Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng và sử dụng e book hỗ trợ tự học phần hóa học hữu cơ cho sinh viên trường cao đẳng y tế ninh bình nhằm nâng cao hiệu quả dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

DƢƠNG ĐẶNG KIM PHƢỢNG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG E-BOOK HỖ TRỢ TỰ HỌC PHẦN HÓA
HỌC HỮU CƠ CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ NINH
BÌNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MƠN HĨA HỌC)
Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Trung Ninh

HÀ NỘI – 2013
1


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Bằng tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới thầy, cô giáo của trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc
gia Hà Nội; thầy, cô giáo tổ Tự nhiên, tổ Khảo thí – trường Cao đẳng Y tế
Ninh Bình đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian
làm nghiên cứu, hoàn thiện luận văn.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Trung Ninh, người
thầy đã chỉ bảo, định hướng, giúp đỡ tận tình và động viên em trong suốt


quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, các em
sinh viên trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình và các bạn bè, đồng nghiệp, gia
đình, người thân đã ln ủng hộ, động viên, giúp đỡ để em có thể hoàn
thành tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 – 2013
Học viên

Dương Đặng Kim Phượng

2


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CĐĐD

: Cao đẳng điều dưỡng

CNTT

: Công nghệ thông tin

CNTT&TT : Công nghệ thông tin và truyền thông
CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐC


: Đối chứng

ĐH-CĐ

: Đại học – Cao đẳng

GD-ĐT

: Giáo dục- Đào tạo

GDĐH

: Giáo dục đại học

GV

: Giảng viên

ICT : Information andCommunicationTechnology
PPDH

: Phương pháp dạy học

SGK

: Sách giáo khoa

SV

: Sinh Viên


THPT

: Trung học phổ thông

THCS

: Trung học cơ sở

TNSP

: Thực nghiệm sư phạm

TN

: Thực nghiệm

VD

: Ví dụ

3


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................. i
Danh mục viết tắt ........................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................ iii
Danh mục các bảng, biểu ............................................................................ vi

Danh mục các hình ...................................................................................... vii
Danh mục các sơ đồ .................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY
DỰNG VÀ SỬ DỤNG E-BOOK TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC...... 7
1.1. Đổi mới phương pháp dạy học ............................................................. 7
1.1.1. Xu hướng phát triển của nền giáo dục Đại học - Cao đẳng-Cao
đẳng hiện đại ...................................................................................................
7
1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở Đại học - Cao đẳng ...................... 8
1.2. Cơ sở lý luận của dạy học tích cực ...................................................... 11
1.2.1. Các lí thuyết học tập ......................................................................... 11
1.2.2. Quan niệm về dạy và học theo cách tiếp cận thông tin ................... 14
1.3. Ứng dụng của CNTT&TT trong dạy học hóa học .............................. 15
1.3.1. Xu thế ứng dụng CNTT&TT trong giáo dục ở các nước và
nước ta

15

1.3.2. Thực trạng việc ứng dụng CNTT&TT trong dạy học Hóa học ở
nước ta hiện nay ..............................................................................................
4


16
1.3.3. Xây dựng giáo án điện tử .................................................................. 17
1.4. Cơ sở lí luận của phương pháp tự học ................................................ 18
1.4.1. Khái niệm tự học ............................................................................... 18
1.4.2. Các hình thức của tự học ................................................................... 19
1.4.3. Chu trình của tự học .......................................................................... 19

1.4.4. Vai trò của tự học .............................................................................. 20
1.4.5. Tự học trong môi trường CNTT-TT. Tự học qua mạng ................... 20
1.5. Cơ sở lí thuyết về E-book .......................................................................21
1.5.1. Khái niệm về E-book ........................................................................ 21
1.5.2. Ưu và nhược điểm của E-book ......................................................... 21
1.5.3. Các yêu cầu của việc thiết kế E-book ............................................... 22
1.5.4. Quy trình xây dựng E-book............................................................... 23
1.6. Vấn đề sử dụng E-book trong việc dạy học Hóa học ở Trường CĐ Y
tế

24

1.6.1. Đặc điểm của sinh viên trường Cao đẳng Y tế ................................ 24
1.6.2. Thực trạng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học hóa học ở
trường CĐ Y tế ................................................................................................
24
Tiểu kết chương 1............................................................................................26
Chƣơng 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG E-BOOK HỖ TRỢ TỰ
HỌC PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ CHO SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG Y TẾ NINH BÌNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
DẠY HỌC .............................................................................................................. 27

5


2.1. Phân tích về chương trình hóa học hữu cơ ở trường cao đẳng Y tế
Ninh Bình ...................................................................................................

27


2.1.1. Quan điểm xây dựng chương trình Hóa học trường cao đẳng ......... 27
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình Hóa học Hữu cơ.................... 28
2.2. Mục tiêu bài học, một số chú ý về PPDH và kỹ thuật dạy học........... 30
2.2.1. Bài 1: Phân loa ̣i và cách đo ̣c tên trong hóa học hữu cơ .................... 30
2.2.2. Bài 2: Hiê ̣u ứng điê ̣n tử (liên hơ ̣p &cảm ứng) ................................. 32
2.2.3. Bài 3: Mô ̣t số hơ ̣p chấ t hữu cơ có nhóm chức quan tro ̣ng trong y
học

33

2.3. Thiết kế E-book .................................................................................... 34
2.3.1. Mục đích của việc thiết kế E-boo...................................................... 34
2.3.2. Lựa chọn phần mềm thiết kế E-book ................................................ 34
2.4. Thiết kế E-book Hóa học hữu cơ cho sinh viên trường Cao đẳng
Y tế Ninh Bình ................................................................................................
36
2.4.1. Xây dựng cấu trúc nội dung cho khoá học. ...................................... 36
2.4.2. Quy trình thực hiện E-book .............................................................. 37
2.5. Khai thác và sử dụng E-book hóa học hữu cơ cho sinh viên
trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình ...............................................................

52

2.5.1. Yêu cầu cấu hình ............................................................................... 52
2.5.2. Khởi động đĩa CD ............................................................................. 52
2.5.3. Sử dụng các tính năng cơ bản ........................................................... 52
2.5.4. Tổng hợp nội dung E-book Hóa học hữu cơ trường Cao đẳng Y tế
59
Ninh Bình ................................................................................................................
6



2.5.5. Các hướng sử dụng E-book Hóa học hữu cơ trường Cao đẳng Y
61
tế ..................................................................................................................
Tiểu kết chương 2........................................................................................ 63
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 64
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .......................................... 64
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ........................................................... 65
3.2.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm ...................................................... 65
3.2.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm.................................................. 65
3.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................. 66
3.3. Xử lí, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................... 68
3.3.1. Đánh giá kết quả TNSP định tính theo phiếu đánh giá của GV và
68
HS .............................................................................................................................
3.3.2. Một số hình ảnh thực nghiệm............................................................ 72
3.4. Xử lí kết quả thực nghiệm .................................................................... 75
3.4.1. Xử lí theo thống kê tốn học truyền thống........................................ 75
3.4.2. Xử lí theo tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ............. 79
3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm. ............................................................ 81
Tiểu kết chương 3........................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 84
1. Kết luận .................................................................................................. 84
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 86
PHỤ LỤC ................................................................................................... 89
7



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Danh sách một số iDevices trong eXe ........................................ 40
Bảng 2.2. Các loại định dạng file chính ...................................................... 49
Bảng 2.3. Các nội dung trong E-book ......................................................... 60
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả TNSP theo phiếu tự đánh giá của SV............ 70
Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra .................................................................... 74
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài
kiểm tra của trường CĐ Y Tế Ninh Bình ....................................................

76

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài
kiểm tra của trường CĐ Y Tế Hà Đông ......................................................

77

Bảng 3.5. Phân loại kết quả học tập của SV(%) bài kiểm tra .................... 78
Bảng 3.6. Tính tốn số liệu riêng cho từng lớp thực nghiệm và đối
chứng ...........................................................................................................

8

80


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả điều tra : sự cần thiết của việc ứng dụng công
nghệ thơng tin trong dạy học Hóa học ........................................................
69

Biểu đồ 3.2. Kết quả điều tra : % số GV ứng dụng cơng nghệ thơng
tin vào dạy học Hóa học trên lớp ................................................................
69
Đồ thị 3.1. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra CĐ Y Tế Ninh

79

Bình ............................................................................................................
Đồ thị 3.2. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra CĐ Y Tế Hà Đông ........79

9


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Hình minh họa eXe 1 ..................................................................35
Hình 2.2. Hình minh họa eXe 2 ..................................................................41
Hình 2.3. Hình minh họa eXe 3 ..................................................................42
Hình 2.4. Hình minh họa eXe 4 ..................................................................42
Hình 2.5. Hình minh họa eXe 5 ..................................................................43
Hình 2.6. Hình minh họa eXe 6 ..................................................................43
Hình 2.7. Hình minh họa eXe 7 ..................................................................44
Hình 2.8. Hình minh họa eXe 8 ..................................................................45
Hình 2.9. Hình minh họa eXe 9 ..................................................................45
Hình 2.10. Hình minh họa eXe 10 ..............................................................46
Hình 2.11. Hình minh họa eXe 11 ..............................................................46
Hình 2.12. Hình minh họa eXe 12 ..............................................................46
Hình 2.13 Hình minh họa eXe 13 ...............................................................47
Hình 2.14. Hình minh họa eXe 14 ..............................................................47
Hình 2.15. Hình minh họa eXe 15 ..............................................................48

Hình 2.16. Hình minh họa eXe 16 ..............................................................49
Hình 2.17. Hình minh họa eXe 17 ..............................................................50
Hình 2.18. Hình minh họa Ebook 1 ............................................................53
Hình 2.19. Hình minh họa Ebook 2 ............................................................53
Hình 2.20. Hình minh họa Ebook 3 ............................................................53
Hình 2.21. Hình minh họa Ebook 4 ............................................................54
Hình 2.22. Hình minh họa Ebook 5 ............................................................55
Hình 2.23. Hình minh họa Ebook 6 ............................................................55
Hình 2.24. Hình minh họa Ebook 7 ............................................................56
Hình 2.25. Hình minh họa Ebook 8 ............................................................57
Hình 2.26. Hình minh họa Ebook 9 ............................................................57
10


Hình 2.27. Hình minh họa Ebook 10 ..........................................................58
Hình 2.28. Hình minh họa Ebook 11 ..........................................................58
Hình 2.29. Hình minh họa Ebook 12 ..........................................................58
Hình 2.30. Hình minh họa Ebook 13 ..........................................................59
Hình 2.31. Hình minh họa Ebook 14 ..........................................................59
Hình 3.1. Sinh Viên học tập với E-book .....................................................72
Hình 3.2. SV hoạt động nhóm với kỹ thuật mảnh ghép .............................73
Hình 3.3. Sinh viên thuyết trình bài tập nhóm ...........................................73
Hình 3.4. Sinh viên phát vấn nhóm thuyết trình ........................................73
Hình 3.5. Sinh viên nhóm thuyết trình trả lời phát vấn ..............................74
Hình 3.6. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra trường CĐ Y
Tế Ninh Bình ...............................................................................................77
Hình 3.7. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra trường CĐ Y Tế Hà

78


Đông...............................................................................................................................

11


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Mơ hình học tập theo thuyết hành vi .........................................11
Sơ đồ 1.2: Mơ hình học tập theo thuyết nhận thức .....................................12
Sơ đồ 1.3. Mô hình học tập theo thuyết kiến tạo ........................................13
Sơ đồ 1.4. Các tương tác tương hỗ của bộ ba tác nhâ ............................... n14
Sơ đồ 1.5. Hệ quả của phương pháp sư phạm tương tác ............................15
Sơ đồ 1.6. Chu trình tự học .........................................................................19

12


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển cực kỳ nhanh chóng của khoa học và cơng nghệ, đặc
biệt là công nghệ thông tin và truyền thông (Information and Communication
Technology – ICT), nhân loại đang bước đầu quá độ sang nền kinh tế tri thức.
Công nghệ thông tin và truyền thông là một thành tựu lớn của cuộc CMKHKT hiện nay. Vì thế, nó là chủ đề lớn được tổ chức văn hóa giáo dục thế giới
UNESCO chính thức đưa ra thành chương trình hành động trước ngưỡng cửa
của thế kỷ XXI và dự đốn “sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách căn bản
vào đầu thế kỷ XXI do ảnh hưởng của CNTT ” [27].
Ở nước ta, vấn đề ứng dụng ICT trong giáo dục, đào tạo được Đảng và
Nhà nước rất coi trọng, coi yêu cầu đổi mới PPDH có sự hỗ trợ của các phương
tiện kỹ thuật hiện đại là điều hết sức cần thiết, đặc biệt là các trường CĐ - ĐH.
Các Văn kiện, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo dục – Đào tạo

đã thể hiện rõ điều này, như: Nghị quyết CP của Chính phủ về chương trình
quốc gia đưa cơng nghệ thơng tin (CNTT) vào giáo dục đào tạo (2000)[2], Nghị
quyết Trung ương 2 khóa VIII, Luật giáo dục (1998) và Luật giáo dục sửa đổi
(2005)[9], Nghị quyết 81 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 29 của Bộ Giáo dục
– Đào tạo, Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT [3]... Gần đây nhất trong Chiến lược
phát triển giáo dục 2011-2020, một trong những giải pháp phát triển giáo dục là
“Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện
theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học
của người học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học, đến năm 2015, 100% giảng viên Đại học - Cao đẳng, và đến năm
2020, 100% giáo viên giáo dục nghề nghiệp và phổ thơng có khả năng ứng dụng
cơng nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học. Biên soạn và sử dụng giáo
trình, sách giáo khoa điện tử.”[26]. Trong Nghị quyết Trung ương VIII khóa XI
Đảng và nhà nước ta đã thông qua đề án đổi mới căn bản, toàn diện nền Giáo
dục Việt Nam của bộ Giáo dục và Đào tạo.
13


Sinh viên là đối tượng rất nhạy bén trong việc tiếp cận, sử dụng những ứng
dụng mới đặc biệt là công nghệ thông tin. Học tập trực tuyến (e- learning) ra
đời trên cơ sở khai thác ICT và internet- đã trở thành một hình thức mới mẻ,
bổ ích, giúp ích rất nhiều trong việc phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu
của học sinh-sinh viên [1]. Sách giáo khoa điện tử (E-book), các chương trình
học tập trực tuyến đã và đang thu hút được đông đảo người học và dần trở
thành công cụ đắc lực hỗ trợ cho quá trình tự học của mỗi người. Ngồi ra ebook cịn cung cấp hệ thống kiến thức hóa học được trình bày với những hinh
ảnh, phim minh họa sinh động, hấp dẫn nhằm phát huy tính tự giác, chủ động
sáng tạo, giúp sinh viên sớm làm quen với những ứng dụng của CTTT&TT,
hình thành hứng thú học tập và niềm say mê bộ mơn hố cho sinh viên.
Trong những năm gần đây việc nghiên cứu thiết kế E-book ở các trường cao
đẳng vẫn chưa được nhiều người thực hiện. Vì những ưu điểm nổi bật của Ebook, là người bạn đồng hành không thể thiếu cho sinh viên các trường cao

đẳng trong quá trình tự học để chinh phục những đỉnh cao hơn của tri thức nên
đã thôi thúc tôi chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng E-book hỗ trợ tự học
phần hóa học hữu cơ cho sinh viên trƣờng Cao đẳng Y tế Ninh Bình nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học”. Giúp nâng cao năng lực tự học cho sinh viên,
góp phần đổi mới phương pháp dạy học mơn Hóa học ở trường Cao đẳng.
2. Lịch sử nghiên cứu
Ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật, Anh, Pháp,… việc dạy học sử
dụng E-book đã trở nên rất phổ biến, mang lại nhiều lợi ích cho xã hội.
Ở Việt Nam đã có một số tác giả quan tâm tới việc xây dựng E-book hướng
dẫn tự học mơn Hóa học cho học sinh phổ thơng như :
- Thiết kế E-book hóa học vô cơ 11 ban nâng cao – Luận văn thạc sĩ Đinh Thị Hồng Nhung-Đại học Sư phạm Hà Nội, 2007 nhưng hệ thống
movies thí nghiệm trong chương trình cịn ít, hệ thống thí nghiệm, bài học có
tính tương tác còn chưa nhiều.

14


- Thiết kế E-book hóa học lớp 11 phần hữu cơ ban KHTN - Luận văn
thạc sĩ - Lê Thị Dạ Thảo - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2007
- Thiết kế E-book hóa học lớp 12 nâng cao phần kim loại - Luận văn thạc
sĩ - Nguyễn Thúy Hằng - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2008.
- Thiết kế E-book hóa học 10 - Luận văn thạc sĩ - Nguyễn Thị Ánh Mai Thành phố Hồ Chí Minh, 2006.
- Thiết kế E-book hóa học 11 nâng cao - chương 4 : Đại cương về hóa học
hữu cơ, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Nguyễn Thị Nhung- Đại học Sư phạm
Hà Nội, 2008.
- Thiết kế E-book hóa học học kỳ 1 lớp 11 - Luận văn thạc sĩ - Nguyễn Thị
Minh Trang - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2012.
- Xây dựng E-book học phần hóa vơ cơ 2 hỗ trợ tự học cho sinh viên
ngành hóa sinh trường cao đẳng sư phạm – Trần Thị Mai – Thạc sĩ khóa 5 Đại
học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2012.

Những e-book trên và một số e- book khác như [10], [11], [13], [14],
[22], qua phần thực nghiệm sư phạm đã chứng tỏ tính khả thi, hiệu quả nâng
cao chất lượng dạy học Hóa học. Tuy nhiên, đến nay các e-book này vẫn chưa
được sử dụng rộng rãi trong thực tiễn dạy học, vì thế rất cần nhiều nghiên cứu
khác để các e-book này phát huy hiệu quả hơn nữa.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng và sử dụng sách điện tử e-book hỗ trợ
hoạt động tự nghiên cứu học phần hóa học hữu cơ, góp phần đổi mới phương
pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy và học ở trường CDYT, hỗ trợ cho
sinh viên tự học.
4. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học mơn Hóa học ở các Trường Cao Đẳng của Việt Nam.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống lý thuyết, bài tập hoá học hữu cơ
15


- Các phần mềm thiết kế e-book và các phần mềm thiết kế bài học
- Lựa chọn và sử dụng phần mềm để thiết kế e-book hoá học hữu cơ
- Phương pháp sử dụng e-book kết hợp với dạy học truyền thống để nâng
cao chất lượng dạy học Hoá học ở các trường cao đẳng và Chuyên nghiệp.
4.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Do thời gian nghiên cứu có hạn, mà học phần hóa hữu cơ thì q rộng
nên đề tài chỉ nghiên cứu 3 bài là:
Bài 1: Phân loại và cách đọc tên chất hữu cơ
Bài 2: Hiệu ứng điện tử (liên hợp & cảm ứng)
Bài 3: Một số hợp chất hữu cơ có nhóm chức quan trọng trong y học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về q trình dạy - học, xu hướng đổi mới

PPDH, tình hình ứng dụng CNTT&TT trong việc đổi mới PPDH. Nghiên cứu
cấu trúc nội dung chương trình Hóa học hữu cơ.
- Nghiên cứu quy trình thiết kế E-book: lựa chọn phần mềm, công cụ
thiết kế e-book; thu thập tư liệu hỗ trợ cho việc thiết kế E-book hóa học hữu
cơ. Xây dựng E-book hóa học hữu cơ dưới dạng website với kênh thông tin
đa dạng, phong phú và có giao diện thân thiện, tiện ích cho người dùng là
sinh viên cao đẳng điều dưỡng (CĐĐD) .
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm: Kiểm chứng sự đúng đắn của giả
thuyết khoa học.
6. Mẫu khảo sát
- Sinh viên các lớp K5A (A1, A2), hệ đào tạo CĐDD chính qui Trường
CĐYT Ninh Bình
- Sinh viên các lớp CĐĐD 5D, CĐĐD 5H hệ đào tạo CĐYT chính qui
Trường CĐ Y tế Hà Đông.
7. Câu hỏi nghiên cứu
- Việc sử dụng E-book trong hỗ trợ tự học cho sinh viên ngành cao đẳng
điều dưỡng đem lại hiệu quả như thế nào đối với giảng viên và sinh viên?
16


- Bài giảng thiết kế dưới dạng E-book có được sử dụng làm tài liệu tham
khảo không?
8. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được E-book hóa học hữu cơ sử dụng cho Sinh viên
trường Cao đẳng Y tế và việc sử dụng E-book kết hợp với hình thức dạy học
truyền thống thì sẽ nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu, góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học Hóa học ở trường Cao đẳng Y tế trong giai đoạn
hiện nay.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Nghiên cứu các văn bản và các chỉ thị của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo
dục và Đào tạo.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về xu hướng đổi mới PPDH hóa học.
- Nghiên cứu nội dung phần hóa học hữu cơ ở trường cao đẳng Y tế.
- Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm thiết kế, hỗ trợ
cho việc xây dựng E-book như: eXe, Lectora, Dreamweaver, Macromedia
Flash, Hot Potatoas, Chemoffice, Chemlab, Chemwin, Obitalviewer...
- Sử dụng phối hợp các PP phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá,
khái quát hoá...trong nghiên cứu các tài liệu lí luận và thực tiễn có liên quan
đến việc đổi mới PPDH có ứng dụng CNTT..., để thấy rằng việc sử dụng
CNTT, đặc biệt là đào tạo trực tuyến là một PPDH mới, phù hợp với xu thế
phát triến của nhân loại.
9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thực trạng dạy học ở các trường chuyên nghiệp hiên nay đặc
biệt là việc ứng dụng CNTT trong dạy học hóa học.
- Nghiên cứu tình hình sử dụng phương thức đào tạo trực tuyến trên thế
giới và ở Việt Nam.
- Nghiên cứu nội dung chương trình hóa học hữu cơ
- Nghiên cứu, lựa chọn phần mềm để xây dựng E-book.
17


9.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm và xử lí số liệu thực nghiệm
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.
- Xử lí kết quả thực nghiệm bằng phương pháp tốn thống kê, từ đó rút ra
kết luận của đề tài.
10. Điểm mới của luận văn
- Thiết kế các bài học Thiết kế E-book hóa hữu cơ , Bài 1: Phân loa ̣i và
cách đọc tên hóa hữu cơ, Bài 2: Hiê ̣u ứng điê ̣n tử (liên hơ ̣p &cảm ứng), Bài 3:
Mô ̣t số nhóm chức, hơ ̣p chấ t hữu cơ quan trọng trong y học dạng E-book.

- Nghiên cứu sử dụng E-book một cách hiệu quả (dễ sử dụng, nhiều
kênh hình nhằm tăng khả năng tư duy và có phần giải trí cho người đọc).
- Sinh viên được tiếp cận với PP học tập mới nhằm tăng cường năng lực
tự học, tự nghiên cứu chiếm lĩnh kiến thức.
- Giảng viên sử dụng E-book, thiết kế và tổ chức dạy học theo sách.
11. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu , kết luận và khuyế n nghị , tài liệu tham khảo , phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng E-book
trong dạy học hóa học.
Chương 2: Xây dựng và sử dụng E-book hỗ trợ tự học phần hóa học hữu
cơ cho sinh viên trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình nhằm nâng cao hiệu quả
dạy học
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

18


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ
SỬ DỤNG E-BOOK TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
1.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học
1.1.1. Xu hướng phát triển của nền giáo dục Đại học - Cao đẳng-Cao đẳng
hiện đại
1.1.1.1. Các xu hướng phát triển chung của giáo dục ĐH-CĐ trên thế giới
Trong thời đại bùng nổ thông tin, giáo dục Đại học - Cao đẳng ở các nước đã và đang có nhiều cơ hội phát triển đồng thời phải đối mặt với nhiều
thách thức to lớn đặc biệt là vấn đề giải quyết các mối quan hệ giữa quy mô
và hiệu quả đào tạo; giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, dịch vụ; giữa nhu
cầu và nguồn lực cho phát triển, v.v... Để phát triển, GDĐH đã và đang thực
hiện các cuộc đổi mới và cải cách sâu rộng với các xu hướng sau [4]:

 Xu hướng đại chúng hóa: Chuyển từ giáo dục tinh hoa sang giáo dục đại
chúng và phổ cập. Quy mô GDĐH tăng nhanh, một số nước như Mỹ, Nhật
Bản, Hàn quốc tỷ lệ sinh viên ĐH trong độ tuổi 18-26 lên đến 40-60%.
 Xu hướng đa dạng hóa: Phát triển nhiều loại hình trường với cơ cấu đào
tạo đa dạng về trình độ và ngành nghề theo hướng hàn lâm, các trường Đại
học - Cao đẳng nghiên cứu để trở thành các trung tâm sản xuất, sử dụng, phân
phối, xuất khẩu tri thức và chuyển giao công nghệ mới, hiện đại, hoặc nghề
nghiệp & cơng nghệ.
 Tư nhân hóa: Để tăng hiệu quả đào tạo và thu hút nhiều nguồn lực ngoài
ngân sách nhà nước cho giáo dục Đại học - Cao đẳng nhiều nước như Mỹ,
Nhật Bản, Philipin, ... phần lớn các trường Đại học - Cao đẳng là Đại học Cao đẳng ngồi cơng lập.
 Bảo đảm chất lượng và nâng cao khả năng cạnh tranh. Tập đồn hóa và
cơng nghiệp hóa hệ thống giáo dục Đại học - Cao đẳng.
1.1.1.2. Giáo dục ĐH-CĐ ở Việt Nam
Việt Nam có một số ít các trường Đại học - Cao đẳng từ những năm đầu
19


thế kỷ XX, dưới chế độ thực dân Pháp. Tính đến 30-9-2009, cả nước có 440
cơ sở GDĐH (180 trường Đại học - Cao đẳng, 232 trường Cao đẳng, 28 cơ sở
đào tạo thuộc khối quốc phòng, an ninh). Từ năm 1998-2009 đã có 304
trường ĐH, CĐ được thành lập. Nhờ đó 35/63 tỉnh, thành phố có thêm trường
ĐH, CĐ mới; kết quả là có 62/63 tỉnh, thành có ít nhất một trường ĐH hoặc
CĐ, trong đó 40 tỉnh, thành có trường ĐH và 60 tỉnh, thành có trường CĐ.
Tổng quy mô đào tạo ĐH, CĐ năm học 2008-2009 là 1.719.499 sinh viên.
Năm 2010, số sinh viên cao đẳng và đại học trên một vạn dân đạt 227.
Theo chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2010-2020 của Bộ Giáo
dục và đào tạo ”Đến năm 2020, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ khả
năng tiếp nhận 30% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; tỷ lệ lao động qua
đào tạo nghề nghiệp và đại học đạt khoảng 70%; tỷ lệ sinh viên tất cả các hệ

đào tạo trên một vạn dân vào khoảng 350 – 400”. Phấn đấu đến năm 2020
“giáo dục Đại học - Cao đẳng Việt Nam sẽ đạt trình độ tiên tiến ở khu vực, có
năng lực cạnh tranh cao, có các trường Đại học - Cao đẳng đạt tiêu chuẩn
quốc tế”[26].
1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở Đại học - Cao đẳng
1.1.2.1. Thực trạng sử dụng PPDH của các trường ĐH, CĐ hiện nay
Theo chiến lược phát triển giáo dục 2010-2020 phần nhận định giáo dục
đại học [26] và báo các của Havard về khủng hoảng Giáo dục Đại học ở Việt
Nam [27] thì ta thấy PPDH ở các trường ĐH-CĐ cịn có nhiều tồn tại như:
- Phương pháp dạy học khơng hiệu quả, qúa phụ thuộc vào các bài thuyết
trình và ít sử dụng các kỹ năng học tích cực, kết qủa là có ít sự tương tác giữa
sinh viên và giảng viên trong và ngoài lớp học.
- Quá nhấn mạnh vào ghi nhớ kiến thức theo kiểu thuộc lòng mà không
nhấn mạnh vào việc học khái niệm hoặc học ở cấp độ cao (như phân tích và
tổng hợp), dẫn đến hậu quả là học hời hợt thay vì học chuyên sâu.
- Sinh viên học một cách thụ động (nghe diễn thuyết, ghi chép, nhớ lại
những thơng tin đó học thuộc lòng khi làm bài thi).
20


PPDH ở các trường Đại học - Cao đẳng hiện nay, chủ yếu sử dụng các
PPDH thụ động. Tình trạng thầy đọc, trò ghi cũng khá phổ biến, sử dụng PP,
KTDH tích cực cũng hạn chế, sử dụng đa phương tiện trong dạy học ít. Gắn việc
giảng dạy với thực tiễn chưa đầy đủ, ít sử dụng các chủ đề học tập phức hợp.
1.1.2.2. Phương hướng đổi mới phương pháp dạy học Đại học - Cao đẳng
Đổi mới giáo dục Đại học - Cao đẳng nói chung và đổi mới phương pháp
dạy học Đại học - Cao đẳng nói riêng đã và đang là yêu cầu cấp bách của hệ
thống giáo dục Đại học - Cao đẳng ở các nước nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo. Tuyên bố của Hội nghị quốc tế về giáo dục Đại học - Cao
đẳng năm 1998 do UNESCO tổ chức đã chỉ rõ: "Sứ mệnh của giáo dục Đại

học - Cao đẳng là góp phần vào yêu cầu phát triển bền vững và phát triển xã
hội nói chung, đồng thời giáo dục Đại học - Cao đẳng cần bảo đảm:
- Bình đẳng, cơng bằng cho mọi người;
- Chất lượng cao, góp phần phát triển bền vững các giá trị VH-XH.
- Tăng cường chức năng khám phá và phê phán;
- Tự do học thuật, tự chủ và chịu trách nhiệm trước xã hội. Phục vụ
cộng đồng;
- Tăng cường sự thích ứng. Liên thông, chuẩn bị tốt để vào cuộc sống;
- Đa dạng hóa và bảo đảm chất lượng, cơng nghệ mới;
- Hợp tác quốc tế” [4], [10].
Nghị Quyết 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 của Chính phủ Việt Nam về đổi
mới căn bản và tồn diện giáo dục Đại học - Cao đẳng Việt Nam giai đoạn
2006-2010 cũng đã đặt ra yêu cầu: “Hiện đại hóa hệ thống giáo dục Đại học Cao đẳng trên cơ sở kế thừa những thành quả giáo dục và đào tạo của đất
nước, phát huy bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa nhân loại, nhanh chóng tiếp
cận xu thế phát triển giáo dục Đại học - Cao đẳng tiên tiến trên thế giới…triển
khai đổi mới phương pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: trang bị cách học; phát
huy tính chủ động của người học; sử dụng CNTT & TT trong hoạt động dạy
và học” [27].
21


1.1.2.3. Tổ chức dạy học Đại học - Cao đẳng
Lý luận dạy học ĐH đã tổng kết được 4 hình thức cơ bản của việc tổ chức
dạy học ở trường ĐH: 1)Hình thức dạy cá nhân; 2)Hình thức lớp-bài; 3)Hình
thức diễn giảng-xemina; 4)Hình thức tự học-cá thể hóa-có hướng dẫn [4].
1.1.2.4. Phương pháp dạy học Đại học - Cao đẳng
PPDH Đại học - Cao đẳng là tổng hợp các cách thức hoạt động tương tác
được điều chỉnh của GV và SV .
Từ những hình thức dạy học cơ bản của việc tổ chức dạy học Đại học Cao đẳng, làm xuất hiện những phương pháp dạy học rất đa dạng và phong
phú. Những phương pháp dạy học tiêu biểu ở Đại học - Cao đẳng là: 1)Thuyết

trình; 2)Tự học; 3)Luyện tập; 4)Xemina; 5)Dự án; 6)Thực hành, thực
tập;7)Nghiên cứu khoa học: bài tập nghiên cứu, tiểu luận, khóa luận, luận văn
tốt nghiệp [19].
1.1.2.5. Đặc điểm của phương pháp dạy học Đại học - Cao đẳng
Phương pháp dạy học Đại học - Cao đẳng có một số đặc điểm nổi bật
sau [6], [4]:
- PPDHĐHCĐ gắn liền với nghề nghiệp đào tạo ở trường ĐH. Thể hiện
mục đích đào tạo của nhà trường ĐH-CĐ: trang bị tri thức khoa học đi đôi với
rèn luyện kỹ năng, kĩ xảo nghề nghiệp cho SV.
- PPDH ở ĐH-CĐ ngày càng tiếp cận với phương pháp nghiên cứu khoa
học. Bồi dưỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu khoa học là đặc trưng quan
trọng của PPDH ở Đại học - Cao đẳng.
- PPDHĐHCĐ gắn liền với thực tiễn xã hội, thực tiễn cuộc sống và phát
triển của khoa học, công nghệ để kịp thời đổi mới nội dung, phương pháp và
hình thức tổ chức dạy học góp phần nâng cao chất lượng và hiệu qủa của đào
tạo Đại học - Cao đẳng.
- PPDH ở ĐH-CĐ ngày càng gắn liền với các thiết bị và các PTDH
hiện đại.

22


1.2. Cơ sở lý luận của dạy học tích cực
1.2.1. Các lí thuyết học tập [6], [19]
1.2.1.1. Thuyết hành vi: Học tập là sự thay đổi hành vi
Dựa trên lí thuyết phản xạ có điều kiện của Pavlov, năm 1913 nhà tâm lí
học Mĩ Watson đã xây dựng lí thuyết hành vi (Behavorism) giải thích cơ chế
tâm lí của việc học tập. Thorndike (1874-1949) và nhiều tác giả khác đã có
đóng góp phát triển những mơ hình khác nhau của thuyết hành vi.
Thuyết hành vi cho rằng học tập là một q trình đơn giản mà trong đó

những mối quan hệ phức tạp sẽ được làm cho dễ hiểu và rõ ràng thông qua
các bước học tập nhỏ được sắp xếp một cách hợp lí.

Sơ đồ 1.1: Mơ hình học tập theo thuyết hành vi
Thuyết hành vi (THV) được ứng dụng trong dạy học được hỗ trợ bằng
máy vi tính, trong các bài luyện tập. Trong đó nguyên tắc quan trọng là phân
chia nội dung học tập thành những đơn vị kiến thức nhỏ, tổ chức cho học sinh
lĩnh hội tri thức, kĩ năng theo một trình tự và thường xuyên kiểm tra kết qủa
đầu ra để điều chỉnh quá trình học tập. Tuy nhiên THV bộc lộ một số hạn chế:
- Chỉ chú ý đến kích thích từ bên ngồi trong khi hoạt động HT thực ra
khơng chỉ do kích thích bên ngồi mà cịn là sự hoạt động bên trong của chủ
thể nhận thức.
- Không chú ý đến quá trình nhận thức bên trong của chủ thể nhận thức
đặc biệt là tư duy của người học.
- Việc chia quá trình HT thành chuỗi các hành vi đơn giản chưa tạo ra
hiểu biết đầy đủ đối với các mối quan hệ tổng thể.
23


1.2.1.2. Thuyết nhận thức: Học tập là quá trình xử lý thông tin
Thuyết nhận thức (Cognitivism) ra đời trong nửa đầu thế kỉ XX và phát
triển mạnh trong nửa sau thế kỉ XX. Các đại diện lớn của thuyết này là nhà
tâm lí học người Áo Piagiê, các nhà tâm lí học Xơ Viết như Vugơtski,
Lêontev…
Khác với thuyết hành vi, các nhà tâm lí học đại diện cho thuyết nhận
thức xây dựng lí thuyết về sự học tập nhấn mạnh ý nghĩa của các cấu trúc
nhận thức đối với sự học tập.

Sơ đồ 1.2: Mơ hình học tập theo thuyết nhận thức
Theo lí thuyết nhận thức (LTNT), qúa trình nhận thức là qúa trình có cấu

trúc và có ảnh hưởng quyết định đến hành vi. Những đặc điểm cơ bản của học
tập theo quan điểm của thuyết nhận thức là: Mục tiêu dạy học không chỉ là kết
qủa học tập mà cịn là qúa trình học tập và qúa trình tư duy. Nhiệm vụ của
người dạy là khuyến khích các qúa trình tư duy, người học cần được tạo cơ
hội hành động và tư duy tích cực. Các phương pháp, quan điểm dạy học được
đặc biệt chú ý trong LTNT là dạy học GQVĐ, dạy học định hướng hành
động, dạy học khám phá, dạy học theo nhóm.
Tuy vậy việc vận dụng thuyết nhận thức cũng có những giới hạn: Việc
dạy học nhằm phát triển tư duy, giải quyết vấn đề, dạy học khám phá đòi hỏi
nhiều thời gian và đòi hỏi cao ở sự chuẩn bị cũng như năng lực của giáo viên.
Ngồi ra, cấu trúc qúa trình tư duy khơng quan sát trực tiếp được nên mơ hình
dạy học nhằm tối ưu hóa qúa trình nhận thức cũng chỉ mang tính giả thuyết.

24


1.2.1.3. Thuyết kiến tạo: Học tập là tự kiến tạo tri thức
Tư tưởng về dạy học kiến tạo đã có từ lâu, nhưng lí thuyết kiến tạo được
phát triển từ khoảng những năm 60 của thế kỷ XX, và đặc biệt chú ý từ cuối thế kỉ
XX . Thuyết kiến tạo (Constructivism) có thể được coi là bước phát triển tiếp
theo của thuyết nhận thức. Tư tưởng cơ bản của thuyết kiến tạo là đặt vai trò của
chủ thể nhận thức lên vị trí hàng đầu của qúa trình nhận thức. Những đặc điểm cơ
bản của học tập theo thuyết kiến tạo là: Tri thức được lĩnh hội bằng kiến tạo cá
nhân qua tương tác giữa người học và nội dung học tập.

Sơ đồ 1.3. Mơ hình học tập theo thuyết kiến tạo
Mục đích học tập là kiến tạo kiến thức của bản thân, tiến bộ đạt được
trong học tập, do đó học qua sai lầm là điều rất có ý nghĩa.
1.2.1.4. Thuyết Connectivism (Thuyết kết nối)
Thuyết học tập này xác định học tập là một quá trình tạo ra những kết

nối và xây dựng mạng lưới bằng các kết nối (connection) và nút (node). Việc
học được xem như là sự kết nối các nút kiến thức có sẵn và các nút kiến thức
mới tạo ra một mạng lưới. Siemens (2007) là nhà giáo dục theo lý thuyết này
cho rằng trong khi mạng lưới có vẻ đơn giản, sự năng động của nó lại chịu
ảnh hưởng bởi một số yếu tố như: Nội dung (dữ liệu hoặc thông tin), tương
tác (hình thành các kết nối), các nút tĩnh (cấu trúc kiến thức ổn định), các nút
động (thường thay đổi dựa trên thông tin và dữ liệu mới), các nút tự cập nhật
(nút có liên kết với nguồn gốc, nhưng phát triển ở cấp độ cao hơn), các yếu tố
liên quan đến trạng thái cảm xúc (ảnh hưởng đến tương lai của việc hình
25


×