Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng nội dung giáo dục bảo vệ môi trường tích hợp trong dạy học vật lí phần năng lượng luận văn ths khoa học giáo dục 81401

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGÔ NGỌC HÀ

XÂY DỰNG NỘI DUNG GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ PHẦN NĂNG LƢỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGÔ NGỌC HÀ

XÂY DỰNG NỘI DUNG GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ PHẦN NĂNG LƢỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MƠN VẬT LÍ)
Mã số: 814.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. VŨ VĂN HÙNG

HÀ NỘI - 2019



LỜI CẢM ƠN

Tôi xin đƣợc cảm ơn chân thành và sâu sắc tập thể các thầy cô giảng
viên khoa sƣ phạm, trƣờng Đại học Giáo dục - ĐHQGHN đã tận tình giảng
dạy chúng tơi trong suốt q trình học tập tại trƣờng.
Tôi xin đặc biệt cảm ơn GS.TS. Vũ Văn Hùng đã ln động viên,
giúp đỡ, chỉ dẫn nhiệt tình cho tơi trong q trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè cùng tập thể lớp cao học vật lí khóa
2016-2018 đã dành tình cảm quý báu và giúp đỡ tôi trong suốt 2 năm qua để
tôi đạt kết quả học tập tốt nhất.
Cuối cùng, xin kính chúc các thầy cơ ln dồi dào sức khỏe, hạnh
phúc, chúc các học viên hoàn thành tốt và bảo vệ thành cơng luận văn của
mình.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả
Ngô Ngọc Hà

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

ĐC

Đối chứng


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

THPT

Trung học phổ thông

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nội dung giáo dục tích hợp giáo dục BVMT trong dạy học vật
lí 12 .................................................................................................................. 35
Bảng 3.1. Bảng thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra ........................... 72
Bảng 3.2. Bảng phân loại học lực của hai nhóm............................................. 72
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất.................................................................. 73

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích .................................................... 74
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số ............................................................. 75

iii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân loại học lực của hai nhóm TN và ĐC .................. 73
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân phối điểm của hai nhóm TN và ĐC ..................... 73
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TN và ĐC .... 74
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất của hai nhóm TN và ĐC ...................... 74
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm TN và ĐC ......... 75
Hình 2.1. Pin mặt trời………………………………………………………..46
Hình 2.2. Quang điện trở…………………………………………………….50
Hình 2.4. Sơ đồ mạch điện dùng quang điện trở…………………………….51
Hình 2.5. cấu tạo pin quang điện…………………………………………….52
Hình 2.6.Để rác đúng nơi quy định………………………………………….54
Hình 2.7. Trồng thêm cây xanh……………………………………………...55
Hình 2.8. Tiết kiệm năng lƣợng……………………………………………..55
Hình 2.9. Sử dụng năng lƣợng sạch…………………………………………56
Hình 2.10. phản ứng phân hạch.......................................................................61
Hình 2.11. Phản ứng dây chuyền với k = 2.....................................................63
Hình 2.12. Sơ đồ lị phản ứng notron nhiệt.....................................................63
Hình 2.13. Sơ đồ nhà máy điện hạt nhân........................................................64
Hình 2.14. Nhà máy điện hạt nhân…………………………………………..65

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀTÍCH HỢP GIÁO
DỤC BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ........................ 5
1.1. Lý luận chung về dạy học tích hợp ............................................................ 5
1.1.1. Dạy học tích hợp là gì? ........................................................................... 5
1.1.2. Tại sao phải dạy học tích hợp? ................................................................ 5
1.1.3. Các mức độ tích hợp ............................................................................... 6
1.1.4. Quy trình xây dựng nội dung chủ đề tích hợp ........................................ 6
1.2. Cơ sở lý luận về vấn đề tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng trong
dạy học .............................................................................................................. 7
1.2.1. Những vấn đề chung về môi trƣờng........................................................ 7
1.2.2. Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng trong dạy học vật lí bậc
trung học phổ thơng ........................................................................................ 11
1.3. Thực tiễn về vấn đề tích hợp giáo dục bảo vệ môi trƣờng trong dạy
học ................................................................................................................... 23
v



1.3.1. Tình hình bảo vệ mơi trƣờng Việt Nam hiện nay ................................. 23
1.3.2. Chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, của ngành Giáo dục và đào tạo
về công tác giáo dục bảo vệ môi trƣờng ......................................................... 25
1.3.3. Thực trạng việc tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng trong dạy
học bộ mơn vật lí bậc trung học phổ thơng ..................................................... 26
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 32
Chƣơng 2.XÂY DỰNG NỘI DUNG TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ
MƠI TRƢỜNG TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ PHẦN NĂNG LƢỢNG ....... 33
2.1. Mục tiêu tích hợp giáo dục bảo vệ môi trƣờng trong dạy học vật lí
12 ..................................................................................................................... 33
2.1.1. Kiến thức ............................................................................................... 33
2.1.2. Kĩ năng .................................................................................................. 34
2.1.3. Giáo dục tình cảm, thái độ .................................................................... 34
2.2. Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng trong dạy học vật lí
12 ..................................................................................................................... 35
2.3. Xây dựng chủ đề tích hợp giáo dục bảo về mơi trƣờng trong dạy học
vật lí phần năng lƣợng ..................................................................................... 38
2.3.1. Chủ đề 1 : .............................................................................................. 38
2.3.2.Chủ đề 2 : ............................................................................................... 59
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 69
Chƣơng 3.THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 70
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .................................. 70
3.1.1. Mục đích............................................................................................... 70
3.1.2. Nhiệm vụ .............................................................................................. 70
3.2. Đối tƣợng và nội dung của thực nghiệm sƣ phạm .................................. 70
3.2.1. Đối tƣợng ............................................................................................. 70
3.2.2. Nội dung ............................................................................................... 70
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 70
vi



3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 71
3.4.1. Nhận xét, phân tích giờ học ................................................................. 71
3.4.2. Về mặt định lƣợng................................................................................. 72
3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ............................................................. 76
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80
PHỤ LỤC

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ơ nhiễm mơi trƣờng đang là vấn đề vô cùng cấp bách không chỉ của
riêng một vùng nào, từ thành thị, nông thôn cho tới cả các tỉnh miền núi, đe
dọa tới các nguồn nƣớc và khơng khí, tàn phá đa dạng sinh học, gây biến đổi
khí hậu và nhiều hệ lụy khác ảnh hƣởng trực tiếp tới đời sống con ngƣời.
Trong số những biện pháp mà Liên hợp quốc đề ra trong chiến lƣợc bảo vệ
mơi trƣờng thì việc giáo dục ý thức cho thế hệ trẻ là một trong những nhiệm
vụ hàng đầu. Hơn nữa kết luận hội nghị lần thứ tám ban chấp hành trung ƣơng
khóa XI có nêu “Chủ động chuẩn bị các phƣơng án, nâng cao khả năng phòng
tránh, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu”.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của giáo dục môi trƣờng trong thập kỷ
phát triển bền vững, tháng 6/1998, Bộ chính trị ban chấp hành trung ƣơng
nƣớc ta đã nhấn mạnh: Cần phải đƣa vấn đề bảo vệ môi trƣờng vào trong hệ
thống giáo dục quốc dân, giáo dục môi trƣờng (GDMT) đƣợc xem là nhiệm
vụ vô cùng quan trọng của nhà nƣớc ta và các nƣớc trên thế giới, bởi lẽ đó là
việc làm để bảo tồn và phát triển bền vững “cái nôi của nhân loại”.Giáo dục

môi trƣờng trong nhà trƣờng lại càng có ý nghĩa quan trọng, đƣợc xem là một
trong những biện pháp hàng đầu để bảo vệ mơi trƣờng (BVMT) có hiệu quả.
GDMT sẽ giúp con ngƣời có nhận thức đúng đắn về mơi trƣờng, về việc khai
thác sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và có ý thức thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ môi trƣờng. Nhà trƣờng là nơi đào tạo thế hệ trẻ, những ngƣời chủ
tƣơng lai của đất nƣớc, những ngƣời sẽ làm nhiệm vụ tuyên truyền giáo dục
sau này. Nếu họ có đầy đủ những nhận thức về bảo vệ mơi trƣờng, thì từ khi
đang học trên ghế nhà trƣờng và cho đến khi ra đời, dù họ làm việc gì, ở bất
cứ nơi đâu, bất kì cƣơng vị hoạt động nào, cũng đều có thể thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ mơi trƣờng một cách có hiệu quả.

1


Ở trƣờng trung học phổ thông (THPT), việc truyền thụ kiến thức
GDMT đến học sinh thuận lợi và hiệu quả nhất vẫn là hình thức tích hợp và
lồng ghép vào các môn học. Bên cạnh những kiến thức từ nội dung bài học,
các em cịn có thể tích lũy đƣợc các kiến thức về mơi trƣờng từ đó hình thành
ý thức bảo vệ, giữ gìn, kỹ năng sống. Hiện nay, nội dung này đã và đang đƣợc
triển khai, phổ biến rộng rãi trong giờ học kể cả chính khóa lẫn ngoại khóa,
đặc biệt là lồng ghép trong các mơn học nhƣ : Hóa, Lý, Sinh, Địa, Giáo dục
cơng dân,...
Thực tiễn đã chứng tỏ rằng, việc thực hiện quan điểm tích hợp trong
giáo dục và dạy học sẽ giúp phát triển những năng lực giải quyết những vấn
đề phức tạp và làm cho việc học tập trở nên có ý nghĩa hơn đối với học sinh
so với việc các môn học, các mặt giáo dục đƣợc thực hiện riêng rẽ. Tích hợp
là một trong những quan điểm giáo dục nhằm nâng cao năng lực của ngƣời
học, giúp đào tạo những ngƣời có đầy đủ phẩm chất và năng lực để giải quyết
các vấn đề của cuộc sống hiện đại.Với 11 môn học trong chƣơng trình giáo
khoa THPT, trong đó vật lí là mơn có nhiều cơ hội để tích hợp nội dung giáo

dục bảo vệ mơi trƣờng. Vì thế, sẽ rất thuận lợi cho việc giáo dục về bảo vệ
môi trƣờng cho học sinh phổ thông khi kết hợp với môn vật lí. Nội dung, kiến
thức phần năng lƣợng vật lí – THPT, nghiên cứu một cách tổng quát giáo dục
bảo vệ môi trƣờng. Từ những mối quan hệ này ta có thể tích hợp giáo dục
bảo vệ mơi trƣờng, để học sinh có ý thức sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và
bảo vệ môi trƣờng .Từ những lý do trên và căn cứ vào đặc điểm môn học,tôi
đi vào nghiên cứu đề tài: “XÂY DỰNG NỘI DUNG GIÁO DỤC BẢO VỆ
MƠI TRƢỜNG TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ PHẦN NĂNG
LƢỢNG”.
2. Mục đích nghiên cứu
Việc tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng trong giảng dạy vật lí nhằm
mục đích giúp các em học sinh nâng cao kiến thức, rèn luyện một số kĩ năng

2


về bảo vệ mơi trƣờng. Bên cạnh đó có thái độ, có ý thức trách nhiệm, có cách
ứng xử đúng đắn trƣớc các vấn đề về môi trƣờng.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nội dung giáo dục bảo vệ mơi trƣờng tích hợp
trong mơn vật lí 12
- Phạm vi nghiên cứu: trƣờng THPT Nguyễn Du – Thanh Oai – Hà Nội
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc nội dung giáo dục bảo vệ môi trƣờng tích hợp trong
dạy học vật lí phần năng lƣợng sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng học vật
lí của học sinh, giáo dục các em có trách nhiệm giữ gìn mơi trƣờng xung
quanh trong sạch, lan tỏa những giá trị sống “xanh” đến mọi ngƣời.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học tích hợp và vấn đề chung về môi
trƣờng ở Việt Nam và toàn thế giới

- Nghiên cứu nội dung kiến thức vật lí phần năng lƣợng
- Thiết kế nội dung giáo dục bảo vệ mơi trƣờng tích hợp trong dạy học
vật lí ở trƣờng phổ thơng phần năng lƣợng
-Thực nghiệm sƣ phạm
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: đọc, sƣu tầm, tổng hợp, phân
tích hệ thống, khái quát hoá những tài liệu từ sách, báo, tạp chí…về lí luận
phƣơng pháp dạy học (PPDH), đổi mới PPDH
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tra bằng phiếu hỏi,
phƣơng pháp thực nghiệm, xử lí thơng tin bằng thống kê tốn học.
Điều tra cơ bản: thơng qua dự giờ, trao đổi, phỏng vấn, để tìm hiểu thực
trạng, tình hình tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng vào dạy học vật lí ở
trƣờng phổ thơng.
Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để kiểm định tính khả thi của đề tài.

3


-Phƣơng pháp thống kê tốn: định lƣợng, định tính, thống kê và phân tích
thống kê.
7. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài đã làm sáng tỏ và hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận của
việc tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng trong dạy học vật lí THPT phần
năng lƣợng.
Đề tài đã đánh giá đƣợc những đặc điểm cơ bản về thực trạng giáo dục
bảo vệ môi trƣờng ở trƣờng THPT trên địa bàn huyện.
Xác định đƣợc nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học
tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng trong dạy học vật lí THPT phần năng
lƣợng.
8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề tích hợp giáo dục bảo
vệ mơi trƣờng trong dạy học vật lí
Chƣơng 2: Xây dựng nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trƣờng
trong dạy học vật lí phần năng lƣợng
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG TRONG DẠY HỌC
VẬT LÍ
1.1. Lý luận chung về dạy học tích hợp
1.1.1. Dạy học tích hợp là gì?
Dạy học tích hợp là cách tiếp cận dạy học hƣớng đến phát triển các năng
lực của ngƣời học dựa trên cơ sở kết nối, hợp nhất các mục tiêu, phƣơng pháp
tổ chức, nội dung thuộc các lĩnh vực khoa học khác nhau và nhiệm vụ đánh
giá thành một hệ thống chỉnh thể.
Dạy học tích hợp hƣớng tới thiết lập mối quan hệ giữa các khái niệm
khác nhau của cùng một môn học cũng nhƣ của các mơn học khác nhau,
hƣớng tới đào tạo HS có năng lực đáp ứng đƣợc thách thức lớn của xã hội
ngày nay là có đƣợc khả năng huy động có hiệu quả những kiến thức và năng
lực của mình để giải quyết một cách hữu ích, hoặc có thể đối mặt với một khó
khăn bất ngờ, một tình huống chƣa từng gặp. Tƣ tƣởng sƣ phạm đó gắn liền
với việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề, phát triển năng lực sáng tạo của
HS trong quá trình dạy học.
1.1.2. Tại sao phải dạy học tích hợp?

- Mọi sự vật, hiện tƣợng trong tự nhiên đều chứa đựng sự tích hợp nhiều
tính chất. Nếu ta chỉ tách ra từng tính chất riêng lẻ sẽ không hiểu hết hoặc
hiểu sai về sự vật, hiện tƣợng. Khơng có vấn đề nào có thể giải quyết chỉ dựa
vào kiến thức của một môn riêng lẻ. Tổ chức dạy học tích hợp giúp học sinh
huy động, vận dụng nhiều mảng kiến thức, kĩ năng khác nhau để giải quyết
các vấn đề trong cuộc sống, hiểu đƣợc sự vật với tri thức tổng hợp từ đó phát
triển năng lực.

5


- Thay vì cung cấp cho ngƣời học những mảnh kiến thức rời rạc, lặp lại
nội dung ở các môn học khác nhau thì việc thiết kế những chủ đề tích hợp sẽ
tránh sự lặp lại mà vẫn tạo điều kiện cho học sinh hiểu sâu vấn đề.
1.1.3. Các mức độ tích hợp
- Tích hợp nội mơn
- Tích hợp liên mơn, đa mơn
- Mức độ xun mơn
1.1.4. Quy trình xây dựng nội dung chủ đề tích hợp
1.1.4.1. Thiết kế nội dung chủ đề
-

Bƣớc 1 : Quét năng lực
 Xác định chuẩn năng lực mà học sinh cần đạt
 Xác định chủ đề
 Nêu vấn đề
 Nêu vấn đề chủ điểm
 Xây dựng cụm các câu hỏi

- Bƣớc 2 : Quét kiến thức theo lĩnh vực liên quan.Thực hiện hoạt động

học tập hình thành năng lực ở học sinh.
- Bƣớc 3 : Lựa chọn kiểu, cấp độ tích hợp
1.1.4.2. Thiết kế cơng cụ đánh giá
- Tiêu chí đánh giá :
 Đánh giá theo chuẩn cần đạt (mục tiêu)
 Chú ý đến cơ hội để học sinh thể hiện sự tiến bộ
 Tập trung và kĩ năng học sinh đạt đƣợc (đó là bằng chứ của sự
tiến bộ)
 Tạo cơ hội để học sinh nhận ra, tự đánh giá đƣợc sự tiến bộ
 Có tính kế thừa liên tục, ghi nhận những điểm quan trọng, đáng
chú ý

6


 Làm căn cứ để đổi mới cách dạy – học
- Các nguyên tắc kiểm tra – đánh giá năng lực
 Liên tục, song song với quá trình dạy học và bằng nhiều hình
thức đa dạng, phù hợp
 Dựa trên các chuẩn, mục tiêu dạy học cụ thể
 Thu hút học sinh cùng tham gia (tự đánh giá bản thân, đánh giá
bạn học)
 Chính xác, khách quan, cơng bằng
 Dựa trên bằng chứng xác thực
 Phản hồi kịp thời kết quả, thông tin đánh giá cho các đối tƣợng
liên quan
 Lƣu giữ hệ thống kết quả, thông tin để áp dụng, điều chỉnh quá
trình dạy học
1.1.4.3. Tổ chức dạy học tích hợp theo chủ đề đã chọn
- Lựa chọn chủ đề

- Xác định mục tiêu dạy học
- Lập kế hoạch dạy học
- Tổ chức dạy học theo chủ đề đã xây dựng
1.2. Cơ sở lý luận về vấn đề tích hợp giáo dục bảo vệ môi trƣờng trong
dạy học
1.2.1. Những vấn đề chung về môi trường
1.2.1.1. Định nghĩa môi trường
Theo điều 3, luật bảo vệ mơi trƣờng năm 2005 thì “Môi trƣờng bao
gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con ngƣời có ảnh
hƣởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngƣời và sinh
vật”.

7


Môi trƣờng sống của con ngƣời theo chức năng đƣợc phân thành các
loại:
- Môi trƣờng tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên nhƣ vật lí, hố học,
sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con ngƣời, nhƣng cũng ít nhiều chịu tác
động của con ngƣời. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sơng, biển cả, khơng khí,
động, thực vật, đất, nƣớc... Môi trƣờng tự nhiên cho ta không khí để thở, đất
để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con ngƣời các loại
tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng
hoá các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con
ngƣời thêm phong phú.
- Môi trƣờng xã hội là tổng thể các mối quan hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời, định hƣớng hoạt động của con ngƣời theo một khuôn khổ nhất định,
tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của
con ngƣời khác với các sinh vật khác. Môi trƣờng xã hội đƣợc thể hiện cụ thể
bằng các luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ƣớc định...

Ngồi ra, ngƣời ta cịn phân biệt khái niệm môi trƣờng nhân tạo, bao
gồm tất cả các nhân tố do con ngƣời tạo ra nhƣ: nhà ở, phƣơng tiện đi lại,
công viên...
Môi trƣờng nhà trƣờng bao gồm không gian trƣờng, cơ sở vật chất
trong trƣờng nhƣ: lớp học, phịng thí nghiệm, sân chơi, vƣờn trƣờng, thầy cô
giáo, nội quy của nhà trƣờng, các tổ chức xã hội nhƣ đồn, đội...
Nhƣ vậy: mơi trƣờng là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở
để sống và phát triển.
Cấu trúc môi trƣờng tự nhiên gồm 4 thành phần chính sau:[24]
a. Thạch quyển:
Thạch quyển là toàn bộ lớp vỏ của Trái đất và phần trên cùng của lớp
Manti (đến độ sâu khoảng 100 km) dƣới đáy đại dƣơng.
b. Thủy quyển

8


Thủy quyển là lớp vỏ lỏng không liên tục bao quanh Trái đất gồm:
nƣớc ngọt, nƣớc mặn ở cả 3 trạng thái rắn (băng, tuyết), lỏng và hơi
nƣớc.Nƣớc rất cần cho tất cả các sinh vật sống trên Trái đất và là mơi trƣờng
sống của nhiều lồi sinh vật.
c. Khí quyển
Khí quyển là lớp vỏ khơng khí bao bọc xung quanh Trái đất, đƣợc hình
thành do sự thốt hơi nƣớc và các chất khí từ Thủy quyển và Thạch quyển.
Khơng khí đóng vai trị quan trọng trong đời sống con ngƣời và thế giới
sinh vật. Các thành phần chính của khơng khí bao gồm nitơ, ơxi, hơi nƣớc và
một số loại khí trơ cũng tham gia vào mọi q trình xảy ra trên Trái đất. Hiện
nay, tình trạng ơ nhiễm khơng khí đang thực sự gây hại cho sự sống trên bề
mặt Trái đất.
d. Sinh quyển

Sinh quyển là một hệ thống tự nhiên động, rất phức tạp. Sự sống trên
bề mặt Trái đất đƣợc phát triển chính là nhờ vào tổng hợp các mối quan hệ
tƣơng hỗ giữa các sinh vật với mơi trƣờng, tạo thành dịng liên tục trong quá
trình trao đổi vật chất và năng lƣợng, mà chúng ta thƣờng gọi là các chu trình
sinh địa hóa nhƣ: chu trình nƣớc, chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình
photpho... Nhờ hoạt động của các chu trình này mà vật chất đƣợc chu chuyển,
sinh vật sống đƣợc và tồn tại trong một trạng thái cân bằng động, giúp cho
chúng ổn định và phát triển.
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của mơi trường
Mơi trƣờng có 4 chức năng cơ bản:
a. Môi trƣờng là không gian sinh sống cho con ngƣời và thế giới sinh vật.
Trong cuộc sống hằng ngày, mỗi ngƣời cần một khoảng không gian
nhất định để phục vụ các nhu cầu sống nhƣ: khơng khí để thở, nƣớc để uống,
nhà ở, đất để sản xuất, để vui chơi, giải trí... Theo tính tốn, trung bình mỗi
ngƣời mỗi ngày cần 4m3 khơng khí sạch để hít thở; 2,5 lít nƣớc để uống, một

9


lƣợng lƣơng thực, thực phẩm đủ để sản sinh ra khoảng 2000 đến 2400 calo
năng lƣợng nuôi sống bản thân. Chức năng này địi hỏi phải có khoảng khơng
gian thích hợp cho mỗi ngƣời để ở, sinh hoạt và sản xuất.
b. Môi trƣờng là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống
và sản xuất của con ngƣời.
Để tồn tại và phát triển, con ngƣời đã tác động vào các hệ thống tự
nhiên để tạo ra của cải vật chất, năng lƣợng cần thiết cho hoạt động sinh sống,
sản xuất. Thiên nhiên là nguồn cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho con
ngƣời.
Các nguồn tài nguyên này bao gồm:
- Rừng tự nhiên: Tạo độ phì nhiêu cho đất, bảo tồn đa dạng sinh học,

cung cấp gỗ củi, dƣợc liệu và duy trì sự cân bằng sinh thái...
- Nguồn nƣớc: cung cấp nƣớc sinh hoạt, sản xuất, thủy hải sản, năng
lƣợng, giao thông đƣờng thủy và là cảnh quan cho du lịch...
- Động vật, thực vật: cung cấp lƣơng thực, thực phẩm ...
- Khí hậu: gồm khơng khí, nhiệt độ, ánh sáng mặt trời, gió mƣa,... khơng
thể thiếu đƣợc trong sự sống của con ngƣời và động, thực vật.
- Các loại khống sản: than, dầu khí, thiếc, đồng... cung cấp năng lƣợng
và nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất và đời sống...
c. Môi trƣờng là nơi chứa đựng các chất phế thải của đời sống và sản xuất.
Trong hoạt động sản xuất và sinh hoạt, con ngƣời đã thải các chất thải
vào môi trƣờng. Chất thải dƣới tác động của các vi sinh vật và các yếu tố mơi
trƣờng khác nhƣ nhiệt độ, độ ẩm, khơng khí,... sẽ bị phân hủy, biến đổi từ
phức tạp thành đơn giản, từ những thứ bỏ đi thành các chất dinh dƣỡng nuôi
sống cây trồng và nhiều sinh vật khác, làm cho các chất thải trở lại trạng thái
nguyên liệu của tự nhiên. Tuy nhiên, do sự gia tăng dân số, do đơ thị hóa,
cơng nghiệp hóa, lƣợng chất thải thải vào môi trƣờng ngày càng nhiều và

10


phần lớn khơng qua xử lí, dẫn đến ở nhiều nơi, nhiều chỗ trở nên quá tải, gây
ô nhiễm môi trƣờng.
d. Môi trƣờng là nơi lƣu trữ và cung cấp thông tin cho con ngƣời.
- Cung cấp thông tin về lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa của vật chất và
sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển của loài ngƣời: các hiện vật, di chỉ của
con ngƣời phát hiện, giúp giải thích đƣợc nhiều bí ẩn diễn ra trong quá khứ.
Khi kết nối giữa những sự kiện của hiện tại với quá khứ, con ngƣời sẽ dự
đoán đƣợc những sự kiện xảy ra trƣớc đây và trong tƣơng lai.
- Cung cấp các chỉ thị mang tính chất tín hiệu để báo động sớm các hiểm
họa đối với con ngƣời và các sinh vật sống trên Trái đất. Nhiều sinh vật do

phản ứng sinh lí của cơ thể với những biến đổi của điều kiện tự nhiên đã
thông báo sớm cho chúng ta những sự cố nhƣ bão, động đất, núi lửa...
- Mơi trƣờng cịn lƣu trữ và cung cấp cho con ngƣời sự đa dạng các
nguồn gen, động, thực vật, các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo, các vẻ đẹp,
cảnh quan thiên nhiên để thƣởng ngoạn...
1.2.2. Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường trong dạy học vật lí bậc trung
học phổ thơng
1.2.2.1. Sự cần thiết của việc giáo dục bảo vệ môi trường
Những hiểm họa suy thối mơi trƣờng đang ngày càng đe dọa cuộc
sống của lồi ngƣời. Chính vì vậy, bảo vệ mơi trƣờng (BVMT) là vấn đề sống
còn của nhân loại và của mỗi quốc gia.
Các nhà khoa học và quản lí đã xác định một trong những nguyên nhân
cơ bản gây suy thối mơi trƣờng là do sự thiếu hiểu biết, thiếu ý thức của con
ngƣời.
Giáo dục BVMT là một trong những biện pháp hữu hiệu nhất, kinh tế
nhất và có tính bền vững để thực hiện mục tiêu BVMT và phát triển bền vững
đất nƣớc. Thông qua giáo dục, từng ngƣời và cộng đồng đƣợc trang bị kiến

11


thức về môi trƣờng, ý thức BVMT, năng lực phát hiện và xử lí các vấn đề mơi
trƣờng.
Giáo dục BVMT cịn góp phần hình thành nhân cách ngƣời lao động
mới, ngƣời chủ tƣơng lai của đất nƣớc – ngƣời lao động, ngƣời chủ có thái độ
thân thiện với mơi trƣờng, phát triển kinh tế hài hòa với việc BVMT, bảo đảm
nhu cầu của hôm nay mà không phƣơng hại đến các thế hệ mai sau. Giáo dục
BVMT là vấn đề có tính chiến lƣợc của mỗi quốc gia và tồn cầu.
Là nền tảng của nền giáo dục quốc dân, với gần 18 triệu HS, chiếm hơn
20% dân số, giáo dục phổ thơng giữ vai trị hết sức quan trọng trong việc hình

thành nhân cách ngƣời lao động mới. Tác động đến 18 triệu HS phổ thông là
tác động đến hơn 20% dân số trẻ. Nếu đội ngũ này có sự chuyển biến về nhận
thức, tƣ tƣởng và hành vi, tất yếu sẽ có thay đổi lớn trong cơng tác BVMT.
Đích quan trọng của giáo dục BVMT không chỉ làm cho mọi ngƣời
hiểu rõ sự cần thiết phải BVMT mà quan trọng là phải có thói quen, hành vi
ứng xử văn minh, lịch sự với môi trƣờng. Điều này phải đƣợc hình thành
trong một quá trình lâu dài và phải bắt đầu ngay từ tuổi ấu thơ.
1.2.2.2. Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trường trong các trường trung học phổ
thông
Giáo dục BVMT nói chung có mục tiêu đem lại cho ngƣời học các vấn
đề sau: [5]
- Hiểu biết bản chất của các vấn đề mơi trƣờng: tính phức tạp, quan hệ
nhiều mặt, nhiều chiều, tính hữu hạn của tài nguyên thiên nhiên và khả năng
chịu tải của môi trƣờng; quan hệ chặt chẽ giữa môi trƣờng và phát triển, giữa
môi trƣờng địa phƣơng, vùng, quốc gia với môi trƣờng khu vực và toàn cầu.
- Nhận thức đƣợc ý nghĩa, tầm quan trọng của các vấn đề môi trƣờng
nhƣ một nguồn lực để sinh sống, lao động và phát triển của mỗi cá nhân, cộng
đồng, quốc gia và quốc tế. Từ đó có thái độ, cách ứng xử đúng đắn trƣớc các
vấn đề môi trƣờng, xây dựng quan niệm đúng về ý thức trách nhiệm, về giá trị

12


nhân cách để dần hình thành các kĩ năng thu thập số liệu và phát triển sự đánh
giá thẩm mỹ.
- Có tri thức, kĩ năng, phƣơng pháp hành động để nâng cao năng lực
lựa chọn phong cách sống, thích hợp với việc sử dụng hợp lí và khơn ngoan
các nguồn tài nguyên thiên nhiên, có thể tham gia có hiệu quả vào việc phòng
ngừa và giải quyết các vấn đề môi trƣờng cụ thể nơi sinh sống và làm việc.
Mục tiêu giáo dục BVMT trong chƣơng trình giáo dục phổ thông:

* Kiến thức:HS hiểu về
- Khái niệm môi trƣờng, các thành phần môi trƣờng, quan hệ giữa
chúng.
- Nguồn tài nguyên,khai thác, sử dụng, tái tạo tài nguyên và phát triển
bền vững.
- Sự ơ nhiễm và suy thối mơi trƣờng (hiện trạng, nguyên nhân, hậu
quả).
- Các biện pháp BVMT.
* Thái độ - tình cảm:
- Có tình cảm u q, tơn trọng thiên nhiên.
-Quan tâm thƣờng xuyên đến môi trƣờng sống của cá nhân, gia đình,
cộng đồng.
- Ủng hộ,chủ động tham gia BVMT, phê phán hành vi gây hại môi
trƣờng.
1.2.2.3. Nguyên tắc, phương thức, phương pháp giáo dục bảo vệ môi trường
trong trường trung học phổ thông
* Nguyên tắc[5], [20]
- Giáo dục BVMT là một lĩnh vực giáo dục liên ngành, tích hợp vào các
môn học và các hoạt động. Giáo dục BVMT khơng phải là ghép thêm vào
chƣơng trình giáo dục nhƣ là một bộ môn riêng biệt hay một chủ đề nghiên
cứu mà nó là một hƣớng hội nhập vào chƣơng trình.

13


- Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp giáo dục BVMT phải phù hợp với
mục tiêu đào tạo của cấp học, góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo của cấp
học.
- Giáo dục BVMT phải trang bị cho HS một hệ thống kiến thức tƣơng
đối đầy đủ về môi trƣờng và kĩ năng BVMT, phù hợp với tâm lí lứa tuổi. Hệ

thống kiến thức kĩ năng đƣợc triển khai qua các mơn học và các hoạt động
theo hƣớng tích hợp nội dung qua các mơn học, thơng qua chƣơng trình dạy
học chính khóa và các hoạt động ngoại khóa, đặc biệt coi trọng việc đƣa vào
chƣơng trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Nội dung giáo dục BVMT phải chú ý khai thác tình hình thực tế mơi
trƣờng của địa phƣơng. Nội dung và phƣơng pháp giáo dục BVMT phải chú
trọng thực hành, hình thành các kĩ năng, phƣơng pháp hành động cụ thể để
HS tham gia hiệu quả vào các hoạt động BVMT của địa phƣơng, của đất
nƣớc, phù hợp với độ tuổi.
- Cách tiếp cận cơ bản của giáo dục BVMT là: giáo dục về môi trƣờng,
trong mơi trƣờng và vì mơi trƣờng, đặc biệt là giáo dục vì mơi trƣờng. Coi đó
là thƣớc đo cơ bản hiệu quả của giáo dục BVMT.
- Phƣơng pháp giáo dục BVMT nhằm tạo cho ngƣời học chủ động tham
gia vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho HS phát hiện các vấn đề mơi trƣờng
và tìm hƣớng giải quyết vấn đề dƣới sự tổ chức và hƣớng dẫn của GV.
- Tận dụng các cơ hội để giáo dục BVMT nhƣng phải đảm bảo kiến thức
cơ bản của môn học, tính logic của nội dung, khơng làm q tải lƣợng kiến
thức và tăng thời gian của bài học.
* Phƣơng thức giáo dục
- Giáo dục BVMT là một lĩnh vực giáo dục liên ngành, vì vậy, đƣợc
triển khai theo phƣơng thức tích hợp. Nội dung giáo dục BVMT đƣợc tích
hợp trong các môn học thông qua các chƣơng, bài cụ thể.
Việc tích hợp thể hiện ở 3 mức độ là:

14


+ Mức độ toàn phần: Mục tiêu và nội dung của bài học hoặc của
chƣơng phù hợp hoàn toàn với mục tiêu và nội dung của giáo dục BVMT.
+ Mức độ bộ phận: Chỉ có một phần bài học có mục tiêu và nội dung

giáo dục BVMT.
+ Mức độ liên hệ: Có điều kiện liên hệ một cách logic.
Ở THPT có thể tích hợp giáo dục BVMT ở tất cả các mơn, tuy nhiên,
một số mơn có cơ hội tích hợp nhiều hơn nhƣ: Sinh học, Hóa học, Vật lí, Địa
lí, Cơng nghệ, Giáo dục cơng dân... Ngồi ra, có thể dạy học một số chuyên
đề nhƣ: Tác động của sự nóng lên tồn cầu, sản xuất sạch...
- Các hoạt động giáo dục BVMT ngoài lớp học:
+ Câu lạc bộ môi trƣờng: sinh hoạt theo các chủ đề bảo vệ rừng, bảo vệ
động vật hoang dã, sử dụng năng lƣợng sạch, ...
+ Hoạt động tham quan theo chủ đề: vƣờn quốc gia, khu bảo tồn, công
viên, vƣờn thú, danh lam thắng cảnh, nơi xử lí rác, nhà máy, bảo tàng ...
+ Điều tra, khảo sát, nghiên cứu tình hình mơi trƣờng địa phƣơng, thảo
luận phƣơng án xử lí.
+ Hoạt động trồng cây, xanh hóa nhà trƣờng.
+ Tổ chức thi tìm hiểu về môi trƣờng: thi điều tra, sáng tác (vẽ, viết...),
văn nghệ về chủ đề mơi trƣờng.
+ Hoạt động Đồn TNCS Hồ Chí Minh bảo vệ mơi trƣờng: vệ sinh
trƣờng, lớp, thơn xóm, tham gia chiến dịch tun truyền BVMT ở nhà trƣờng,
địa phƣơng.
c. Các phƣơng pháp giáo dục bảo vệ môi trƣờng
Là lĩnh vực giáo dục liên ngành, giáo dục BVMT sử dụng nhiều
phƣơng pháp dạy học của các bộ môn, chịu sự chi phối của các phƣơng pháp
đặc trƣng của bộ mơn, nhƣng nó cũng có những phƣơng pháp có tính đặc thù.
Vì vậy, ngồi các phƣơng pháp chung nhƣ: thảo luận, trò chơi, ... giáo dục
BVMT thƣờng vận dụng nhiều phƣơng pháp khác nhƣ:

15


- Phƣơng pháp tham quan, điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa:

Có thể triển khai theo 2 cách:
+ Tổ chức cho HS đi tham quan học tập ở khu bảo tồn thiên nhiên, nhà
máy xử lí rác, khu chế xuất, danh lam thắng cảnh, ...
+ Lập nhóm tìm hiểu, nghiên cứu mơi trƣờng ở trƣờng hoặc địa
phƣơng.Các nhóm có nhiệm vụ: Điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu tình hình môi
trƣờng khu vực các em khảo sát, báo cáo kết quả, nêu phƣơng án cải thiện
mơi trƣờng.
- Phƣơng pháp thí nghiệm: Ví dụ: thí nghiệm về tiết kiệm năng lƣợng, thí
nghiệm ủ rác khi dạy về xử lí rác thải để biết khả năng phân hủy của từng loại
rác, ... Ở nơi có điều kiện, có thể tiến hành các thí nghiệm ảo bằng mơ hình
hóa qua chƣơng trình phần mềm vi tính nhƣ: mơ hình chu trình nƣớc, mơ hình
sản xuất nƣớc sạch, mơ hình về khí nhà kính, ...
- Phƣơng pháp khai thác kinh nghiệm thực tế để giáo dục: Mơi trƣờng có
những vấn đề tồn cầu nhƣ tầng ơzơn, Trái đất nóng lên... nhƣng cũng có
những vấn đề rất gần gũi với HS nhƣ cơm ăn, nƣớc uống, khơng khí để thở,
ánh sáng để nhìn, nhà cửa, cây cối... Các em có thể nhìn thấy, sờ thấy, nhận
biết đƣợc bằng kinh nghiệm thực tế. GV cần tận dụng các đặc điểm này để
giáo dục các em.
- Phƣơng pháp hoạt động thực tiễn: Đích cuối cùng mà giáo dục BVMT
cần đạt tới là các hành động dù nhỏ nhƣng thiết thực nhằm góp phần cải thiện
mơi trƣờng và địa phƣơng. Hoạt động thực tiễn giúp HS ý thức đƣợc giá trị
của lao động, rèn luyện kĩ năng, thói quen BVMT. Giáo viên có thể tổ chức
các hoạt động nhƣ: trồng cây, thu gom rác, dọn sạch trƣờng lớp...
- Phƣơng pháp giải quyết vấn đề cộng đồng: Ở mỗi cộng đồng địa
phƣơng có thể có những vấn đề bức xúc về mơi trƣờng riêng. Ví dụ: mơi
trƣờng làng nghề, môi trƣờng rừng, môi trƣờng biển và ven bờ, môi trƣờng ở
khu vực cơng nghiệp... GV cần khai thác tình hình mơi trƣờng địa phƣơng để

16



×