ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN PHƢƠNG ANH
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG “ ĐỘNG LỰC HỌC”
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
Hà Nội - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN PHƢƠNG ANH
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG “ĐỘNG LỰC HỌC”
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
CHUN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN VẬT LÍ
Mã số: 8140111
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. VŨ VĂN HÙNG
Hà Nội - 2020
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa, Quý thầy cô giáo khoa Giáo dục, trường
Đại học Giáo Dục- Đại học Quốc Gia Hà Nội và Quý thầy, cô giáo trực tiếp
giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Quý Thầy, Cô giáo tổ Vật lí
trường THPT Lê Q Đơn đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài .
Đặc biệt, có được kết quả này,em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo hướng dẫn – GS.TS Vũ Văn Hùng đã tận tình hướng dẫn và ln động
viên giúp đỡ em trong q trình nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, người thân và bạn bè
đã ln giúp đỡ, động viên em hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 9 tháng 12 năm 2019
Học viên
Nguyễn Phƣơng Anh
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1
DHVL
Dạy học vật lí
2
DHKP
DHKP
3
GV
Giáo viên
4
HS
Học sinh
5
NL
Năng lực
6
NXB
Nhà xuất bản
7
SGK
Sách giáo khoa
8
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
9
THPT
Trung học phổ thơng
10
VD
Ví dụ
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG......................................................................................................................... 5
1.1 Đặc điểm mơn Vật lí ở Trung học phổ thông........................................................ 5
1.2. Đặc điểm về hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ của học sinh Trung học
phổ thông........................................................................................................................ 7
1.2.1 Đặc điểm hoạt động học tập lứa tuổi học sinh Trung học phổ thông ............... 7
1.3 Năng lực ................................................................................................................... 9
1.3.1 Khái niệm năng lực .............................................................................................. 9
1.3.2 Năng lực vật lí của học sinh ............................................................................... 10
1.3.3 Mục tiêu hình thành, phát triển năng lực vật lí cho học sinh ........................... 16
1.4. Các phương pháp thiết kế hoạt động học nhằm phát triển năng lực Vật lí của
học sinh......................................................................................................................... 17
1.4.1. Các phương pháp thiết kế hoạt động học của học sinh ................................... 18
1.4.2. Những yêu cầu của việc thiết kế các hoạt động học ....................................... 26
1.5. Thực trạng dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực vật lí của học sinh ở trường
THPT Lê Q Đơn - tỉnh Thái Bình .......................................................................... 27
1.5.1. Mục đích điều tra ............................................................................................... 27
1.5.2. Nội dung, phương pháp, đối tượng, địa bàn điều tra ...................................... 27
iii
1.5.3. Kết quả điều tra .................................................................................................. 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 31
CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG “ĐỘNG LỰC
HỌC” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ................................................................................. 32
2.1 Quy trình thiết kế các hoạt động học chương “Động lực học chất điểm” ........... 32
2.2. Tiến trình thực hiện hoạt động học chương “ Động lực học chất điểm”. 34
2.3. Thiết kế các hoạt động học tập nội dung “Động lực học” nhằm phát triển năng
lực vật lí của học sinh. .................................................................................................. 45
2.3.1 Tổng quan về chương “ Động lực học chất điểm” – Vật lí 10. ....................... 45
2.3.2 Thiết kế các hoạt động học tập nội dung “Động lực học” nhằm phát triển năng
lực vật lí của học sinh. ................................................................................................. 46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 71
CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 72
3.1.Mục đích thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 72
3.2. Nhiệm vụ và phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................. 72
3.3 Xây dựng phương thức và tiêu chí đánh giá ........................................................ 74
3.4.Nội dung và diễn biến thực nghiệm sư phạm ...................................................... 74
3.5 Kết quả thực nghiệm ............................................................................................. 78
3.5.1 Đánh giá định tính kết quả tổ chức các hoạt động học tập .............................. 78
3.5.2 Đánh giá định lượng kết quả tổ chức các hoạt động học tập ........................... 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 87
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng: 1.1. Tiêu chí đánh giá các mức độ đạt được của năng lực vật lí..................... 11
thơng qua các hoạt động học tập.................................................................................. 11
Bảng: 1.2. Vai trò của GV,HS trong phương pháp học tập dựa trên vấn đề ............ 20
Bảng: 1.3. Vai trò của GV, HS trong hoạt động học tập dựa trên nhiệm vụ ............ 22
Bảng 3.1. Bảng phân phối các mức độ phát triển NL thành phần của NLVL qua các
hoạt động học tập của học sinh lớp TN và ĐC ........................................................... 79
Bảng 3.2. Phân phối tần số điểm kiểm tra của hai lớp ............................................... 81
Bảng 3.3 Phân bố tần suất điểm số .............................................................................. 81
Bảng 3.4 Phân bố tần số tích lũy hội tụ của hai lớp ĐC và TN ................................. 82
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 ........................................................................................................... 35
Hình 2.2 ........................................................................................................... 35
Hình 2.3. .......................................................................................................... 36
Hình 2.4 ........................................................................................................... 37
Hình 2.5. .......................................................................................................... 39
Hình 2.6. .......................................................................................................... 39
Hình 2.7. Đo các mặt của vật rắn .................................................................... 40
Hình 2.8. Đổ chất lỏng vào xilanh .................................................................. 40
Hình 2.9. Đo thể tích vật rắn bằng xilanh ....................................................... 40
Hình 2.10. Bể cá cảnh ..................................................................................... 43
Hình 2.11. Chai dầu thể tích 500cm3 .............................................................. 43
Hình 2.12. Cơng nhân đang trộn vữa .............................................................. 43
Hình 2.13 ......................................................................................................... 44
Hình 2.14 ......................................................................................................... 47
Hình 2.15 ......................................................................................................... 47
Hình 2.16 ......................................................................................................... 47
Hình 2.17 ......................................................................................................... 48
Hình 2.18 ......................................................................................................... 48
Hình 2.19 ......................................................................................................... 49
Hình 2.20. Thí nghiệm của Ga-li-lê để nghiên cứu chuyển động ................... 51
Hình 2.21 ......................................................................................................... 51
Hình 2.22 ......................................................................................................... 52
Hình 2.23 ......................................................................................................... 52
Hình 2.24 ......................................................................................................... 52
Hình 2.25 ......................................................................................................... 53
vi
Hình 2.26 Chuyển động của trái đất, mặt trăng, mặt trời ............................... 54
Hình 2.27 ......................................................................................................... 54
Hình 2.28 ......................................................................................................... 56
Hình 2.29 ......................................................................................................... 57
Hình 2.30 Thí nghiệm về biến dạng đàn hồi ................................................... 57
Hình 2.31 TN đàn hồi của lị xo ...................................................................... 58
Hình 2.32 ......................................................................................................... 59
Hình 2.33 ......................................................................................................... 60
Hình 2.34 ......................................................................................................... 61
Hình 2.35 ......................................................................................................... 63
Hình 2.36 Bộ thí nghiệm đo hệ số ma sát trượt .............................................. 63
Hình 2.37 Ứng dụng của lực ma sát trong đời sống ...................................... 64
Hình 2.38 Đường ơ tơ, đường sắt làm nghiêng ở phía tâm cong .................... 66
Hình 2.39 ......................................................................................................... 66
Hình 2.40 ......................................................................................................... 68
Hình 2.41 Chuyển động của các vật ............................................................... 68
Hình 2.42 ......................................................................................................... 69
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ: 1.1. Quy trình dạy học tìm tịi khám phá......................................................... 25
Sơ đồ: 2.1. Quy trình thiết kế hoạt động chương “Động lực học chất điểm”........... 33
Biểu đồ 3.1. Đánh giá các mức phát triển năng lực vật lí .......................................... 80
qua các hoạt động học của lớp TN và ĐC .................................................................. 80
Biểu đồ 3.2 Phân phối tần số điểm kiểm tra của lớp ĐC và TN ............................... 81
Biểu đồ 3.3. Phân bố tần suất điểm số......................................................................... 82
Biểu đồ 3.4. Phân bố tần số tích lũy hội tụ.................................................................. 83
viii
MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài
Ngày nay, khoa học và công nghệ phát triển mạnh, kho tàng kiến thức
của nhân loại tăng lên rất nhanh. Đặc biệt là cuộc cách mạng 4.0, đang đưa
nhân loại hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, nền kinh tế tri thức của thế kỉ 21.
Vì thế ngành giáo dục của nước ta phải đổi mới mạnh mẽ, toàn diện, đồng bộ
cả nội dung và phương pháp dạy học ở tất cả các cấp học nhằm tạo ra những
con người mới có trình độ văn hóa, có tính sáng tạo, biết sử dụng những
phương tiện hiện đại. Điều đó đã được cụ thể hóa tại điều 28 của Luật Giáo
Dục (2005): “Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động và sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng
lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc nhóm;
rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm,
đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. [6]
Thực trạng dạy học vật lí (DHVL) ở các trường hiện nay cho thấy, việc
giảng dạy kiến thức vật lí cho học sinh vẫn cịn nặng nề về lí thuyết, giáo viên
chỉ chú trọng giảng giải, đưa ra những kiến thức có sẵn, cịn học sinh (HS) chỉ
biết ngồi nghe, tiếp thu kiến thức và ghi nhớ một cách thụ động, máy móc.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục và đào tạo đã chỉ rõ: “ Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học và
học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực; chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng phát triển
năng lực...”[6]
Vì thế, một trong những biện pháp rèn luyện cho học sinh tính tự giác,
chủ động và sáng tạo là bồi dưỡng năng lực vật lí cho học sinh.
1
Trong chương trình Vật lí 10 THPT, chương “Động lực học chất điểm” là
một trong những chương có nội dung trọng tâm và cơ bản. Tuy nhiên, nhiều
phần kiến thức tương đối trừu tượng đối với học sinh. Khi dạy chương “Động
lực học chất điểm” giáo viên gặp rất nhiều khó khăn trong việc hình thành
các khái niệm, giải thích để học sinh hiểu rõ bản chất của các hiện tượng vật
lí. Nhưng thay vào đó chương “ Động lực học chất điểm” lại ứng dụng rất
nhiều vào thực tế, sẽ tạo được hứng thú cho học sinh. Chính vì vậy, nghiên
cứu thiết kế các hoạt động học chương “ Động lực học chất điểm” theo hướng
bồi dưỡng năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh sẽ góp phần nâng cao chất
lượng dạy và học mơn Vật lí.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu:
Thiết kế hoạt động học nội dung “Động lực học” nhằm phát triển năng lực
Vật lí của học sinh Trung học phổ thơng
2.Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, vận dụng cơ sở lí luận về hoạt động dạy học để thiết kế
được các hoạt động học phù hợp, dạy học theo định hướng phát triển năng lực
chương “ Động lực học chất điểm” – Vật lí 10 nhằm phát huy tính tích cực,
tự lực, khơi gợi óc tìm tịi, khám phá để từng bước bồi dưỡng năng lực Vật
lí của học sinh.
3.Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được các hoạt động học chương “ Động lực học chất điểm”
– Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực thì có tác dụng giúp học sinh
tích cực, tự tìm tòi, khám phá chiếm lĩnh kiến thức đồng thời bồi dưỡng
được năng lực Vật lí của học sinh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các phương án dạy học vật lí phổ thơng theo định hướng bồi dưỡng
năng lực của học sinh.
2
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các hoạt động dạy học chương “Động lực học chất điểm” theo định
hướng bồi dưỡng năng lực vật lí của học sinh.
- Mẫu khảo sát: HS khối 10 trường THPT Lê Quý Đôn tỉnh Thái Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc lựa chọn, sử dụng phương pháp dạy
học vật lí theo hướng bồi dưỡng năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh.
- Nghiên cứu nội dung, mục tiêu của chương “ Động lực học chất điểm” – Vật
lí 10
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn: điều tra đánh giá thực trạng việc bồi dưỡng
năng lực Vật lí của học sinh ở một số trường THPT thuộc tỉnh Thái Bình.
- Thiết kế các hoạt động học chương “ Động lực học chất điểm” – Vật lí 10
nhằm phát triển năng lực Vật lí của học sinh.
- Tiến hành TNSP để đánh giá hiệu quả và khả năng áp dụng của đề tài.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về thiết kế các hoạt động học và kiểm tra đánh
giá theo định hướng bồi dưỡng năng lực của học sinh.
- Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK và các tài liệu liên quan nhằm
xác định các thành tố năng lực chuyên biệt trong chương “ Động lực học chất
điểm” – Vật lí 10.
- Nghiên cứu Nghị quyết, văn kiện, văn bản của Đảng, Chính phủ. Đặt
biệt nghiên cứu văn bản của Bộ giáo dục và đào tạo về quy chế đánh giá và
xếp loại học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS và
THPT, chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm năm học, các tạp chí, báo cáo khoa học
có liên quan.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Điều tra, phỏng vấn giáo viên cũng
3
như học sinh về phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá; phương pháp dạy
học vật lí nói chung và cách thức tổ chức dạy học chương “ Động lực học chất
điểm” – Vật lí 10 nói riêng để đánh giá thực tiễn dạy và học vật lí hiện nay [7]
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của chuyên gia giáo
dục, các thầy, cô giáo, các nhà quản lý giáo dục về phương pháp dạy học phát
triển năng lực.
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh
Thái Bình để đánh giá kết quả của việc dạy học, và so sánh với mục tiêu đã đề
ra của đề tài.
6.4. Phương pháp đánh giá quá trình và đánh giá tổng thể
- Để đánh giá sự xuyên suốt quá trình học tập và phát triển năng lực tìm
hiểu tự nhiên của học sinh
7. Đóng góp của luận văn
- Xây dựng,thiết kế các hoạt động học và kiểm tra đánh giá theo định
hướng bồi dưỡng năng lực Vật lí của học sinh..
- Phân tích nội dung kiến thức, thiết kế các hoạt động dạy học chương “
Động lực học chất điểm” – Vật lí 10 nhằm bồi dưỡng năng lực Vật lí của
học sinh. Các hoạt động dạy học này có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo
viên dạy học Vật lí THPT, sinh viên các trường Đại học sư phạm và Cao
đẳng sư phạm.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn dự
kiến được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1.Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học nhằm phát triển năng
lực vật lí của học sinh Trung học phổ thông.
- Chương 2.Thiết kế hoạt động học nội dung “Động lực học”nhằm phát
triển năng lực Vật lí của học sinh Trung học phổ thơng.
- Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG
1.1 Đặc điểm mơn Vật lí ở Trung học phổ thơng
Vật lí là mơn học thuộc nhóm mơn Khoa học tự nhiên, được lựa chọn theo
nguyện vọng của học sinh Trung học phổ thông. Ở giai đoạn giáo dục định
hướng nghề nghiệp này, mơn Vật lí giúp học sinh tiếp tục phát triển các phẩm
chất, năng lực đã được định hình trong giai đoạn giáo dục cơ bản, củng cố các
phẩm chất, kỹ năng cốt lõi, tạo điều kiện để học sinh bước đầu nhận biết đúng
năng lực, sở trường của bản thân, có thái độ tích cực đối với mơn học. Mơn
Vật lí giúp học sinh có được những tri thức phổ thông cốt lõi của Vật lí học và
ứng dụng của chúng trong cuộc sống. Có được những kiến thức phổ thông cốt
lõi về: các mô hình hệ vật lý; chất, năng lượng và sóng; lực và trường; Vận
dụng được một số kỹ năng tiến trình khoa học; bước đầu sử dụng được toán
học, tin học làm ngôn ngữ, công cụ giải quyết vấn đề; Vận dụng được một số
tri thức vào thực tiễn, ứng xử được với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát
triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường. Chương trình mơn Vật lí một mặt
kế thừa và phát huy ưu điểm của chương trình hiện hành và mặt khác, tiếp thu
kinh nghiệm xây dựng chương trình mơn học của các nước có nền giáo dục
tiên tiến trên thế giới, đồng thời tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo
dục và khoa học vật lí phù hợp với trình độ nhận thức và tâm, sinh lý lứa tuổi
của học sinh, có tính đến điều kiện kinh tế và xã hội Việt Nam. Thiết kế
chương trình mơn Vật lí chú trọng vào bản chất, ý nghĩa vật lí của các đối
tượng, đề cao tính thực tiễn; tránh khuynh hướng thiên về toán học; tạo điều
kiện để giáo viên giúp học sinh phát triển tư duy khoa học dưới góc độ vật lí,
5
khơi gợi sự ham thích ở học sinh, tăng cường khả năng vận dụng tri thức vào
thực tiễn. Ở mỗi chủ đề nội dung kiến thức được sắp xếp từ trực quan đến
trừu tượng, từ đơn giản đến phức tạp, bước đầu tiếp cận với một số nội dung
hiện đại. Thí nghiệm, thực hành đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành
khái niệm, quy luật, định luật vật lí. Bên cạnh việc sử dụng các mơ hình vật lí
và tốn học cịn chú trọng đến việc hình thành năng lực tìm tịi khám phá các
thuộc tính của sự vật, hiện tượng vật lí thơng qua các thí nghiệm, thực hành.
Chương trình mơn Vật lí coi trọng việc rèn luyện cho học sinh kỹ năng
vận dụng tri thức vật lí vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định
một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng đòi hỏi của cuộc sống; vừa bảo đảm phát
triển năng lực trên nền tảng những năng lực chung và năng lực vật lí đã hình
thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản, vừa đáp ứng yêu cầu định hướng vào một
số ngành nghề cụ thể. Trong các chuyên đề này; một số có tác dụng mở rộng,
nâng cao kiến thức và năng lực đáp ứng yêu cầu phân hóa ở cấp trung học
phổ thông; một số nhằm tăng cường hoạt động thực hành, vận dụng thực tế,
giúp học sinh phát triển tình u, sự say mê, ham thích tìm hiểu khoa học,
định hướng nghề nghiệp .
Các phương pháp dạy học của mơn Vật lí cần chú ý tới việc phát huy tính
tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, nhằm hình thành năng lực vật lí và
góp phần bồi dưỡng các phẩm chất và năng lực chung được quy định trong
Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể.
Nội dung, hình thức và phương pháp kiểm tra đánh giá theo định hướng
phát triển năng lực học sinh, chương trình mơn Vật lí chú trọng đánh giá các
thành phần của năng lực vật lí. Bên cạnh đánh giá kiến thức còn cần đánh giá
khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm và các kỹ năng thực hành vật lí
qua các sản phẩm thực hành của học sinh (ví dụ sản phẩm của các dự án học
tập) cũng như các đánh giá mang tính tích hợp (ví dụ STEM).
6
Chương trình mơn Vật lí có cấu trúc nội dung và các mục tiêu cần đạt về
cơ bản là giống nhau đối với tất cả các vùng, miền. Tuy nhiên, trong q trình
thực hiện giáo viên có thể chủ động tổ chức cho học sinh hoạt động trải
nghiệm và thực hành một số nội dung mang sắc thái riêng của địa phương
mình. Đối với các vùng cịn khó khăn, có thể thực hiện một số yêu cầu cần đạt
ở mức độ đơn giản hơn.
1.2. Đặc điểm về hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ của học sinh
Trung học phổ thông
1.2.1 Đặc điểm hoạt động học tập lứa tuổi học sinh Trung học phổ thông
Hoạt động học tập là hoạt động đặc thù của con người, với mục đích tự
giác. Tuy vậy, mỗi giai đoạn của hoạt động học tập có những đặc điểm riêng,
khác nhau cả về tính chất và nội dung. Đối với học sinh THPT, hoạt động học
tập địi hỏi cao về tính năng động, tính độc lập với mục đích tiếp tục học tập
lên cao hay chọn nghề vào đời... Đồng thời cũng đòi hỏi mn nắm được
chương trình học một cách sâu sắc thì cần phải phát triển tư duy lý luận, khả
năng trừu tượng, khái quát, nhận thức, phát triển... Học sinh ở tuổi này đã có
nhiều kinh nghiệm sống hơn, đã ý thức được vị trí, vai trị của mình. Do đó, ý
thức học tập tự giác ngày càng được phát triển. Thái độ của các em đối với
các môn học trở nên có chọn lựa hơn, tính phân hố trong hoạt động học tập
thể hiện rõ hơn, cao hơn, do xu hướng chọn nghề, hứng thú học tâp gắn liền
với khuynh hướng nghề nghiệp. Các em đã xác định được cho mình hứng thú
ổn đinh đối với một mơn học nào dó, hoặc một lĩnh vực tri thức nhất định.
Húng thú này thường liên quan đến việc chọn một nghề nhất định của học
sinh. Hơn nữa, hứng thú nhận thức ở tuổi học sinh Trung học phổ thơng mang
tính chất rộng rãi, sâu và bền vững hơn học sinh Trung học cơ sở. Tuy vây,
thái dộ học tập ở nhiều em cịn có nhược điểm là một mặt, các em rất tích cực
học một số mơn mà các em cho là quan trọng đối với nghề mình đã chọn, mặt
khác các em lại xao nhãng các môn học khác hoặc chỉ học để đạt được điểm
7
trung bình (học lệch). Do dó, giáo viên cần giúp các em hiểu được ý nghĩa và
chức năng giáo dục cơ bản, tồn diện, tạo nên tảng vững chắc hình thành nhân
sinh quan, thế giới quan khoa học cho các em trong bậc học phổ thơng.
1.2.2. Sự phát triển trí tuệ của học sinh Trung học phổ thông
Ở học sinh THPT, tính chủ động được thể hiện ở tất cả các quá trình
nhận thức. Quá trình quan sát trở nên có mục đích, có hệ thống và tồn diện
hơn và đã chịu sự điều khiển của hệ thống tín hiệu thứ hai nhiều hơn và không
tách khỏi tư duy ngôn ngữ. Tuy nhiên, quan sát của các em cũng cần có sự chỉ
đạo, định hướng của giáo viên. Giáo viên cần định hướng quan sát của các em
vào một nhiệm vụ nhất đinh, không vội vàng kêt luận khi chưa tích luỹ đây đủ
các thơng tin của sự vật hiện tương.
Ở học sinh THPT, ghi nhớ có chủ định giữ vai trị chủ đạo trong hoạt
động trí tụê, đồng thời ghi nhớ logic trừu tượng, ghi nhớ ý nghĩa ngày một
tăng rõ rệt (các em sử dụng tốt hơn các phương pháp ghi nhớ, tóm tắt ý chính,
so sánh, đối chiếu...). Đặc biệt, các em đã biết phân hoá trong ghi nhớ, phân
biệt tài liệu nào cần nhớ từng chữ, tài liệu nào chỉ cần hiểu mà không cần
nhớ...
Do cấu trúc của não phức tạp và chức năng của não phát triển, do sự phát
triển của các quá trình nhận thức nói chung, do ảnh hưởng của những hoạt động
học tập mà hoạt động tư duy của học sinh Trung học phổ thơng có thay đổi quan
trọng. Các em phát triển mạnh tư duy hình thức, đã có khả năng tư duy lý luận,
tư duy trừu tượng một cách độc lập sáng tạo trong những tình huống quen thuộc
hoặc ít nhiều mới lạ. Tư duy của các em nhất quán hơn, chặt chẽ hơn và có căn
cứ hơn, có thể sử dụng vật liệu là những khái niệm khoa học, tri thức dưới dạng
thuật ngữ, mệnh đề để tư duy thoát ly với vật chất. Sự phát triển mạnh của tư duy
lý luận liên quan chặt chẽ đến tư duy sáng tạo.
Ở học sinh THPT, đã có khả năng khái qt, có thể tự mình phát hiện ra
cái mới, cách thức giải quyết các vấn đề. Các em biết đánh giá các bạn thông
8
minh trong lớp không dựa vào điểm số mà dựa vào cách thức giải quyết các
vấn đề học tập: giải bài tập, phương pháp tư duy... Các em có hướng đánh giá
cao các bạn thông minh và những thầy cô có phương pháp giảng dạy tích cực,
tơn trọng những suy nghĩ độc lập của học sinh. Ở các em, tư duy phê phán
bước đầu hình thành. Các em bước đầu biết đánh giá và tự đánh giá nhiều mối
quan hệ, những sự vật, hiện tượng xung quanh.
1.3 Năng lực
1.3.1 Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh
“competentia”. Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau. Năng lực được hiểu như sự thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân
đối với một công việc. Khái niệm năng lực được dùng ở đây là đối tượng của
tâm lý, giáo dục học. Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội
tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng
hành động và trách nhiệm .
Trong dạy học vật lí khi thiết kế các hoạt động học nhằm phát triển năng lực
của học sinh, khái niệm năng lực được sử dụng như sau:
- Năng lực liên quan đến mục tiêu dạy học: mục tiêu dạy học được mô tả
thông qua các năng lực cần bồi dưỡng cho học sinh.
- Trong chương trình, những nội dung kiến thức và hoạt động học tập được
liên kết với nhau nhằm phát triển các năng lực.
- Năng lực là sự kết nối tri thức, kỹ năng và thái độ học tập.
- Mục tiêu bồi dưỡng năng lực định hướng việc lựa chọn, đánh giá mức độ
quan trọng và cấu trúc các nội dung và hoạt động dạy học.
- Năng lực thể hiện việc giải quyết nhiệm vụ học tâp trong các tình huống.
- Các năng lực chung và các năng lực chuyên biệt tạo thành nền tảng
chung cho hoạt động giáo dục và dạy học;
9
- Mức độ phát triển năng lực có thể được xác định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
Cần trả lời được câu hỏi : “Đến thời điểm nhất định nào đó, HS có thể phải đạt
được những gì?”
1.3.2 Năng lực vật lí của học sinh
Năng lực vật lí được cấu thành bởi ba năng lực thành phần sau :
- Năng lực nhận thức vật lí
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
Để đánh giá mức độ phát triển năng lực vật lí trong dạy học thông qua các
hoạt động học tập của học sinh, tôi sẽ mô tả cụ thể qua các tiêu chí đánh giá
từng thành phần năng lực được thể hiện trong bảng sau:
10
Bảng: 1.1. Tiêu chí đánh giá các mức độ đạt đƣợc của năng lực vật lí
thơng qua các hoạt động học tập
Thành
Tiêu
Mức
phần
chí
độ
Năng lực Nhận
Cao
Biểu hiện
năng lực
nhận
biết
Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm,
hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí.
thức vật được
Trình bày và giải thích được các hiện tượng, q
lí
kiến
trình vật lí.
thức,
Biết sử dụng các thuật ngữ vật lí, kết nối được
kĩ
thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý
năng
khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
phổ
Phân tích được các hiện tượng, quá trình vật lí
thơng
theo các tiêu chí khác nhau.
cốt lõi
Giải thích được mối liên hệ giữa các sự vật và
hiện tượng.
Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được nhận thức
hoặc lời giải thích; đưa ra được những nhận định
phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận.
Trung Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm,
bình
hiện tượng, quy luật, q trình vật lí.
Trình bày và giải thích được các hiện tượng, q
trình vật lí.
Biết sử dụng các thuật ngữ vật lí, kết nối được
thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý
khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
11
Phân tích được các hiện tượng, q trình vật lí
theo các tiêu chí khác nhau.
Giải thích được mối liên hệ giữa các sự vật và
hiện tượng.
Giải thích được mối liên hệ giữa các sự vật và
hiện tượng.
Chưa biết chỉnh sửa được nhận thức hoặc lời giải
thích; chưa đưa ra được những nhận định phê
phán có liên quan đến chủ đề thảo luận.
Thấp
Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm,
hiện tượng, quy luật, q trình vật lí.
Trình bày và giải thích được các hiện tượng, q
trình vật lí.
Biết sử dụng các thuật ngữ vật lí, kết nối được
thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý
khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
Phân tích được các hiện tượng, q trình vật lí
theo các tiêu chí khác nhau.
Khơng giải thích được mối liên hệ giữa các sự vật
và hiện tượng.
Chưa biết chỉnh sửa nhận thức hoặc lời giải thích;
chưa đưa ra được những nhận định phê phán có
liên quan đến chủ đề thảo luận.
- Năng lực Tìm
Cao
Đề xuất phương án nghiên cứu, đặt ra câu hỏi liên
tìm hiểu hiểu
quan đến vấn đề nghiên cứu.
thế
Đưa ra dự đốn và xây dựng giả thuyết: Phân tích
giới được
12
tự nhiên một
vấn đề để nêu được dự đoán; xây dựng và phát
dưới góc số
biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.
độ vật lí
hiện
Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng được khung
tượng,
logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương
q
pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra,
trình
phỏng vấn, tra cứu tư liệu); lập được kế hoạch
vật lí
triển khai tìm hiểu.
đơn
Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ
giản,
liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra;
gần
đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí
gũi
các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản;
trong
so sánh được kết quả với giả thuyết; giải thích, rút
đời
ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết.
sống
Trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng ngơn
và
ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt được
trong
quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo
thế
sau quá trình tìm hiểu.
giới
Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải pháp: Đưa
tự
ra được quyết định xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu;
nhiên
đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết
theo
quả tìm hiểu, nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu
tiến
tiếp.
trình
Trung Đề xuất phương án nghiên cứu, đặt ra câu hỏi liên
bình
quan đến vấn đề nghiên cứu.
Đưa ra dự đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích
vấn đề để nêu được dự đốn; xây dựng và phát
biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.
13
Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng được khung
logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương
pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra,
phỏng vấn, tra cứu tư liệu); lập được kế hoạch
triển khai tìm hiểu.
Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ
liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra;
đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí
các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản;
so sánh được kết quả với giả thuyết; giải thích, rút
ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết.
Trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng ngơn
ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt được
quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo
sau quá trình tìm hiểu.
Chưa biết đề xuất ý kiến, giải pháp: Không thể
đưa ra được quyết định xử lí cho vấn đề đã tìm
hiểu; khơng biết đề xuất được ý kiến khuyến nghị
vận dụng kết quả tìm hiểu, nghiên cứu, hoặc vấn
đề nghiên cứu tiếp.
-
Thấp
Đề xuất phương án nghiên cứu, đặt ra câu hỏi liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
Đưa ra dự đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích
vấn đề để nêu được dự đốn; xây dựng và phát
biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.
Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng được khung
14
logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương
pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra,
phỏng vấn, tra cứu tư liệu); lập được kế hoạch
triển khai tìm hiểu.
Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ
liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra;
đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí
các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản;
so sánh được kết quả với giả thuyết; giải thích, rút
ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết.
Chưa biết trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng
ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt
được quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo
cáo sau quá trình tìm hiểu.
Chưa biết đề xuất ý kiến, giải pháp: Không thể
đưa ra được quyết định xử lí cho vấn đề đã tìm
hiểu; khơng biết đề xuất được ý kiến khuyến nghị
vận dụng kết quả tìm hiểu, nghiên cứu, hoặc vấn
đề nghiên cứu tiếp.
- Năng lực Vận
Cao
vận dụng dụng
Chứng minh, giải thích được một số vấn đề thực
kiến
được
tiễn.
thức,
kĩ kiến
Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của vấn đề
năng vào thức,
thực tiễn.
thực tiễn
kĩ
Thiết kế được mơ hình, lập được kế hoạch, đề
năng
xuất và thực hiện được một số phương pháp hay
15