Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Đại số 7HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.4 KB, 83 trang )

Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
Ngày soạn: 10 / 01 / 2009 Ngày dạy: 12 / 01 / 2009
Tuần: 20
Tiết: 41 §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về
cấu tạo, nội dung); biết xác đònh và diễn tả đượcdấu hiệu điều tra, hiểu được ý
nghóa các cụm từ: số các giá trò của dấu hiệu” và “số các giá trò khác nhau của
dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trò.
2. Kó năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trò của nó và tần số củamột giá trò.
Biết lập các bảng đơn giảnđể ghi lại được các số liệu thu thập được qua điều
tra.
3. Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng1, bảng 2; bảng 3 và phần
đóng khung trang 6
2. Chuẩn bò của HS: Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Giới thiệu chươngIII: (2’) Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức
và kó năng mà các em đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập số liệu, dãy số, số trung bình cộng,
biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho
HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
12’ HĐ1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 1/ Thu thập số liệu,
bảng số liệu thống kê
GV: Đưa bảng phụ ghi ghi bảng 1
SGK và nêu ví dụ.


GV: Việc làm trên của người điều
tra là thu thập số liệu về vấn đề
được quan tâm. Các số liệu được ghi
vào một bảng gọi là bảng số liệu
thống kê ban đầu
H: Em hãy cho biết bảng đó gồm
mấy cột, nội dung từng cột là gì?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm
bài tập sau: Em hãy thống kê điểm
của tất cả trong tổ của mình qua bài
kiểm tra toán học kì 1
GV: kiểm tra, nhận xét bài một vài
nhóm
-Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc
HS: Nghe GV giảng
HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột
lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số
cây trồng được của mỗ lớp.
-Hoạt động nhóm vài phút với
bài thống kê điểm của tất cả
trong tổ của mình qua bài kiểm
tra toán học kì 1
-HS treo một vài bảng nhóm
-Đại diện một tổ trình bày
-HS nhận xét
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
điều tra mà các bảng số liệu thống
kê ban đầu có thể khác nhau

- Đưa bảng phụ ghi bảng 2/5 SGK
để minh họa.
10’ Hoạt động 2: Dấu hiệu: 2/ Dấu hiệu:
a) Dấu hiệu, đơn vò
Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật
ngữ: Dấu hiệu và đơn vò điều tra
bằng cách cho HS làm
? 2

GV: Số cây trồng được của mỗi lớp
là dấu hiệu điều tra. Vậy dấu hiệu
của cuộc điều tra là gì?
GV: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây
trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp
là một đơn vò điều tra.
GV: Nêu các khái niệm về dấu
hiệu, đơn vò điều tra và kí hiệu.
GV: Trở lại bảng 1 các giá trò ở cột
thứ 3 của bảng gọi là một dãy giá
trò của dấu hiệu X
-Cho HS làm
? 4

+Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao
nhiêu giá trò?
+Hãy đọc dãy giá trò của dấu hiệu X
-HS làm bài tập 2/7 SGK
HS làm
? 2
+Nội dung trong bảng điều tra

1 là số cây trồng được của mỗi
lớp
- Vấn đề hay hiện tượng mà
người điều tra cần quan tâm
tìm hiểu gọi là dấu hiệu
HS làm
? 4
+Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất
cả 20 giá trò.
+HS đọc dãy giá trò của dấu
hiệu X ở cột 3 bảng 1
-HS làm bài tập 2/7 SGK
3 HS trả lời câu hỏi
a) Dấu hiệu mà bạn An quan
tâm là : Thời gian cần thiết
hàng ngày mà An đi từ nhà
đến trường. Dấu hiệu đó có 10
giá trò.
b) Có 5 giá trò khác nhau
c) Các giá trò khác nhau của
dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21.
13’ Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trò 3/ Tần số của mỗi giá
-Trở lại bảng 1 yêu cầu HS làm và
?5

?6
+ Có bao nhiêu số khác nhau trong
cột số cây trồng được? Nêu cụ thể
các số khác nhau đó?
+Có bao nhiêu lớp trồng được 30

+Có 4 số khác nhau trong cột
số cây trồng được. Đó là các
số: 28; 30; 35; 50.
+ Có 8 lớp trồng được 30 cây
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các
giá trò 28; 35; 50.

Có 8 lớp trồng được 30 cây. 8 là tần
số của giá trò 30
H: Vậy tần số của 1 giá trò của dấu
hiệu là gì ?
GV: Cho HS làm
?7
GV: Nêu kí hiệu
GV: Trở lại bài tập 2 và yêu cầu HS
làm nốt câu c, tìm tần số của chúng.
GV: Cho HS đọc chú ý trang 7 SGK
Có 2 lớp trồng được 28 cây
Có 7 lớp trồng được 35 cây
Có 3 lớp trồng được 50 cây
- Tần số của 1 giá trò của dấu
hiệu là số lần xuất hiện của
giá trò đó trong dãy gí trò của
dấu hiệu
- Tần số của 28; 35; 50 lần lượt
là 2; 7; 3
HS: đọc phần đóng khung

trang 6
HS: đọc chú ý trang 7 SGK
trò
Chú ý : (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố:
Số HS nữ 12 lớp trong một trường
trung học cơ sở được ghi lại trong
bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá
tròcủa dấu hiệu?
b) Nêu các giá trò khác nhau của dấu
hiệu và tìm tần số của từng giá trò
đó?
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong
mỗi lớp. Số tất cả các giá trò
của dấu hiệu: 12.
b) Các giá trò khác nhau của
dấu hiệulà: 14; 16; 17; 18; 19;
20; 25. Tần số tương ứng của
các giá trò trên làn lượt là: 3; 2;
1; 2; 1; 2; 1.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (2’)
• Học bài theo vở ghi và SGK
• BTVN: 1; 3/ 8 SGK; 1;2;3/ 3,4 SGK
• Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt câu
hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
• Tiết sau làm bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10 / 01 / 2009 Ngày dạy: 14 / 01 / 2009
Tuần: 20
Tiết: 42 §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá
trò của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Kó năng: Có kó năng thành thạo tìm giá trò của dấu hiệucũng như tần số và phát hiện
nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3. Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bò của GV: Bảng phụ ghi bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Chuẩn bò của HS: Chuẩn bò một vài bài điều tra, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
HS1: a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trò của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trò của
dấu hiệu làgì?
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em tự chọn. Sau đó tự đặt câu
hỏi vàtrả lời.
HS2:Chữa bài tập 1/3 SBT(Đưa bảng phụ ghi đề bài )

a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
Các giá trò khác nhau của dấu hiệu là : 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số
tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’ Bài tập 3/8 SGK
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Thời gian chạy 50 m của các
HS lớp 7 được thầy thể dục
ghi lại trong hai bảng 5 và 6.
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm
hiểu (ở cả hai bảng)
b) Số các giá trò của dấu
hiệu và số các giá trò khác
HS trả lời
Bài tập 3/8 SGK
a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m
của mỗi HS(nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trò là
20. Số các giá trò khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trò là 20.
Số các giá trò khác nhau là 4.
c) Đối với bảng 5:
Các giá trò khác nhau là: 8,3; 8,4;
8,5; 8,7; 8,8.
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

10’
11’
nhau của dấu hiệu (đối với
từng bảng)
c) Các giá trò khác nhau của
dấu hiệu và tần số của
chúng
(đối với từng bảng)
Bài 4/9 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Goi HS lần lượt làm từng
câu hỏi.
a) Dấu hiệu chung cần tìm
hiểu và số các giá trò của
dấu hiệu đó
b) Số các giá trò khác nhau
của dấu hiệu.
c) Các giá trò khác nhau của
dấu hệu và tần số của
chúng.
Bài 3/ 4 SBT:
-Yêu cầu HS đọc kó đề
Một người ghi lại số điện
năng tiêu thụ (tính theo kw)
trong một xóm gồm 20 hộ
để làm hoá đơn thu tiền.
Người đó ghi như sau:
-Theo em thì bảng số liệu
này còn thiếu sót gì và cần
phải lập bảng như thế nào?

-Bảng này phải lập như thế
nào?
GV bổ sung câu hỏi:
-Cho biết dấu hiệu là gì?
Các giá trò khác nhau của
dấu hiệu và tần số của từng
giá trò đó?

-1 HS đọc to đề bài.
-HS trả lời câu hỏi
Tần số của chúng lần lượt là:2; 3; 8;
5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trò khác
nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5;
7; 5.
Bài 4/9 SGK:
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong
từng hộp.
Số các giá trò: 30.
b)Số các giá trò khác nhau của dấu
hiệu là:5
c) Các giá trò khác nhau là 98; 99;
100; 101; 102.
Tần số của các giá trò theo thứ tự
trên là:3; 4; 16; 4; 3.
Bài 3/ 4 SBT:

-Bảng số liệu này còn thiếu tên các
chủ hộ của từng hộđể từ đó mới làm

được hoá đơn thu tiền.
-Phải lập danh sách các chủ hộ theo
một cột và cột khác ghi lượng điện
tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì
mới làm hoá đơn thu tiền cho từng
hộ được.
-Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ
(tính theo kwh) của từng hộ.
-Các giá trò khác nhau của dấu hiệu
là: 28; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85;
86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120;
165.
Tần số tương ứng của các giá trò
trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1;
1;2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
75 100 85 53 40 165 85 47 80 93
72 105 38 90 86 120 94 58 86 91
18 14 20 27 25 14
19 20 16 18 14 16
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (3’)
- Học kó lí thuyết ở tiết 41. Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng số liệu thống ke ban đầu và đặt câu hỏi có trả
lời về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
- Làm bài tập sau: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trò của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trò khác nhau của dấu hiệu và tìm tấn số của từng giá trò đó.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 16/ 01/ 2009 Ngày dạy: 19/ 01/ 2009
Tuần: 21
Tiết: 43 §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số
liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trò của dấu hiệu được dễ dàng
hơn.
2. Kó năng: Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận
xét.
3. Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của Toán học trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK
HS: Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS1:Làm bài tập 1 cho về nhà ở tiết 42:
a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trò dấu hiệu?
b)Nêu các giá trò khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trò đó.
3. Bài mới:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’ HĐ1:Lập bảng “Tần số” 1/ Lập bảng “Tần
số”
GV: Đưa bảng phụ ghi bảng 7 để HS
quan sát lại
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
?1
: Hãy vẽ một khung hình chữ nhật
gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá

trò khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự
tăng dần, dòng dưới , ghi lại các tần số
tương ứng dưới mỗi giá trò đó.
Sau đó GV bổ sung thêm vào bên phải
và bên trái của bảng như sau:
Giá
trò (x)
98 99 100 101 102
-HS hoạt động nhóm làm bài
?1
Kết quả:
98 99 100 101 102
3 4 16 4 3
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Tần
số (n)
3 4 16 4 3 N=30
GV: Giải thích cho HS hiểu:
Giá trò (x); Tần số (n); N = 30 và giới
thiệu bảng như thếgọi là “Bảng phân
phối thực nghiệm của dấu hiệu”
Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “Tần
số”
GV: Yêu cầu HS trở lại bảng 1/ 4 SGK
Lập bảng “ Tần số”
9’ HĐ2:Chú ý 2/ Chú ý:
(SGK)
GV: Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần

số” “ngang” sang bảng “dọc”
H: Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu
thống kê ban đầu” thành “tần số”?
GV: Cho HS đọc chú ý b
GV: Đưa bảng phụ ghi phần đóng khung
trang 10 SGK
-Kết quả:
Giá trò (x) Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N=20
-Việc chuyển thành bảng ‘tần
số” giúp chúng ta quan sát,
nhận xét về giá trò của dấu hiệu
một cách dễ dàng, có nhiều
thuận lợi trong việc tính toán
sau này
-HS đọc phần đóng khung đó
20’
HĐ3: Luyện tập, củng cố :
GV: Cho HS làm bài toán 6/11 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài -HS đọc kó đề và độc lập làm
bài.
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương

Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4
Tần số (n) N = 30
Giá
trò
(x)
28 30 35 50
Tần
số
(n)
2 8 7 3 N=20
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về
số con của 30 gia đình trong thôn?
Liên hệ thực tế qua bài toán này: Mỗi
gia đình cần thực hiện chủ trương về phát
triển dân số của Nhà nước: Mỗi gia đình
chỉ nên có từ 1 đến 2 con
Bài tập 7/ 10 SGK:

Bài 5/ 11 SGK:
Tổ chức hai đội chơi (mỗi đội 5 người)
GV: Đưa bảng phụ ghi danh sách của lớp
có thống kê ngày, tháng, năm sinh
GV: Yêu cầu các đội thống kêcác bạn có
cùng tháng sinhthì xết thành một nhóm,
các bạn hơn tuổi xếp vào ô năm trước,
các bạn kém tuổi xếp vào ô năm sau.
+ trò chơi được thể hiện dưới dạng thi
tiếp sức: Cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn

viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp.
+ Đội thắng cuộclà đội thống kê nhanh
và đúng theo mẫu.
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia
đình
Nhận xét:
–Số con của gia đình trong thôn
là từ 0 đến 4.
-Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ
cao nhất.
-Số gia đình có từ 3 con trở lên
chỉ chiếm xấp xỉ
0
0
23,3
Bài tập 7/ 10 SGK:
a)Dấu hiệu:Tuổi nghề của mỗi
công nhân.
Số các giá trò: 25.
c)Bảng tần số
Nhận xét:
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
-Giá trò có tần số lớn nhất là: 4
Khó có thể nói tuổi nghề của
một số công nhân chụm vào một
khoảng nào
Bài 5/ 11 SGK:
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Tháng Năm trước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm

sau
Tần số N=
Tuỏi nghề của
mỗi công nhân (x)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n)
1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N =25
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Đưa bảng phụ ghi đáp án để kiểm
tra Kết quả: của hai đôi .Công bố đội
thắng cuộc và phát trưởng.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (1’)
- Ôn lại bài.
- BTVN: 4, 5, 6 trang 4 SBT
- Tiết sau Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17 / 01 / 2009 Ngày dạy: 21 / 01 /
2009
Tiết: 44 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Tiếp tục củng cố cho HS khái niệm giá trò của dấu hiệuvà tần số tương ứng.
-Củng cố kó năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
-Biết cách từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu.
II. CHUẨN BỊ

GV:Bảng phụ ghi bài tập
HS: Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
HS1:Bài tập 5/ 4 SBT:
HS2:Chữa bài tập 6/ 4 SBT:
3. Bài mới:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8’
Bài 8/ 12 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: Gọi HS lần lượt trả lời
từng câu hỏi.
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ
thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra
nhận xét
GV: Giới thiệu cho HS bắn
-HS đọc đề
-HS làm bài tập
Bài 8/ 12 SGK:
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của
mỗi lần bắn súng
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng “tần số”
Nhận xét:
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Điểm số (x) 7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30

Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8’
8’
8’
súng là một môn thể thầom
các vận động viên Việt Nam
đã giànhđược rất nhiều huy
chương trong các kì thi ở
trong và ngoài nước. Dặc biệt
là trong SEA Games 22 tổ
chức ở nước ta.
Bài 9/ 12 SGKL:
GV: cùng HS kiểm tra bài
làm của HS này
Bài 7/ 4 SBT:
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Hãy từ bảng “tần số”
viết lại bảng số liệu ban đầu.
H: Em có nhận xét gì về nội
dung yêu cầu bài này so với
bài vừa làm?
H: Bảng số liệu này có bao
nhiêu giá trò, các giá trò như
thế nào?
H: Cho ví dụ cách trình bày?
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
sau để HS hoạt động nhóm:
GV: Để khảo sát Kết quả:
học tập toán của lớp 7A,

người ta kiểm tra 10 Hscủa
lớp. Điểm kiểm trược ghi
lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8;
8; 8; 10.
a)Dấu hiệu là gì? Số các giá
trò khác nhau là bao nhiêu?
-Cả lớp làm bài tập
-1 HS lên bảng
-HS đọc đề bài.
-Bài toán này là bài toán
ngược với bài toán lập
bảng “tần số”.
-Bảng số liệu ban đầu này
phải có 30 giá trò trong đó
có : 4 giá trò 110; 9 giá rtò
120; 8 giá trò125; 2 giá trò
130.
-Cho ví dụ cách trình bày
-Điểm số thấp nhất: 7.
-Điểm số cao nhất: 10.
-Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9/ 12 SGK
a)Dấu hiệu:Thời gian giải một bài
toán của mỗi HS (tính theo phút).
-Số các giá trò: 35.
b)Bảng “tần số”.
c)Nhận xét::
-Thời gian giải một bài toán nhanh
nhất: 3 phút.
-Thời gian giải một bài toán chậm

nhất: 10 phút.
-Số bạn giải một bài toán từ 7 đến
10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7/ 4 SBT:
110 115 125 120 125 110
115 120 115 130 115 120
125 110 125 120 130 125
115 120 125 120 125 120
115 125 120 115 120 110
Bài thêm:
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán .
Số các giá trò khác nhau là5.
b)Bảng”tần số” theo hàng ngang
-Bảng “tần số”dọc:
Điểm kiểm tra
toán
Tần số (n)
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n0 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
Điểm kiểm tra
Toán
4 5 6 8 10
Tần số (n) 2 1 3 3 1 N = 10
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
b)Lập bảng “tần số” theo
hàng ngang và theo cột dọc.
Nêu nhận xét (giá trò lớn
nhất, giá trò nhỏ nhất)

GV: Chốt lại: Trong giờ
luyện tậphôm nay, các em đã
biết:
-Dựa vào bảng số liệu thống
kê tìm dấu hiệu, biết lập
bảng “tần số” theo hàng
ngang cũng như theo cột dọc
và từ đó rút ra nhận xét.
-Dựa vào bảng “tần số” viết
lại bảng số liệu thống kê ban
đầu.
4
5
6
8
10
2
1
3
3
1
N = 10
Nhận xét:
-Điểm kiểm tra cao nhất là 10.
- Điểm kiểm tra thấp nhất là 4
-Tỉ lệ điểm trung bình trở lên
chiếm
0
0
80

4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (3’)
Bài 1:
Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 công nhân đựoc ghi lại trong bảng sau:
a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trò khác nhau là bao nhiêu?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Bài2: Cho bảng “tần số”
Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu.
IV. RÚT KINH NGHI1ỆM
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
6 5 3 4 3 7 2 3 2 6
5 4 6 2 3 6 4 2 4 2
5 3 4 3 6 7 2 6 2 3
4 3 4 4 6 5 4 2 3 6
Giá trò (x) 5 10 15 20 25
Tần số (n) 1 2 13 3 2 N = 30
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
Ngày soạn:28 / 01 / 2009 Ngày dạy: 02 / 02 / 2009
Tiết: 45 §3. BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghóa minh hoạ của biểu đồ về giá trò của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kó năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên
theo thời gian.
3. Thái độ: Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
HS1: -Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
- Nêu tác dụng của bảng đó.
3/ Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
16’ HĐ1:Biểu đồ đoạn thẳng: 1/ Biểu đồ đoạn thẳng:
Các bước vẽ biểu đồ:
GV: Trở lại với bảng “Tần số “
được lập từ bảng 1 và cùng HS làm
?1
theo các bước như trong SGK.
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Cho HS đọc từng bước và làm theo.
-GV lưu ý:
a)Độ dài đơn vò trên hai trục có thể
khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trò x;
trục tung biểu diễn tần số n
Giá trò viết trước , tần số viết sau.
H: Em hãy nhắc lại các bước vẽ
biểu đồ đoạn thẳng?
GV: Cho HS làm bài tập 10/14
SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: Yêu cầu HS đọc kó đề bài

GV: Kiểm tra bài làm của HS và
cho điểm.
HS: đọc từng bước vẽ biểu đồ
đoạn thẳng như trong SGK
- Bước 1:Dựng hệ trục toạ độ.
- Bước 2: Vẽ các điểm có các
toạ độ đã cho trong bảng.
- Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
-HS làm bài tập 10
1 HS đọc to đề
Kết quả:
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán
(học kì 1) của mỗi HS lớp 7C.
Sốù các giá trò là 50.
b)Biểu đồ đoạn thẳng:
10’ HĐ 2: Chú ý
2/ Chú ý: (SGK)
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn
thẳng thì trong các tài liệu thống ke
âhoặc trong sách báo còn gặp loại
biểu đồ như hình 2.
GV: Đưa bảng phụ ghi biểu đồ hình
chữ nhật.
GV: Các hình chữ nhật có khi được
vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh.
Như vậy biểu đồ đoạn
thẳng (hay các biểu đồ
hình chữ nhật) là hình
gồm các đoạn thẳng
(hay các hình chữ nhật)

có chiều cao tỉ lệ thuận
với các tần số.
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Giới thiệu cho HS đặc điểm
của biểu đồ hình chữ nhật này là sự
thay đổi giá trò của dấu hiệutheo
thời gian (từ năm 1995 đến năm
1998)
H: Em hãy cho biết từng trục biểu
diễn đại lượng nào?
GV: Yêu cầu HS nối trung điểm
các đáy trên của các hình chữ nhật
và yêu cầu HS nhận xét về tình
hình tăng giảm diện tích cháy rừng.
GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng
(hay các biểu đồ hình chữ nhật) là
hình gồm các đoạn thẳng (hay các
hình chữ nhật) có chiều caotỉ lệ
thuận với các tần số.
HS quan sát hình 2/ 14 SGK
+ Trục hoành biểu diễn thời
gian từ năm 1995 đến 1998.
+ Trục tung biểu diễn diện tích
rừng nước ta bò phá, đơn vò
nghìn ha.
-Nhận xét: Trong 4 năm kể từ
năm 1995 đến 1998 thì rừng
nước ta bò phá nhiều nhất vào

năm 1995
-Năm 1996 rừng bò phá ít nhất
so với 4 năm. Song mức độ phá
rừng lại có xu hướng gia tăng
vào các năm1997, 1998
HĐ3:Củng cố, luyện tập:
H: Em hãy nêu ý nghóa của việc vẽ
biểu đồ?
H: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn
thẳng?
-Bài 8/ 5 SGK;
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của
HS trong một lớp qua một bài kiểm
tra. Từ biểu đồ hãy:
a)Nhận xét:
b)Lập lại bảng “tần số”
HS: Vẽ biểu đồ để cho một hình
ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ….về
giá trò của dấu hiệu và tần số.
HS: Trả lời như SGK.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời
Nhận xét: HS lớp này học không
đều:
a)-Điểm thấp nhất là 2.
-Điểm cao nhất là 10.
-Số HS đạt điểm 5; 6; 7 là nhiều
nhất
b)Bảng “tần số”
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương

Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N = 33
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (1’)
- Học bài
- Làm bài tập :11; 12 /14 SGK; 9; 10 /6 SBT
- Đọc “Bài đọc thêm”.
- Tiết sau làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28 / 01 / 2009 Ngày dạy: 02 / 02 / 2009
Tiết: 46 §3. BIỂU ĐỒ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu
đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số”
2. Kó năng: HS có kó năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
3. Thái độ: HS bết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm
II. CHUẨN BỊ:
GV: Một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. Bảng phụ .
thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS:Thước thẳng có chia khoảng.
III. HOẠI ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1:Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Chữa bài tập 11/ 14 SGK:

3. Bài mới:
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Số con của một
hộ gia đình (x)
0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
25’ HĐ1: Luyện tập:
- Đưa bảng phụ ghi đề bài
- Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực
hiện các yêu cầu của đề bài, sau đó
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a)
- Gọi tiếp HS lên làm câu b)
- Đưa tiếp bảng phụ bài tập sau:
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả
trong một bài tập làm văn của các
HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy
a)Nhận xét.
b)Lập lại bảng “tần số”.
-Yêu cầu HS đọc kó đề bài và hoạt
động nhóm
GV kiểm tra các nhóm học tập
- So sánh bài tập 12 và bài tập vừa
làm em có nhận xét gì?
-HS đọc đề bài
- HS nhận xét kó năng
vẽ biểu đồ của bạn
- HS hoạt động nhóm
-Bài tập 12 và bài tập

vừa làm là hai bài tập
ngược nhau. Bài tập 12
là từ bảng số liệu ban
đầu lập bảng tần số rồi
vẽ biểu đồ . Bài tập vừa
I/Luyện tập:
Bài12/ 14 SGK:
a)Bảng “tần số”
b) biểu đồ đoạn thẳng:
Kết quả hoạt động nhóm:
a)Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8
lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8
lỗi (32 HS)
b)Bảng “tần số”
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Giá trò (x)
17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số (n)
1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12
Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần
số
0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Cho HS làm tiếp bài tập 10/ 5 SBT
- Đưa bảng phụ ghi đề bài

- Gọi HS đọc kó đề
- Cho HS tự làm vào vở và gọi 1 HS
lên bảng trình bày.
Bài 13/ 15 SGK:
- Đưa bảng phụ ghi đề bài
- Em hãy quan sát biểu đồ và cho
biết biểu đồ thuộc loại nào?
- Ở hình bên (đơn vò các cột là triệu
người) em hãy trả lời các câu hỏi
sau:
a)Năm 1921, số dân nước ta là bao
nhiêu?
b)Sau bao nhiêu năm(kể từ
năm1921) thì số dân nước ta tăng
thêm 60 triệu người?
c)Từ năm1980 đến 1999, dân số
nước ta tăng thêm bao nhiêu?
làm là từ biểu đồ lập
bảng “Tần số”
HS đọc đề và làm bài
1HS lên bảng trình bày
-Biểu đồ hình chữ nhật
a)16 triệu người
b)Sau 78 năm(1999-
1921 = 78)
c)22 triệu người.
Bài tập 10/ 5 SBT:
a)Mỗi đội phải đá 18 trận.
b)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
c)Số trận đội bom\ngs đó không

ghi đượcbàn thắng là:
18 – 16 = 2 (trận)
Không thể nói đội này đã thắng
16 trận vì còn phải so sánh với
số bàn thắng của đội bạn trong
mỗi trận.
Bài 13/ 15 SGK:
HĐ2: Bài đọc thêm
10’
- Hướng dẫn HS bài đọc thêm/ 15
SGK
- Giới thiệu cho HS cách tính tần
suất theo công thức

n
f
N
=

Trong đó: N là số các giá trò
-HS đọc bài tđọc thêm
II/ Bài đọc thêm
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
n là tần số của một giá trò
f là tần suất của giá trò đó.
- Chỉ rõ trong nhiều bảng “tần số”
có thêm dòng (hoặc cột) tần suất,
Người ta thường biểu diễn tần suất

dưới dạng tỉ số phần trăm.
-Đưa bảng phụ ghi ví dụ trang 16
SGK. Lập lại bảng 8 với dòng tần
suất của các giá trò(bảng 17).
- Giải thích ý nghóa của tần suất ví
dụ: Số lớp trồng được 28 cây chiếm
0
0
10
tổng số lớp.
- Giới thiệu cho HS biểu đồ hình
quạt trang 16 SGK và nhấn mạnh:
Biểu đồ hình quạt là một hình tròn
(biểu thò
0
0
100
) được chia thành các
hình quạt tỉ lệ với tần suất.
Ví dụ: HS giỏi 5% được biểu diễn
bởi hình quạt 18
0
. HS khá 25%
được biểu diễn bởi hình quạt
0
90
.
Tương tự hãy đọc tiếp tục.
-HS đọc ví dụ trang 16
SGK

- HS đọc bài toán và
quan sát hình 4 trang 16
SGK.
- HS đọc tiếp: HS trung
bình 45% được biểu
diễnbởi hình quạt
0
162
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (3’)
- Ôn lại bài.Làm bài tập sau :Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệ đó có tất cả bao nhiêu giá trò.
b) Có bao nhiêu giá trò khác nhau trong dãy giá trò của dấu hiệu đó.
c) Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
Ngày soạn: 06 / 02 / 2009 Ngày dạy: 09 / 02 / 2009
Tiết: 47 §4 . SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số
trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi
tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kó năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghóa thực tế của mốt.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, logic trong tính toán và bước đầu thấy đượpc ý nghóa

của toán thống kê trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Học thuộc bài và làm bài tập ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hỏi: Nêu các bước vẽ biểu đồ. Giải bài tập 9/ 5 SBT.
3. Bài mới:
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ1: Số trung bình cộng của dấu hiệu: 1. Số trung bình cộng của dấu
hiệu:
Cho 4 số: 10; 5; 7; 8. Hãy
tính trung bình cộng của
chúng.
GV: Cho HS làm bài toán
(SGK.)
H: Có tất cả bao nhiêu bạn
làm bài kiểm tra?
H: p dụng quy tắc tính số
trung bình cộng để tính điểm
trung bình của lớp?
GV: gợi ý cách tính thuận
lợi.
GV: Giới thiệu bảng dọc và
thêm cột “các tích”
H: Dấu hiệu ở đây là gì?

H: Số trung bình cộng của
dấu hiệu là bao nhiêu?
H: Qua bài toán trên hãy nêu
cách tính số trung bình cộng?
GV: Yêu cầu HS viết công
thức tính?
H: Trong bài toán trên hãy
xác đònh k, x
1
, x
2
…; n
1
, n
2
…;
N.
GV: Cho HS làm ?3
GV: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm vào bản nhóm.
GV: Kiểm tra bài làm của
các nhóm.
H: Hãy so sánh kết quả làm
bài kiểm tra toán nói trên
của hai lớp?
HS: Cả lớp làm vào nháp.
HS: Nói cách tính và đọc kết
quả.
HS: Đọc đề bài và quan sát
số liệu.

HS: 40
HS: cả lớp tính ra nháp.
HS: Vài em nêu kết quả.
HS: Điểm kiểm tra toán của
từng HS.
HS: 6,25
HS: Nêu các bước tìm số
trung bình cộng.
HS: Viết công thức tính.
HS: Trả lời.
HS: các nhóm hoạt động và
ghi kết quả vào bảng nhóm.
HS: Các nhóm nhận xét
HS: Lớp 7C học toán yếu
hơn lớp 7A.
7’ HĐ2: Ý nghóa của số trung bình cộng. 2. Ý nghóa của số trung bình cộng:
H: Hãy so sánh khả năng
học toán của hai bạn trong
lớp?
H: Vậy số trung bình cộng có
ý nghóa gì?
GV: Nêu ý nghóa của số
trung bình cộng.
H: Dấu hiệu X có dãy giá trò
HS: So sánh bằng cách so
sánh điểm trung bình môn
toán HKI của hai bạn.
HS: Một vài em nêu ý nghóa.
HS: Cả lớp làm ra nháp (
X

=1400)
Số trung bình cộng thường được
dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu,
đặc biệt là khi muốn so sánh các
dấu hiệu cùng loại.
Chú ý: (SGK)
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
là: 4000; 1000; 500; 100.
Hãy tính số trung bình cộng
của dấu hiệu X?
H: Vậy số trung bình cộng
X

= 1400 có đại diện cho X
không?
HS: Không, vì có sự chênh
lệch quá lớn giữa các giá trò
(4000 và 100)
HĐ3: Mốt của dấu hiệu
GV: Giới thiệu mốt của dấu
hiệu.
GV: Cho HS làm ví dụ.
GV: Treo bảng phụ có ghi
sẵn số liệu.
H: Cỡ dép nào bán được
nhiều nhất?
H: Để bán được nhiều hàng,
điều mà cửa hàng quan tâm

là gì?
GV: Vậy trong trường hợp
này cỡ 39 sẽ là “đại diện”
chứ không phải là số trung
bình cộng của các cỡ. Giá trò
39 với tần số lớn nhất gọi là
mốt.
H: Vậy mốt củ dấu hiệu là
gì?
HS: Đứng tại chỗ đọc ví dụ.
HS: 39
HS: Cỡ dép nào bán được
nhiều nhất.
HS: Trả lời.
HĐ4: Củng cố:
Bài 15/20 SGK
GV: Cho HS làm bài 15/20
SGK
GV: Gọi 2 HS đọc đề bài. HS: Đọc đề bài.
HS: Làm trong ít phút.
HS: Lên bảng lập bảng tần
số (dọc) và tính số trung bình
cộng.
HS: Nhận xét
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (2’)
- Học thuộc công thức tính số trung bình cộng, cách xác đònh mốt của dấu hiệu.
- Làm bài tập 14, 16, 17 / 20 SGK
- Tiết sau làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
Ngày soạn: 06 / 02 / 2009 Ngày dạy: 11 / 02 / 2009
Tiết: 48 §4 . SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý
nghóa của các kí hiệu)
2. Kó năng: Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập
tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: Thấy được ý nghóa của toán thống kê trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hỏi: Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số
trung bình cộng và giải thích các kí hiệu.
Giải bài tập 17a / 20 SGK.
3. Bài mới:
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ1: Luyện tập:
20’

GV: Cho HS làm bài 12/ 6
SBT
GV: Treo bảng phụ đề bài.
H: Để tính điểm trung bình của
từng xạ thủ phải làm gì?
GV: Gọi 2 HS lên bảng tính
điểm tính điểm trung bình của
từng xạ thủ.
H: Có nhận xét gì về kết quả
và khả năng của từng người?
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Tìm số trung bình cộng và tìm
mốt của dãy giá trò sau bằng
cách lập bảng:
18 26 20 18 24 21 18 21 17
20
19 18 17 30 22 18 21 17 19
26
28 19 26 31 24 22 18 31 18
24
GV: Cho HS hoạt động nhóm.

GV: Kiểm tra kết quả và ý thứ
làm bài của các nhóm.
HS: Cả lớp quan sát đề bài.
HS: Phải lập bảng tần số và
tính
X
.
HS1: Tính

X
của xạ thủ A.
HS2: Tính
X
của xạ thủ B.
HS: Hai người có kết quả bằng
nhau nhưng xạ thủ A bắn đều
hơn (điểm chụm hơn), còn
điểm của xạ thủ B phân tán
hơn.
HS: Các nhóm hoạt động
nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm treo
bảng và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét
Mốt của dấu hiệu là M
0
= 18
Bài 18 / 21 SGK:
a) Bảng này khác so với những
bảng “tần số” đã biết là trong
cột giá trò người ta ghép những
giá trò của dấu hiệu theo từng
lớp hay khoảng)
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
16’
GV: Cho HS làm bài 18 / 21
SGK

H: Có nhận xét gì về sự khác
nhau giữa bảng này và những
bảng tần số đã biết?
GV: Giới thiệu bảng này là
bảng phân phối ghép lớp.
GV: Giới thiệu cách tính số
trung bình cộng trong trường
hợp này.
GV: Nhận xét
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Tính số trung bình cộng
của giá trò nhỏ nhất và giá trò
lớn nhất của mỗi lớp thay cho
giá trò x.
HS: Tính toán kết quả.
HS: Nhận xét
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: (2’)
- Làm 4 câu hỏi ôn tập chương III. Làm bài tập 20 /23 SGK; 14 / 7 SBT.
- Tiết sau Ôn tập chương III.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14 / 02 / 2009 Ngày dạy: 17 / 02 /
2009
Tiết: 49 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kó năng cần thiết trong chương.
2. Kó năng: Ôn lại kiến thức và kó năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số,
cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ.

3. Thái độ: Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Chiều
cao
Giá tri
TB
Tần số Các tích
X
105 105 1 105
13268
X
100
132,68
=

(cm)
110-120 115 7 805
121-131 126 35 4410
132-142 137 45 6165
143-153 148 11 1628
155 155 1 155
N = 100 13268
Trường THCS Canh Liên Năm học: 2009 – 2010
2. Kiểm tra bài cũ: (trong quá trình ôn tập)

3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
14’ HĐ1: Ôn tập lí thuyết: 1. Ôn tập lí thuyết:
H: Muốn điều tra về một dấu
hiệu nào đó em phải làm gì?
Trình bày kết quả thu được
theo bảng nào? Và làm thế
nào để so sánh đánh giá dấu
hiệu đó?
H: Để có một hình ảnh cụ thể
về dấu hiệu cần làm gì?
H: Hãy nêu mẫu bảng số liệu
ban đầu?
H: Tần số của một giá trò là
gì?
H: Nhận xét gì về tổng các
tần số?
H: Bảng tần số gồm những cột
nào?
H: Nêu công thức tính số trung
bình cộng?
H: Mốt của dấu hiệu là gì?
H: Người ta dùng biểu đồ làm
gì?
H: Em đã biết những loại biểu
đồ nào?
H: Thống kê có ý nghóa gì
trong đời sống của chúng ta
HS:Muốn điều tra về một dấu
hiệu nào đó, ta phải thu thập

số liệu thống kê, lập bảng tần
số, tìm số trung bình cộng của
dấu hiệu, tìm mốt của dấu
hiệu.
HS: Dùng biểu đồ.
HS: Trả lời: 3 cột STT, Đơn vò,
Số liệu điều tra.
HS: Trả lời.
HS: Tổng các tần số bằng tổng
các đơn vò điều tra (N).
HS: Nêu bảng tần số.
HS: Nêu công thức.
HS: Trả lời.
HS: Để có một hình ảnh cụ thể
về giá trò của dấu hiệu và tần
số.
HS: Biểu đồ đoạn thẳng, hình
chữ nhật và hình quạt.
HS: Trả lời.
18’ HĐ2: Bài tập: 2. Bài tập:
GV: Cho HS làm bài
20/23SGK
GV: Treo đề bài lên bảng.
H: Đề bài yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu một HS lên
bảng lập bảng tần số hàng dọc
và nêu nhận xét.
GV: Gọi một HS lên bảng tính
số trung bình cộng.
H: Nêu các bước dựng biểu đồ

đoạn thẳng?
GV: Nhận xét
HS: Đọc đề bài.
HS: - lập bảng tần số.
- Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
- Tìm số trung bình cộng.
HS: Lên bảng lập bảng tần số.
HS: Một em nhắc lại các bước
tính số trung bình cộng và tính.
HS: Nêu các bước dựng biểu
đồ đoạn thẳng và vẽ biểu đồ.
HS: Vài em nhận xét bài làm
GA Toán 7 GV: Mang Thanh Phương
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
- Lập bảng số liệu ban đầu.
- Tìm các giá trò khác nhau.
- Tìm tần số của mỗi giá trò.
Bảng “Tần số”
Biểu đồ
Số trung bình cộng,
Mốt của dấu hiệu
Ý nghóa của thống kê trong đời sống

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×