Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trường trung học cơ sở nguyễn quang bích, huyện tam nông, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI MẠNH TÙNG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP TẠI
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN QUANG BÍCH
HUYỆN TAM NƠNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI MẠNH TÙNG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP TẠI
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN QUANG BÍCH
HUYỆN TAM NƠNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Cúc

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép em bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban lãnh
đạo tập thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia
Hà Nội đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu tại trường và hồn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, giáo viên, các vị phụ
huynh học sinh và các em học sinh trường THCS Nguyễn Quang Bích, huyện
Tam Nơng tỉnh Phú Thọ đã nhiệt tình tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp
thơng tin, tư liệu cho tác giả trong q trình điều tra, khảo sát phục vụ cho
việc nghiên cứu.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Văn Cúc người đã dành cho em sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cùng những kiến thức,
kinh nghiệm nghiên cứu khoa học quý báu giúp em hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, nghiên cứu sẽ khơng tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót về mặt ngôn ngữ, cách hành văn và kiến thức khoa học. Rất
mong các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp góp ý để em tiếp tục hồn
thiện luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả

Bùi Mạnh Tùng

i


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BGH


Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD

Hội đồng giáo dục

HS

Học sinh


KNS

Kỹ năng sống

NXB

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lý giáo dục

SL

Số lượng

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở

ii


MỤC LỤC

Lời cảm ơn ......................................................................................................... i

Danh mục ký hiệu viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các sơ đồ ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ
NHIỆM LỚP.................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về vấn đề quản lý công tác chủ nhiệm lớp.......................... 6
1.2. Những cơ sở lí luận về quản lý giáo dục ................................................ 7
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 7
1.2.2. Chức năng của quản lý .................................................................... 10
1.2.3. Quản lý giáo dục ............................................................................. 13
1.3. Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ......................................................... 17
1.3.1. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm ...................................................... 17
1.3.2. Chức năng của giáo viên chủ nhiệm ............................................... 18
1.3.3. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ........................................... 20
1.3.4. Các yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm lớp hiện nay ................... 21
1.4. Nội dung quản lý công tác chủ nhiệm lớp............................................ 25
1.4.1. Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ....................................... 26
1.4.2. Quản lý công tác giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp ................ 26
1.4.3. Quản lý kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp ...................................... 27
1.4.4. Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác chủ nhiệm lớp ................................. 28
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý công tác chủ nhiệm lớp ....... 30
1.5.1. Đặc điểm phát triển sinh lý học sinh trung học cơ sở..................... 30
1.5.2. Đặc điểm phát triển về nhân cách ................................................... 31
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 33

iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM

LỚP TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN QUANG
BÍCH, HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ...............................................34
2.1. Khái quát về huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ .................................... 34
2.1.1. Vị trí địa lý tự nhiên của huyện Tam Nơng ..................................... 34
2.1.2. Tình hình kinh tế- văn hóa- xã hội huyện Tam Nơng ...................... 34
2.1.3. Tình hình giáo dục huyện Tam Nơng .............................................. 34
2.2. Khái qt về trƣờng THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam
Nơng, tỉnh Phú Thọ ....................................................................................... 34
2.2.1. Lịch sử phát triển của nhà trường ................................................... 34
2.2.2. Cơ sở vật chất của nhà trường ........................................................ 36
2.2.3. Về chất lượng giáo dục của nhà trường năm học 2014-2015......... 36
2.2.4. Tình hình cơ cấu, chất lượng đội ngũ giáo viên của nhà trường......... 37
2.3. Đặc điểm học sinh trƣờng THCS Nguyễn Quang Bích, huyện
Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 41
2.4. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp tại trƣờng THCS Nguyễn
Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ ............................................ 41
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
và phụ huynh học sinh về vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp ................ 41
2.4.2. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp tại trường THCS Nguyễn
Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ ........................................... 45
2.4.3. Thực trạng quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm lớp với học sinh
và gia đình học sinh ................................................................................... 52
2.4.4. Thực trạng các biện pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp........ 53
2.5. Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp của lãnh đạo
trƣờng THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ ..... 54
2.5.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung công tác chủ
nhiệm lớp của lãnh đạo nhà trường .......................................................... 55
2.5.2. Những biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của lãnh
đạo nhà trường .......................................................................................... 58


iv


2.6. Đánh giá thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm ở trƣờng
THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ .................. 62
2.6.1. Những thuận lợi, khó khăn .............................................................. 62
2.6.2. Tồn tại, thiếu sót .............................................................................. 63
2.6.3. Những nguyên nhân cần khắc phục ................................................ 64
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ
NHIỆM LỚP TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN
QUANG BÍCH, HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ....................... 67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 67
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ..................................................... 67
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học, sáng tạo .................................................... 67
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và hưởng đích .............................................. 67
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường ..... 67
3.2. Các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trƣờng
THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ trong
giai đoạn mới.................................................................................................. 67
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động của GV nhằm nâng cao
nhận thức cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp về quản lý giáo dục
học sinh ...................................................................................................... 67
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng kiến thức khoa học giáo dục
liên quan đến việc chủ nhiệm lớp .............................................................. 71
3.2.3 Biện pháp 3: Thường xuyên tổ chức trao đỗi kinh nghiệm về
nội dung và phương pháp công tác chủ nhiệm lớp ................................... 76
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng hệ tiêu chí, tiêu chuẩn, các yêu cầu
lựa chọn, phân công GVCN lớp ................................................................ 78
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng cơ chế đánh giá, động viên, khuyến

khích. Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá cơng tác chủ nhiệm lớp
trong trường THCS .................................................................................... 80

v


3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng cơ chế phối hợp các lực lượng giáo
dục trong và ngoài nhà trường .................................................................. 84
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý công tác chủ nhiệm lớp ................................................................... 86
3.3.1. Kế hoạch khảo nghiệm .................................................................... 86
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 86
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả khảo sát về nhận thức của cán bộ quản lý và giáo
viên về vai trò của GVCN lớp..................................................... 42

Bảng 2.2:

Kết quả khảo sát về nhận thức của học sinh về vai trò của
GVCN lớp ................................................................................... 43


Bảng 2.3:

Kết quả khảo sát về nhận thức của phụ huynh học sinh về
vai trò của GVCN lớp ................................................................. 43

Bảng 2.4:

Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về
việc phân công GVCN lớp trong trường THCS ......................... 44

Bảng 2.5:

Nội dung đánh giá về phẩm chất của GVCN lớp ở trường THCS.... 45

Bảng 2.6:

Nội dung đánh giá về năng lực của GVCN lớp .......................... 48

Bảng 2.7:

Đánh giá thực trạng nhận thức về nội dung công tác GVCN lớp.... 50

Bảng 2.8:

Đánh giá kết quả thực hiện nội dung công tác GVCN lớp ......... 51

Bảng 2.9:

Kết quả khảo sát học sinh về mối quan hệ giữa GVCN lớp

với học sinh và gia đình học sinh ................................................ 52

Bảng 2.10: Kết quả khảo sát học sinh về các biện pháp giáo dục của
GVCN lớp ................................................................................... 54
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giáo viên về những biện
pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong việc quản lý
thực hiện nội dung công tác chủ nhiệm lớp của đội ngũ
GVCN lớp ................................................................................... 55
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát học sinh về những biện pháp lãnh đạo nhà
trường đã thực hiện trong việc quản lý thực hiện nội dung
công tác chủ nhiệm của đội ngũ GVCN lớp ............................... 56
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát phụ huynh học sinh về những biện pháp
lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong việc quản lý thực
hiện nội dung công tác chủ nhiệm của đội ngũ GVCN lớp ........ 57
Bảng 2.14: Những biện pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong quản
lý công tác chủ nhiệm (qua ý kiến của cán bộ, giáo viên)............... 58
Bảng 2.15: Những biện pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong
quản lý công tác CN lớp (qua ý kiến học sinh)........................... 60

vii


Bảng 2.16: Những biện pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong
quản lý hoạt động CN lớp (qua ý kiến của PHHS) ..................... 61
Bảng 3.1: Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức cho đội ngũ GVCN lớp
về quản lý giáo dục học sinh ....................................................... 87
Bảng 3.2: Nhóm biện pháp bồi dưỡng kiến thức khoa học giáo dục cho
đội ngũ GVCN lớp ...................................................................... 87
Bảng 3.3: Nhóm các biện pháp bổ trợ ......................................................... 87
Bảng 3.4: Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức cho đội ngũ GVCN lớp

về quản lý giáo dục học sinh ....................................................... 88
Bảng 3.5: Nhóm biện pháp bồi dưỡng kiến thức khoa học giáo dục cho
đội ngũ GVCN lớp ...................................................................... 88
Bảng 3.6: Nhóm các biện pháp bổ trợ ......................................................... 89

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc của một hệ thống quản lý ............................................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ............ 12
Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa Giáo viên chủ nhiệm lớp với một số tổ
chức đoàn thể trong nhà trường .................................................. 18
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ biểu diễn các bước thực hiện quy trình cơng tác GVCN ...... 69

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu của nền giáo dục Việt Nam là đào tạo con người phát triển
tồn diện để trở thành những cơng dàn có phẩm chất và năng lực tốt đáp ứng
yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên những năm gần đây, dư luận
xã hội rất bức xúc khi có nhiều vụ bạo lực học đường xảy ra, một số học sinh
nghiện ma túy, hoặc nhiều học sinh nữ có thai khi đang tuổi vị thanh niên, vi
phạm đạo đức học sinh nghiêm trọng, truyền thống tơn sư trọng đạo có nguy
cơ bị phá vỡ. Một trong những nguyên nhân của các hiện tượng trên đó là do
nhà trường chưa dành sự quan tâm thoả đáng đến công tác giáo dục đạo đức,
lối sống, kỹ năng sống cho học sinh và cũng chưa thật sự quan tâm đến hoạt
động giáo dục của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp.

Trong một số hội thảo về công tác giáo viên chủ nhiệm lớp, các diễn
giả đã nhấn mạnh đến 5 nội dung chính là: Những thuận lợi, khó khăn của
cơng tác giáo viên chủ nhiệm lớp trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay;
Yêu cầu đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp; Kinh nghiệm công
tác giáo viên chủ nhiệm lớp; Phương hướng và giải pháp tăng cường năng
lực làm công tác chủ nhiệm cho giáo viên; Giáo viên chủ nhiệm lớp với
việc triển khai có hiệu quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực", với việc giáo dục, trang bị kỹ năng sống, giá trị
sống cho học sinh. Tuy nhiên việc ứng dụng, triển khai thực tế chưa đạt
được hiệu quả như mong đợi.
Trường THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ
cũng ở trong thực trạng trên, việc quản lý công tác chủ nhiệm đã được lãnh
đạo nhà trường quan tâm, song cịn thiên về thủ tục hành chính, nặng về phổ
biến, giao việc nên đáp ứng được rất ít các kĩ năng mà một người GVCN cần
phải có. Trong khi đó do đa số giáo viên thường xuyên có xáo trộn do nhiều
giảo viên xin chuyển công tác ra thành phố, nhà trường có đến hơn 75% là

1


giáo viên cịn trẻ có độ tuổi dưới 35, mặc dù có tâm huyết với nghề, nhiệt tình
với lớp chủ nhiệm nhưng kinh nghiệm cơng tác cịn hạn chế, kiến thức về tâm
lý lứa tuổi cịn ít, do đó cơng tác giáo dục cũng chưa đạt được hiệu quả tốt.
Vì vậy sự cần thiết phải có một đội ngũ giáo viên chủ nhiệm thực sự
vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ, tâm huyết với cơng tác này để góp
phần đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra. Xuất phát từ những lý do trên và căn
cứ vào mục tiêu phát triển của nhà trường giai đoạn 2010 - 2020 về giáo dục
toàn diện, hướng tới mục tiêu đưa nhà trường đạt chuẩn Quốc gia tôi chọn đề
tài làm luận văn tốt nghiệp là: “Quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trường
THCS Nguyễn Quang Bích huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ”.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm
lớp tại trường THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ ,
với mục đích nâng cao nhận thức, năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm lớp và đảm bảo đạt chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường,
luận văn đề xuất các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của nhà
trường trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Nhiệm vụ chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhiệm vụ chủ nhiệm lớp tại trường THCS Nguyễn Quang
Bích, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ,
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trường THCS Nguyễn Quang Bích,
huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ cịn có những hạn chế, việc chỉ đạo chủ yếu
bằng các biện pháp hành chính, nên chưa đạt được hiệu quả mong muốn, nếu
áp dụng các biện pháp nâng cao nhận thức, bồi dưỡng năng lực, kỹ năng phù
hợp với yêu cầu và điều kiện thực tế của nhà trường thì thực sự góp phần giáo
dục toàn diện học sinh và nâng cao hiệu quả giáo dục.
2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại
trường THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất biện pháp cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác
chù nhiệm lớp tại trường THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh
Phú Thọ nhằm đáp ứng được các thay đổi hiện nay.

6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trên cơ sở điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng
chủ nhiệm lớp từ năm học 2014-2015 đến nay tại trường THCS Nguyễn
Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ và các biện pháp quản lý công
tác chủ nhiệm lớp tại trường THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng,
tỉnh Phú Thọ.
7. Đóng góp mới của đề tài
Làm sáng tỏ hơn các khái niệm cơ bản, phân tích thực trạng quản lý
cơng tác chủ nhiệm lớp và các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại
trường THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Đề xuất các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp phù hợp với
trường THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ.
8. Luận điểm bảo vệ
Mỗi lớp học là một đơn vị hạt nhân của nhà trường, mọi lớp học hoạt
động tốt về mọi mặt, nhà trường sẽ có chất lượng giáo dục cao. Quản lý công
tác chủ nhiệm lớp là một nội dung quản lý giáo dục quan trọng của nhà
trường, cần có các biện pháp dựa trên cơ sở khoa học của quản lý giáo dục.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các cơng
trình nghiên cứu khoa học về QLGD, QL cơng tác chủ nhiệm lớp. Từ đó phân
tích và tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến luận văn.
3


- Phân tích và tổng hợp các quan niệm về QLGD, quản lý công tác chủ
nhiệm lớp; công tác quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động chủ nhiệm lớp
ở trường THPT; công tác chủ nhiệm lớp của GV.
9.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:

+ Bảng hỏi cha mẹ học sinh về sự phối kết hợp giữa giáo viên chủ
nhịêm lớp với cha mẹ học sinh, cộng đồng trong quá trình giáo dục học sinh.
+ Bảng hỏi giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp về những công việc
của giáo viên chủ nhiệm lớp; những biện pháp quản lý lớp và làm việc với
học sinh.
+ Bảng hỏi hiệu trưởng, phó hiệu trưởng về công tác quản lý họat động
chủ nhiệm lớp và những biện pháp quản lý có hiệu quả đối với họat động chủ
nhiệm lớp của giáo viên trong trường.
+ Bảng hỏi học sinh về công tác chủ nhiệm của giáo viên
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động chủ nhiệm lớp của các
GVCN và công tác quản lý của các hiệu trưởng đối với hoạt động chủ nhiệm
lớp của GV.
- Phương pháp phỏng vấn:
+ Phỏng vấn HS, cha mẹ HS để làm rõ thực trạng công tác chủ nhiệm lớp.
+ Phỏng vấn GV để làm rõ thực trạng công tác QL chủ nhiệm lớp của
hiệu trưởng
9.3. Phương pháp chuyên gia: Xin tư vấn thêm từ các chuyên gia có
kinh nghiệm về cơng tác chủ nhiệm lớp, và CBQL có kinh nghiệm QL cơng
tác chủ nhiệm lớp.
9.4. Nghiên cứu sản phẩm: phân tích những sáng kiến về cơng tác chủ
nhiệm và kế hoạch công tác chủ nhiệm của một số GV.
9.5 Phương pháp toán thống kê: Sử dụng phương pháp tốn thống kê
để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được.

4


10. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc của luận văn gồm: Phần mở đầu; Phần nội dung chính của
luận văn được trình bày trong 3 chương; Phần kết luận và khuyến nghị.

Ngồi ra cịn có danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục. Ba chương của phần
nội dung chính gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác chủ nhiệm lớp.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trường
THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trường
THCS Nguyễn Quang Bích, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
1.1. Tổng quan về vấn đề quản lý công tác chủ nhiệm lớp
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường phổ thơng nói chung đã đươc
nhiều tác giả nghiên cứu và cơng bố dưới các hình thức bài viết, báo cáo khoa
học, sách tham khảo, luận văn….. . Nhìn chung trong hệ thống tổ chức của
các trường phổ thông, đơn vị cơ bản được tổ chức để giảng dạy và giáo dục là
lớp học. Mơ hình lớp học được duy trì và ngày càng phát triển mạnh mẽ ở
khắp các nước trên thế giới. Không những vậy, mơ hình lớp học được phát
triển và mở rộng, tùy thuộc vào điều kiện thực tế, song bao giờ một lớp học
vẫn cần người quản lý. Để QL lớp học nhà trường cử ra mottj trong những
GV đang giảng dạy làm chủ nhiệm lớp, là những GV ưu tú có kinh nghiệm
GD. Các tác giả có thể kể đến với các cơng trình tiêu biểu như:
- Những tình huống giáo dục học sinh của người giáo viên chủ nhiệm
của Hà Nhật Thăng (chủ biên)- Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, 2000.
- Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông của Hà Nhật
Thăng (chủ biên)- Nhà xuất bản giáo dục, 2009.
- Giáo dục học (Chương XVI, Người giáo viên chủ nhiệm) của Phạm
Viết Vượng - Nhà xuất bản Đại học sư phạm Hà Nội, 2010.

- Kỷ yếu hội thảo- Công tác giáo viên chủ nhiệm ở trường phổ thôngNhà xuất bản giáo dục, 2010.
Một số bài báo viết về công tác GVCN lớp trên Tạp chí Giáo dục như:
- Kinh nghiệm nghiên cứu học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp của tác
giả Đặng Thúy Anh số 2/1987.
- Rèn luyện một số kỹ năng làm công tác giáo viên chủ nhiệm lớp cho
sinh viên Cao đẳng sư phạm của Vũ Đình Mạnh, số 126 (11/2005);
- Một số biện pháp tăng cường quản lí của Hiệu trưởng đối với
công tác chủ nhiệm lớp trong các trường THCS tỉnh Bắc Ninh-2005 của
Nguyễn Khắc Hiền.
6


- Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng làm công tác giáo viên chủ nhiệm lớp
cho Sinh viên Cao đẳng sư phạm của Vũ Đình Mạnh số 135 (kì 1-40/2006).
- Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp ở
trường Hữu Nghị T78- Lê Phú Thăng số 10/2010.
Bên cạnh đó về quản lý cơng tác chủ nhiệm cũng đã được nghiên cứu
qua các luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục như:
- Đề tài “Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng công tác chủ nhiệm lớp
cho sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai” - Đinh Thị Hà, năm 2003.
- Đề tài “ Biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu
trưởng trường Trung học phổ thông ở tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay”
- Nguyễn Xuân Tuyên, năm 2006.
- Đề tài “Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng công tác chủ nhiệm
lớp tại trường THPT Phạm Đĩnh Chi quận Dương Kinh” - Ngô Thị
Chuyên, năm 2009.
- Đề tài “Biện pháp công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT cơ sở Ngô
Quyền thành phố Hải Phòng”- Vũ Thị Hải, năm 2011.
- Đề tài “Biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên” - Nguyễn Văn Chương, năm 2012.

- Đề tài “Biện pháp quản lý bồi dưỡng công tác chủ nhiệm cho giáo viên
trường THPT Yên Hòa, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”- Đàm Liên Quân.
Các tác giả đã nghiên cứu thực trạng về quản lý công tác chủ nhiệm tại
các đơn vị công tác của mình ở các địa phương khác nhau và trên cơ sở đó đề
xuất ra các biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ
thông nhằm nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp.
Tuy nhiên các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp tại trường
THCS ở tỉnh Phú Thọ thì chưa có tác giả nào đề cập đến.
1.2. Những cơ sở lí luận về quản lý giáo dục
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một loại hình lao động của con người trong cộng đồng
nhằm thực hiện các mục tiêu mà tổ chức hoặc xã hội đặt ra. Trong xã hội
7


loài người, quản lý là hoạt động bao trùm mọi mặt đời sống của xã hội.
Quản lý là nhân tố không thể thiếu được trong đời sống và sự phát triển của
xã hội. Loài người đã trải qua nhiều thời kì phát triển với nhiều hình thái xã
hội khác nhau nên cũng trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau. Các
triết gia, các nhà chính trị cổ đại đến nay đểu rất coi trọng vai trò quản lý
trong sự ổn định và phát triển của xã hội. Nó là một phạm trù tồn tại khách
quan và là một tất yếu của lịch sử.
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của các
khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy một
mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [6, tr.105].
Trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá
trình xây dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý được nhiều nhà lý luận

đưa ra, nó thường phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu của mỗi
người, chẳng hạn:
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [7].
Khi nói về vai trò của quản lý trong xã hội, ý kiến của Paul Herscy và
Ken Blanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” là; “Quản lý là một
trá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị quản lý, nhằm thơng qua
hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục
tiêu của tổ chức”.
Hà Thế Ngữ và Đặng Văn Hoạt cho rằng: “Quản lý là một q trình
định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhắm đạt được
những mục tiêu nhất định” [15].

8


Từ các định nghĩa trên có thể rút ra một số điểm chung:
+ Quản lý là hoạt động lao động, hoạt động này để điều khiển lao động,
hoạt động khác.
+ Yếu tố con người giữ vai trò trung tâm của hoạt động quản lý.
- Trong quản lý, bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý,
quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Những tác động quản lý chính
là những quyết định quản lý, là những nội dung chủ thể quản lý yêu cầu đối
với đối tượng quản lý. C.Mác so sánh một cách hình ảnh: Nhạc trưởng đối với
hệ thống nhạc cơng, trong đó nhạc trưởng là một chủ thể quản lý, nhạc công
là chủ thể bị quản lý (các nhạc công chịu sự tác động của nhạc trưởng) để đưa
đến một sản phẩm “kép” một sản phẩm “siêu sản phẩm” - Đó là cả chủ thể
quản lý và chủ thể bị quản lý đều phát triển (hoạt động tạo ra các chủ thể và

về sự phát triển của con người).
- Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của một quá trình lao động
xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người
tồn tại, vận hành và phát triển.
- Quản lý là một hệ thống xã hội trên nhiều phương diện. Điều đó cũng
xác lập rằng quản lý phải có một cấu trúc và vận hành trong một môi trường
xác định.

Môi trường quản lý
Mục tiêu quản lý

Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của một hệ thống quản lý
9


Hiện nay quản lý thường được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng của các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.2.2. Chức năng của quản lý
Quản lý có các chức năng sau đây:
* Chức năng kế hoạch hóa
Theo Peter Drucker, một trong những chuyên gia quản lý đương đại
hàng đầu, đã đề xuất tiêu chuẩn về tính hiệu nghiệm (tức là khả năng làm
những việc “đúng”) và tính hiệu quả (tức là khả năng làm “đúng” việc). Ơng
cho rằng, tính hiệu nghiệm là quan trọng hơn, bởi vẫn có thể đạt được hiệu
quả khi chọn sai mục tiêu. Hai tiêu chuẩn này song hành cùng với hai khía

cạnh của kế hoạch: xác định những mục tiêu “đóng” và lựa chọn những biện
pháp “đóng” đó đạt các mục tiêu này. Cả hai khía cạnh đã đều có ý nghĩa
sống cịn đối với quá trình quản lý.
Bản chất của khái niệm chức năng kế hoạch hóa, có thể định nghĩa như
sau: Chức năng kế hoạch hóa là q trình xác định mục tiêu và quyết định
những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Do vây, thực chất của kế
hoạch hóa là đưa tồn bộ những hoạt động vào cơng tác kế hoạch hóa, với
mục đích, biện pháp rõ ràng, bước đi cụ thể và ấn định tường minh các điều
kiện cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu.
Trong QLGD, quản lý nhà trường, kế hoạch hóa là một chức năng quan
trọng vì trên cơ sở phân tích các thơng tin quản lý, căn cứ vào những tiềm
năng đã có và những khả năng sẽ có mà xác định rõ hệ thống mục tiêu, nội
dung hoạt động, các biện pháp cần thiết để chỉ rõ ràng trạng thái mong muốn
của nhà trường khi kết thúc các hoạt động. Kế hoạch hóa có vai trị to lớn như
vậy bởi bản thân nó có những chức năng cơ bản cụ thể sau:
+ Chức năng dự báo
Bao gồm việc xác định nhu cầu và các mục tiêu trên cơ sở phân tích và
căn cứ vào hướng dẫn của cấp trên về nhiệm vụ của năm học mới để suy ra
những hướng phát triển cơ bản của nhà trường, trong đó có tính tới nhu cầu
10


bên ngoài và bên trong của nhà trường, lựa chọn những hướng ưu tiên, dự
kiến những mục tiêu cần đạt và các tiêu chuẩn đánh giá.
+ Chức năng dự đoán
Bao gồm việc phác thảo các phương án chọn lựa có tính tiềm năng của
nguồn lực dự trữ và những mong muốn chủ quan.
+ Chức năng chẩn đoán
Bao gồm việc xác định trạng thái xuất phát và những phân tích về trạng
thái đó. Đối với nhà trường đó là trạng thái về cơ sở vật chất, về đội ngũ giáo

viên, về các kết quả về hoạt động sư phạm của các năm học trước đó, những
mặt tốt và mặt tồn tại, nguyên nhân của chúng… Dựa trên những số liệu của
năm học trước rút ra kết luận cụ thể về trạng thái xuất phát của nhà trường
trong năm học mới.
* Chức năng tổ chức
Nhờ chức năng tổ chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho
phép các cá nhân góp phần tốt nhất và mục tiêu chung. Tổ chức được coi là
điều kiện của quản lý, đúng như V.I. Lê-nin đã khẳng định: “Chúng ta phải
hiểu rằng, muốn quản lý tốt… còn phải biết tổ chức về mặt thực tiễn nữa”.
Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ bền vững giữa con người, giữa
các bộ phận trong hệ thống quản lý. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn các động lực,
tổ chức không tốt sẽ làm triệt tiêu động lực và giảm sút hiệu quả quản lý.
Trong QLGD, quản lý trường trung học, điều quan trọng nhất của công
tác tổ chức là phải xác định rõ vai trò của mỗi bộ phận, cá nhân, bảo đảm các
mối quan hệ ngược, sự thống nhất và đồng bộ về tổ chức trong quản lý giáo
dục ở trường trung học
* Chức năng chỉ đạo
Chức năng chỉ đạo, xét cho cùng là sự tác động lên con người, khơi dậy
động lực của nhân tố con người trong hệ thống quản lý, thể hiện mối quan hệ
giữa con người với con người và quá trình giải quyết những mối quan hệ đó
để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu.
11


Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến hành
vi và thái độ của những người khác nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Chỉ đạo thể
hiện quá trình ảnh hưởng qua lại giữa các chủ thể quản lý và mọi thành viên
trong tổ chức nhằm góp phần thực hiện hóa các mục tiêu đã đặt ra.
* Chức năng kiểm tra
Sau khi xác định các mục tiêu, quyết định những biện pháp tốt nhất để

đạt tới các mục tiêu và triển khai các chức năng tổ chức, chỉ đạo để thực hiện
hóa các mục tiêu đó cần phải tiến hành những hoạt động kiểm tra để xem xét
việc triển khai các quyết định trong thực tiễn, từ đó có những điều chỉnh cần
thiết trong các hoạt động để góp phần đạt tới mục tiêu đã xác định.
Kiểm tra có vị trí quan trọng trong việc đổi mới công tác quản lý như
đổi mới công tác kế hoạch hóa, cơng tác tổ chức, chỉ đạo cũng như đổi mới
cơ chế quản lý, phương pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả quản lý.
Như vậy: Sự phân cơng và chun mơn hóa trong hoạt động quản lý đã
hình thành nên các chức năng quản lý, đó là các chức năng kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Các chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau như hình minh
họa ở sơ đồ dưới đây:

Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
12


1.2.3. Quản lý giáo dục
1.2.3.1. Khái niệm giáo dục

Theo “Từ điển giáo dục” – NXB từ điển Bách Khoa: “Giáo dục là
hoạt động hướng tới con người thông qua một hệ thống các biện pháp
tác động nhằm truyền thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kỹ
năng và lối sống, bồi dưỡng tư tưởng và đạo đức cần thiết cho đối
tượng, giúp hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, nhân cách,
phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị cho đối tượng tham gia lao
động sản xuất và đời sống xã hội”.
Theo Nguyễn Sinh Huy, Nguyễn Văn Lê:
- Nghĩa hẹp: “ Giáo dục bao gồm quá trình hoạt động nhằm tạo ra cơ
sở khoa học của thế giới quan, lý tưởng đạo đức, thái độ thẩm mỹ đối với hiện
thực của con người kể cả việc phát triển nâng cao thể lực. Quá trình này xem
như một bộ phận của giáo dục tổng thể” [11, tr.33].
- Nghĩa rộng: “Giáo dục là sự hình thành có mục đích và tổ chức
những sức mạnh thể chất và tinh thần của con người, hình thành thế giới
quan, bộ mặt đạo đức và thị hiếu thẩm mỹ cho con người, với nghĩa rộng
nhất khái niệm này bao hàm của giáo dưỡng, dạy học và tất cả những yếu tố
tạo nên những nét tính cách và phẩm hạnh của con người đáp ứng các yêu
cầu kinh tế- xã hội”.
1.2.3.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Nhà nước quản lý mọi hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động giáo
dục. Nhà nước quản lý giáo dục thông qua tập hợp các tác động hợp quy luật
được thể chế hóa bằng pháp luật của chủ thể quản lý, nhằm tác động đến phân
hệ quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lượng,
hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ.
Đã có nhiều nghiên cứu về quản lý nói chung cho nên cũng có nhiều
quan niệm khác nhau về QLGD.
- QLGD theo nghĩa tổng quát là “Hoạt động điều hành, phối hợp các

13



lực lượng xã hội nhằm đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội’’.
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục
không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà còn cho mọi người; tuy nhiên trọng tâm
vẫn là giáo dục thế hệ trẻ nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo
dục quốc dân, các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm
đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất’’[16].
Như vậy QLGD là tổng hợp các biện pháp tổ chức kế hoạch hóa nhằm
bảo đảm sự vận hành bình thường các cơ quan trong hệ thống giáo dục. Hệ
thống giáo dục là một hệ thống xã hội cho nên quản lý giáo dục cũng chịu sự
chi phối của quy luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. Trong QLGD các
hoạt động quản lý hành chính nhà nước và quản lý sự nghiệp chuyên môn đan
xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không tách biệt, tạo thành hoạt động quản
lý thống nhất.
Từ những khái niệm nêu trên đưa đến cách hiểu chung nhất: QLGD
là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung nhất của
khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục. QLGD là sự tác động có chủ đích
của chủ thế quản lý đến đối tượng quản lý trong lĩnh vực giáo dục nhằm
đạt mục tiêu xác định.
1.2.3.3. Quản lý nhà trường
Quá trình sư phạm là quá tình kiến tạo các điều kiện và cơ hội để cá thể
người lĩnh hội, chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội, thực hiện việc xã hội hóa nhân
cách của mình. Nhà trường thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã

hội thông qua quá trình sư phạm.
14


×