Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động dạy học tiếng anh có yếu tố nước ngoài theo chương trình liên kết tại các trường tiểu học trên địa bàn quận hoàn kiếm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGUYỆT NGƢ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGỒI THEO CHƢƠNG TRÌNH
LIÊN KẾT TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN HOÀN KIẾM – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGUYỆT NGƢ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGỒI THEO CHƢƠNG TRÌNH
LIÊN KẾT TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN HOÀN KIẾM – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Trọng Hoàn


HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm và lịng chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới TS. Nguyễn Trọng Hoàn – Thầy đã đã hết lòng chỉ bảo, định
hướng, giúp đỡ và động viên tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Thầy
đã truyền cho tôi nhiều kiến thức về khoa học quản lý giáo dục và cũng giúp
tôi rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy giáo, Cô giáo
trong Hội đồng khoa học, các Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Quản lý Giáo
dục – Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã quan tâm, tạo
điều kiện thuận lợi, dành nhiều công sức giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới Phịng giáo dục quận Hồn Kiếm
cùng Đảng ủy; ban Giám hiệu; các tổ ngoại ngữ trường Tiểu học thuộc quận
Hoàn Kiếm là: TH Nguyễn Bá Ngọc, TH Nguyễn Du, TH Quang Trung, TH
Thăng Long, Trung tâm Ngoại ngữ Dream House, Language Link, Victoria,
VPBox Phonics UK đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập
nghiên cứu cũng như đã hợp tác, chia sẻ và cung cấp số liệu để tác giả hoàn
thành luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng để thực hiện tốt đề tài, song khó
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng
góp ý kiến của Quý Thầy giáo, Cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người
cùng quan tâm tới những vấn đề được trình bày trong luận văn.
Hà Nội, ngày 3 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi,
không trùng lặp với bất kỳ kết quả nghiên cứu nào đã có. Số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực. Tôi cũng xin cam đoan rằng các
kết quả trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc hoặc chỉ rõ
trong tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày 3 tháng 11năm 2015
Học viên

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

BCH

Ban chấp hành

2.

BGH

Ban giám hiệu


3.

CBQL, GV, NV

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

4.

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

5.

CMHS

Cha mẹ học sinh

6.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

7.

CSVC – TTB

Cở sở vật chất – Trang thiết bị


8.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

9.

GD

Giáo dục

10.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

11.

HS

Học sinh

12.

PPDH

Phương pháp dạy học


13.

QLGD

Quản lý giáo dục

14.

TH

Tiểu học

15.

UBND

Ủy ban nhân dân

16.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ....................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... iv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC TIẾNG ANH CĨ YẾU TỐ NƢỚC NGỒI THEO CHƢƠNG
TRÌNH LIÊN KẾT TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC.................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu của vấn đề ............................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................................................ 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................ 8
1.2. Những khái niệm cơ bản trong quản lý ................................................... 9
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng................................................................................ 13
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học .................................................................... 13
1.2.5. Liên kết đào tạo trong giáo dục ....... ……………..…………………23
1.3. Dạy học ngoại ngữ trong Chƣơng trình liên kết đào tạo Ngoại ngữ
theo “Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020” của Bộ Giáo dục và Đào tạo ........ 15
1.3.1. Tổng quan về “Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020” của Bộ Giáo dục và
Đào tạo .............................................................................................................. 15
1.3.2. Vài nét về mơ hình liên kết đào tạo Ngoại ngữ có yếu tố nƣớc ngoài
và yêu cầu đối với nhà quản lý ........................................................................ 17
1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc dạy học tiếng Anh cho học sinh
trong trƣờng tiểu học công lập trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội .... 30
1.4.1. Yếu tố khách quan.................................................................................. 30
1.4.2. Yếu tố chủ quan...................................................................................... 32
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .............................................................................. 57
iv



CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG ANHCĨ YẾU TỐ NƢỚC NGỒI THEO CHƢƠNG TRÌNH
LIÊN KẾT TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
HOÀN KIẾM, HÀ NỘI .................................................................................. 36
2.1. Khái quát chung về các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội ................................................................................................... 36
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội quận Hồn Kiếm, Hà Nội .......................... 36
2.1.2. Đặc điểm các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội41
2.1.3. Đặc điểm các trung tâm ngoại ngữ có yếu tố nƣớc ngoài ................... 45
2.1.4. Khái quát hoạt động khảo sát................................................................ 46
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học Tiếng Anh có yếu tố nƣớc ngồi theo
chƣơng trình liên kết tại các trƣờng Tiểu học trên địa bàn quận Hoàn
Kiếm,Hà Nội .................................................................................................... 49
2.2.1. Thực trạng mục tiêu dạy học Tiếng Anh có yếu tố nƣớc ngồi theo
chƣơng trình liên kết tại các trƣờng Tiểu học ................................................ 49
2.2.2. Về thực hiện nội dung chƣơng trình liên kết đào tạo Ngoại ngữ có
yếu tố nƣớc ngoài ở các trƣờng tiểu học ........................................................ 51
2.2.3. Thực trạng về sự phối hợp quản lý CSVC-TTB dạy học tiếng Anh
theo chƣơng trình liên kết có yếu tố nƣớc ngồi ............................................ 53
2.2.4. Đội ngũ giáo viên ................................................................................... 54
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh theo chƣơng trình
liên kết có yếu tố nƣớc ngồi tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội ......................................................................................... 57
2.3.1. Lập kế hoạch hoạt động dạy học tiếng Anh theo chƣơng trình liên kết
có yếu tố nƣớc ngồi tại các trƣờng tiểu học.................................................. 57
2.3.2. Tổ chức triển khai hoạt động dạy học tiếng Anh theo chƣơng trình
liên kết có yếu tố nƣớc ngoài tại các trƣờng tiểu học .................................... 60
2.3.3. Công tác chỉ đạo, lãnh đạo triển khai hoạt động dạy học tiếng Anh
theo chƣơng trình liên kết có yếu tố nƣớc ngoài tại các trƣờng tiểu học ..... 62
v



2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố
nƣớc ngồi theo chƣơng trình liên kết tại các trƣờng Tiểu học trên địa bàn
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. ............................................................................... 65
2.4.5. Thực trạng các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng hoạt động
dạy học tiếng Anh có yếu tố nƣớc ngồi theo chƣơng trình liên kết tại các
trƣờng Tiểu học trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. .............................. 69
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học
tiếng Anh theo chƣơng trình liên kết có yếu tố nƣớc ngoài tại các trƣờng
tiểu học trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ........................................... 72
2.4.1. Ƣu điểm................................................................................................... 72
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................ 74
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................. 100
CHƢƠNG 3 : BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
ANH CĨ YẾU TỐ NƢỚC NGỒI THEO CHƢƠNG TRÌNH LIÊN
KẾT TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌCTRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀN
KIẾM, HÀ NỘI ............................................................................................... 77
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có
yếu tố nƣớc ngồi theo chƣơng trình liên kết tại các trƣờng tiểu học trên
địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ................................................................. 77
3.1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 77
3.1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................ 79
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nƣớc ngồi
theo chƣơng trình liên kết tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội ......................................................................................... 80
3.2.1. Nhóm biện pháp 1 .................................................................................. 80
3.2.2. Nhóm biện pháp 2 .................................................................................. 90
3.2.3. Nhóm biện pháp 3: Tăng cƣờng sự phối hợp giữa Ban giám hiệu nhà
trƣờng và ban lãnh đạo trung tâm ................................................................ 101

3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ............................................................. 109
vi


3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ........... 110
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 110
3.4.2. Nội dung, cách thức khảo nghiệm ...................................................... 110
3.4.3. Chuẩn đánh giá: Tính điểm trung bình cho các biện pháp đã được
khảo sát, xếp thứ bậc, nhận xét và đưa ra kết luận: ........................................ 111
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 111
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 121
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 122

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mạng lưới trường lớp tiểu học quận Hoàn Kiếm .............................. 41
Bảng 2.2. Kết quả hạnh kiểm của học sinh Tiểu học năm 2013 - 2014 ........ 43
Bảng 2.3. Kết quả học lực của học sinh Tiểu học năm 2013 – 2014 ............. 43
Bảng 2.4. Kết quả các cuộc thi cấp quận của học sinh Tiểu học năm 2013 2014 ................................................................................................................... 44
Bảng 2.5. Kết quả các cuộc thi cấp thành phố của học sinh Tiểu học năm
2013 - 2014 ....................................................................................................... 45
Bảng 2.5. Thực trạng mục tiêu dạy học Tiếng Anh có yếu tố nước ngồi theo
chương trình liên kết tại các trường Tiểu học ................................................... 49
Bảng 2.6.Về thực hiện nội dung chương trình liên kết đào tạo Ngoại ngữ có
yếu tố nước ngồi ở các trường tiểu học ........................................................... 51
Bảng 2.7. Thực trạng về sự phối hợp quản lý CSVC-TTB dạy học tiếng Anh

theo chương trình liên kết có yếu tố nước ngồi ............................................... 53
Bảng 2.8. Thực trạng trình độ đội ngũ giáo viên các trường Tiểu học quận
Hoàn Kiếm ........................................................................................................ 55
Bảng 2.9. Lập kế hoạch hoạt động dạy học tiếng Anh theo chương trình liên
kết có yếu tố nước ngồi tại các trường tiểu học .............................................. 58
Bảng 2.10. Tổ chức triển khai hoạt động dạy học tiếng Anh theo chương trình
liên kết có yếu tố nước ngoài tại các trường tiểu học ....................................... 60
Bảng 2.11. Công tác chỉ đạo, lãnh đạo triển khai hoạt động dạy học tiếng Anh
theo chương trình liên kết có yếu tố nước ngoài tại các trường tiểu học. ......... 63
Bảng 2.12. Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước
ngồi theo chương trình liên kết trường Tiểu học tại quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội. .................................................................................................................... 66
Bảng 2.13. Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng hoạt động
dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi theo chương trình liên kết tại các
trường Tiểu học trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. .................................. 69
viii


ix


x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi xu thế hội nhập đang ngày càng phát triển thì mối quan hệ của con
người cũng như sự hợp tác trong công việc khơng chỉ bó hẹp trong đất nước
Việt Nam mà cịn mở rộng ra mơi trường quốc tế. Có thể thấy, số lượng bạn
bè quốc tế của thế hệ trẻ Việt Nam trên các trang mạng xã hội tăng lên, một

phần là do ngày càng có nhiều học sinh Việt đi du học. Nhờ có sự đầu tư từ
các tập đồn và cơng ty lớn của nước ngồi, nền kinh tế Việt Nam đang ngày
càng phát triển hơn. Vậy, nếu không có tiếng Anh thì bạn sẽ giao tiếp với bạn
bè quốc tế như thế nào, du học sinh Việt Nam sẽ sống và học tập ra sao tại
một nước nói tiếng Anh? Các công ty Việt Nam sẽ truyền đạt ý tưởng, quan
điểm của mình với các đối tác nước ngồi bằng cách nào? Và cịn nhiều dẫn
chứng khác nữa để nói lên vai trị to lớn của tiếng Anh trong thời kỳ hội nhập
quốc tế.
Tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày từ
việc giao tiếp đến những cơ hội trong học tập, làm việc, mở rộng các mối
quan hệ để hợp tác kinh doanh… Con người cần có tiếng Anh để giao tiếp
được nhiều hơn với những người bạn đến từ các quốc gia khác. Du học sinh
cần phải biết tiếng Anh để có thể hòa nhập và học tập tốt khi đi du học. Các
cơng ty Việt Nam cần có tiếng Anh để mở rộng sự hợp tác, đầu tư. Và tiếng
Anh là một trong những công cụ hữu hiệu giúp bạn bè năm châu hiểu được
tiếng nói của Việt Nam trong các hội nghị quốc tế quan trọng.
Trong khu vực ASEAN, Singapore nổi lên như một điển hình thành
cơng về chính sách đa ngơn ngữ, trong đó tiếng Anh là ngơn ngữ chủ đạo.
Đây cũng là một trong những yếu tố quyết định tạo nên “quyền lực mềm” của
quốc đảo xinh đẹp trong kinh tế và chính trị quốc tế. Người dân Singapore
được đánh giá là có kỹ năng sử dụng tiếng Anh tốt nhất châu Á. Học sinh
Singapore đều được học tiếng Anh và tiếng mẹ đẻ ngay từ bậc Tiểu học. Nhờ
đó, người dân Singapore khơng chỉ có được kỹ năng ngơn ngữ mà cịn mở ra
1


cánh cửa tới kho tàng di sản giàu có của văn minh thế giới, giúp cho họ có
được những lợi thế cạnh tranh rất lớn.
Ở Việt Nam, nhu cầu học tiếng Anh tăng nhanh trong 10 năm trở lại
đây, đặc biệt là học tiếng Anh với người nước ngoài. Mức sống của người dân

ngày càng được cải thiện, đặc biệt ở các thành phố lớn như Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh, do đó nhiều phụ huynh đã đầu tư cho con em mình học
tiếng Anh với người nước ngồi từ khi cịn tiểu học. Tuy nhiên khơng phải tất
cả gia đình đều có điều kiện gửi con vào học ngoại ngữ tại các trung tâm lớn
hoặc thuê trực tiếp người nước ngồi về nhà dạy. Chính vì vậy, việc đưa yếu
tố nước ngoài vào giảng dạy tiếng Anh trong các trường tiểu học là chủ
trương đúng đắn của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội là nơi có điều kiện kinh tế phát triển, dân cư
tập trung đông đúc, nhu cầu đầu tư cho con em đi học rất cao, đặc biệt là
ngoại ngữ. Chính vì vậy, phụ huynh khơng ngần ngại đồng ý cho con học
tiếng Anh theo chương trình liên kết có yếu tố người nước ngồi. Tính đến
năm 2014, 100% các trường tiểu học trên địa bàn quận đã triển khai hình thức
liên kết cho đối tượng học sinh lớp 1, 2. Ở một số trường, khối lớp 3, 4, 5 vẫn
giữ nguyên chương trình tiếng Anh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến đến
năm 2017, 100% các trường sẽ tổ chức học tiếng Anh theo chương trình này
cho cả 5 khối lớp. Việc liên kết đào tạo tiếng Anh có yếu tố nước ngồi được
triển khai với tốc độ nhanh chóng. Điều này đã dẫn tới một số bất cập trong
công tác quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh theo chương trình này như việc
lựa chọn chương trình, quản lý chương trình, hình thức tổ chức dạy học, hình
thức kiểm tra đánh giá chất lượng. Sau một vài năm triển khai, bên cạnh
những phản hồi tích cực là những phản ánh của phụ huynh về đội ngũ giáo
viên và chất lượng học của học sinh. Đây cũng là nguyên nhân khiến cho một
số phụ huynh không đăng kí cho con theo tiếp chương trình này mà đưa con
đến các trung tâm Anh ngữ có uy tín để học. Nghiên cứu này đi sâu vào thực
tiễn việc dạy và học tiếng Anh theo chương trình liên kết có yếu tố nước
2


ngoài tại một số trường tiểu học trên địa bàn quận Hồn Kiếm, Hà Nội, từ đó
tìm hiểu ngun nhân và dự kiến mộtsố biện pháp để cải thiện tình hình.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy và
học tiếng Anh theo chương trình liên kết có yếu tố nước ngoài ở bậc tiểu học
tại một số trường quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, tác giả đề xuất với Ban giám hiệu
nhà trường và ban lãnh đạo trung tâm ngoại ngữ các biện pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh theo chương trình liên kết có yếu tố
nước ngoài trong các trường tiểu học trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi theo chương trình
liên kết được triển khai tại một số trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi theo
chương trình liên kết được triển khai tại một số trường tiểu học trên địa bàn
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Nội dung: Biện pháp quản lý của Ban giám hiệu các trường và
trung tâm trong việc dạy học tiếng Anh theo chương trình liên kết có yếu tố
nước ngồi.
4.2. Không gian: một số trường tiểu học công lập trên địa bàn quận
Hồn Kiếm có tham gia chương trình liên kết dạy tiếng Anh có yếu tố nước
ngồi cho học sinh.
4.3. Thời gian: giai đoạn 2012 – 2015.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, hoạt động dạy và học tiếng Anh theo chương trình liên kết ở
một số trường tiểu học trên địa bàn quận Hồn Kiếm, Hà Nội đang có nhiều
bất cập và còn tồn tại một số hạn chế. Sự phối hợp giữa Ban giám hiệu các
3



trường và ban lãnh đạo trung tâm ngoại ngữ chưa cao, có đưa ra một số biện
pháp song cịn mang tính tức thời và chưa có hệ thống, chưa mang lại hiệu
quả như mong muốn. Vì vậy, nếu việc đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp
và hiệu quả đối với hoạt động dạy học tiếng Anh theo chương trình liên kết có
yếu tố nước ngồi được thực thi sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
cho nhà trường và cho cộng đồng dân cư.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xác định cơ sở lý luận của việc liên kết đào tạo tiếng Anh và công
tác quản lý việc dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi trong các trường tiểu
học.
6.2. Phân tích thực trạng về việc dạy học và quản lý hoạt động dạy học
tiếng Anh theo chương trình liên kết có yếu tố nước ngồi ở bậc tiểu học tại
một số trường quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng của
hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường tham gia chương trình liên kết có
yếu tố nước ngoài trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Là nhóm các phương pháp sử dụng để thu thập các tài liệu liên quan
đến lĩnh vực nghiên cứu: hoạt động dạy học và quản lý dạy học tiếng Anh
trong các chương trình liên kết; các yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy và học
tiếng Anh đối với học sinh tiểu học.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra – khảo sát
- Điều tra bằng bảng hỏi: Gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề liên
quan đến công tác quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh theo chương trình
liên kết có yếu tố nước ngoài. Đối tượng khảo sát là Ban giám hiệu các trường
tiểu học có chương trình liên kết và đại diện các trung tâm ngoại ngữ có yếu
tố nước ngồi liên kết với nhà trường.
- Phỏng vấn: Nhằm thu thập những thông tin sâu của các đối tượng

4


khảo sát về một số vấn đề cốt lõi của đề tài.
7.2.2. Phương pháp thống kê
Với các số liệu thu về được tác giả thực hiện phân tích đưa số liệu vào
các bảng tổng hợp, biểu đồ hóa nhằm làm cho các số liệu dễ nhận dạng hơn,
việc này khiến cho công tác đánh giá cũng như tiến hành so sánh đối chứng
dựa trên các số liệu trước và sau khi thực hiện đề tài được thuận lợi hơn.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài đưa góp phần làm sáng tỏ những cơ sở lý luận về việc quản lý
hoạt động dạy học tiếng Anh cho học sinh tại các trường tiểu học cơng lập
theo chương trình liên kết có yếu tố nước ngồi. Từ đó đề xuất một số biện
pháp đối với Ban giám hiệu nhà trường và ban lãnh đạo trung tâm nhằm quản
lý hoạt động này có hiệu quả.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được đưa vào áp dụng cho việc
quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh theo chương trình liên kết có yếu tố
nước ngồi tại các trường tiểu học cơng lập trên địa bàn quận Hồn Kiếm,
thành phố Hà Nội và các trung tâm ngoại ngữ có yếu tố nước ngồi tham gia
chương trình liên kết.
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có
yếu tố nước ngồi theo chương trình liên kết
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh có yếu tố
nước ngồi theo chương trình liên kết tại các trường tiểu học trên địa bàn
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh có yếu tố nước ngồi

theo chương trình liên kết tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG ANH THEO CHƢƠNG TRÌNH LIÊN KẾT CĨ YẾU TỐ
NƢỚC NGOÀI TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu của vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Trong thời kỳ hội nhập và với xu thế tồn cầu hóa hiện nay thì ngoại
ngữ - phổ biến là tiếng Anh -có một vai trị vơ cùng quan trọng. Vì thế, Đảng
và Nhà nước đã có mối quan tâm đặc biệt đến vấn đề dạy và học ngoại ngữ.
Có thể kể đến một số nghiên cứu như sau:
Tổ chức Thương mại Thế giới WTO (World Trade Organization) coi
giáo dục là một trong 12 ngành dịch vụ khả mại (tradable service) cần được
từng bước tự do hóa thương mại trên cơ sở đàm phán thuộc phạm vi điều
chỉnh của GATS (một hiệp định của WTO được ký kết sau khi kết thúc Vịng
đàm phán Uruguay và bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/01/1995). GATS
đang mở ra cánh cửa để nền giáo dục Việt Nam đến gần hơn với nền giáo dục
của các quốc gia trên thế giới. Đối với giáo dục đại học, sau đại học GATS là
khung pháp lý cơ bản cho việc tổ chức hoạt động đào tạo liên kết giữa các
trường Đại học trong các nước đã tham gia khối WTO.
Bắt đầu năm 1988 tại Đức, Chương trình đối tác Đại học SAP (UAP) là
một sáng kiến toàn cầu, nhằm cung cấp cho đội ngũ giáo viên Đại học những
công cụ và tài nguyên để giảng dạy cho sinh viên ngành công nghệ của các
trường Đại học đối tác cả trong và ngoài nước. Với sự chia sẻ của Đại học
SAP nhiều chương trình đào tạo ở các bậc đại học và sau đại học đã được

triển khai hiệu quả, đã và đang bổ sung cho sinh viên và người học những kỹ
năng quý báu. Đến thời điểm này, chương trình đã được mở rộng với sự tham
gia của hơn 800 trường đại học tại 36 quốc gia, thu hút hơn 2.200 thành viên
giáo viên đại học kỳ cựu và 150 ngàn sinh viên, HS tham gia các khố học hỗ
trợ bởi Chương trình đối tác Đại học SAP. Tại Châu Á Thái Bình Dương và
6


Nhật Bản, chương trình đã có những trường Đại học tham gia tại các nước
như: Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, New Zealand, Singapore
và Đài Loan.
Nối tiếp sự thành cơng trên phạm vi tồn cầu của chương trình đối tác
Đại học SAP mà nhiều trường Đại học lớn trên thế giới cũng đã tiến hành các
chương trình liên kết đào tạo với các đối tác là các trường Đại học bên ngoài,
như các trường đại học: Đại học Oxford, Cambridge, Harvard, London,
Tokyo, Sorbonne, Leipzig, Đại học Khoa học tự nhiên FH Mainz …
Đánh giá về sự kết hợp giữa mơ hình đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại
học quốc tế, Tiến sĩ Oliver Klaus (Đại học Khoa học tự nhiên FH Mainz) cho
hay: việc liên kết với các cơ sở giáo dục đại học quốc tế giúp cho mỗi nhà
trường có thể cử HS đi thực tế trong quá trình đào tạo hoặc sinh viên nào
muốn học Thạc sỹ cũng sẽ có những chủ đề khố luận tốt hơn. Và đây cũng là
cơ hội cho HS học tập với các chương trình đào tạo xuất sắc, từ đó có thể giúp
họ sau khi ra trường dễ dàng kiếm việc hơn.
Hiện nay, xu thế hợp tác đào tạo ngày càng được mở rộng và mang tính
tồn cầu và gắn liền với nhu cầu học tập. Các nước đi đầu trong việc áp dụng
mơ hình liên kết đào tạo là CHLB Đức, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản,
Pháp… Họ khơng chỉ áp dụng các mơ hình liên kết giữa các nhà trường trong
nước, mà ngày càng mở rộng liên kết ra nước ngoài.
Bối cảnh trên đã đặt ra các vấn đề về quản lý đào tạo ở các trường Đại
học có liên kết đào tạo quốc tế những nhiệm vụ mới trong quản lý mục tiêu,

chương trình, kế hoạch đào tạo… Hiện nay, các nước như Đức, Nhật Bản và
một vài quốc gia khác đã có những giải pháp quản lý hoạt động đào tạo khả
thi, trong đó ưu tiên các chiến lược quản lý hoạt động đào tạo sau đại học với
các đại học quốc tế. Họ cho phép người học của trường đối tác tiếp tục các
hoạt động học tập cao hơn, và cho phép các trường đối tác đưa HS tới trường
của họ để tiến hành các nhiệm vụ học tập và thực tế, thực tập. Với mơ hình
liên kết đào tạo ngoại ngữ cũng được thực hiện trên cơ sở về mục tiêu,
7


chương trình, kế hoạch đào tạo.
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc
Đối với các nghiên cứu trong nước, cho đến nay có khơng nhiều đề tài,
cơng trình nghiên cứu đề cập tới cơng tác quản lý đào tạo liên kết chương
trình liên kết có yếu tố nước ngồi về giảng dạy ngoại ngữ. Nếu có thì vấn đề
này mới chỉ được đề cập trong khn khổ các bài báo hoặc tạp chí của ngành
giáo dục. Cho đến nay, quản lý hoạt động dạy và học tiếng Anh theo chương
trình liên kết ở một số trường phổ thơng vẫn cịn tùy thuộc vào từng trường
học, kinh phí và chưa mang tính thống nhất, tính pháp lý bắt buộc. Chất lượng
quản lý hoạt động dạy và ngoại ngữ các trường Tiểu học cịn có rất nhiều vấn
đề phải bàn. Nhưng trên thực tế, hoạt động liên kết đào tạo tiếng Anh theo
chương trình liên kết có yếu tố nước ngồi đã, đang phát triển và tồn tại khách
quan đáp ứng nhu cầu cần thiết và cấp bách của xã hội.
Trong những năm gần đây, một số cơ sở giáo dục, trường học đã tập
trung nghiên cứu biện pháp quản lý để nâng cao chất lượng dạy và học tiếng
Anh như luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục của các tác giả:
Đỗ Đình Trường (2009), “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Luyện kim Thái Nguyên với các doanh
nghiệp”;
Nguyễn Thành Long (2010), “Nghiên cứu thực trạng liên kết đào tạo

đại học và sau đại học với nước ngồi ở Hà Nội”;
Phạm Văn Đại (2012), “Quản lí cấp tỉnh đối với các cơ sở giáo dục có
yếu tố nước ngồi”. Luận án tiến sĩ Quản lí Giáo dục.
Nguyễn Xuân Huy (2013), “Quản lý chương trình đào tạo liên kết do
các trường nước ngoài cấp bằng tại Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà”;
Bùi Thị Lan Anh (2013), “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo của
trường trung cấp kinh tế kỹ thuật nghề 27/7”
Đặc biệt, tháng 9 năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết
định về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
8


quốc dân giai đoạn 2008 – 2020", không chỉ tạo cơ sở cho việc thiết kế
chương trình giảng dạy, mà còn là cơ sở để các trường trong hệ thống giáo
dục quốc dân trong đó có trường Tiểu học triển khai hoạt động dạy học ngoại
ngữ.
Luận văn của các tác giả nêu lên những biện pháp quản lý hoạt động
đào tạo có giá trị khoa học cả về lý luận và thực tiễn, phù hợp với công việc
của tác giả trong khi thực hiện nhiệm vụ, đồng thời cũng giúp cho các cơ sở
giáo dục khác tham khảo để vận dụng vào cơng tác quản lý của mình.
Như vậy, tất cả các cơng trình nghiên cứu trên đều đi vào nghiên cứu
quản lý hoạt động đào tạo với nước ngoài và trong nước và đặc biệt chưa có
những nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy và học tiếng Anh theo chương
trình liên kết có yếu tố nước ngồi ở bậc tiểu học tại một số trường quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội. Đây chính là khoảng trống cần quan tâm trong nghiên cứu
khoa học về quản lý giáo dục.
1.2. Những khái niệm cơ bản trong quản lý
1.2.1. Quản lý
Xã hội loài người hình thành và biến đổi qua nhiều giai đoạn. Trước
nhu cầu sinh tồn và phát triển con người cần có sự hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau, có

sự phân công một cách hợp lý nhằm làm cho lao động ngày một năng suất cao
hơn, hiệu quả hơn. Từ đó hình thành hoạt động đặc biệt, đó là sự chỉ huy, tổ
chức, điều hành, kiểm tra, chỉnh lí dành cho người đứng đầu, để tập hợp mọi
sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, một tổ chức nhằm đạt được mục
tiêu đề ra. Hoạt động đặc biệt đó chính là hoạt động quản lý. Có thể nói: hoạt
động quản lý là một trong những hình thức lao động quan trọng nhất, đặc thù
nhất, nó điều khiển các hoạt động lao động khác. Chính vì vậy, việc nghiên
cứu về quản lý là vơ cùng cần thiết, nó sẽ giúp cho con người có được những
kiến thức cơ bản nhất, chung nhất về hoạt động quản lý. Tuy nhiên, vấn đề
quản lý là vấn đề hết sức phức tạp vì đối tượng hoạt động càng đa dạng bao
nhiêu thì lại càng địi hỏi phải có các biện pháp quản lý phong phú bấy nhiêu.
9


Chỉ riêng khái niệm “quản lý” cũng đã được các nhà triết học, các nhà khoa
học định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào phương pháp tiếp
cận, ví dụ như:
C.Mác nhận định: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự
vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự
mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [1,
tr.34]
Theo quan điểm kinh tế học, nhà kinh tế học người Mỹ F.W Taylor cho
rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái
đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất”. [2, tr.68]
Với nhà lý luận quản lý kinh tế Pháp A.Fayon: “Quản lý là đưa xí
nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật, lực) của nó”.
[2, tr.56]

Cịn theo tác giả M.I. Konzacov thì khẳng định: “Quản lý là một hoạt
động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm
đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật chất và
sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, cịn
với kiến thức thì quản lý là một khoa học”. [3, tr.66]
Các nhà nghiên cứu về quản lý của Việt Nam cũng có những khái niệm
khác nhau:
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là một quá trình định hướng, quản lý
một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này
đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”. [4,
tr.88]
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là quá trình tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (Subject –
10


Object) về các mặt chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa bằng một hệ thống các
nguyên tắc pháp luật, chính sách, phương pháp và giải pháp quản lý tạo ra
những điều kiện cho sự phát triển của khách thể và tạo ra uy tín”. [5, tr.98]
Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là một quá
trình tác động có hướng đích, có tổ chức, có lựa chọn trong số các tác động
có thể có, dựa trên các thơng tin về tình trạng và mơi trường, nhằm giữ cho
sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu
đã định”. [6, tr.56]
Từ những định nghĩa trên đề tài xác định: Quản lý là một q trình tác
động có kế hoạch, mục đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
đạt được mục tiêu đề ra. [7, tr.56]
Như vậy, khái niệm quản lý có thể được khái quát ở sơ đồ sau:
Phương pháp quản



Chủ
thể
quản


Đối
tượng
quản


Mục tiêu
quản lý

Khách
thể
quản


Công cụ quản lý

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ biểu diễn sự liên hệ giữa các yếu tố của quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Có thể khẳng định, giáo dục và quản lý giáo dục là tồn tại song hành.
Nếu nói giáo dục là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội lồi
người thì cũng có thể nói như thế về quản lý giáo dục.
Ở cấp vĩ mô (quản lý một nền giáo dục): "Quản lý giáo dục được hiểu
là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống,
hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ
11



cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội
đặt ra cho ngành giáo dục". [9, tr.78]
Ở cấp độ vi mô: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý vào hệ thống tổ chức giáo dục của nhà
trường nhằm điều khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo
đúng chức năng, đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình giáo dục đạt được
mục đích, mục tiêu đã xác định với hiệu quả cao nhất.”
Tiếp cận theo góc độ điều khiển học, có thể hiểu q trình quản lý giáo
dục là hoạt động tổ chức và điều khiển quá trình giáo dục nhằm thực hiện có
hiệu quả mục đích, mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Theo khái niệm trên, quá trình quản lý giáo dục được hiểu như một quá
trình vận động của các thành tố có mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong hệ
thống tổ chức của nhà trường. Hệ thống đó bao gồm các thành tố cơ bản là:
chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, nội dung, phương pháp quản lý, mục tiêu
quản lý. Các thành tố đó luôn vận động trong mối liên hệ tương tác lẫn nhau,
đồng thời diễn ra trong sự chi phối, tác động qua lại với mơi trường kinh tế,
chính trị, xã hội chung quanh.
Những khái niệm trên tuy có diễn đạt khác nhau nhưng tựu trung quản
lý giáo dục được hiểu là: “sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với
qui luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa
hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới
mục tiêu đã định”. [9, tr.45]
Trong quản lý giáo dục chủ thể quản lý chính là bộ máy quản lý các
cấp. Đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và
hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo.
Nội dung của quản lý giáo dục bao gồm một số vấn đề cơ bản:
- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chính sách, chiến lược, qui hoạch, kế

hoạch phát triển giáo dục.
12


- Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật về giáo
dục, cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.
- Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.
- Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng CBQL, giáo viên.
- Huy động, quản lý sử dụng các nguồn lực.
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Quản lý nhà trường hay nói cách khác là quản lý giáo dục ở tầm vi mô là
một trong những nội dung quan trọng của hệ thống quản lý giáo dục nói chung.
Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo cho các chủ
thể (người dạy và người học) trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ không
những chỉ bởi cơ chế hoạt động của những tính quy luật khách quan của một
tổ chức xã hội – nhà trường, mà còn bởi hoạt động chủ quan, hoạt động quản
lý của chính bản thân giáo viên và học sinh.
Như vậy: “Quản lý nhà trường là tổ chức chỉ đạo và điều hành quá
trình giảng dạy của thầy và hoạt động học của trò; đồng thời, quản lý những
điều kiện cơ sở vật chất, công việc phục vụ cho dạy và học nhằm đạt được
mục đích giáo dục và đào tạo. Xét về bản chất, quản lý con người trong nhà
trường là tổ chức một cách hợp lý lao động của giáo viên và học sinh, là tác
động đến họ sao cho hành vi, hoạt động của họ đáp ứng được yêu cầu của
việc đào tạo con người”. [10, tr.46]
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
Hoạt động: là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới
(khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con người
(chủ thể). Trong mối quan hệ đó có 2 q trình:
- Q trình đối tượng hóa (xuất tâm): Chủ thể chuyển năng lực của
mình thành sản phẩm hoạt động; Tâm lý của con người được bộc lộ, được

khách quan hóa trong quá trình làm ra sản phẩm.
- Quá trình chủ thể hóa (nhập tâm): Chủ thể chuyển nội dung khách thể
(quy luật, bản chất của sự vật) vào bản thân mình tạo nên tâm lý, ý thức, nhân
13


×