên cơ sở kế thừa mơ hình của các nghiên cứu trước, từ đó gợi các giải

pháp phù hợp cho các nhà quản trị nhằm góp phần hạn chế, giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Thứ hai: Đo lường mức độ tác động của các yếu tố này đến rủi ro tín dụng
của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Thứ ba: Đưa ra những kiến nghị, gợi

giải pháp cho các nhà điều hành,

quản lý QTDND nhằm hạn chế, giảm thiểu rủi ro tín dụng.


3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu đặt ra các câu h i:
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bến Tre?
- Mức độ tác động của các yếu tố đó đến rủi ro tín dụng của các QTDND
trên địa bàn tỉnh Bến Tre như thế nào?
- Làm thế nào để hạn chế, phịng ngừa rủi ro tín dụng của các QTDND trên
địa bàn tỉnh Bến Tre?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng (đại diện là tỷ lệ nợ xấu) của các
QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2014
- 2018. Nguồn số liệu tổng hợp từ các báo cáo thường niên của QTDND trên địa

bàn và từ website của các tổ chức.
- Về không gian: Nghiên cứu 7/9 QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Vì 2
QTDND mới thành lập năm 2018 có số liệu hoạt động nh , tăng trưởng tín dụng
chưa đáng kể, được kiểm sốt chặt chẽ và chưa phát sinh nợ xấu nên tác giả không
chọn để nghiên cứu).
Bảng 1.1. Danh sách 7 QTDND tác giả phân tích và đánh giá
STT

Tên đầy đủ

Tên viết tắt

1

Quỹ tín dụng nhân dân An Thủy

QTDND An Thủy

2

Quỹ tín dụng nhân dân Đại Thành

QTDND Đại Thành

3

Quỹ tín dụng nhân dân Định Thủy

QTDND Định Thủy


4

Quỹ tín dụng nhân dân Mỹ Thạnh An

QTDND Mỹ Thạnh An

5

Quỹ tín dụng nhân dân Ph Long

QTDND Phú Long

6

Quỹ tín dụng nhân dân Phước Hiệp

QTDND Phước Hiệp

7

Quỹ tín dụng nhân dân Tân Thành Bình

QTDND Tân Thành Bình


4

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu dưới đây:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Phân tích, đánh giá tình hình chung dựa

trên thơng tin thu thập được, dẫn chiếu các quy định pháp luật, dựa vào kết quả và
mơ hình nghiên cứu của các nghiên cứu trước để xây dựng các yếu tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thảo luận kết quả
nghiên cứu, kết luận và đưa các gợi ý, khuyến nghị có liên quan.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sử dụng các phương pháp thống kê
mô tả, xây dựng các dữ liệu và mơ hình hồi quy, ước lượng phương trình hồi quy
bằng phương pháp GMM (Generalized Method of Moments) để xác định mối quan
hệ giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu và kiểm định mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến rủi ro tín dụng thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu của các QTDND trên địa bàn.
1.6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
- Về mặt l thuyết: Kết quả nghiên cứu được kỳ vọng bổ sung thêm nghiên
cứu thực nghiệm đối với các QTDND về lĩnh vực nghiên cứu. Bên cạnh các biến
được sử dụng khá phổ biến trong các bài nghiên cứu, luận văn còn xem xét ảnh
hưởng của tỷ lệ an toàn vốn của QTDND đến rủi ro tín dụng của QTDND.
- Về mặt thực tiễn: Từ kết quả kiểm định thực tế số liệu của các QTDND
trên địa bàn tỉnh Bến Tre, nghiên cứu sẽ cung cấp các thông tin, kiến nghị phù hợp
giúp cho các nhà quản l , điều hành QTDND kiểm sốt, hạn chế rủi ro tín dụng.
1.7. Đóng góp mới của đề tài
Các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước chỉ ra rằng các yếu tố kinh
tế vĩ mô như lạm phát, tăng trưởng kinh tế tác động đáng kể đến rủi ro tín dụng. Các
yếu tố đặc thù của ngân hàng cũng được kiểm định và có

nghĩa tác động đến rủi

ro tín dụng như quy mơ, mức độ tăng trưởng tín dụng... Đa số các nghiên cứu đều
đề cập đến rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại, có rất ít nghiên cứu về QTDND.
Là một loại hình TCTD, kết quả nghiên cứu đối với QTDND có tương tự các ngân
hàng thương mại hay không, luận văn sẽ bổ sung kết quả thực nghiệm. Ngoài ra



5

luận văn còn xem xét yếu tố tỷ lệ an toàn vốn của QTDND trong mối quan hệ với tỷ
lệ nợ xấu mà các nghiên cứu trong nước ít đề cập đến.
1.8. Kết cấu đề tài
Luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở l thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và gợi

chính sách

Kết luận Chƣơng 1
Chương 1 cung cấp thông tin tổng quan về nội dung nghiên cứu trong luận
văn: “Yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn tỉnh Bến Tre”. Thông qua chương 1, tác giả đ trình bày tóm tắt về lý do chọn
đề tài, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
sử dụng trong luận văn. Bên cạnh đó, chương 1 cũng trình bày rõ
nghiên cứu, đóng góp mới của đề tài cũng như cấu tr c của luận văn.

nghĩa đề tài


6

Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. Rủi ro tín dụng

Trong các loại rủi ro mà TCTD phải đối mặt trong quá trình hoạt động thì rủi
ro tín dụng là loại rủi ro quan trọng nhất, nó phụ thuộc cả về phía khách hàng và
TCTD (Wang, 2013). Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng.
2.1.1. Khái niệm
Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng - BCBS (1999): Rủi ro tín dụng là
khả năng mà người đi vay hoặc đối tác của ngân hàng thất bại trong việc thực hiện
theo các điều khoản trả nợ đ th a thuận. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro vỡ
nợ, phát sinh từ việc khơng chắc chắn liên quan đến việc khơng hồn trả các khoản
nợ từ phía khách hàng cho ngân hàng.
Theo Basel II (2006): Rủi ro tín dụng là rủi ro mất vốn do khách hàng khơng
thanh tốn khoản vay đ ng hạn hoặc các khoản tín dụng khác.
Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam: Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD
do khách hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc
tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Từ những quan điểm trên có thể hiểu khái quát rủi ro tín dụng là loại rủi ro
phát sinh trong q trình cấp tín dụng của TCTD, khách hàng khơng trả được nợ
gốc và/hoặc l i đ ng hạn cho TCTD.
2.1.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể được đánh giá thơng qua tỷ lệ nợ xấu (Fadzlan Sufian
và Royfaizal R. Chong, 2008; Somanadevi Thiagarajan và cộng sự, 2011; Trương
Đông Lộc và Nguyễn Văn Thép, 2015). Một số nghiên cứu khác đo lường rủi ro tín
dụng qua tỷ lệ của dự phịng rủi ro tín dụng (Hess và cộng sự, 2009; Daniel Foos và
cộng sự, 2010). Yingying Zhu và cộng sự (2009) đ sử dụng kết hợp tỷ lệ nợ xấu và
tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng để đại diện cho rủi ro tín dụng.


7

Thứ nhất: Tỷ lệ nợ xấu (NPLR)

Theo Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-NHNN ngày 04/6/2014 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 như sau:
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày; (ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2; (iii) Nợ được miễn hoặc giảm l i do khách hàng
không đủ khả năng trả l i đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; (iv) Nợ được phân loại vào
nhóm 3 theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-NHNN.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; (iv) Nợ được
phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Văn bản hợp nhất số
22/VBHN-NHNN.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: (i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; (iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; (v) Nợ khoanh, nợ chờ xử
lý; (vi) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Văn bản
hợp nhất số 22/VBHN-NHNN.
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5.
Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu
Tổng dư nợ tín dụng

Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng của khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Tỷ
lệ này cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu khơng có khả
năng thu hồi, tỷ lệ này càng cao chứng t chất lượng tín dụng là rất thấp, khả năng
rủi ro tín dụng càng cao. Hiện nay tỷ lệ nợ xấu là một trong những chỉ tiêu ln
được các TCTD ch trọng, duy trì ở mức thấp.



8

Thứ hai: Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, dự phịng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch tốn vào chi phí
hoạt động để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của TCTD.
Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng là tỷ lệ giữa dự phịng rủi ro tín dụng so với
tổng dư nợ tín dụng.
Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng =

Dự phịng rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ tín dụng

Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phịng rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho
khoản nợ xấu khi ch ng chuyển thành nợ mất vốn. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng
quỹ dự phịng rủi ro đủ bù đắp thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh
doanh của TCTD càng cao.
Trong luận văn, tác giả sử dụng biến tỷ lệ nợ xấu để đo lường rủi ro tín dụng
của QTDND (biến phụ thuộc). Ưu điểm của chỉ tiêu này là phản ánh tổng quan về
tình hình hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu chưa thể hiện đ ng mức độ rủi
ro trong trường hợp cho khách hàng vay với mục đích trả nợ cũ để che giấu nợ xấu.
Đối với các QTDND ở Việt Nam, tỷ lệ nợ xấu là một trong ba tiêu chí thành phần
đánh giá chất lượng tài sản thuộc nhóm các tiêu chí xếp hạng QTDND hàng năm, tỷ
lệ nợ xấu càng thấp thì tính điểm tiêu chí càng cao (theo quy định tại Thông tư
42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Ngoài
ra, các QTDND chủ yếu cho vay những món nh lẻ ở khu vực nơng thơn với thời
hạn theo mùa vụ nên việc cho vay mới để trả nợ cũ ít xảy ra so với các ngân hàng
thương mại. Vì vậy tỷ lệ nợ xấu phù hợp để đo lường rủi ro tín dụng tại các

QTDND ở Bến Tre.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, ở phạm vi
mơ hình nghiên cứu của luận văn, tác giả chỉ đề cập đến một số yếu tố bên trong và
yếu tố bên ngoài của QTDND mang tính chất định lượng được. Một số yếu tố khác
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của QTDND trên địa bàn được trình bày ở nghiên


9

cứu định tính. Là một loại hình TCTD thực hiện một số hoạt động ngân hàng, các
biến sau đây liên quan TCTD nói chung cũng được sử dụng để đo lường đối với các
QTDND.
2.1.3.1. Các yếu tố bên trong
Thứ nhất: Quy mô tổng tài sản (SIZE)
Quy mô tổng tài sản của TCTD thể hiện ở tổng tài sản Nợ và tổng tài sản Có.
Cụ thể đối với QTDND:
Tài sản Nợ (Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu): Bao gồm vốn và các quỹ,
tiền gửi của khách hàng, tiền gửi và vay của các TCTD khác, vốn tài trợ, các khoản
nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước và các khoản nợ khác.
Tài sản Có: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và các TCTD
khác, cho vay khách hàng, góp vốn đầu tư dài hạn, tài sản cố định và tài sản có khác.
Các TCTD có quy mơ càng lớn sẽ có nguồn lực trong cơng tác xử l và phân
tích các vấn đề sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Bên cạnh đó tổ chức có
quy mơ lớn thường có năng lực quản trị rủi ro tín dụng tốt hơn nên có tỷ lệ nợ xấu
thấp hơn như kết quả nghiên cứu của Salas và Saurina (2002), Trương Đông Lộc và
Nguyễn Văn Thép (2015). Tuy nhiên, TCTD có quy mơ lớn có thể sẵn sàng chấp
nhận rủi ro, mạo hiểm hơn để tăng tỷ phần vốn vay, do đó có nợ xấu cao hơn (Dash
và Kabra, 2010; Đ Quỳnh Anh và Nguyễn Đức Hùng, 2013).
Trong luận văn này, tác giả đặt giả thuyết nghiên cứu: Quy mơ tổng tài sản

có mối tương quan tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ xấu.
Thứ hai: Tăng trưởng tín dụng (LG)
Tăng trưởng tín dụng là tỷ lệ gia tăng dư nợ tín dụng của năm này so với
năm trước đó. Chỉ tiêu này dùng để so sánh tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng qua
các năm, đồng thời đánh giá tình hình cho vay của TCTD.
Tăng trưởng tín dụng =

Dư nợ tín dụngt – Dư nợ tín dụngt-1
Dư nợ tín dụngt-1

Với áp lực cạnh tranh, các TCTD chạy đua tăng trưởng tín dụng cao có nguy
cơ gặp phải những khoản vay kém chất lượng dẫn đến gia tăng nợ xấu trong tương


10

lai. Một số nghiên cứu cho thấy rằng, tăng trưởng tín dụng có tác động cùng chiều
đến rủi ro tín dụng sau hai, ba năm (Daniel Foos và cộng sự, 2010; Somanadevi
Thiagarajan và cộng sự, 2011). Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng khơng phải l c nào
cũng tác động cùng chiều đến rủi ro tín dụng. Tăng trưởng tín dụng sẽ có thể làm
giảm rủi ro tín dụng trong trường hợp các TCTD thường tăng l i suất cho vay hoặc
tăng tiêu chuẩn xét duyệt tín dụng khi nhu cầu tín dụng tăng cao. Trong trường hợp
này, tăng trưởng tín dụng (năm hiện hành hoặc với độ trễ một năm) có tác động
ngược chiều đến rủi ro tín dụng như kết quả nghiên cứu của Robert T. Clair (1992),
Võ Thị Qu và Bùi Ngọc Toản (2014).
Do đó, tác giả đặt giả thuyết nghiên cứu: Tăng trưởng tín dụng kỳ trước (LGt-1)
có mối tương quan tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nợ xấu.
Thứ ba: Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Là chỉ số lợi nhuận đo lường khả năng sinh lời trên m i đồng tài sản, chỉ số
này đo lường hiệu quả quản l và sử dụng tài sản tạo ra lợi nhuận của TCTD. Chỉ số

này càng cao cho thấy hoạt động kinh doanh càng hiệu quả. Tỷ suất sinh lời thấp
(đồng nghĩa với tỷ suất chi phí cao) là kết quả của năng lực quản l kém.
ROA =

Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Tổng tài sản

Một số nghiên cứu thực nghiệm của Podpiera và Weill (2008), Messai và
Jouini (2013), Trương Đông Lộc và Nguyễn Văn Thép (2015) cho thấy lợi nhuận
rịng trên tổng tài sản có quan hệ ngược chiều với rủi ro tín dụng.
Do đó, tác giả đặt giả thuyết nghiên cứu: Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản có
mối tương quan tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nợ xấu.
Thứ tư: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
Tỷ lệ an toàn vốn (hay hệ số an toàn vốn) là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh
mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của TCTD. Hệ số CAR
là thước đo quan trọng để đo mức độ an toàn hoạt động của TCTD. TCTD có tỷ lệ
an tồn vốn càng cao thì càng vững mạnh.


11

Theo Thông tư 32/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, QTDND phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%.
Tỷ lệ an toàn vốn được xác định bằng cơng thức sau:
CAR =

Vốn tự có
Tổng tài sản “Có” rủi ro

Để duy trì tỷ lệ an toàn vốn theo quy định, các TCTD phải ch tâm đến việc

tái cấu tr c vốn vào các khoản vay ít rủi ro hơn và vì vậy giảm thiểu nợ xấu. Nghiên
cứu của Sinkey và Greenawalt (1991), Boudriga và cộng sự (2009) cũng chỉ ra mối
quan hệ ngược chiều giữa tỷ lệ an tồn vốn và rủi ro tín dụng.
Vì vậy, tác giả đặt giả thuyết nghiên cứu: Tỷ lệ an tồn vốn có mối tương
quan tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nợ xấu.
Thứ năm: Tỷ lệ nợ xấu kỳ trước (NPLRt-1)
Tỷ lệ nợ xấu trong q khứ khơng hồn tồn bị xóa b mà có thể chuyển
sang và ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu những năm tiếp theo. Các nghiên cứu trước đây
của các tác giả Gabriel Jimenez và Jesus Saurina (2006), Abhiman Das và Saibal
Ghosh (2007), Daniel Foos và cộng sự (2010), Thiagarajan và cộng sự (2011), Võ
Thị Qu và Bùi Ngọc Toản (2014), Nguyễn Quốc Anh (2016) đều cho thấy sự tác
động cùng chiều của rủi ro tín dụng trong quá khứ với độ trễ một năm đến rủi ro tín
dụng năm hiện hành.
Do đó, tác giả đặt giả thuyết nghiên cứu: Tỷ lệ nợ xấu kỳ trước (NPLRt-1) có
mối tương quan tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ xấu.
Thứ sáu: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLR)
Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho
những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của TCTD khơng thực hiện nghĩa vụ
theo cam kết. Dự phịng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Trong đó:
Dự phịng cụ thể là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất
có thể xảy ra đối với từng khoản nợ theo tỷ lệ cụ thể như: Nhóm 1: 0%; nhóm 2:


12

5%; nhóm 3: 20%; nhóm 4: 50%; nhóm 5: 100%.
Dự phịng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất
chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ thể và

trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các TCTD khi chất lượng các khoản
nợ suy giảm. Số tiền dự phịng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số
dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
Một số nghiên cứu thực nghiệm của Ahmad (2003), Hasna Chaibi và Zied
Ftiti (2015), Trần Thị Phương Hoa (2016), Nguyễn Quốc Anh (2016) cho thấy tỷ lệ
dự phòng rủi ro tín dụng có quan hệ cùng chiều với rủi ro tín dụng.
Vì vậy, tác giả đặt giả thuyết nghiên cứu: Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng có
mối tương quan tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ xấu.
2.1.3.2. Các yếu tố bên ngoài
Nhiều những nghiên cứu thực nghiệm xem xét tác động của các yếu tố bên
ngoài đến rủi ro tín dụng, trong đó các yếu tố bên ngoài thường được nhấn mạnh
như: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, l i suất thực, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp,... Trong
luận văn này, tác giả nghiên cứu 2 biến là tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát.
Thứ nhất: Tăng trưởng kinh tế (GDPG)
Tổng sản phẩm trong nước, hay tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị
trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một
l nh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một
năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả cuối cùng của các hoạt
động sản xuất. Nó phản ánh mối quan hệ trong quá trình sản xuất, phân phối và sử
dụng của sản phẩm cuối cùng của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong tồn nền
kinh tế.
Chỉ tiêu này tăng thể hiện nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng, cùng
với đó thu nhập của các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp cũng tăng theo, tạo
thuận lợi cho việc thanh toán các khoản nợ vay đ ng hạn. Tuy nhiên, khi nền kinh
tế đi xuống ảnh hưởng đến nguồn thu của khách hàng dễ dẫn đến tăng tỷ lệ nợ xấu.


13

Một số nghiên cứu cho thấy tác động ngược chiều của tỷ lệ tăng trưởng GDP

đến rủi ro tín dụng ngân hàng, điển hình như Salas và Saurina (2002); Dash và
Kabra (2010); Thiagarajan và các cộng sự (2011); Zribi và Boujellbene (2011);
Trương Đông Lộc và Nguyễn Văn Thép (2015). Bên cạnh đó, tăng trưởng GDP có
thể khơng ảnh hưởng ngay đến rủi ro tín dụng ngân hàng mà có một độ trễ nhất
định. Nghiên cứu của Gabriel Jimenez và Jesus Saurina (2006), Võ Thị Qu và Bùi
Ngọc Toản (2014) cũng chỉ ra tác động ngược chiều của tỷ lệ tăng trưởng GDP ở
năm hiện hành và tỷ lệ tăng trưởng GDP với độ trễ một năm đến rủi ro tín dụng
ngân hàng.
Do đó, tác giả đặt giả thuyết nghiên cứu: Tăng trưởng kinh tế kỳ trước
(GDPGt-1) có mối tương quan tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nợ xấu.
Thứ hai: Lạm phát (INF)
Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch
vụ theo thời gian, lạm phát làm mất giá trị thị trường của đồng tiền hay giảm sức
mua của đồng tiền.
Về cơ bản lạm phát làm giảm giá trị của của các khoản vay nên khả năng trả
nợ của khách hàng sẽ thuận lợi hơn. Ở khía cạnh khác, lạm phát ở mức cao ảnh
hưởng đến thu nhập thực của khách hàng theo chiều hướng giảm, tiền lương có tốc
độ tăng chậm hơn thì lạm phát tăng sẽ làm tăng tỷ lệ nợ xấu. Ngồi ra, khi lạm phát
tăng cao, chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát thường dẫn đến khó
khăn cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nguy cơ khách hàng khơng có khả
năng chi trả nợ tăng cao. Một số nghiên cứu của tác giả Rinaldi và Sanchis Arellano (2006); Thiagarajan và các cộng sự (2011) cho thấy lạm phát có mối quan
hệ cùng chiều với rủi ro tín dụng.
Trong luận văn này, tác giả đặt giả thuyết kỳ vọng: Lạm phát có mối tương
quan tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ xấu.
2.1.4. Ý nghĩa của việc phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xuất hiện một cách khách quan, đây là vấn đề được quan tâm
hàng đầu của TCTD bởi nó ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của


14


TCTD nói riêng và nền kinh tế nói chung. Có thể liên hệ thực tế cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu trên thế giới, bắt nguồn từ khủng hoảng tài chính của Mỹ phát sinh
năm 2008, nguyên nhân xuất phát từ rủi ro tín dụng, từ các khoản nợ cho vay thế
chấp mua nhà ở dưới chuẩn được chứng khoán hóa và rủi ro l i suất. Vì tồn cầu
hóa thị trường tài chính ở mức độ cao, các định chế tài chính ngồi nước Mỹ đ
tham gia vào q trình chứng khốn ở Mỹ nên rủi ro chứng khốn hóa ở Mỹ khơng
chỉ ảnh hưởng ở nước Mỹ mà còn tác động đến các nước khác, dẫn đến khủng
hoảng tài chính tồn cầu.
Rủi ro tín dụng thường xuất phát từ những nguyên nhân như pháp l (chẳng
hạn như tăng/giảm l i suất cơ bản, thay đổi tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, thay đổi cách phân
loại nợ...), cơ cấu nợ (theo kỳ hạn nợ, ngành nghề nợ, giá trị nợ...), các nguyên nhân
về tác nghiệp (rủi ro do vận hành của con người, cơng nghệ, quy trình quy chế...) và
nguyên nhân khách quan khác (Phạm Kim Loan, 2013). Những rủi ro đó khơng thể
xóa b được mà chỉ có thể kiểm soát để hạn chế rủi ro, thiệt hại do nó gây ra. Với
mức độ ảnh hưởng của rủi ro tín dụng như đ nêu, việc phịng ngừa, hạn chế rủi ro
tín dụng có

nghĩa quan trọng khơng chỉ riêng đối với TCTD mà còn đối với nền

kinh tế.
2.1.4.1. Đối với hoạt động kinh doanh của các TCTD
Thứ nhất, hạn chế tổn thất về vốn và tài sản của TCTD, góp phần tăng lợi
nhuận cho các TCTD.
Rủi ro tín dụng tác động trực tiếp tới lợi nhuận của các TCTD. Khi rủi ro tín
dụng xảy ra, TCTD khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi vay, trong khi đó
TCTD vẫn phải trả vốn và lãi cho các khoản tiền đã huy động khi đến hạn, điều này
sẽ làm mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho TCTD
kinh doanh khơng hiệu quả, chi phí của TCTD tăng lên so với dự kiến, làm giảm lợi
nhuận của TCTD. Nghiên cứu của Berger và DeYoung (1997) cũng cho rằng khi

ngân hàng phát sinh các khoản nợ xấu thì phải mất nhiều các chi phí xử l nợ có
vấn đề như chi phí đi lại, chi phí nhân viên, các chi phí gặp gỡ để xử l nợ và ngoài


×