Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

luận văn thạc sĩ hoàn thiện hoạt động e marketing tại công ty cổ phần thế giới số trần anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

TRỊNH HOÀI SƠN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI SỐ TRẦN ANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

TRỊNH HOÀI SƠN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI SỐ TRẦN ANH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ

: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS.PHÙNG THỊ THỦY

HÀ NỘI, NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS.Phùng Thị Thủy.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trịnh Hoài Sơn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình từ rất nhiều phía, tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới:
1. Ban giám hiệu trường Đại học Thương Mại, Ban chủ nhiệm Khoa Sau đại
học đã tạo điều kiện cho tác giả thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp
2. TS.Phùng Thị Thủy đã tận tình hướng dẫn tác giả trong thời gian thực hiện
luận văn
3. Anh Phạm Hữu Tú – Trưởng phòng Marketing công ty cổ phần thế giới số
Trần Anh cùng toán thể các cán bộ, nhân viên trong công ty đã hỗ trợi tác giả trong
quá trình tìm hiểu thực trạng của công ty và hoàn thiện các câu hỏi khảo sát để phục
vụ cho đề tài này.
4. Gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình thực

hiện luận văn
Do gặp giới hạn về thời gian cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập
được còn nhiều hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót trong quá
trình nghiên cứu. Rất mong nhận được sự góp ý và đánh giá chân thành từ phía các
thầy cô giáo để đề tài này có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn
Xin chân thành cảm ơn!

.


iii

MỤC LỤC
hà Nội, Năm 2017 ...................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
Trong quá trình hoàn thiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
từ rất nhiều phía, tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới:.........................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ..................................................viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................viii
1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
Bắt đầu từ năm 2007 là khoảng thời gian bùng nổ của các trung tâm điện máy tại
Việt Nam nói chung và của Hà Nội nói riêng. Tại thời điểm bấy giờ, các cửa
hàng điện máy nhỏ lẻ đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc trụ vững hoặc đa
phần là buộc phải dừng cuộc chơi khi người tiêu dùng ngày càng trở nên
thông thái và thận trọng trong việc chi tiêu của mình. Điều này các trung tâm
điện máy đã làm được khi tạo dựng được uy tín, chất lượng trong sản phẩm
của mình để nâng cao thị phần và đánh bật các đối thủ nhỏ khác. Và để tồn
tại, thành công và phát triển được, các doanh nghiệp này không chỉ có tài
chính vững chắc, trình độ quản lý tốt mà còn phải có các chiến lược
Marketing phù hợp, nhất là trong thời kỳ công nghệ như hiện nay thì EMarketing là công cụ thiết yếu để đưa doanh nghiệp tiến xa hơn trong công

cuộc tăng trưởng và tạo dựng thương hiệu. .....................................................2
Ngay từ đầu thành lập, Trần Anh đã có những bước đi đúng đắn và đạt được
nhiều thành tích trong lĩnh vực của mình. Trần Anh ý thức về vấn đề quản trị
từ rất sớm nên đã có một nền tảng quản trị khá tốt so với các đối thủ khác.
Ngay từ năm 2005, Trần Anh đã đầu tư cho hệ thống quản trị tồn kho đích
danh theo serial của từng sản phẩm. Năm 2006 công ty triển khai hệ thống
ERP và năm 2010. Không chỉ thế công ty đã niêm yết trên thị trường chứng
khoán trong khi rất nhiều đối thủ khác bây giờ mới quan tâm đến những vấn
đề này và đang dò dẫm triển khai. ...................................................................2
Gắn liền với quá trình hoạt động và phát triển của Trần Anh là chính sách kinh
doanh, dịch vụ hậu mãi tuyệt vời như: chính sách kinh doanh "đưa sản phẩm
chính hãng, giá tốt nhất đến tận tay người tiêu dùng", phục vụ theo phương
châm “Khách hàng là Thượng đế”, chính sách bảo hành "1 đổi 1”, bán hàng
trả góp lãi suất ưu đãi và dịch vụ giao hàng “vận chuyển, lắp đặt miễn phí
trong vòng bán kính 100km”… Đặc biệt, tại các trung tâm bán lẻ có diện
tích lớn, Trần Anh còn tiến hành thiết kế, lắp đặt khu vui chơi trẻ em nhằm


iv

tăng thêm những trải nghiệm mua sắm mới và đa dạng hóa dịch vụ tiện ích
cho Khách hàng, nhất là khách hộ gia đình. Qua đó, Trần Anh luôn duy trì
được tốc độ tăng trưởng cao, toàn diện về mọi mặt một cách bền vững và
đáng kinh ngạc so với các công ty kinh doanh cùng ngành. Doanh thu của
Trần Anh tăng trưởng đều mạnh qua các năm. Năm 2012 là 1.675 tỷ đồng,
đến năm 2015 là 3.322 tỷ đồng. Trần Anh đã lọt vào Top 10 nhà bán lẻ hàng
đầu Việt Nam. ..................................................................................................2
Trong những năm gần đây, doanh thu của Công ty CP thế giới số Trần Anh tăng
đều và mạnh qua các năm. Tuy vậy thì lợi nhuận lại giảm, mặc dù có chút
tăng trưởng nhẹ vào năm 2015. Giải thích cho điều này, Do Trần Anh đã mở

một lúc 9 siêu thị điện máy chỉ trong vỏn vẹn 3 tháng cuối năm 2015, có thể
nói mục tiêu của điện máy Trần Anh là đầy tham vọng. Ban lãnh đạo của
Trần Anh tin rằng, với kế hoạch sẵn sàng đầu tư tới hết năm 2016 và sự trợ
giúp của Nojima, Trần Anh có tăng trưởng mạnh trong thời gian tới.............3
Hiện tại, chi phí bỏ ra cho Marketing truyền thống của Trần Anh đã bị cắt giảm
rất nhiều do thói quen của người tiêu dùng đã thay đổi. Với sự phát triển
vượt bậc của công nghệ nói chung và của Internet nói riêng thì các chiến
lược E-Marketing được Trần Anh chú trọng hơn do những lợi ích to lớn mà
E-Marketing đem lại:........................................................................................3
Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp và đơn giản...............3
Tiết kiệm thời gian và chi phí..................................................................................3
Rút ngắn khoảng cách quảng bá sản phẩm..............................................................3
Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu...........................................................................3
Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả..........................................................3
Vậy để lựa chọn đúng thị trường mục tiêu, tăng nhận diện thương hiệu, gia tăng
thị phần và cạnh tranh hiệu quả, đòi hỏi Công ty cổ phần thế giới số Trần
Anh phải đầu tư nhiều hơn nữa vào E-Marketing với rất nhiều lợi ích và hiện
đang là xu thế trong hoạt động marketing hiện nay. .......................................3
Với phân tích trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại
Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh” làm đề tài luận văn Thạc sỹ kinh tế
với mong muốn đóng góp giải pháp khả thi để năng cao hiệu quả hoạt động
Marketing cũng như tăng trưởng doanh thu của công ty.................................3
3.Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................5
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động E-Marketing hiện tại của Công ty cổ


v

phần thế giới số Trần Anh................................................................................5
Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại Công ty cổ phần

thế giới số Trần Anh dựa trên cở sở phân tích thực trạng và kết quả khảo sát
nghiên cứu.........................................................................................................5
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................5
Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................5
Nội dung: Thực trạng hoạt động E-Marketing tại Công ty cổ phẩn thé giới số Trần
Anh tính đến tháng 10/2016. Các vấn đề nghiên cứu tập trung vào các công cụ EMarketing tại công ty Trần Anh...................................................................................5
5.Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5
6.Ý nghĩa luận văn...................................................................................................6
Lợi ích của quảng cáo mạng xã hội...........................................................................19
b. Môi trường kinh tế.......................................................................................24
c. Môi trường công nghệ.................................................................................24
d. Môi trường văn hóa- xã hội.........................................................................25
Quy trình mua hàng trực tuyến tại công ty:...............................................................55
Nhằm tạo ra một môi trường kinh doanh thương mại điện tử lành mạnh, công bằng,
tác giả đề xuất một số kiến nghị với Cụ thương mại điện tử và Bộ thông tin truyền
thông như sau..............................................................................................................98
Cần có những chính sách quản lý chặt chẽ hơn những Website thương mại điện tử
chưa đăng ký với Bộ Công Thương. Những website này chưa có sự kiểm soát từ
phía chính quyền nên lượng hàng hóa nhập về không rõ nguồn gốc xuất sứ cũng
như chất lượng sử dụng. Bên cạnh đó, chính quyền cần có những biện pháp răn đe,
xử lý kịp thời, nghiêm khắc hơn nữa những cá nhân, tổ chức có website buôn bán
những hàng giả, hàng nhái, hàng lậu để tạo dựng một thị trường cạnh tranh văn
mình giữa các doanh nghiệp. Những website thiếu uy tín trên thường xuyên bán phá
giá thị trường, tung ra những sản phẩm kém chất lượng, làm ảnh hưởng đến thương
hiệu của nhà sản xuất, làm ảnh hưởng trầm trọng đến hiệu quả kinh doanh cũng như
công tác hoạt động E-Marketing của các doanh nghiệp lớn......................................98


vi


Nhằm khuyến khích, động viên những trang thương mại điện tử uy tín, không vị
phạm các điều luật, nghị định liên quan đến thương mại điện tử, chính quyền cần có
các hành động tuyên dương, trao bằng khen cho những cá nhân, tổ chức có thành
tích tốt nhằm khích lệ họ cũng như tạo dựng được hình ảnh, thương hiệu đến với
người tiêu dùng...........................................................................................................99
3.3.2. Cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường luật pháp của thương mại điện tử
.....................................................................................................................................99
- Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di
động. Theo thông tư trên, những cá nhân, tổ chức nào đang sở hữu Mobile Apps thì
cần phải đăng ký và tuân theo những quy định kèm theo. Tuy nhiên, quá trình đăng
ký trong thông tư này rất phức tạp, mất nhiều thời gian cho các doanh nghiệp. Tác
giả kiến nghị nên có những phương án điều chỉnh kịp thời, tạo sự thuận lợi trong
việc phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp đang sở hữu Mobile Apps...........99
KẾT LUẬN..........................................................................................................101
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................1
Danh mục tài liệu tiếng Việt........................................................................................1
1.2.Dàn bài thảo luận nhóm.........................................................................................4
1.2.2.Phần chính...........................................................................................................5
PHỤ LỤC 2..................................................................................................................5
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG........................................................5
I.NỘI DUNG CHÍNH..................................................................................................6
II.THÔNG TIN CÁ NHÂN.........................................................................................8
KẾT THÚC...................................................................................................................9
PHỤ LỤC 3................................................................................................................10
1.2Dàn bài tranh luận.................................................................................................10
1.2.2Phần chính..........................................................................................................10
PHỤ LỤC 4................................................................................................................14
Kết quả đánh giá mức độ quan trọng các yếu tố của công cụ Email.........................14
Kết quả đánh giá mức độ quan trọng các yếu tố của công cụ Mạng xã hội..............16



vii

Kết quả đánh giá mức độ hài lòng cúa khách hàng đối với các yếu tố của công cụ
Website.......................................................................................................................16
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng cúa khách hàng đối với yếu tố công cụ Email...17
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng cúa khách hàng đối với các yếu tố của công cụ
Mạng xã hội................................................................................................................19
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng cúa khách hàng đối với các yếu tố của..............19
Công cụ tìm kiếm.......................................................................................................19
Đặc điểm mẫu khảo sát..............................................................................................21
Kết quả đánh giá mức độ phản ứng cúa Trần Anh đối với các yếu tố cạnh tranh....30
Kết quả đánh giá mức độ phản ứng cúa Thế Giới Di Động đối với các yếu tố cạnh
tranh............................................................................................................................32
Kết quả đánh giá mức độ phản ứng cúa Trần Anh đối với các yếu tố Convenience 37


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
hà Nội, Năm 2017 ...................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
Trong quá trình hoàn thiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
từ rất nhiều phía, tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới:.........................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ..................................................viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................viii
1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
Bắt đầu từ năm 2007 là khoảng thời gian bùng nổ của các trung tâm điện máy tại

Việt Nam nói chung và của Hà Nội nói riêng. Tại thời điểm bấy giờ, các cửa
hàng điện máy nhỏ lẻ đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc trụ vững hoặc đa
phần là buộc phải dừng cuộc chơi khi người tiêu dùng ngày càng trở nên
thông thái và thận trọng trong việc chi tiêu của mình. Điều này các trung tâm
điện máy đã làm được khi tạo dựng được uy tín, chất lượng trong sản phẩm
của mình để nâng cao thị phần và đánh bật các đối thủ nhỏ khác. Và để tồn
tại, thành công và phát triển được, các doanh nghiệp này không chỉ có tài
chính vững chắc, trình độ quản lý tốt mà còn phải có các chiến lược
Marketing phù hợp, nhất là trong thời kỳ công nghệ như hiện nay thì EMarketing là công cụ thiết yếu để đưa doanh nghiệp tiến xa hơn trong công
cuộc tăng trưởng và tạo dựng thương hiệu. .....................................................2
Ngay từ đầu thành lập, Trần Anh đã có những bước đi đúng đắn và đạt được
nhiều thành tích trong lĩnh vực của mình. Trần Anh ý thức về vấn đề quản trị
từ rất sớm nên đã có một nền tảng quản trị khá tốt so với các đối thủ khác.
Ngay từ năm 2005, Trần Anh đã đầu tư cho hệ thống quản trị tồn kho đích
danh theo serial của từng sản phẩm. Năm 2006 công ty triển khai hệ thống
ERP và năm 2010. Không chỉ thế công ty đã niêm yết trên thị trường chứng
khoán trong khi rất nhiều đối thủ khác bây giờ mới quan tâm đến những vấn
đề này và đang dò dẫm triển khai. ...................................................................2
Gắn liền với quá trình hoạt động và phát triển của Trần Anh là chính sách kinh
doanh, dịch vụ hậu mãi tuyệt vời như: chính sách kinh doanh "đưa sản phẩm
chính hãng, giá tốt nhất đến tận tay người tiêu dùng", phục vụ theo phương
châm “Khách hàng là Thượng đế”, chính sách bảo hành "1 đổi 1”, bán hàng
trả góp lãi suất ưu đãi và dịch vụ giao hàng “vận chuyển, lắp đặt miễn phí
trong vòng bán kính 100km”… Đặc biệt, tại các trung tâm bán lẻ có diện


ix

tích lớn, Trần Anh còn tiến hành thiết kế, lắp đặt khu vui chơi trẻ em nhằm
tăng thêm những trải nghiệm mua sắm mới và đa dạng hóa dịch vụ tiện ích

cho Khách hàng, nhất là khách hộ gia đình. Qua đó, Trần Anh luôn duy trì
được tốc độ tăng trưởng cao, toàn diện về mọi mặt một cách bền vững và
đáng kinh ngạc so với các công ty kinh doanh cùng ngành. Doanh thu của
Trần Anh tăng trưởng đều mạnh qua các năm. Năm 2012 là 1.675 tỷ đồng,
đến năm 2015 là 3.322 tỷ đồng. Trần Anh đã lọt vào Top 10 nhà bán lẻ hàng
đầu Việt Nam. ..................................................................................................2
Trong những năm gần đây, doanh thu của Công ty CP thế giới số Trần Anh tăng
đều và mạnh qua các năm. Tuy vậy thì lợi nhuận lại giảm, mặc dù có chút
tăng trưởng nhẹ vào năm 2015. Giải thích cho điều này, Do Trần Anh đã mở
một lúc 9 siêu thị điện máy chỉ trong vỏn vẹn 3 tháng cuối năm 2015, có thể
nói mục tiêu của điện máy Trần Anh là đầy tham vọng. Ban lãnh đạo của
Trần Anh tin rằng, với kế hoạch sẵn sàng đầu tư tới hết năm 2016 và sự trợ
giúp của Nojima, Trần Anh có tăng trưởng mạnh trong thời gian tới.............3
Hiện tại, chi phí bỏ ra cho Marketing truyền thống của Trần Anh đã bị cắt giảm
rất nhiều do thói quen của người tiêu dùng đã thay đổi. Với sự phát triển
vượt bậc của công nghệ nói chung và của Internet nói riêng thì các chiến
lược E-Marketing được Trần Anh chú trọng hơn do những lợi ích to lớn mà
E-Marketing đem lại:........................................................................................3
Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp và đơn giản...............3
Tiết kiệm thời gian và chi phí..................................................................................3
Rút ngắn khoảng cách quảng bá sản phẩm..............................................................3
Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu...........................................................................3
Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả..........................................................3
Vậy để lựa chọn đúng thị trường mục tiêu, tăng nhận diện thương hiệu, gia tăng
thị phần và cạnh tranh hiệu quả, đòi hỏi Công ty cổ phần thế giới số Trần
Anh phải đầu tư nhiều hơn nữa vào E-Marketing với rất nhiều lợi ích và hiện
đang là xu thế trong hoạt động marketing hiện nay. .......................................3
Với phân tích trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại
Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh” làm đề tài luận văn Thạc sỹ kinh tế
với mong muốn đóng góp giải pháp khả thi để năng cao hiệu quả hoạt động

Marketing cũng như tăng trưởng doanh thu của công ty.................................3
3.Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................5


x

Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động E-Marketing hiện tại của Công ty cổ
phần thế giới số Trần Anh................................................................................5
Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại Công ty cổ phần
thế giới số Trần Anh dựa trên cở sở phân tích thực trạng và kết quả khảo sát
nghiên cứu.........................................................................................................5
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................5
Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................5
Nội dung: Thực trạng hoạt động E-Marketing tại Công ty cổ phẩn thé giới số Trần
Anh tính đến tháng 10/2016. Các vấn đề nghiên cứu tập trung vào các công cụ EMarketing tại công ty Trần Anh...................................................................................5
5.Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5
6.Ý nghĩa luận văn...................................................................................................6
Lợi ích của quảng cáo mạng xã hội...........................................................................19
b. Môi trường kinh tế.......................................................................................24
c. Môi trường công nghệ.................................................................................24
d. Môi trường văn hóa- xã hội.........................................................................25
Quy trình mua hàng trực tuyến tại công ty:...............................................................55
Nhằm tạo ra một môi trường kinh doanh thương mại điện tử lành mạnh, công bằng,
tác giả đề xuất một số kiến nghị với Cụ thương mại điện tử và Bộ thông tin truyền
thông như sau..............................................................................................................98
Cần có những chính sách quản lý chặt chẽ hơn những Website thương mại điện tử
chưa đăng ký với Bộ Công Thương. Những website này chưa có sự kiểm soát từ
phía chính quyền nên lượng hàng hóa nhập về không rõ nguồn gốc xuất sứ cũng
như chất lượng sử dụng. Bên cạnh đó, chính quyền cần có những biện pháp răn đe,
xử lý kịp thời, nghiêm khắc hơn nữa những cá nhân, tổ chức có website buôn bán

những hàng giả, hàng nhái, hàng lậu để tạo dựng một thị trường cạnh tranh văn
mình giữa các doanh nghiệp. Những website thiếu uy tín trên thường xuyên bán phá
giá thị trường, tung ra những sản phẩm kém chất lượng, làm ảnh hưởng đến thương
hiệu của nhà sản xuất, làm ảnh hưởng trầm trọng đến hiệu quả kinh doanh cũng như
công tác hoạt động E-Marketing của các doanh nghiệp lớn......................................98


xi

Nhằm khuyến khích, động viên những trang thương mại điện tử uy tín, không vị
phạm các điều luật, nghị định liên quan đến thương mại điện tử, chính quyền cần có
các hành động tuyên dương, trao bằng khen cho những cá nhân, tổ chức có thành
tích tốt nhằm khích lệ họ cũng như tạo dựng được hình ảnh, thương hiệu đến với
người tiêu dùng...........................................................................................................99
3.3.2. Cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường luật pháp của thương mại điện tử
.....................................................................................................................................99
- Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di
động. Theo thông tư trên, những cá nhân, tổ chức nào đang sở hữu Mobile Apps thì
cần phải đăng ký và tuân theo những quy định kèm theo. Tuy nhiên, quá trình đăng
ký trong thông tư này rất phức tạp, mất nhiều thời gian cho các doanh nghiệp. Tác
giả kiến nghị nên có những phương án điều chỉnh kịp thời, tạo sự thuận lợi trong
việc phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp đang sở hữu Mobile Apps...........99
KẾT LUẬN..........................................................................................................101
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................1
Danh mục tài liệu tiếng Việt........................................................................................1
1.2.Dàn bài thảo luận nhóm.........................................................................................4
1.2.2.Phần chính...........................................................................................................5
PHỤ LỤC 2..................................................................................................................5
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG........................................................5

I.NỘI DUNG CHÍNH..................................................................................................6
II.THÔNG TIN CÁ NHÂN.........................................................................................8
KẾT THÚC...................................................................................................................9
PHỤ LỤC 3................................................................................................................10
1.2Dàn bài tranh luận.................................................................................................10
1.2.2Phần chính..........................................................................................................10
PHỤ LỤC 4................................................................................................................14
Kết quả đánh giá mức độ quan trọng các yếu tố của công cụ Email.........................14
Kết quả đánh giá mức độ quan trọng các yếu tố của công cụ Mạng xã hội..............16


xii

Kết quả đánh giá mức độ hài lòng cúa khách hàng đối với các yếu tố của công cụ
Website.......................................................................................................................16
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng cúa khách hàng đối với yếu tố công cụ Email...17
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng cúa khách hàng đối với các yếu tố của công cụ
Mạng xã hội................................................................................................................19
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng cúa khách hàng đối với các yếu tố của..............19
Công cụ tìm kiếm.......................................................................................................19
Đặc điểm mẫu khảo sát..............................................................................................21
Kết quả đánh giá mức độ phản ứng cúa Trần Anh đối với các yếu tố cạnh tranh....30
Kết quả đánh giá mức độ phản ứng cúa Thế Giới Di Động đối với các yếu tố cạnh
tranh............................................................................................................................32
Kết quả đánh giá mức độ phản ứng cúa Trần Anh đối với các yếu tố Convenience 37
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty cổ phần thế giới số Trần Anh....Error:
Reference source not found
Hình 1.1: Sự thay đổi của mô hình Marketing. .Error: Reference source not found
Hình 2.2: Giao diện Website của Trần Anh.......Error: Reference source not found

Hình 2.3: Thống kê hoạt động Website của Trần Anh......Error: Reference source
not found
Hình 2.4: Thông tin lượng người sử dụng Smartphone tại Việt Nam năm 2014
................................................................................... Error: Reference source not found
Hình 2.5: Báo cáo lượt like của khách hàng trên Fanpage Điện máy Trần Anh
................................................................................... Error: Reference source not found
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CNTT
CP
CPU
CRM
E-Marketing

Tiếng Anh

Central Processing Unit

Tiếng Việt
Công nghệ thông tin
Cổ phần
Mạch xử lý dữ liệu theo chương

trình được thiết lập trước
Customer Relationship Management Quản lý quan hệ khách hàng
Internet Marketing
Tiếp thị trực tuyến



xiii

ERP

Enterprise Resource Planning

HTTP

HyperText Transfer Protocol

HTTPs

Hypertext Transfer Protocol Secure

KPI
PPC
SEM
SEO
SPSS

Key Performance Indicators

nghiệp
Giao thức truyền tải siêu văn bản
Giao thức truyền tải siêu văn bản
an toàn
Chỉ số đo lường kết quả hoạt

động
Pay Per Click

Trả tiền cho mỗi lần kích chuột
Search Engine Marketing
Tiếp thị trên công cụ tìm kiếm
Search Engine Optimization
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Statistical Product and Services Phần mềm thống kê sản phẩm và
Solutions

TMĐT
TVC

Lập kế hoạch nguồn lực doanh

Television Commercial

dịch vụ
Thương mại điện tử
Phim quảng cáo hay quảng cáo
truyền hình


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài


2


Bắt đầu từ năm 2007 là khoảng thời gian bùng nổ của các trung tâm điện máy
tại Việt Nam nói chung và của Hà Nội nói riêng. Tại thời điểm bấy giờ, các cửa
hàng điện máy nhỏ lẻ đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc trụ vững hoặc đa phần là
buộc phải dừng cuộc chơi khi người tiêu dùng ngày càng trở nên thông thái và thận
trọng trong việc chi tiêu của mình. Điều này các trung tâm điện máy đã làm được
khi tạo dựng được uy tín, chất lượng trong sản phẩm của mình để nâng cao thị phần
và đánh bật các đối thủ nhỏ khác. Và để tồn tại, thành công và phát triển được, các
doanh nghiệp này không chỉ có tài chính vững chắc, trình độ quản lý tốt mà còn
phải có các chiến lược Marketing phù hợp, nhất là trong thời kỳ công nghệ như hiện
nay thì E-Marketing là công cụ thiết yếu để đưa doanh nghiệp tiến xa hơn trong
công cuộc tăng trưởng và tạo dựng thương hiệu.
Ngay từ đầu thành lập, Trần Anh đã có những bước đi đúng đắn và đạt được
nhiều thành tích trong lĩnh vực của mình. Trần Anh ý thức về vấn đề quản trị từ rất
sớm nên đã có một nền tảng quản trị khá tốt so với các đối thủ khác. Ngay từ năm
2005, Trần Anh đã đầu tư cho hệ thống quản trị tồn kho đích danh theo serial của
từng sản phẩm. Năm 2006 công ty triển khai hệ thống ERP và năm 2010. Không chỉ
thế công ty đã niêm yết trên thị trường chứng khoán trong khi rất nhiều đối thủ khác
bây giờ mới quan tâm đến những vấn đề này và đang dò dẫm triển khai.
Gắn liền với quá trình hoạt động và phát triển của Trần Anh là chính sách kinh
doanh, dịch vụ hậu mãi tuyệt vời như: chính sách kinh doanh "đưa sản phẩm chính
hãng, giá tốt nhất đến tận tay người tiêu dùng", phục vụ theo phương châm “Khách
hàng là Thượng đế”, chính sách bảo hành "1 đổi 1”, bán hàng trả góp lãi suất ưu đãi
và dịch vụ giao hàng “vận chuyển, lắp đặt miễn phí trong vòng bán kính 100km”…
Đặc biệt, tại các trung tâm bán lẻ có diện tích lớn, Trần Anh còn tiến hành thiết kế,
lắp đặt khu vui chơi trẻ em nhằm tăng thêm những trải nghiệm mua sắm mới và đa
dạng hóa dịch vụ tiện ích cho Khách hàng, nhất là khách hộ gia đình. Qua đó, Trần
Anh luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng cao, toàn diện về mọi mặt một cách bền
vững và đáng kinh ngạc so với các công ty kinh doanh cùng ngành. Doanh thu của
Trần Anh tăng trưởng đều mạnh qua các năm. Năm 2012 là 1.675 tỷ đồng, đến năm
2015 là 3.322 tỷ đồng. Trần Anh đã lọt vào Top 10 nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam.



3

Trong những năm gần đây, doanh thu của Công ty CP thế giới số Trần Anh
tăng đều và mạnh qua các năm. Tuy vậy thì lợi nhuận lại giảm, mặc dù có chút tăng
trưởng nhẹ vào năm 2015. Giải thích cho điều này, Do Trần Anh đã mở một lúc 9
siêu thị điện máy chỉ trong vỏn vẹn 3 tháng cuối năm 2015, có thể nói mục tiêu của
điện máy Trần Anh là đầy tham vọng. Ban lãnh đạo của Trần Anh tin rằng, với kế
hoạch sẵn sàng đầu tư tới hết năm 2016 và sự trợ giúp của Nojima, Trần Anh có
tăng trưởng mạnh trong thời gian tới.
Hiện tại, chi phí bỏ ra cho Marketing truyền thống của Trần Anh đã bị cắt
giảm rất nhiều do thói quen của người tiêu dùng đã thay đổi. Với sự phát triển vượt
bậc của công nghệ nói chung và của Internet nói riêng thì các chiến lược EMarketing được Trần Anh chú trọng hơn do những lợi ích to lớn mà E-Marketing
đem lại:
- Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp và đơn giản
- Tiết kiệm thời gian và chi phí
- Rút ngắn khoảng cách quảng bá sản phẩm
- Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu
- Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả
Vậy để lựa chọn đúng thị trường mục tiêu, tăng nhận diện thương hiệu, gia
tăng thị phần và cạnh tranh hiệu quả, đòi hỏi Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh
phải đầu tư nhiều hơn nữa vào E-Marketing với rất nhiều lợi ích và hiện đang là xu
thế trong hoạt động marketing hiện nay.
Với phân tích trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động EMarketing tại Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh” làm đề tài luận văn Thạc sỹ
kinh tế với mong muốn đóng góp giải pháp khả thi để năng cao hiệu quả hoạt động
Marketing cũng như tăng trưởng doanh thu của công ty.

2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Internet hiện nay đang phát triển cực kỳ mạnh mẽ và thương mại điện tử là

lĩnh vực hoạt động kinh tế quan trọng bởi tính linh hoạt của nó trong tiết kiệm chi
phí về thời gian, tài chính, công sức cho những giao dịch kinh doanh và hỗ trợ bán
hàng cũng như tăng tính nhận diện thương hiệu cho một doanh nghiệp.


4

Do vậy, việc áp dụng thương mại điện tử vào kinh doanh thương mại, sử
dụng các công cụ E-Marketing để quảng cáo sản phẩm, dịch vụ, hình ảnh doanh
nghiệp tới thị trường, người tiêu dùng đang là xu thế phát triển hiện nay. Và các
doanh nghiệp Việt Nam đã và đang vận dụng rất tốt điều đó để tìm kiếm hướng phát
triển mới cho riêng mình.
Trên thế giới hiện nay đã có rất nhiều tài liệu về E-Marketing như:
- “E-Marketing” của nhóm tác giả Judy Strauss và Raymond Frost do nhà
xuất bản Pearson Prentice Hall phát hành năm 2013. Đây là cuốn sách được nhóm
tác giả tái bản lần thứ 7, với nội dung chính: Tầm ảnh hưởng sâu sắc của công nghệ
và Internet đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tác giả cũng đưa ra những
lý luận và dẫn chứng về các công cụ E-Marketing phổ biến như Social Network, các
công cụ tìm kiếm xây dựng thương hiệu trực tuyến
- “E-Marketing: The essential guide to marketing in a digital world” của
tác giả Rob Stoke do nhà xuất bản The Minds of Quirk phát hành năm 2013, cuốn
sách được tái bản lần thứ 5 với nội dung các bước lập kế hoạch E-Marketing hiệu
quả với các công cụ Email Marketing, Social Network,… và kèm theo các ví dụ
thực tế.
- “Content Marketing 2016: Influencer, Topics and The Most Important
Trends” của Communicate and Sell do YOUPublish phát hành năm 2015. Cuốn
sách đi sâu về tầm quan trọng, xu hướng và các bước để tạo một nội dung trên EMarketing ấn tượng, thu hút khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra những ví
dụ thực tế làm sáng tỏ lý luận, quan điểm của mình.
Tại Việt Nam, E-Marketing đã được đưa vào nội dung giảng dạy tại rất nhiều
các trường đại học và trường đại học Thương Mại cũng đã phát triển bộ môn này rất

mạnh mẽ.
- Trường đã xuất bản giáo trình “Marketing thương mại điện tử” của
GS.TS Nguyễn Bách Khoa, phát hành năm 2003. Giáo trình đã nêu ra những kiến
thức căn bản về Marketing thương mại điện tử và những ví dụ thực tế đi kèm.
- Bên cạnh đó còn có một số các công trình nghiên cứu về E-Marketing như:
Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing trực tuyến
tại công ty cổ phần Thế Giới Di Động” của tác giả Phạm Duy Nghĩa – Đại học
kinh tế Thành phố Hồ Chí Mình, 2012; luận văn thạc sỹ “Phát triển hoạt động E-


5

Marketing tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Lan Linh” của tác giả Đỗ
Khánh Thùy – Đại học Thương Mại, 2014. Các công trình nghiên cứu trên đã khái
quát lý luận căn bản về E-Marketing và đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp đang
rất phát triển về lĩnh vực này.

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động E-Marketing hiện tại của Công ty cổ
phần thế giới số Trần Anh.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động E-Marketing tại Công ty cổ
phần thế giới số Trần Anh dựa trên cở sở phân tích thực trạng và kết quả khảo sát
nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiêm cứu: Thực trang hoạt động E-Marketing thông qua các
công cụ E-Marketing tại Công ty cổ phần thế giới số Trần Anh
- Phạm vi nghiên cứu
•Nội dung: Thực trạng hoạt động E-Marketing tại Công ty cổ phẩn thé giới
số Trần Anh tính đến tháng 10/2016. Các vấn đề nghiên cứu tập trung vào các công
cụ E-Marketing tại công ty Trần Anh

•Không gian: Nghiên cứu hoạt động E-Marketing tại Công ty cổ phần thế giới
số Trần Anh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
•Thời gian: Trong giai đoạn 2012 đến nay và những đề xuất giải pháp hoàn
thiện hoạt động E-Marketing tại Trần Anh có thể sử dụng trong năm 2017 và có thể
vào những năm tiếp theo phụ thuộc vào tình hình thay đổi, phát triển của các công
cụ E-Marketing

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Dữ liệu sơ cấp
Tác giả thu thập dữ liệu từ hoạt động khảo sát khách hàng của Công ty Trần
Anh và trao đổi với đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty
a. Khảo sát khách hàng của Công ty Trần Anh
- Đối tượng: Khách hàng, người mua hàng tại Công ty Trần Anh
- Số lượng mẫu: 200
- Nôi dung khai thác: thông tin, nhu cầu và những đánh giá về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ


6

- Bảng câu hỏi tại Phụ lục 2
b. Trao đổi với nhân sự của Công ty Trần Anh
- Đối tượng: Chuyên gia Marketing, nhân sự phòng kinh doanh và các nhân
viên khác của công ty
- Số lượng mẫu: 20
- Nội dung trao đổi: Điểm mạnh, hạn chế, cơ hội và thách thức của công ty;
qua đó đánh giá nguồn lực cho hoạt động E-Marketing và các phương án phát triển
E-Marketing của công ty.
Thời gian thu thập dữ liệu sơ cấp từ 15/08/2016 đến 15/10/2016.

5.1.2. Dữ liệu thứ cấp
- Tài liệu bên ngoài:
• Báo cáo của chính phủ, các cơ quan thống kê về kinh tế xã hội
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường của các công
ty khác
• Tài liệu liên quan đến E-Marketing hoặc đề tài nghiên cứu của các học viên
khác

• Các tài liệu khác…
- Tài liệu nội bộ: Báo cáo của công ty cổ phần thế giới số Trần Anh giai đoạn

2012 – 2015
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
- Thống kê mô tả
- Xử lý dữ liệu bằng phần mềm Excel
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh

6. Ý nghĩa luận văn
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn với Công ty cổ phần thế giới số Trần
Anh trong hoạt động E-Marketing, hỗ trợ công ty phát huy được ưu thế vượt trội do
công nghệ hiện đại và internet mang lại, phục vụ cho công tác nghiên cứu thị
trường, quản lý thông tin khách hàng và đưa ra những chiến lược E-Marketing hiệu
quả. Đề tài là một cơ sơ khoa học để công ty hoàn thiên hoạt động E-Marketing, và
đề ra được những mục tiêu và chiến lược E-Marketing cụ thể.
7. Kết cấu luận văn
Nội dung luận văn gồm 3 phần:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG E-MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THẾ GIỚI SỐ TRẦN ANH



7

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG EMARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI SỐ TRẦN ANH


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG E-MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về E-Marketing
E-Marketing là công cụ hiệu quả nhất hiện nay để tiếp cận gần hơn với khách
hàng. Bên cạnh đó, đã có rất nhiều khái niệm về E-Marketing cũng như những tên
gọi khác nhau như: Online Marketing, Internet Marketing. Một số khái niệm EMarketing:
Theo Dave Chaffey, đồng tác giả cuốn Internet Marketing Strategy,
Implementation and Practice 2nd edition, “E-Marketing có thể được định nghĩa là
hoạt động sử dụng Internet và các công nghệ kĩ thuật số (mạng không dây –
wireless, vệ tinh – satellite) có liên quan để thực hiện Marketing” [14]
Theo Rob Stokes, tác giả cuốn E-Marketing – the essential guide to online
marketing 2nd edition nói rằng “Marketing ở trong môi trường kết nối Internet và
sử dụng nó để kết nối thị trường thì gọi là E-Marketing” [19]
Còn theo Phillip Kotler, “E-Marketing là quá trình lập kể hoạch về sản phẩm,
giá, phân phổi và xúc tiến đổi với sản phẩm, dịch vụ, và ý tưởng để đáp ứng nhu
cầu của tỏ chức và cả nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet” [8]
Như vậy, E-Marketing là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các
phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát
triển các chiến lược marketing trên Internet nhằm mục đích xúc tiến việc bán hàng,
quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của công ty đến với

khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm E-Marketing
Khác với các hình thức Marketing truyền thống, E-Marketing có những đặc
điểm tạo nên những ưu điểm. Những đặc điểm đó bao gồm:
- Khả năng tiếp cận dữ liệu cá nhân của người tiêu dùng: trên môi trường
Internet, các thông tin cá nhân của người dùng (email, số điện thoại, địa chỉ, tài
khoản ngân hàng…) đều có thể bị khai thác bởi nhiều người dùng khác nhau, gồm
cả người làm Marketing. Những thông tin này giúp việc Marketing trở nên tập trung
và phù hợp hơn với từng người dùng. Tuy nhiên, điều này cũng gây nên căng
thẳng giữa người làm Marketing và người tiêu dùng về các vấn đề xâm phạm dữ


9

liệu thông tin cá nhân.
- Khả năng tương tác trực tiếp và cá nhân hóa: email, điện thoại, mạng xã
hội… là những hình thức giúp người làm Marketing tương tác với người dùng cá
nhân. Việc tương tác với từng cá nhân giúp gửi đi những thông điệp riêng biệt tới
từng cá nhân khác nhau.
- Khả năng theo dõi chính xác mức độ tiếp cận của thông điệp với người dùng:
những hành động của cá nhân người dùng, mỗi cú nhấp chuột, mỗi lần dừng lại hay
tương tác với kênh kỹ thuật số đều có thể được theo dõi và thống kê.
- Khả năng phản hồi trực tiếp: với Marketing trực tiếp, người dùng không chỉ
nhận thông tin từ phía người Marketing mà còn có thể phản hồi lại thông tin đó
ngay lập tức bằng một email trả lời hoặc một bình luận (comment) qua trang web,
mạng xã hội…
- Khả năng kết nối của hệ thống các phương tiện E-Marketing: các thiết bị
Marketing khác nhau như máy tính, điện thoại, bảng quảng cáo số… đều có thể kết
nối với nhau thông qua Internet. Do đó, một thông tin có thể xuất hiện trên tất cả
các phương tiện và đến với tất cả cá nhân có sử dụng Internet.

- Thông tin có thể được tạo ra từ chính người dùng: người dùng không bị giới
hạn buộc phải xem một thông tin mà họ không thích như trước đây, họ được cho
phép chia sẻ ý kiến, suy nghĩ qua những bài viết, ý kiến cá nhân thông qua trang
web, tài khoản mạng xã hội của cá nhân họ. Khi những bài viết, ý kiến cá nhân
được xem bởi nhiều người dùng khác nữa thì chủ nhân của những thông tin đó lại
trở thành người truyền đi thông tin. Đến đây, ranh giới giữa người dùng và người
làm Marketing trở nên mờ nhạt.
- Khả năng tiếp cận với mọi thông tin thông qua công cụ tìm kiếm: đặc điểm
này chính là mấu chốt khiến cho mọi thông tin về sản phẩm, dịch vụ, nhà sản
xuất, thương hiệu… đều có thể được tìm thấy và tiếp cận bởi người dùng với cơ hội
ngang bằng nhau.
1.1.3. Lợi ích của E-Marketing
- Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp và đơn giản. Đây là
lợi ích rất lớn khi làm E-Marketing, một doanh nghiệp có thể tạo lập thương hiệu của
riêng mình có tính nhận diện cao. Từ logo đại diện, hình ảnh đặc trưng của doanh
nghiệp đến màu sắc, hình dáng của sản phẩm và những thiết kế hệ thống khác.


10

- Tiết kiệm thời gian : Khách hàng sẽ dễ dàng tìm được thông tin sản phẩm
của doanh nghiệp thông qua internet. Và kết quả giao dịch sản phẩm cũng diễn ra
nhanh chóng hơn.
- Tiết kiệm chi phí : Như đã đề cập ở trên thì chi phí bỏ ra để thực hiện
marketing sẽ tiết kiệm hơn rất nhiều nhưng tiềm năng hiệu quả lợi nhuận sản phẩm
mang lại thì vô cùng lớn.
- Rút ngắn khoảng cách quảng bá sản phẩm : Với việc internet bao phủ toàn
cầu thì cách biệt địa lý không còn là vấn đề quan trọng. Khi sản phẩm của doanh
nghiệp được đưa lên internet thì cho dù ở xa cỡ nào khách hàng vẫn biết thông tin
và sản phẩm của doanh nghiệp.

- Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu: Với hàng triệu khách hàng trên thị trường
truyền thống hiện nay việc để xác định đúng đối tượng mục tiêu rất khó khăn với
các doanh nghiệp nhỏ mới thành lập. Và có nhiều doanh nghiệp đang gặp khó khăn
với những chi phí phim quảng cáo tốn trên truyền hình mà vẫn không thể thu hút sự
chú ý của khách hàng khi mà họ đang bị quấy nhiễu quá nhiều bởi quảng cáo trên
truyền hình như hiện nay. Ngược lại, E-Marketing hoàn toàn có thể giúp doanh
nghiệp làm điều này, với những công cụ rất hữu hiệu để xác định chính xác đối
tượng mục tiêu mà doanh nghiệp nhắm đến với chi phí tiết kiệm tối đa, cùng với độ
phủ rộng lớn đến hàng triệu người trên cả nước với tốc độ lan truyền nhanh nhất,
không giới hạn về điạ lý mà không có kênh quảng cáo truyền thống nào có khả năng
làm được điều này.
- Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả: E-Marketing cho phép các nhà
sản xuất hay cung cấp dịch vụ có thể xây dựng, phát triển số lượng khách hàng trung
thành một cách dễ dàng khi việc nhu cầu của từng cá nhân được đáp ứng gần như tuyệt
đối, việc tương tác giữ doanh nghiệp và khách hàng diễn ra một cách nhanh chóng và
tiện lợi. Từ đó cho phép doanh nghiệp có thể thay đổi được chiến lược Marketing một
các nhanh chóng và đồng bộ, cũng như có thể khắc phục những sai sót về sản phẩm và
dịch vụ nhanh chóng. Bên cạnh đó với việc có thể chăm sóc từng khách hàng một giúp
cho doanh nghiệp có khả năng tạo ra sản phẩm cho từng khách hàng, làm cho họ cảm
thấy được sự quan tâm chăm sóc đặc biết đôí với mình.
1.1.4. Đối tượng của E-Marketing
- Đối tượng của E-Marketing cũng nằm trong nhóm công chúng mục tiêu của


×