Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường trung học phổ thông hải an thành phố hải phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ VĂN HUY

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HẢI AN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN HỮU CHÂU

HÀ NỘI – 2011

1


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................
4.Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................


8. Cấu trúc luận văn ................................................................................
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG ...................................................................................
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề....................................................
1.2. Một số khái niệm cơ bản và quan niệm của đề tài ..........................
1.2.1.Giáo viên ........................................................................................
1.2.2.Quản lý. Biện pháp quản lý ...........................................................
1.2.3. Năng lực ........................................................................................
1.2.4. Năng lực dạy học ..........................................................................
1.2.5. Bồi dưỡng .....................................................................................
1.2.6. Bồi dưỡng năng lực dạy học .........................................................
1.3. Giáo dục trung học phổ thông trong giai đoạn hiện nay .................
1.3.1. Trường trung học phổ thông .........................................................
1.3.2. Những yêu cầu mới về dạy học đối với giáo viên trung học
phổ thông ................................................................................................
1.4. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên ...................................................
1.4.1. Quy định về chuẩn hoá .................................................................
1.4.2. Các nội dung của Chuẩn nghề nghiệp ..........................................
1.4.3. Các vấn đề chuẩn hoá của năng lực dạy học ................................
1.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp ..................................................................................................
1.5.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học ..........................................

4

1
2
2
2

2
3
3
3

4
4
5
5
7
10
10
11
12
12
12
17
18
18
19
23
25
25


1.5.2. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên đáp ứng
chuẩn nghề nghiệp ....................................................................................... 26
Tiểu kết chương 1 ...................................................................................
30
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC

DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HẢI AN SO VỚI YÊU CẦU CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN ................................................................................................
2.1. Khái qt về vị trí địa lý, dân số, tình hình kinh tế, chính trị, văn
hố xã hội và giáo dục quận Hải An ............................................................
2.1.1 .Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................
2.1.2. Về kinh tế - văn hoá xã hội ................................................................
2.1.3. Về giáo dục ........................................................................................
2.2 . Thực trạng trường THPT Hải An và năng lực dạy học đội ngũ
giáo viên nhà trường ....................................................................................
2.2.1. Thực trạng về trường THPT Hải An .................................................
2.2.2. Thực trạng về năng lực dạy học của giáo viên trường THPT Hải
An so với yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên .........................................
2.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên
trường THPT Hải An theo chuẩn quy định của Bộ .....................................
2.3.1 Thực trạng về lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học..................
2.3.2 Thực trạng về thiết kế chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp quy định ................................................
2.3.3 Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học của GV
. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học GV ...................................
2.3.4 Thực trạng xây dựng đội ngũ cốt cán .................................................
2.3.5 Thực trạng về các điều kiện cho công tác bồi dưỡng năng lực
dạy học giáo viên .........................................................................................
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của Bộ tại trường THPT
Hải An ..........................................................................................................
2.4.1. Những điểm mạnh .............................................................................
2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................

5


32
32
32
34
36
39
39
52
58
58
59
60
62
63

65
65
66


2.4.3 Nguyên nhân ....................................................................................... 67
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 68
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN TẠI TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HẢI AN ĐÁP ỨNG CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN .................................................................
3.1.Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ......................................................
3.1.1. Dựa trên tính kế thừa và phát triển ....................................................
3.1.2. Bám sát quan điểm chuẩn hóa ...........................................................

3.1.3. Dựa trên tính hiệu quả .......................................................................
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên
trường THPT Hải An đáp ứng chuẩn nghề nghiệp......................................
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về bồi
dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp ....................................................................
3.2.2. Đổi mới công tác lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học của
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ..............................................................
3.2.3.Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác bồi dưỡng năng lực dạy
học của giáo viên theo chuẩn ......................................................................
3.2.4. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán............
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác bồi dưỡng năng
lực dạy học giáo viên đạt kết quả ...............................................................
3.2.6. Đổi mới đánh giá kết quả bồi dưỡng .................................................
3.2.7. Hồn thiện chế độ chính sách, có chế độ động viên khích lệ đối
với hoạt động bồi dưỡng ..............................................................................
3.3. Kết quả thăm dị về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp..........
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................

69
69
69
69
70
71
71
75
81
83
85
87


89
93
95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 97
1. Kết luận .................................................................................................... 97
2. Khuyến nghị............................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 100
PHỤ LỤC

6


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH

: Ban giám hiệu

BTVH

: Bổ túc văn hoá

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý




: Cao đẳng

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐH

: Đại học

ĐHSP

: Đại học sư phạm

GD

: Giáo dục

GD-ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

HS


: Học sinh

HSG

: Học sinh giỏi

PPDH

: Phương pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

TNCS HCM

: Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

THPT

: Trung học phổ thông

XH

: Xã hội


3


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản lý .........................................................................
8
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý..................................................
9
Bảng 2.1: Trình độ tay nghề Giáo dục Trung học phổ thông....................
39
Bảng 2.2: Tổng số học sinh theo năm học: ................................................
41
Bảng 2.3: Kết quả xếp loại hạnh kiểm trong 5 năm ....................................
45
Bảng 2.4: Kết quả xếp loại Học lực trong 5 năm ........................................
47
Bảng 2.5: Kết quả thi học sinh Giỏi trong 5 năm .......................................
48
Bảng 2.6: Kết quả thi tốt nghiệp và Đại học trong 5 năm .........................
49
Bảng 2.7: Kết quả thi nghề trong 5 năm .....................................................
49
Bảng 2.8: Cơ cấu đội ngũ giáo viên trường THPT Hải An .........................
50
Bảng 2.9: Kết quả do Giáo viên tự đánh giá ..............................................
52
Bảng 2.10: Kết quả do Tổ chuyên môn và Hiệu trưởng đánh giá .............
52
Bảng 2.11 : Thống kê ý kiến đánh giá về thực trạng việc lập kế

hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học giáo viên trường THPT Hải An
theo chuẩn nghề nghiệp. .............................................................................
58
Bảng 2.12 : Thống kê ý kiến đánh giá về thực trạng việc thiết kế
chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học giáo viên trường THPT
Hải An theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................
59
Bảng 2.13 : Thống kê ý kiến đánh giá về phương pháp bồi dưỡng
năng lực dạy học của giáo viên ; Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng
lực dạy học GV theo chuẩn nghề nghiệp.....................................................
61
Bảng 2.14 : Thống kê ý kiến đánh giá về việc xây dựng đội ngũ
cốt cán ..........................................................................................................
62
Bảng 2.15 : Thống kê ý kiến về các điều kiện cho công tác bồi
dưỡng năng lực dạy học giáo viên ..............................................................
64.
Bảng 3.1: Kết quả thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ......................................................................................................
94

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, sau 25 năm đổi mới, nhất là sau 10 năm thực hiện
chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010, giáo dục Việt Nam đã đạt được
những thành tựu quan trọng, nhưng vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém, bất cập,
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và yêu cầu

được tiếp nhận một nền giáo dục chất lượng của nhân dân. Vì vậy, việc xây
dựng chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020 với mục tiêu đổi
mới mạnh mẽ toàn diện nền giáo dục theo phương châm đa dạng hóa, chuẩn
hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa; đưa nền giáo dục nước ta sớm tiến kịp các
nền giáo dục tiên tiến trên thế giới là một đòi hỏi cấp thiết, có ý nghĩa quyết
định đối với việc phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao, góp phần đắc lực thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển
kinh tế-xã hội 2011-2020, xây dựng đất nước ta trở thành một nước xã hội
chủ nghĩa, giầu mạnh, dân chủ, văn minh.
Để đạt được mục tiêu chiến lược, Đảng ta đã xác định cần thực hiện tốt 9
giải pháp. Trong đó, giải pháp phát triển nhân lực của ngành giáo dục là giải
pháp đột phá, với những việc làm cụ thể như: tiếp tục xây dựng, ban hành
chuẩn nghề nghiệp đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nghiên cứu giáo dục;
tổ chức bồi dưỡng giáo viên dựa trên nhu cầu nâng cao năng lực theo chuẩn
nghề nghiệp; từng bước mở rộng việc đánh giá năng lực giáo viên theo chuẩn
ở mọi cấp học và trình độ đào tạo. [10, tr. 11-12 ]
Đối với ngành giáo dục nói chung và với mỗi cơ sở giáo dục( trường
học) nói riêng có thể khẳng định, yếu tố mang tính quyết định chất lượng
giáo dục, đồng thời quyết định sự thành bại của sự nghiệp dục đào tạo đó là
chất lượng đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên thực tế hiện nay chất lượng đội ngũ
giáo viên còn nhiều hạn chế như: cơ cấu chưa hợp lý, trình độ chun mơn và
năng lực dạy học –giáo dục cịn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi đạt
ra. Do đó, việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa là

1


việc làm cần thiết và cấp bách để nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối
sống, năng lực chuyên mơn nghiệp vụ... giúp họ hồn thành sứ mệnh mà
Đảng và nhà nước đã giao phó.

Với lí do như vậy, tôi chọn đề tài :
“Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường
Trung học Phổ thơng Hải An thành phố Hải Phịng đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp”. Làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu phát triển năng lực dạy học của giáo viên trường THPT Hải
An thành phố Hải Phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT của Bộ
GD-ĐT nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên trường THPT Hải An thành phố Hải Phòng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên phổ thông
theo chuẩn nghề nghiệp của Bộ GD-ĐT tại trường THPT Hải An thành phố
Hải Phịng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hố các cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
của giáo viên THPT theo hướng chuẩn hoá
4.2. Đánh giá thực trạng về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên tại trường THPT Hải An theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của chuẩn nghề
nghiệp đối với giáo viên THPT đã được Bộ GD-ĐT ban hành
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên tại trường THPT Hải An thành phố Hải đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học của giáo viên được như chuẩn nghề nghiệp thì trường THPT Hải

2



An sẽ có thể xây dựng được đội ngũ giáo viên đáp ứng được các nhiệm vụ
giáo dục trong thời kỳ mới.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
của giáo viên tại trường THPT Hải An thành phố Hải Phòng trong giai đoạn
phấn đấu đạt chuẩn nghề nghiệp GV hiện nay, chú trọng các tiêu chuẩn liên
quan đến năng lực dạy học.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phân tích các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu và vận dụng các
chuyên đề QLGD liên quan để xác định cơ sở lí luận của đề tài.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Điều tra khảo sát thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên ở trường THPT Hải An trong giai đoạn hiện nay.
- Nhóm phương pháp dùng các thuật tốn, thống kê.
Phân tích xử lí các số liệu và tính tốn các xác suất thống kê liên quan
đến số liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học của giáo viên trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học giáo viên
theo các chuẩn nghề nghiệp do Bộ GD&ĐT quy định tại trường THPT Hải An.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của
giáo viên tại trường trung học phổ thông Hải An đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ GD & ĐT quy định.

3



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu tìm ra các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học
nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học nói chung và việc quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học của giáo viên ở trường THPT là một vấn đề ln
mang tính thời sự và khơng đơn giản. Bởi lẽ, công tác quản lý hoạt động dạy
học cho mỗi cấp học, bậc học, cho mỗi trường, mỗi địa phương, vùng,
miền...là khác nhau. Mặt khác, các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học giáo viên ở trường THPT phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu khoa học
của nhiều ngành, phụ thuộc vào đối tượng quản lý, mục tiêu quản lý từng giai
đoạn...và cả kinh nghiệm cũng như năng lực của nhà quản lý của bộ máy quản
lí của nhà trường cụ thể. Do đó việc tổng kết kinh nghiệm cả về lý luận và
thực tiễn về quản lý hoạt động dạy học là việc làm cần thiết nhằm rút ra
những bài học kinh nghiệm bổ ích cho các nhà quản lý.
Trên thế giới và ở Việt Nam đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về lý
luận dạy học, lý luận quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy
học nói riêng ở các cơ sở GD&ĐT. Các cơng trình nghiên cứu này đã được
xuất bản thành các sách chuyên đề hoặc được chuyển tải dưới dạng chuyên đề
cho cao học QLGD. Có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu, các bài viết
của các tác giả hàng đầu Việt Nam xung quanh vấn đề này như các tác giả:
Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức,
Đặng Xuân Hải, Nguyễn Trọng Hậu, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Phạm Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp, Phạm Viết Vượng ... Một số hội thảo
trong thời gian qua cũng đề cập đến vấn đề nêu trên, điển hình là hội thảo của
Khoa Sư Phạm (tiền thân ĐHGD) với tiêu đề “Chất lượng giáo dục và vấn đề
đào tạo giáo viên”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học (10/2004) hay trong các bài


4


viết của các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Đức Chính, “Chuẩn và
chuẩn hố trong giáo dục-Những vấn đề lí luận và thực tiễn”, Tham luận Hội
thảo “Chuẩn và Chuẩn hố trong giáo dục - Những vấn đề lí luận và thực tiễnHà Nội 2 1 2005 hoặc như bài viết của Hồ Viết Lương (2005), Chuẩn quốc
gia về giáo dục phổ thơng - thách thức lớn trong lí luận chương trình dạy học
của giáo dục hiện đại, Kỷ yếu Hội thảo chuẩn và chuẩn hoá trong giáo dục Những vấn đề lí luận và thực tiễn, Viện Chiến lược và Chương trình giáo
dục....Trong các luận văn thạc sỹ những năm gần đây cũng đã có những
nghiên cứu liên quan đến vấn đề này như luận văn của tác giả Bùi Thanh Bình
(2008) với “Biện pháp quản lý hoạt động dạy của Hiệu trưởng ở trường
Trung học phổ thông Hải An - Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay”; đề tài: “
Một số giải pháp nâng cao năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên trường
THCS Khánh Bình đến năm 2015” của tác giả Nguyễn Long Giao. Nghiên
cứu về đội ngũ giáo viên tiểu học và QL đội ngũ này, đã có một số cơng trình
nghiên cứu như: đề tài: " Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ý Yên,
tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp GVTH" của tác giả
Nguyễn Mạnh Tuân, hay đề tài: "Biện pháp quản lý bồi dưỡng GVTH thành
phố Nam Định đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp" của tác giả Dương Thị Minh
Hiền,...... đã cho chúng tôi thêm những kinh nghiệm q báu trong việc hồn
thiện luận văn của mình. Các tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý
bồi dưỡng GV theo hướng chuẩn hóa ở các nhà trường.
1.2. Một số khái niệm cơ bản và quan niệm của đề tài
1.2.1. Giáo viên
Theo từ điển Tiếng việt định nghĩa: “Giáo viên là người dạy học ở bậc
phổ thông hoặc tương đương”.
Tại điều 70 Luật Giáo dục nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 2005 đã đưa ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo và những tiêu
chuẩn của nhà giáo


5


1. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, cơ sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây.
a. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
b. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ.
c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
d. Lý lịch bản thân rõ ràng.
3. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp được gọi là giáo viên; ở cở sở giáo dục Đại học
được gọi là giảng viên [38, tr.55].
Theo luật giáo dục được sửa đổi, bổ sung đã được Quốc Hội thông qua
ngày 25 tháng 11 năm 2009 và quy định hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
năm 2010. Trong luật đã bổ sung 5 điều mới, sửa đổi bổ sung liên quan đến
24 điều (trên tổng số 120 điều). Trong đó, sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 70:
“Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non; giáo dục phổ thơng; giáo
dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên
nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục đại học,
trường cao đẳng nghề gọi là giảng viên”.
Giáo viên trường trung học: Điều 30, Điều lệ trường THCS, trường
THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học (ban hành kèm theo quyết định số
0 200 QĐ – BGD và ĐT ngày 02 4 200 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT ) nêu
rõ: “ Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trường gồm: Hiệu Trưởng, Phó Hiệu Trưởng, giáo viên bộ mơn, giáo
viên làm cơng tác Đồn TNCS Hồ Chí Minh (Bí thư, Phó bí thư hoặc trợ lý
thanh niên, cố vấn Đoàn đối với trường trung học có cấp THPT). [6, tr.15]
Trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên trường THPT được quy định như

sau: có bằng tốt nghiệp ĐHSP hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng

6


chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo đúng chuyên ngành tại các khoa
trường ĐHSP.
1.2.2. Quản lý. Biện pháp quản lý
1.2.2.1. Quản lý
Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) tới khách thể quản lý (người
bị quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức” [45]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ
Lộc: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
tối đa các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [12, tr 9].
Thuật ngữ “Quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) lột tả được bản chất của
hoạt động này trong thực tiễn, nó bao gồm hai q trình tích hợp vào nhau,
q trình “Quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái “ổn định”, quá
trình “Lý” gốm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ, đưa hệ vào thế “phát triển”.
Nếu người đứng đầu tổ chức chỉ lấy việc “Quản” làm chính thì tổ chức dễ bị
trì trệ, ngược lại nếu chỉ quan tâm đến việc “Lý” thì sự phát triển của tổ chức
không bền vững. Do vậy người quản lý phải luôn xác định và phối hợp tốt,
sao cho trong “Quản” phải có “Lý” và trong “Lý” phải có “Quản”, làm cho
trạng thái của hệ thống mình quản lý luôn được ở trạng thái cân bằng động.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người
quản lý đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong
giáo dục nhà trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể GV, học
sinh và các lực lượng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
Bản chất của hoạt động quản lý có thể mơ hình qua sơ đồ sau:


7


Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản lý
Cơng cụ

Đối tượng quản lý

Chủ thể quản lý

Phương pháp
Trong đó:
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Khách thể (đối tượng) quản lý là những con người cụ thể và sự hình
thành tự nhiên các quan hệ giữa những con người, giữa các nhóm người khác
nhau.
Cơng cụ quản lý và phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý như: Mệnh lệnh, quyết định, chính sách, luật lệ…
Phương pháp quản lý được xác định theo nhiều cách khác nhau. Nó có
thể là do nhà quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể quản lý và khách
thể quản lý.
Quản lý có bốn chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp, đan
xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý.
Trong chu trình này, yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn,
nó vừa là điều kiện vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện
chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí đã nhấn mạnh vai trị của thơng tin trong
quản lý: “ khơng có thơng tin khơng có quản lý ”
Mối liên hệ các chức năng quản lý được thực hiện qua sơ đồ sau:


8


Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
1.2.2.2. Biện pháp quản lý
Biện pháp: theo từ điển Tiếng Việt thông dụng do Nguyễn Như Ý chủ
biên, biện pháp là “cách làm, cách thức tiến hành”. Biện pháp là cách thức hành
động để thực hiện một mục đích, là cách làm giải quyết một vấn đề cụ thể.
Biện pháp là một bộ phận của phương pháp, điều đó có nghĩa là để sử
dụng một phương pháp nào đó phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, cùng
một biện pháp có thể sử dụng trong nhiều phương pháp.
Biện pháp quản lý là cách thức tác động vào đối tượng quản lý giúp
chủ thể nâng cao khả năng hồn thành có kết quả các mục tiêu đề ra. Các biện
pháp được đánh giá theo các tiêu chí sau:
Tính thừa kế: khơng làm sáo trộn, hay q thay đổi cái đã có mà kế
thừa có chọn lọc.
Tính phù hợp: biện pháp đưa ra là những biện pháp phù hợp với những
điều kiện hồn cảnh cụ thể.
Tính khả thi: biện pháp khơng bị các yếu tố chi phối, nó ràng buộc ở
mức độ cao.

Tính hiệu quả: biện pháp giải quyết được vấn đề đặt ra và không làm
nảy sinh những vấn đề phức tạp hơn.
Các yếu tố ràng buộc gồm: quyền lực, văn hóa, đạo đức, tài chính, thời
gian, con người và chính sách pháp luật.

9


1.2.3. Năng lực
“Năng lực” theo Từ điển tiếng Việt là khả năng đủ để làm một cơng
việc nào đó hay “Năng lực” là những điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để
thực hiện một hoạt động nào đó.
Theo quan điểm của Tâm lý học Mác xít, năng lực của con người ln
gắn liền với hoạt động của chính họ. Như chung ta đã biết, nội dung và tính
chất của hoạt động được quy định bởi nội dung và tính chất của đối tượng của
nó. Tuỳ thuộc vào nội dung và tính chất của đối tượng mà hoạt động địi hỏi ở
chủ thể những yêu cầu xác định. Nói một cách khác thì mỗi một hoạt động
khác nhau, với tính chất và mức độ khác nhau sẽ đòi hỏi ở cá nhân những
thuộc tính tâm lý (điều kiện cho hoạt động có hiệu quả) nhất định phù hợp với
nó. Như vậy, khi nói đến năng lực cần phải hiểu năng lực khơng phải là một
thuộc tính tâm lý duy nhất nào đó (ví dụ như khả năng tri giác, trí nhớ…) mà
là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý cá nhân (sự tổng hợp này không phải
phép cộng của các thuộc tính mà là sự thống nhất hữu cơ, giữa các thuộc tính
tâm lý này diễn ra mối quan hệ tương tác qua lại theo một hệ thống nhất định
và trong đó một thuộc tính nổi lên với tư cách chủ đạo và những thuộc tính
khác giữ vai trị phụ thuộc) đáp ứng được những yêu cầu hoạt động và đảm
bảo hoạt động đó đạt được kết quả mong muốn. Do đó chúng ta có thể định
nghĩa năng lực như sau: “Năng lực là sự tổng hợp những thuộc tính của cá
nhân con người, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho
hoạt động đạt được những kết quả cao”

1.2.4. Năng lực dạy học.
Như trên đã phân tích, năng lực khơng mang tính chung chung mà khi
nói đến năng lực, bao giờ người ta cũng nói đến năng lực cũng thuộc về một
hoạt động cụ thể nào đó như năng lực tốn học của hoạt động học tập hay
nghiên cứu toán học, năng lực hoạt động chính trị của hoạt động chính trị,
năng lực giảng dạy của hoạt động giảng dạy… . Như vậy có thể định nghĩa

10


năng lực nghề nghiệp như sau: “Năng lực nghề nghiệp là sự tương ứng giữa
những thuộc tính tâm, sinh lý của con người với những yêu cầu do nghề
nghiệp đặt ra. Nếu khơng có sự tương ứng này thì con người không thể theo
đuổi nghề được” ở mỗi một nghề nghiệp khác nhau sẽ có những yêu cầu cụ
thể khác nhau, nhưng tựu trung lại thì năng lực nghề nghiệp nói chung và
năng lực dạy học nói riêng được cấu thành bởi các thành tố:
Tri thức chuyên môn (tri thức môn học)
Kỹ năng hành nghề (kỹ năng sư phạm hay kỹ năng dạy học)
Vậy, năng lực dạy học là tổ hợp các phẩm chất của giáo viên bao gồm
tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của giáo viên
trong quá trình dạy học.
1.2.5. Bồi dưỡng
Từ điển Tiếng Việt cho rằng: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất.
Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng được hiểu như sau:
Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để
nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực
hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chun mơn nhất
định qua một hình thức đào tạo nào đó.
Bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao trình độ nghiệp vụ, q trình này

diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao
động nghề nghiệp
Bồi dưỡng là quá trình làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Hiểu
theo nghĩa rộng thì bồi dưỡng là quá trình giáo duc, đào tạo nhằm hình thành
nhân cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi dưỡng có thể coi
là q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu, nhằm mục
đích nâng cao hoặc hồn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể

11


để làm tốt hơn công việc đang tiến hành. Từ góc độ khác, bồi dưỡng có ý
nghĩa nâng cao năng lực nghề nghiệp. Quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ
chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ
của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. Như vậy bồi dưỡng là quá
trình đào tạo nối tiếp, đào tạo liên tục trong khi làm việc nhằm cập nhật kiến
thức còn thiếu hay đã lạc hậu, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ
thống những tri thức, kỹ năng, chun mơn nghiệp vụ sẵn có để có thể
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ
sung những kiến thức và kỹ năng đã lạc hậu hoặc còn thiếu ở một cấp học,
bậc học, thường được xác nhận bằng một chứng chỉ.
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí: Bồi dưỡng là nâng cao trình độ hiện có
về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để làm tốt hơn việc đang làm.
Như vậy, mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm
chất và năng lực chun mơn để người lao động có cơ hội củng cố, mở rộng,
và nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn - nghiệp vụ đã có,
từ đó nâng cao chất lượng hiệu quả cơng việc đang làm.
1.2.6. Bồi dưỡng năng lực dạy học
Như phân tích trên ta thấy, năng lực dạy học là tổ hợp các phẩm chất

của giáo viên bao gồm tri thức chuyên môn nghiệp vụ , kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp của giáo viên trong q trình dạy học. Do đó, bồi dưỡng năng lực dạy
học giáo viên là quá trình tổ chức cho giáo viên cập nhật, bổ sung các tri thức
chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng sư phạm để nâng cao trình độ về kiến thức,
kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình dạy học.
1.3. Giáo dục trung học phổ thông trong giai đoạn hiện nay
1.3.1. Trường trung học phổ thơng
1.3.1.1. Vai trị giáo dục trung học phổ thơng
Giáo dục phổ thơng là ngành học có vai trị quan trọng hàng đầu trong
hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục phổ thơng góp phần to lớn trong việc

12


thực hiện nhiệm vụ chiến lược đào tạo con người nhằm nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, giáo dục phổ thơng góp phần quyết định
việc hình thành và phát triển nhân cách con người, con người lao động mới
phát triển một cách toàn diện, với phương châm người học là: học là biết,
học để làm, học để chung sống, học để làm người và thực hiện triết lý học
suốt đời.
Điều 27 luật Giáo dục khẳng định “Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh
củng cố và phát triển những kết quả của Giáo dục Trung học cơ sở, hồn thiện
học vấn phổ thơng và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng
nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển,
tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao
động ” [38, tr 21].
1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường trung học phổ thông
Theo điều 3 – Điều lệ trường THPT, Trường THPT có những nhiệm vụ
và quyền hạn sau đây:
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của

chương trình giáo dục phổ thơng.
Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều
động giáo viên, cán bộ, nhân viên.
Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản
lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
Quản lý sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của nhà nước.
Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.

13


Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo
dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
Thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn khác theo quy định của pháp luật
[6,tr 2-3].
1.3.1.3. Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
* Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên trường trung học phổ thông:
Theo điều 30 và điều 31 của Điều lệ trường THPT:
Giáo viên trường trung học phổ thông là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên
bộ mơn, giáo viên làm cơng tác Đồn TNCS HCM (bí thư, phó bí thư hoặc
trợ lý thanh niên, cố vấn đoàn)
Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên:
Giáo viên trung học phổ thông là giáo viên môn học mỗi giáo viên dạy
1 môn, thực hiện chức năng giáo dục học sinh (nghĩa hẹp) chủ yếu thông qua
giảng dạy môn học.

Đối tượng của giáo viên THPT là học sinh ở lứa tuổi 16 – 18 tuổi nên
hoạt động nghề nghiệp của giáo viên trung học đa dạng, phúc tạp, giáo viên
phải đạt yêu cầu cao về phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mới
đáp ứng được nhu cầu, trình độ nhận thức đã khá phát triển của học sinh
trung học.
Bối cảnh hiện nay địi hỏi giáo viên THPT phải có trình độ tin học và
sử dụng phương tiện công nghệ thông tin trong dạy học, trình độ ngoại ngữ
mới theo kịp yêu cầu phát triển nội dung, đổi mới phương pháp dạy học mơn
học của mình.
Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học.
Giáo viên bộ mơn có những nhiệm vụ sau:
Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục; soạn bài;
thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, ghi học

14


bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do
nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn.
Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương.
Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
Thực hiện điều lệ nhà trường; thực hiện nghị quyết của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học
sinh, thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ
các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học
sinh, đồn TNCS HCM trong dạy học và giáo dục học sinh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Giáo viên chủ nhiệm, ngồi các nhiệm vụ trên cịn có những nhiệm
vụ sau đây:
Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp
tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp.
Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các
giáo viên bộ mơn, Đồn TNCS HCM, các tổ chức xã hội có liên quan trong
hoạt động giảng dạy và giáo dục học sinh của lớp mình chủ nhiệm.
Nhận xét đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm, đề nghị
khen thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh được lên lớp
thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thềm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè,
phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm, học bạ học sinh.
Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng
Giáo viên làm cơng tác đoàn TNCS HCM : là giáo viên THPT được
bồi dưỡng về cơng tác Đồn TNCS HCM có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động
của Đoàn ở nhà trường và tham gia các hoạt động địa phương [ 6 ].

15


* Vị trí, vai trị của đội ngũ giáo viên trường THPT:
Với vị trí của giáo dục THPT là “Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh
củng cố và phát triển những kết quả của Giáo dục THCS, hoàn thiện học vấn
phổ thơng và có những hiểu biết thơng thường về kỹ thuật và hướng nghiệp,
có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục
học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề, hoặc đi vào cuộc sống lao động”.
Giáo viên phổ thơng có vị trí, vai trị rất quan trọng trong thành phần của đội
ngũ giáo viên nói chung. Họ vừa là người chuyển giao kiến thức và nhân cách
cho những học sinh để học sinh hồn thiện học vấn phổ thơng và có những
hiểu biết thơng thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy
năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng,

trung cấp, học nghề… vừa chuẩn bị cho học sinh đi vào cuộc sống lao động.
Đề cập đến vấn đề này Giáo sư Trần Hồng Quân nguyên Bộ trưởng Bộ
Giáo dục & Đào tạo cũng khẳng định vai trò có tính quyết định của đội ngũ
giáo viên nói chung và giáo viên trung học phổ thơng nói riêng trong quá
trình giáo dục: “Giáo viên là lực lượng chủ chốt của ngành giáo dục, giáo viên
quyết định chất lượng giáo dục đồng thời quyết định sự thành bại của sự
nghiệp giáo dục và đào tạo”.
Giáo viên phổ thông không chỉ đóng vai trị là người truyền đạt tri thức
mà phải là người tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, gợi mở, cố vấn, trọng tài cho
các hoạt động học tập tìm tòi, khám phá, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh kiến
thức mới và đào tạo cho họ năng lực đi vào cuộc sống của bản thân sau khi
hoàn thành chương trình phổ thơng. Trong bối cảnh kỹ thuật cơng nghệ phát
triển nhanh tạo ra sự chuyển dịch hướng giá trị, giáo viên trước hết phải là
nhà giáo dục có năng lực phát triển ở học sinh về cảm xúc, thái độ, hành vi
bảo đảm người người học làm chủ được và biết ứng dụng hợp lý tri thức học
được vào cuộc sống bản thân, gia đình, cộng đồng. Bằng chính nhân cách của
mình, giáo viên phải làm một cơng dân gương mẫu, có ý thức trách nhiệm xã

16


hội, hăng hái tham gia sự phát triển của cộng đồng. Giáo viên phải có năng
lực giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học, giáo dục bằng
con đường tổng kết kinh nghiệm, phát huy sáng kiến thực nghiệm sư phạm.
1.3.2. Những yêu cầu mới về dạy học đối với giáo viên trung học phổ thông
Giáo dục nước ta đang phát triển trong bối cảnh thế giới nhiều thay đổi
rất nhanh và phức tạp. Tồn cầu hố và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở
thành xu hướng tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục phát triển
mạnh mẽ, đã tác động trực tiếp đến sự phát triển của các nền giáo dục trên thế
giới. Công nghệ thông tin và truyền thông được ứng dụng trên quy mô rộng

lớn trong giáo dục, đã tạo ra những điều kiện để đổi mới cơ bản nội dung,
phương pháp giáo dục, thực hiện một nền giáo dục mở, thu hẹp khoảng cách
khơng gian và thời gian, thích ứng với nhu cầu của từng người học.
Trước thực tế đó, xã hội và sự nghiệp giáo dục ngày nay địi hỏi cao đối
với người giáo viên vì dân trí càng cao, người thầy càng phải giỏi toàn diện.
Giáo viên hiện nay trước hết phải có nhận thức xã hội sâu sắc, có những giá
trị nhân cách, có lối sống lành mạnh, có năng lực đầy đủ, có trí tuệ, thẩm mỹ,
có sức khoẻ để đảm nhận trách nhiệm mới trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ dạy học của mình, người giáo
viên phải có năng lực nghề nghiệp ( năng lực dạy học ) đầy đủ như :
Phải có tri thức về chun mơn nghiệp vụ : Có kiến thức chun môn
sâu rộng về môn học, nắm vững hệ thống và xun suốt chương trình mơn
học...
Biết tổ chức linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học,
gây hứng thú và kích thích tính tích cực chủ động học tập của học sinh.
Biết khai thác và sử dụng linh hoạt các phương tiện dạy học truyền
thống và hiện đại: biết ứng dụng công nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện

17


đại vào trong giảng dạy, sử dụng thành thạo máy vi tính, biết khai thác mạng
internet...
Biết xây dựng, sử dụng, quản lý hồ sơ dạy học có hiệu quả, sáng tạo và
khoa học.
Sử dụng sáng tạo, linh hoạt sáng tạo các phương pháp đánh giá kết quả
học tập của học sinh, đảm bảo tính cơng khai, khách quan, chính xác từ đó
biết tự điều chỉnh hoạt động dạy học của mình.
Biết ứng xử khéo léo, linh hoạt trong quá trình giảng dạy, tạo được
môi trường học tập dân chủ, thân thiện, hợp tác, an tồn và lành mạnh.

Có kỹ năng - kỹ xảo chun mơn nghiệp vụ trong q trình tổ chức
hoạt động dạy học.
Có khả năng tự bồi dưỡng, tự nghiên cứu để cập nhật , bổ sung kiến thức
và kỹ năng mới, từ đó nâng cao chất lượng hiệu quả công việc đang làm. [8]
1.4. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên
1.4.1. Quy định về chuẩn hoá
Chuẩn hoá là những quá trình làm cho các sự vật, đối tượng, phạm trù
nhất định ... đáp ứng được các chuẩn đã ban hành trong phạm vi áp dụng và
hiệu lực của các chuẩn đó.
Chuẩn hố trong giáo dục là những q trình cần thiết làm cho sự vật,
đối tượng trong lĩnh vực giáo dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và áp
dụng chính thức cho giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển
giáo dục. Chuẩn hố trong giáo dục có các chức năng cơ bản là:
+ Định hướng quản lý giáo dục.
+ Quy cách hoá các sản phẩm, nguồn lực, phương tiện, hoạt động giáo
dục.
+ Tạo mơi trường chính thức cho sự phát triển giáo dục.
Q trình của mỗi chu kỳ chuẩn hố trong giáo dục bao gồm:
+ Phát triển chuẩn (xây dựng + điều chỉnh chuẩn ).

18


+ Áp dụng chuẩn (ban hành + thực hiện chuẩn trong thực tế ).
+ Quản lý chuẩn hoá (giám sát, đánh giá việc áp dụng chuẩn + đánh giá
hiệu lực của chuẩn để phát triển chuẩn cho chu kỳ chuẩn hoá tiếp theo) .
Ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT các Chuẩn nghề nghiệp
đối với giáo viên trung học. Quy định này áp dụng đối với giáo viên trung học
giảng dạy tại trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường

phổ thơng có nhiều cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Mục đích ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học:
1. Giúp giáo viên trung học tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối
sống, năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất
đạo đức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công
tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo
viên trung học.
3. Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên trung học.
4. Làm cơ sở để nghiên cứu, để xuất và thực hiện chế độ chính sách đối
với giáo viên trung học; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác.
1.4.2. Các nội dung của Chuẩn nghề nghiệp
Xin tóm tắt các Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ban hành tại
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT:
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tham gia các hoạt động chính trị xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp

19


×