Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng nghề công nghệ cao hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐINH VÂN THÙY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội, 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐINH VÂN THÙY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Bích Ngọc

Hà Nội, 2017


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp,
tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhà quản lý, các thầy cơ giáo,
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và cán bộ trường Đại học giáo dục; các
thầy cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá trình học tập và
thực hiện luận văn.
TS. Phan Bích Ngọc - Giảng viên hướng dẫn khoa học đã giúp đỡ và chỉ
dẫn tận tình cho tơi trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Ban Giám hiệu và cán bộ giảng viên trường Cao đẳng nghề Công nghệ
cao Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình điều tra, khảo
sát thực trạng, cung cấp số liệu và đóng góp các ý kiến cho luận văn.
Gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về nguồn lực và thời gian
nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi xin trân trọng tiếp thu
và cảm ơn những góp ý của các nhà khoa học và bạn đọc để các cơng trình
tiếp theo của bản thân có chất lượng tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Tác giả

Đinh Vân Thùy

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... v

DANH MỤC BẢNG, HÌNH .............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
8. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 4
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4
10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP
TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ..... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngồi.......................................................... 6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ............................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 10
1.2.1. Quản lý .................................................................................................................. 10
1.2.2. Quản lý giáo dục nghề nghiệp........................................................................... 13
1.2.3. Quản lý trường Cao đẳng .................................................................................. 14
1.2.4. Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp trong trường cao
đẳng.................................................................................................................................. 15
1.3. Hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng ..... 19
1.3.1. Mục đích hợp tác đào tạo với doanh nghiệp ................................................... 19
1.3.2. Nội dung hợp tác đào tạo với doanh nghiệp ................................................... 21
1.3.3. Mơ hình và phương thức hợp tác đào tạo với doanh nghiệp ....................... 21
1.4. Các nội dung quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại
trường Cao đẳng.............................................................................................. 23
1.4.1. Quản lý hoạt động trao đổi thông tin giữa nhà trường và doanh nghiệp .. 23

1.4.2. Quản lý hoạt động hợp tác trong hướng nghiệp, tư vấn, tuyển sinh và giới
thiệu việc làm sau đào tạo ............................................................................................. 24
1.4.3. Quản lý hoạt động hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo25
1.4.4. Quản lý hoạt động hợp tác trong tổ chức đào tạo .......................................... 25
ii


1.4.5. Quản lý hoạt động hợp tác trong sử dụng nguồn lực đào tạo (giảng viên,
CSVC – Thiết bị, tài chính)........................................................................................... 25
1.4.6. Quản lý hoạt động hợp tác trong kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ......... 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với
doanh nghiệp tại trường cao đẳng ................................................................. 26
1.5.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................... 26
1.5.2. Các yếu tố chủ quan............................................................................................ 27
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO
TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .......... 30
CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ........................................................................ 30
2.1. Khái quát tình hình trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội... 30
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát .................................................................... 34
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................... 34
2.2.2. Nội dung khảo sát................................................................................................ 34
2.2.3. Phương pháp khảo sát........................................................................................ 34
2.2.4. Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 35
2.3. Thực trạng các hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường
CĐN Công nghệ cao Hà Nội ........................................................................... 35
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại
trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội .............................................................. 40
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động trao đổi thông tin giữa nhà trường và doanh
nghiệp .............................................................................................................................. 40

2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong hướng nghiệp, tư vấn, tuyển
sinh và giới thiệu việc làm sau đào tạo ....................................................................... 43
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương
trình đào tạo .................................................................................................................... 47
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong tổ chức đào tạo ...................... 50
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong sử dụng nguồn lực trong đào
tạo ..................................................................................................................................... 54
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong kiểm tra, đánh giá kết quả đào
tạo ..................................................................................................................................... 57
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động hợp tác đào
tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội ................... 59
2.6. Đánh giá chung công tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh
nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội ............................................ 61
2.6.1. Điểm mạnh ........................................................................................................... 61

iii


2.6.2. Điểm yếu ............................................................................................................... 62
2.6.3. Nguyên nhân........................................................................................................ 63
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO
TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .......... 65
CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ........................................................................ 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................... 65
3.1.1. Nguyên tắc bình đẳng và đảm bảo lợi ích ....................................................... 65
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 66
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại

trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội .............................................................. 67
3.2.1. Xây dựng kế hoạch hợp tác đào tạo với doanh nghiệp.................................. 67
3.2.2. Xây dựng và áp dụng mơ hình hợp tác đào tạo với doanh nghiệp .............. 69
3.2.3. Tăng cường quản lý hoạt động hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương
trình đào tạo .................................................................................................................... 72
3.2.4. Quản lý hợp tác đổi mới phương pháp đào tạo đáp ứng yêu cầu doanh
nghiệp .............................................................................................................................. 75
3.2.5. Đổi mới hợp tác trong phát triển nguồn lực thực hiện quá trình đào tạo .. 78
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hợp tác đào tạo giữa nhà
trường và doanh nghiệp................................................................................................ 81
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp....................................................................... 83
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Cơng nghệ
cao Hà Nội ........................................................................................................ 83
3.3.1. Mục đích ............................................................................................................... 83
3.3.2. Tiến hành khảo nghiệm ..................................................................................... 83
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................................... 84
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 91
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 90

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý


CĐN

: Cao đẳng nghề

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSDN

: Cơ sở dạy nghề

CSVC

: Cơ sở vật chất

GDNN

: Giáo dục nghề nghiệp

HSSV

: Học sinh, sinh viên

LĐTBXH

: Lao động - Thương binh và Xã hội

SL


: Số lượng

TBDH

: Thiết bị dạy học

THPT

: Trung học phổ thông

TTGDTX

: Trung tâm giáo dục thường xuyên

UBND

: Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ cán bộ, giảng viên cơ hữu ..................................... 33
Bảng 2.2: Thống kê số lượng doanh nghiệp có quan hệ hợp tác với nhà trường
tính đến 31/12/2015......................................................................................... 36
Bảng 2.3: Đánh giá của doanh nghiệp về hiệu quả hợp tác đào tạo với trường
CĐN công nghệ cao ........................................................................................ 39
Bảng 2.4: Đánh giá của giảng viên, CBQL về thực trạng quản lý hoạt động
trao đổi thông tin giữa nhà trường và doanh nghiệp ....................................... 41
Bảng 2.5: Đánh giá của giảng viên, CBQL về thực trạng quản lý hoạt động

hợp tác trong hướng nghiệp, tư vấn, tuyển sinh và giới thiệu việc làm sau đào
tạo .................................................................................................................... 44
Bảng 2.6: Đánh giá của giảng viên và CBQL về thực trạng quản lý hoạt động
hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương tình đào tạo................................... 48
Bảng 2.7: Đánh giá của giảng viên và CBQL về thực trạng quản lý hoạt động
hợp tác trong tổ chức đào tạo .......................................................................... 51
Bảng 2.8: Đánh giá của giảng viên và CBQL về thực trạng quản lý hoạt động
hợp tác trong sử dụng nguồn lực trong đào tạo .............................................. 54
Bảng 2.9: Đánh giá của giảng viên và CBQL về thực trạng quản lý hoạt động
hợp tác trong kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ............................................ 57
Bảng 2.10: Đánh giá của giảng viên - CBQL và doanh nghiệp về thực trạng
các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp59
Bảng 3.1: Kết quả tổng hợp khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp .................................................. 84
Bảng 3.2: Kết quả tổng hợp khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động hợp tác với doanh nghiệp ............................................................... 85
Hình 1: Tính cấp thiết của các biện pháp được đề xuất .................................. 85
Hình 2: Tính khả thi của các biện pháp được đề xuất..................................... 86

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tạo nên nhiều cơ hội
song cũng đặt ra khơng ít thách thức cho việc phát triển nguồn nhân lực kỹ
thuật đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Để nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cần chú trọng phát triển giáo dục nghề nghiệp gắn với nhu cầu xã
hội, trong đó xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và
doanh nghiệp là yêu cầu cấp thiết.

Nghị quyết 29/TW ngày 4/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương
khóa XI về Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục đào tạo xác định một trong
các giải pháp phát triển giáo dục đào tạo là “Khuyến khích các doanh nghiệp,
cá nhân sử dụng lao động tham gia hỗ trợ hoạt động đào tạo”. [3]
Công tác đào tạo nghề nghiệp ở Việt Nam những năm gần đây đã được
chú trọng đầu tư và đạt nhiều thành tựu quan trọng, góp phần cung cấp nhân
lực có chất lượng cho các ngành kinh tế và xuất khẩu lao động. Tuy nhiên,
nhìn tổng thể, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn
chế trong việc đáp ứng các yêu cầu nhân lực có chất lượng cho doanh nghiệp
trong các ngành kinh tế, nhất là những lĩnh vực đòi hỏi công nghệ, kỹ thuật
cao. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do chưa có
sự tham gia tích cực của doanh nghiệp trong q trình đào tạo, mối liên kết
giữa các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp còn lỏng lẻo, chưa thực sự hỗ trợ cho
nhau trong việc cung cấp và sử dụng lao động qua đào tạo. Điều này đòi hỏi
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cần có những thay đổi trong công tác quản lý
hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng lao
động qua đào tạo đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội được thành lập năm
2010 với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao, nghiên
cứu ứng dụng công nghệ, cung cấp các dịch vụ đào tạo đáp ứng yêu cầu của
xã hội theo chuẩn quốc tế. Những năm qua, nhờ sự quan tâm đầu tư của các
1


cấp, các ngành và nỗ lực của Ban Giám hiệu cùng đội ngũ cán bộ giảng viên,
công tác đào tạo nghề của nhà trường đạt nhiều thành tích, góp phần cung ứng
nhân lực kỹ thuật, công nghệ cao cho Hà Nội và các địa phương khác. Nhiệm
vụ thiết lập mối quan hệ hợp tác sâu rộng, chặt chẽ giữa nhà trường với các
doanh nghiệp, đối tác trong đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao
luôn được quan tâm, chú trọng đúng mức. Hiện nay, hơn 300 doanh nghiệp

trong và ngồi nước đã có quan hệ hợp tác với trường, hỗ trợ thực hiện đào
tạo và tiếp nhận sinh viên thực tập, làm việc sau khi tốt nghiệp... Tuy nhiên
bên cạnh đó, do nhiều ngun nhân khách quan, cơng tác quản lý hoạt động
hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Cơng nghệ cao Hà Nội vẫn
cịn những hạn chế, bất cập cần khắc phục. Điều này địi hỏi cần phải có
nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo
phù hợp. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động hợp tác đào
tạo với doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội”
để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp khóa đào tạo.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp
quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công
nghệ cao Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công
nghệ cao Hà Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với
doanh nghiệp tại trường cao đẳng;

2


4.2. Tìm hiểu, phân tích thực trạng quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với
doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội;
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh
nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội .

5. Câu hỏi nghiên cứu
Cần những biện pháp gì để thúc đẩy và nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề công nghệ
cao Hà Nội?
6. Giả thuyết khoa học
Công tác đào tạo nghề nghiệp của trường Cao đẳng nghề công nghệ cao
Hà Nội đã góp phần cung ứng nhân lực kỹ thuật, công nghệ cao cho Hà Nội
và các địa phương khác. Trường đã có mối quan hệ hợp tác với nhiều doanh
nghiệp nhằm hỗ trợ thực hiện đào tạo và tiếp nhận sinh viên thực tập, làm
việc sau khi tốt nghiệp... Tuy nhiên công tác quản lý hoạt động hợp tác đào
tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội vẫn còn những
hạn chế, bất cập cần khắc phục. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý
hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp một cách thích hợp, đồng bộ, khắc
phục những khâu yếu thì hiệu quả đào tạo của trường CĐN Cơng nghệ cao Hà
Nội sẽ được nâng cao, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân lực kỹ thuật cho thị
trường lao động.
7. Phạm vi nghiên cứu
Chủ thể quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp bao gồm
lãnh đạo nhà trường và doanh nghiệp trong đó vai trị của trường cao đẳng
mang tính chủ đạo và vai trị doanh nghiệp mang tính định hướng mục tiêu và
chủ động hỗ trợ các điều kiện đảm bảo đạt mục tiêu đào tạo. Đề tài tập trung
nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại
trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội của hiệu trưởng nhà trường.
Các dữ liệu về thực trạng được sử dụng trong giai đoạn từ 2013 – 2017.

3


8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận

+ Tổng quan tài liệu thứ cấp: Thu thập, rà sốt, phân tích và tổng hợp
các tài liệu thứ cấp từ các sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các đề tài khoa
học, báo cáo chuyên đề có liên quan tới các vấn đề lý luận về quản lý hoạt
động hợp tác đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp.
+ Phân tích số liệu thứ cấp: phân tích thực trạng hợp tác đào tạo giữa trường
CĐN Công nghệ cao Hà Nội với doanh nghiệp từ nguồn thông tin, số liệu của
Trung tâm quan hệ doanh nghiệp (Phòng Đào tạo) và các Khoa, Phòng tại nhà
trường.
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm thu thập thông tin, đánh
giá từ cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên, đại diện doanh nghiệp về công
tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công
nghệ cao Hà Nội. Các kết quả khảo sát sẽ được xử lý bằng Bảng trục Pivot
Table trong Excel.
+ Phương pháp phỏng vấn: trao đổi, tham khảo ý kiến của cán bộ quản lý,
giảng viên, học sinh, sinh viên, đại diện doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt
động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội;
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm, nghiên cứu sản phẩm hoạt động để
xem xét thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý.
- Nhóm các phương pháp bổ trợ
+ Phương pháp toán thống kê.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại các trường cao đẳng nghề.
- Về thực tiễn: Nhận diện rõ nét thực trạng hoạt động hợp tác đào tạo với
doanh nghiệp và quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại
trường cao đẳng nghề công nghệ cao Hà Nội; Đề xuất các biện pháp quản lý
4



hoạt động hợp tác này ở trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội. Kết quả nghiên
cứu là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trong xây dựng và triển khai các kế hoạch,
biện pháp phù hợp để quản lý hoạt động hợp tác đào tạo giữa cơ sở đào tạo
với doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp đáp ứng
yêu cầu xã hội.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các
phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh
nghiệp tại trường cao đẳng.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại
trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại
trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội.

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP
TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài
Gunnar Specht và Clemens Aipperpach (2009) trong ấn phẩm “Vai trò
của doanh nghiệp trong tổ chức và quản lý dạy nghề ở Việt Nam” đã đưa ra
cái nhìn tổng quan về các điều kiện khung để khối doanh nghiệp tham gia vào
dạy nghề, và xác định những tiềm năng và hạn chế của việc tiếp tục phát triển
thị trường đào tạo khu vực tư nhân; nâng cao hiểu biết về phạm vi, đặc điểm,
hạn chế và tiềm năng của các cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp tại Việt
Nam. Nghiên cứu khái quát về những hình thức hợp tác trong dạy nghề hiện

nay (thực tập và hình thức hợp tác khác giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp;
kết hợp phân tích sự tham gia của khu vực doanh nghiệp trong quản lý dạy
nghề). Nghiên cứu nhấn mạnh đến việc đào tạo các kỹ năng thực hành phù
hợp với nơi làm việc và việc hợp tác chặt chẽ giữa các cơ sở dạy nghề với chủ
sử dụng lao động để đảm bảo đáp ứng nhu cầu của thị trường, các chương
trình hợp tác đào tạo hợp tác sẽ được thiết kế phù hợp với khung trình độ
quốc gia, các tiêu chuẩn nghề nghiệp và chương trình khung tương ứng [7].
Ấn phẩm “Germany’s Vocational Education at a glance” của Bộ Giáo
dục và Đào tạo liên bang Đức năm 2003 trình bày khái quát về hệ thống đào
tạo nghề kép tại Đức. Với hệ thống đào tạo kép - kết hợp giữa việc học nghề
trong môi trường thực tế tại một doanh nghiệp và tại trường dạy nghề, trong
đó các doanh nghiệp tập trung vào việc cung cấp các kiến thức và kỹ năng
thực tế, đặc biệt là kiến thức và kỹ năng phù hợp với công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp, còn các nhà trường cung cấp khối kiến thức lý thuyết về cơ bản
nhiều hơn. Bên cạnh đó, ấn phẩm cũng phân tích các đặc điểm của hệ thống
đào tạo nghề kép như những thành tố cơ bản trong đào tạo, các nghề đào tạo
phổ biến cho các đối tượng khác nhau, chương trình dạy nghề, chi phí – lợi
ích trong đào tạo nghề kép, cách thức đào tạo, trách nhiệm của cơ quan có
6


thẩm quyền và các bên liên quan, hỗ trợ đào tạo cho nhóm đối tượng yếu
thế... nhằm đưa ra cái nhìn chung nhất về đào tạo nghề kép tại Đức để các
nước khác tham khảo kinh nghiệm xây dựng mô hình đào tạo nghề [32].
Ấn phẩm “Linking vocational training with the enterprises – Asian
Perspectives” năm 2009 của nhóm tác giả từ nhiều quốc gia châu Á đã phân
tích các mơ hình liên kết giữa doanh nghiệp với giáo dục – đào tạo ở Việt
Nam, Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc và các kinh nghiệm xây dựng mối
quan hệ hợp tác chiến lược giữa các bên liên quan trong đào tạo nghề. Trong
đó đáng chú ý là mơ hình "hệ thống 2 + 1" của Hàn Quốc; các mơ hình “Hợp

tác giữa doanh nghiệp và trường học”, “Mơ hình đào tạo theo đơn đặt hàng”,
“mơ hình kết hợp trường học – nhà máy”, “Mơ hình hợp tác quốc tế”... của
Trung Quốc; mơ hình hợp tác đào tạo nghề ở Thái Lan.. Các mơ hình này
được phát triển phù hợp với tình hình thực tế của mỗi quốc gia, cung cấp
nhiều bài học kinh nghiệm cho phát triển đào tạo gắn với doanh nghiệp tại
Việt Nam [31].
Ấn phẩm “Vai trò của doanh nghiệp trong phát triển kỹ năng nghề” năm
2015 của Markus và Simon nhấn mạnh đến phát triển kỹ năng nghề gắn với
thị trường lao động thông qua sự chủ động tham gia của doanh nghiệp trong
việc lập kế hoạch, tổ chức và tài chính cho đào tạo nghề. Doanh nghiệp đóng
vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy nghề. Ở các nước phát
triển, doanh nghiệp đóng vai trò như là một trong những điều kiện đảm bảo
chất lượng dạy nghề bên cạnh các điều kiện quan trọng khác như giảng viên,
chương trình hoặc cơ sở vật chất. Việc dạy nghề chính là đào tạo lao động cho
doanh nghiệp, doanh nghiệp được thụ hưởng kết quả, sản phẩm của quá trình
dạy nghề. Do vậy, doanh nghiệp cần phải tham gia vào q trình đào tạo
nghề. Có rất nhiều hình thức tham gia của khu vực tư nhân trong phát triển kỹ
năng nghề: tham gia vào khâu quản lý, khâu thiết kế chương trình giảng dạy
và khâu đào tạo. Cách gắn kết doanh nghiệp với phát triển kỹ năng nghề
chính là trao quyền cho doanh nghiệp để đảm bảo các kỹ năng của người lao
7


động sau đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động [33].
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Luận án của Nguyễn Văn Anh “Phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề
và doanh nghiệp trong khu công nghiệp” năm 2009 đã đi sâu nghiên cứu lý
luận và thực tiễn phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp. Đề
tài đề xuất một số giải pháp tăng cường phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề
và doanh nghiệp trong khu công nghiệp nhằm nâng cao chât lượng dạy nghề

đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội miền
Trung như phát triển chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp,
nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên dạy nghề, các điều kiện về cơ sở vật
chất cho việc tổ chức quá trình dạy thực tập tại doanh nghiệp trong khu công
nghiệp [1].
Luận án tiến sỹ của Vũ Minh Hùng “Nâng cao chất lượng giáo dục nghề
nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam” (2009) đã đề cập đến đào tạo nghề theo năng lực thực hiện, đề
xuất các nguyên tắc và tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề đáp ứng nhu
cầu thị trường lao động, quan hệ đào tạo và sử dụng. Luận án đã nghiên cứu
sâu về biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo, trong đó có biện pháp liên kết
đào tạo. Tuy nhiên, vấn đề liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh
nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu lao động thực tế của các doanh nghiệp cũng
chưa được đặt ra đúng mức [11].
Luận án tiến sỹ của Phan Minh Hiền “Phát triển đào tạo nghề đáp ứng
nhu cầu xã hội” (2011) đã nghiên cứu sâu về đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã
hội và đưa ra một số kết luận như để đáp ứng nhu cầu xã hội, đào tạo nghề
phải chuyển mạnh từ hướng cung sang hướng cầu, gắn với nhu cầu xã hội;
các hoạt động phát triển hệ thống đào tạo nghề cần được điều chỉnh bởi các
nội dung quản lý ở tầm vĩ mô để duy trì mối quan hệ cân bằng động giữa đào
tạo nghề và nhu cầu xã hội. Cần thực hiện các giải pháp quản lý đào tạo nghề
ở tầm vĩ mô như phát triển hệ thống thông tin đào tạo nghề và nhu cầu xã hội,
8


quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề, quản lý chất lượng đào tạo nghề, xây
dựng cơ chế quản lý quan hệ hợp tác đào tạo và sử dụng nhân lực... Tuy nhiên
đề tài chưa nghiên cứu sâu cơ chế quản lý quan hệ hợp tác đào tạo giữa nhà
trường và doanh nghiệp [9].
Cuốn sách “Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp vừa và

nhỏ” năm 2011 của Phạm Xuân Thu và Nguyễn Quang Việt đề cập đến bối
cảnh tác động tới đào tạo và sử dụng lao động ở Việt Nam đồng thời khái quát
các yếu tố bảo đảm đào tạo nghề, định hướng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu
của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cuốn sách cũng đưa ra một số giải pháp tăng
cường gắn kết giữa đào tạo nghề và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp
vừa và nhỏ [26].
Luận án “Quản lý đào tạo nghề ở các trường dạy nghề theo hướng đáp
ứng nhu cầu xã hội” năm 2013 của Nguyễn Thị Hằng đã nghiên cứu cơ sở lý
luận về quản lý đào tạo nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội. Dựa trên
việc đánh giá thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo nghề theo hướng đáp ứng
nhu cầu xã hội của một số trường dạy nghề ở thành phố Hồ Chí Minh, đề tài
đề xuất một số giải pháp đào tạo nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội
như: thành lập trung tâm khảo sát nhu cầu đào tạo và tư vấn nghề ở các
trường dạy nghề; cấu trúc lại chương trình khung để đào tạo đáp ứng nhu cầu
xã hội; nâng cao năng lực cán bộ quản lý và giảng viên trường nghề; hồn
thiện mơ hình đào tạo liên kết giữa trường và doanh nghiệp [9].
Luận án “Quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp
tại thành phố Hồ Chí Minh” năm 2014 của Nguyễn Phan Hòa đã nghiên cứu
cơ sở lý luận, đề xuất các giải pháp quản lý liên kết đào tạo giữa CSDN với
doanh nghiệp nhằm gắn đào tạo với sử dụng trong đó có quản lý liên kết đào
tạo cấp thành phố và quản lý liên kết đào tạo trong CSDN. Một trong số các
giải pháp mang tính đột phá được đưa ra của đề tài là xây dựng bộ tiêu chuẩn
đánh giá quản lý liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp. Đây sẽ là

9


điều kiện để các cơ sở GDNN và các cấp quản lý tham khảo, lựa chọn áp
dụng [10].
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến một số nội

dung liên quan đến đào tạo nghề tại các doanh nghiệp cũng như các giải pháp
quản lý nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Tuy vậy, việc áp
dụng các biện pháp quản lý còn phụ thuộc vào điều kiện thực tế của từng cơ
sở GDNN. Chính vì thế, mỗi cơ sở GDNN cần có những nghiên cứu để xác
định đúng thực trạng quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp để
làm cơ sở cho việc áp dụng những biện pháp quản lý phù hợp, đáp ứng yêu
cầu nâng cao chất lượng đào tạo trong mỗi nhà trường. Hiện tại, chưa có cơng
trình nghiên cứu khoa học nào về cơng tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo
với doanh nghiệp ở trường CĐN Cơng nghệ cao Hà Nội. Vì thế, việc nghiên
cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo ở nhà trường
này là vô cùng cấp thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học,
vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và
vi mô. Các Mác đã viết: “Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình,
cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [5, tr. 15].
Với cách tiếp cận ở các góc độ khác nhau, nhiều nhà nghiên cứu trong và
ngoài nước đã đưa ra những quan niệm về quản lý, tiêu biểu như:
Theo Frederick Winslow Taylor - người được coi là cha đẻ của thuyết
Khoa học quản lý cho rằng: “Quản lý là biết được điều bạn muốn biết người
khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất” [22, tr. 21].

10


Cyril.J.Odonnell và Hurold Koontz cho rằng: “Quản lý như một q
trình làm việc cùng với thơng tin cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực
khác để hình thành các mục đích tổ chức” [12, tr. 13].

Tác giả Phạm Văn Kha quan niệm: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch,
tổ chức, chỉ huy điều hành và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc
một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục
đích đã định” [13, tr. 19].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động (khách thể
quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [18, tr. 24].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức
xét cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau “quản” và
“lý”. Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ trạng thái ổn định.
Quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp đổi mới hệ, đưa hệ vào thế phát
triển” [2, tr. 34].
Với nhiều cách hiểu, cách định nghĩa, quan niệm đa dạng và phong phú
về quản lý, các nhà khoa học đều thống nhất bản chất của quản lý được thể
hiện bởi hai bộ phận chính có quan hệ mật thiết:
- Chủ thể quản lý: có chức năng điều khiển hệ quản lý nhằm thực hiện
mục tiêu đã đặt ra.
- Khách thể quản lý: hoạt động dưới sự điều hành của chủ thể quản lý,
bao gồm lực lượng lao động và q trình sản xuất.
Ngồi ra, hiệu quả của quản lý còn phụ thuộc vào yếu tố như: mục tiêu,
cơng cụ, phương pháp quản lý.
- Mục tiêu có thể do chủ thể quản lý đề ra, cũng có thể do sự cam kết
giữa chủ thể và khách thể.
- Công cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách
thể như: mệnh lệnh, quyết định, luật lệ, chính sách...
- Phương pháp quản lý: là cách thức tác động của chủ thể lên khách thể.
11


Vì thế, khi nói đến vấn đề quản lý thì đa số các nhà nghiên cứu đều

thống nhất với khái niệm sau: “Quản lý là một quá trình tác động có chủ định,
hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt
động hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi
trường”.
Các chức năng cơ bản của quản lý:
Chức năng quản lý là các dạng hoạt động xác định được chun mơn hóa,
nhờ đó chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý. Quản lý có 4 chức năng
cơ bản quan hệ khăng khít tác động qua lại lẫn nhau và tạo nên chu trình quản
lý. Đó là các chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
- Kế hoạch: là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống, các hoạt
động, cách thức và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó.
- Tổ chức: là q trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện
thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Chỉ đạo: là những hoạt động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp của
người lãnh đạo trong tồn bộ q trình quản lý, là huy động mọi lực lượng
vào việc thực hiện kế hoạch nhằm đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra
trong kỷ cương trật tự.
- Kiểm tra: là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách
thể quản lý nhằm đánh giá các kết quả vận hành của tổ chức, thơng qua đó
chủ thể quản lý đánh giá thực trạng, khuyến khích cái tốt, phát hiện những sai
phạm và điều chỉnh nhằm đưa hệ thống giáo dục đạt được những mục tiêu đã
đặt ra, đồng thời làm cơ sở cho việc lập kế hoạch tiếp theo.
Các chức năng quản lý có được thực hiện một cách hiệu quả hay không
đều là nhờ tới thông tin. Thông tin vừa là điều kiện vừa là phương tiện để
thực hiện các chức năng quản lý, nó được coi như là “mạch máu” của hoạt
động quản lý.

12



1.2.2. Quản lý giáo dục nghề nghiệp
1.2.2.1. Giáo dục nghề nghiệp
Theo Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp: “Giáo dục nghề nghiệp là một
bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình
độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp
khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy
và đào tạo thường xuyên.” [22].
“Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được
việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao
trình độ nghề nghiệp” [22].
1.2.2.2 Quản lý giáo dục nghề nghiệp
Quản lý GDNN là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống GDNN, là sự điều hành hệ
thống và các cơ sở GDNN nhằm góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Quản lý GDNN là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh hoạt động dạy nghề theo
yêu cầu phát triển xã hội.
Dựa vào phạm vi có thể chia ra hai loại hình quản lý:
- Quản lý hệ thống GDNN: Quản lý diễn ra ở tầm vĩ mơ, trong phạm vi
tồn quốc, trên địa bàn lãnh thổ địa phương và các ngành (còn hiểu là Quản lý
nhà nước về GDNN).
- Quản lý cơ sở GDNN: Quản lý ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở
GDNN.

13



1.2.3. Quản lý trường Cao đẳng
1.2.3.1. Trường cao đẳng
Trường Cao đẳng là một loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp như quy
định tại điều 5 Luật Giáo dục nghề nghiệp:
“Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
b) Trường trung cấp;
c) Trường cao đẳng”. [22]
Trường Cao đẳng là một thể chế thống nhất, toàn vẹn, được liên kết
bằng các yếu tố: Mục tiêu, chương trình giáo dục/dạy học, hình thức tổ chức,
phương tiện, phương pháp đào tạo, giảng viên, sinh viên, kết quả học tập - rèn
luyện của sinh viên...
Trường Cao đẳng là loại hình cơ sở đào tạo có các đặc điểm sau:
- Có mục tiêu đào tạo thanh niên có bằng tốt nghiệp THPT trở lên đạt
trình độ cơng nhân kỹ thuật, nhân viên kỹ thuật nghiệp vụ.
- Có nội dung chương trình đào tạo hồn chỉnh, tồn diện
- Có phương thức đào tạo theo quy trình chuẩn mực và tập trung trong
khoảng 3 năm.
- Có ngành nghề đào tạo ổn định và nằm trong danh mục ngành nghề đào
tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt và ban hành.
- Có quyền cấp bằng nghề cho sinh viên tốt nghiệp theo quy định.
- Có bộ máy tổ chức, lãnh đạo trường, có các phịng ban hồn chỉnh theo
quy chế
- Có đủ đội ngũ giảng viên chuyên trách, cơ hữu; có đủ lực lượng cán bộ,
viên chức đảm bảo nhiệm vụ đào tạo theo quy mô thiết kế, đảm bảo tỷ lệ quy
định cho từng loại ngành nghề
- Có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo phục vụ cho đào tạo đạt chất
lượng theo quy mô thiết kế.
14



1.2.3.2. Quản lý trường Cao đẳng
Quản lý trường Cao đẳng là tập hợp những tác động tối ưu (cộng tác,
tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp…) của chủ thể quản lý đến tập
thể giảng viên, sinh viên và nhân viên nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực
do Nhà nước đầu tư, đóng góp của cộng đồng và các nguồn tự có để hướng
vào việc đẩy mạnh thực hiện có chất lượng mục tiêu, kế hoạch đào tạo và đưa
nhà trường tiến lên trạng thái mới.
Hoặc quản lý trường Cao đẳng là hệ thống những tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (các cấp quản lý của hệ thống
GDNN) nhằm làm cho nhà trường vận hành theo nguyên tắc nhất định, đảm
bảo sự vận hành tối ưu về các mặt xã hội - kinh tế, tổ chức sư phạm của quá
trình dạy học và giáo dục thế hệ trưởng thành. Quản lý trường Cao đẳng thực
chất là quản lý tất cả các mặt, các khía cạnh liên quan đến hoạt động đào tạo
trong phạm vi nhà trường.
1.2.4. Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp trong trường
cao đẳng
1.2.4.1. Hoạt động hợp tác đào tạo
Hoạt động hợp tác đào tạo là những hoạt động phối hợp, liên kết giữa
nhà trường và doanh nghiệp trong quá trình đào tạo. Có quan điểm cho rằng
hợp tác đào tạo là một hình thức gửi sinh viên đến thực tập tại doanh nghiệp
có đầy đủ điều kiện về thiết bị để sinh viên làm quen với công nghệ và môi
trường làm việc thực tế theo đúng chương trình, kế hoạch đào tạo.
Cũng có quan niệm cho rằng hợp tác đào tạo là hình thức hợp đồng đào
tạo theo địa chỉ, có nhu cầu sử dụng với yêu cầu chất lượng đầu ra cụ thể. Quá
trình đào tạo được chia thành hai phần: Một phần đào tạo được thực hiện tại
trường cao đẳng và một phần đào tạo được thực hiện tại doanh nghiệp.

15



Trong thực tế, hợp tác đào tạo giữa trường cao đẳng với doanh nghiệp có
nhiều nội dung và mức độ khác nhau tùy theo yêu cầu của từng ngành nghề
và khả năng của mỗi bên.
Từ những quan điểm trên có thể hiểu, các hoạt động hợp tác đào tạo là
các hoạt động dựa trên sự thống nhất, phối hợp ở nhiều cấp độ hoặc toàn diện
giữa trường cao đẳng và doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
trong đào tạo nghề, đáp ứng đúng nhu cầu nguồn nhân lực cho sự phát triển
của doanh nghiệp, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong
sản xuất. Các hoạt động hợp tác này có thể diễn ra trong nhiều mặt như hợp
tác trong xây dựng kế hoạch đào tạo và sử dụng lao động; tuyển sinh và tổ
chức đào tạo; đánh giá chất lượng đào tạo; doanh nghiệp cung cấp nguồn lực
cho q trình đào tạo...
1.2.4.2. Doanh nghiệp
Có nhiều quan điểm khác nhau về doanh nghiệp. Xét theo quan điểm của
nhà tổ chức “Doanh nghiệp là một tổ chức mà thơng qua đó, trong khn khổ
của một số lượng tài sản nhất định, người ta sẽ lựa chọn phương pháp kết hợp
các yếu tố đầu vào một cách tối ưu nhất, nhằm tạo ra những hàng hóa trên thị
trường để thu về những khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và phí tổn”.
Căn cứ vào mục đích hoạt động, có thể coi “doanh nghiệp là một tổ chức
thực hiện các hoạt động quản lý doanh nghiệp như sản xuất, mua bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng nhằm mục đích tạo ra lợi
nhuận”. Về cơ bản, các quan niệm trên mới dừng ở cấp độ phân biệt về nguồn
gốc tài sản, đặc điểm kinh tế - kỹ thuật hoặc đặc điểm hoạt động. Có thể xác
định nội hàm khái niệm doanh nghiệp như sau:
- Tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, có nghĩa vụ và quyền lợi luật định.
- Mục đích: Kinh doanh vì lợi nhuận
- Hình thức hoạt động: Sản xuất, cung ứng, trao đổi hàng hóa tìm kiếm
lợi nhuận.

16


- Cách thức tổ chức: Doanh nghiệp được chia thành nhiều loại hình:
doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi...
Theo Luật doanh nghiệp 2005, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh [21].
Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp: “Doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã và các tổ chức
kinh tế khác có tư cách pháp nhân theo quy định của Bộ luật dân sự”. [22]
1.2.4.3. Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp trong trường
cao đẳng
Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp là quản lý quá trình
thực hiện hợp tác đào tạo, bao gồm quản lý mục tiêu hợp tác, các giải pháp tổ
chức thực hiện, kiểm tra đánh giá hoạt động hợp tác giữa trường cao đẳng và
doanh nghiệp. Mục tiêu và yêu cầu của quản lý là phải đảm bảo những hoạt
động của các bên liên kết được đồng bộ, nâng cao tính tự nguyện đồng thời
các giải pháp thực hiện các hoạt động hợp tác đào tạo phải đạt mục tiêu với
hiệu quả cao, chi phí thấp, mang lại lợi ích thật sự cho các bên.
Ở cấp độ trường cao đẳng, nội dung quản lý là quản lý các hoạt động tác
nghiệp bao gồm hoạt động trao đổi thông tin giữa nhà trường và doanh
nghiệp; hợp tác trong hướng nghiệp, tư vấn, tuyển sinh và giới thiệu việc làm;
hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo; hợp tác trong tổ chức
đào tạo; hợp tác trong sử dụng nguồn lực đào tạo, hợp tác trong kiểm tra,
đánh giá kết quả đào tạo.
Như vậy, quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp trong
trường cao đẳng là những hoạt động tổ chức, quản lý trực tiếp hoạt động hợp

tác đào tạo của cán bộ lãnh đạo nhà trường và doanh nghiệp trong đó vai trị
của trường cao đẳng mang tính chủ đạo và vai trị doanh nghiệp mang tính
17


×