Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Hop dong su dung the ghi no noi dia (ca nhan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.06 KB, 2 trang )

Mẫu 02A/TGN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA
(Dùng cho thẻ cá nhân)
Số: ……../HĐSDT
Căn cứ:
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc
hội; Luật các tổ chức tín dụng hiện hành; Các quy định hiện
hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và NHNo&PTNT
Việt Nam về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ;
Nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm …….., tại …….….....
……………………………………..…….Chúng tôi gồm có:
Bên A: Chi nhánh NHNo&PTNT: ……………………….........
Địa chỉ: ………..………………….……………….....................
Điện thoại:…....................................Fax: …………………….
Đại diện: Ông/Bà: …….......................…………………………
Chức vụ: ……............................……….……….......................
Giấy uỷ quyền số (nếu có):… ngày…...tháng…....năm…... do..
…………..............................ký.
Bên B: Ông/Bà: ….....................................................................
Sinh ngày:............/……....../….........Nơi sinh:…......................
Địa chỉ thường trú: ….. …………….……………....................
Số CMND/Hộ chiếu:……………… …………………………
Ngày cấp:………./.…....../…….…... Nơi cấp: ……………….
Hai Bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ nội địa
với các điều kiện, điều khoản như sau:
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như
sau:


1.1 Thẻ ghi nợ nội địa NHNo: Là phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt do NHNo phát hành cho phép chủ thẻ sử dụng
trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và/hoặc hạn
mức thấu chi để thanh toán hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt
và các dịch vụ khác tại ATM/EDC và các ĐƯTM khác trên
phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
1.2 Chủ thẻ: Là cá nhân được NHNo cấp thẻ để sử dụng.
1.3 Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): Là tổ chức, đơn vị hoặc cá
nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thẻ làm phương
tiện thanh toán.
1.4 Điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM): Là máy giao dịch tự động,
TCTTT hoặc ĐVCNT mà tại đó chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để
rút/ứng tiền mặt hoặc sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác.
1.5 Thấu chi (Overdraft): Là một hình thức cho vay của
NHNo, cho phép chủ thẻ sử dụng một số tiền nhất định vượt
quá số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại
NHNo trong một khoảng thời gian nhất định.
1.6 Trung tâm Thẻ (TTT): Là đơn vị đại diện của NHNo trong
quan hệ với các tổ chức thẻ trong nước, quốc tế và các chủ thể
khác trong lĩnh vực thẻ. Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý,
giám sát hoạt động thẻ trong toàn hệ thống NHNo.
1.7 Công ty Cổ phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia Việt
Nam (Banknetvn): Là tổ chức cung ứng dịch vụ kết nối chuyển
mạch và thanh toán bù trừ giao dịch thẻ cho các tổ chức thành
viên theo thoả thuận và cung ứng các dịch vụ hỗ trợ thẻ.
1.8 Mã số xác định chủ thẻ (PIN): Là mã số mật cá nhân của
chủ thẻ, do NHNo cấp cho chủ thẻ, được sử dụng để thực hiện
một số loại hình giao dịch thẻ tại ATM/EDC. Chủ thẻ có trách
nhiệm bảo mật mã PIN. Trong các giao dịch thẻ có sử dụng mã
PIN, mã PIN được coi là chữ ký điện tử của chủ thẻ.

1.9 Thời hạn hiệu lực của thẻ: Là khoảng thời gian chủ thẻ
được phép sử dụng thẻ theo quy định của NHNo. Thời hạn hiệu
lực được in hoặc dập nổi trên mặt trước của thẻ.
1.10 Giao dịch thẻ: Là việc sử dụng thẻ để rút/ứng tiền mặt,
thanh toán hàng hóa, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do
TCPHT, TCTTT cung ứng.
1.11 Tài khoản tiền gửi thanh toán (TKTG): Là tài khoản do
khách hàng mở tại NHNo để phát hành, thanh toán và sử dụng
thẻ.
1.12 Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện do nguyên nhân khách
quan gây ra vượt quá khả năng kiểm soát của các bên tham gia
Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như:
Chiến tranh, nổi loạn, khủng bố, hỏa hoạn, lũ lụt, cháy nổ, thiên
tai, bạo động, bãi công, v.v…
1.13 ATM (Automatic Teller Machine): Máy giao dịch tự động.
1.14 EDC (Electronic Data Capture): Thiết bị đọc thẻ điện tử.
Điều 2. Nội dung Hợp đồng
2.1 Phát hành thẻ không có thấu chi:
Bên A cung cấp cho Bên B dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa. Thông
tin phát hành thẻ chi tiết do Bên B cung cấp tại Giấy đăng ký
mở, sử dụng dịch vụ ngân hàng ngày........./......../...........
2.2 Trường hợp phát hành thẻ có thấu chi:
- Bên A đồng ý cấp cho Bên B hạn mức thấu chi là:…...
……………………..VND.
(Bằng chữ:……………………...…………………………….).
Trường hợp Bên B thanh toán dư nợ thấu chi, hạn mức thấu chi
được tự động lặp lại.
Bên B chỉ được phép sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch trong
phạm vi hạn mức thấu chi được cấp.
- Lãi suất thấu chi: Lãi suất thấu chi của Bên A áp dụng đối với

Bên B là:………..%/tháng tại thời điểm ký Hợp đồng (mức lãi
suất này có thể thay đổi theo quy định của NHNo trong từng
thời kỳ).
- Thời hạn cấp hạn mức thấu chi: Thời hạn cấp hạn mức thấu
chi là:…………………….tháng.
Hết thời cấp hạn mức thấu chi, nếu Bên B không thanh toán
hoặc thanh toán không đủ dư nợ thấu chi (nợ gốc, lãi và phí
phát sinh), Bên A sẽ áp dụng lãi suất quá hạn bằng 150% lãi
suất cho vay thấu chi.
- Hình thức bảo đảm thấu chi: Cho vay không có bảo đảm bằng
tài sản.
2.3 Biểu phí sử dụng thẻ ghi nợ nội địa theo quy định của Tổng
Giám đốc NHNo quy định trong từng thời kỳ.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
3.1. Quyền của Bên A
- Tự động ghi Nợ TKTG của Bên B để thu các khoản phí và
các khoản thanh toán liên quan đến sử dụng thẻ.
- Tự động ghi Nợ TKTG của Bên B, hoặc đề nghị cơ quan quản
lý lao động/cơ quan thương binh xã hội trích thu nhập/trợ cấp
xã hội hàng tháng của Bên B để thu nợ thấu chi. Trường hợp
không đủ, Bên A có quyền áp dụng các chế tài khác để thu hồi
nợ theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các thông tin theo quy định.
- Cung cấp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông tin về
tài khoản, giao dịch và các thông tin khác của Bên B phục vụ
cho việc giải quyết tra soát, khiếu nại phát sinh theo quy định
của pháp luật.
- Được quyền khoá/ngừng sử dụng thẻ trong trường hợp Bên B
vi phạm các điều kiện, điều khoản của Hợp đồng; sử dụng thẻ
giả và/hoặc thẻ bị nghi ngờ có liên quan đến gian lận, giả mạo.

- Từ chối cấp phép giao dịch trong trường hợp TKTG của Bên
B không đủ số dư để thanh toán.
- Được miễn trách nhiệm trong trường hợp hệ thống quản lý
thẻ, hệ thống xử lý, mạng truyền thông bị trục trặc, sự cố hoặc
trong các truờng hợp do sự kiện bất khả kháng.
- Không chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng
hóa, dịch vụ được thanh toán bằng thẻ.
- Được phép thu hồi thẻ vào bất cứ lúc nào bằng cách thông
báo về việc thu hồi này cho Bên B hoặc thông qua TCTTT,
ĐVCNT. Trong trường hợp này, Bên A được miễn trách nhiệm
1
đối với bất kỳ sự phương hại nào tới danh dự, uy tín của Bên B
trong việc thu hồi lại thẻ.
- Được quyền phong tỏa TKTG của bên B khi cần thiết.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
3.2 Nghĩa vụ của Bên A
- Chấp hành các quy định hiện hành về phát hành, thanh toán
thẻ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và NHNo.
- Tôn trọng và đảm bảo các quyền lợi của Bên B theo Hợp
đồng.
- Giữ bí mật về thông tin và tài khoản của Bên B, trừ trường
hợp hai Bên có thỏa thuận khác hoặc khi có yêu cầu của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Giải quyết các yêu cầu về tra soát, khiếu nại của Bên B liên
quan đến việc sử dụng thẻ.
- Khóa thẻ kịp thời ngay khi nhận được thông báo của Bên B
về việc thẻ bị mất/bị đánh cắp hoặc lộ mã PIN.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
4.1 Quyền của Bên B

- Nhận thẻ, mã PIN hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho người
khác đến nhận thẻ, mã PIN trực tiếp tại trụ sở Bên A hoặc qua
Bưu điện.
- Sử dụng thẻ để rút/ứng tiền mặt, thanh toán hàng hóa, dịch vụ
và các dịch vụ khác tại ATM/ĐVCNT, ĐƯTM khác trong
phạm vi số dư TKTG/hạn mức thấu chi được cấp mà không bị
phân biệt đối xử với các hình thức thanh toán khác.
- Khiếu nại với Bên A về các giao dịch thẻ trong phạm vi 80
ngày (bao gồm ngày nghỉ, lễ) kể từ ngày phát sinh giao dịch.
Sau thời hạn trên, khiếu nại của Bên B không còn hiệu lực.
- Yêu cầu Bên A phát hành lại thẻ, thay đổi mã PIN, tạm
ngừng, chấm dứt sử dụng thẻ và yêu cầu cấp lại hạn mức thấu
chi/huỷ bỏ hạn mức thấu chi (nếu có).
- Nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào TKTG mở tại Bên A để
trả nợ thấu chi (trường hợp thấu chi).
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng sử dụng thẻ.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4.2 Nghĩa vụ của Bên B
- Mở TKTG thanh toán tại Bên A.
- Ký chữ ký mẫu vào băng chữ ký ở mặt sau thẻ ngay khi nhận
được thẻ.
- Ký hóa đơn thanh toán, đảm bảo khớp đúng với chữ ký mẫu ở
mặt sau của thẻ khi sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch
vụ hoặc rút/ứng tiền mặt tại các ĐVCNT.
- Tự bảo quản thẻ và bảo mật mã PIN; Không được cho mượn,
chuyển nhượng thẻ hoặc tiết lộ mã PIN cho bất cứ người nào
khác; trường hợp để mất thẻ hoặc để lộ mã PIN nếu phát sinh
rủi ro, tổn thất, Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Thanh toán các giao dịch thẻ có chữ ký và/hoặc có sử dụng
mã PIN của Bên B.

- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A toàn bộ dư nợ thấu
chi, bao gồm nợ gốc, lãi và phí phát sinh liên quan đến việc
thực hiện các giao dịch thấu chi.
- Thông báo cho Bên A, Trung tâm Thẻ NHNo (Điện thoại:
(04).3868.7437/3868.7913) hoặc chi nhánh NHNo gần nhất khi
phát hiện thẻ bị mất/bị đánh cắp, lộ mã PIN hoặc có nghi ngờ
thẻ đang bị lợi dụng. Sau đó, phải đến trụ sở Bên A để hoàn tất
thủ tục báo mất bằng văn bản.
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về các rủi ro, tổn thất phát sinh
đối với các giao dịch thực hiện trước và trong phạm vi 120 phút
kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục báo mất tại trụ sở Bên A
trong trường hợp thẻ bị mất/bị đánh cắp.
- Trả lại thẻ cho Bên A khi thẻ hết hạn hiệu lực hoặc khi Bên B
đơn phương chấm dứt Hợp đồng sử dụng thẻ.
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A các khoản phí phát
sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ, kể cả các khoản phí phải
trả cho Banknetvn trong trường hợp Bên B yêu cầu NHNo
chuyển tranh chấp lên Uỷ ban trọng tài Banknetvn giải quyết.
- Chịu trách nhiệm giải quyết các vướng mắc, mâu thuẫn với
ĐVCNT về các vấn đề liên quan đến hàng hoá, dịch vụ.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi gian lận, giả
mạo thẻ và các giao dịch liên quan đến gian lận, giả mạo.
- Kịp thời thông báo cho Bên A các thông tin liên quan đến
thay đổi nghề nghiệp, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên hệ,v.v...
- Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu
cầu của Bên A và chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các thông
tin đã cung cấp.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung nội dung Hợp đồng
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được sự đồng ý của

cả hai Bên bằng văn bản. Khi có nhu cầu bổ sung, sửa đổi nội
dung Hợp đồng, hai Bên sẽ chủ động thông báo cho nhau bằng
văn bản những yêu cầu cần bổ sung, sửa đổi. Trường hợp
không đồng ý với nội dung bổ sung, sửa đổi Hợp đồng, các
Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sử dụng thẻ.
Điều 6. Luật điều chỉnh, giải quyết tranh chấp
Hợp đồng này được thiết lập và điều chỉnh bởi pháp luật Việt
Nam.
Hai bên xác nhận đã đọc, hiểu rõ và hoàn toàn nhất trí với nội
dung Hợp đồng, đồng thời cam kết nghiêm chỉnh thực hiện các
điều kiện, điều khoản đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp phát
sinh trong quá trình thực hiện, hai Bên có trách nhiệm trực tiếp
bàn bạc, giải quyết trên cơ sở thương lượng, đôi Bên cùng có
lợi. Nếu không tự giải quyết được, hai Bên thống nhất khởi
kiện ra cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng
7.1 Đơn phương chấm dứt Hợp đồng
Các Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn
khi thông báo cho Bên kia bằng văn bản trước 30 ngày.
Trong trường hợp Bên B vi phạm các điều kiện, điều khoản
Hợp đồng, hoặc có các hành vi liên quan đến gian lận, giả mạo
thẻ, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà
không cần thông báo trước cho Bên B. Trong trường hợp này,
Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản nợ còn lại
cho Bên A.
7.2 Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng
a. Các Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
b. Chấm dứt Hợp đồng theo thoả thuận của hai Bên.
c. Các trường hợp chấm dứt sử dụng thẻ.
d. Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.

Điều 8. Điều khoản thanh lý Hợp đồng
Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng theo quy
định tại Điều 7 Hợp đồng này và các Bên đã hoàn thành toàn
bộ nghĩa vụ Hợp đồng, Hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký cho đến khi
chấm dứt Hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Chữ ký, dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
2

×