Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

ga tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.2 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
TUẦN 13
Ngày soạn:21/ 11/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai/ 22/ 11/ 2010
Tiết 1: Chào cờ
------------------------------------------------------------
Tiết 2,3: Học vần
BÀI 51: ÔN TẬP (T1)
I.Mục tiêu:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n,các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
-Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện:Chia phần
II.Đồ dùng dạy học:
GV -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
HS - Bảng,SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc câu ứng dụng SGK
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài.Ghi đề
Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là
vần gì?
Cấu tạo vần an như thế nào?
Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng
có chứa vần an?
Ngoài vần an các em hãy kể thêm các


vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã
học trong tuần qua? (GV ghi bảng)
GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học
sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi
học sinh nêu.
Gọi chỉ các âm và đọc trên bảng ôn.
Ghép âm thành vần.
Gọi đánh vần, đọc trơn các vần vừa ghép.
Hướng dẫn viết
GV viết mẫu cuồn cuộn,con lươn
cu n cu n conồ ộ
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 1 em
N1: cuộn dây. N2: con lươn.N3: vươn vai
CN 1 em nhắc đề
Học sinh: vần an
Âm a đứng trước, âm n đứng sau.
Cành lan.
Ăn, ân, on, ôn, ơn … ươn.
CN 3 em.
CN 6 em.
CN, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
HS Toàn lớp viết bảng con
Giáo viên: Trương Thị Lộc
1
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
l nươ
GV nhận xét, chỉnh sữa chữ viết
*Đọc từ ứng dụng:

GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con
vượn, thôn bản.
GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong
các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ.
Gọi học sinh đọc từ lộn xộn
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi tên bài.
Gọi đọc lại bài.
GV nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
3 Luyện đọc bảng lớp:
Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng.
GV chú ý sửa sai.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con
vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết
-HS viết vào vở tập viết theo mẫu
-GV theo dõi giúp đở hs viết chậm
-Thu vở chấm
-Nhận xét chữ viết
Kể chuyện Chủ đề: Chia phần.
HS đọc tên câu chuyện:Chia phần
GV dẫn vào chuyện,(kể lại diễn cảm kèm
theo tranh minh họa)
-Hướng dẫn hs kể chuyện

Tranh 1 vẽ gì?
Tranh 2 vẽ gì?
Tranh 3 vẽ gì?
Tranh 4 vẽ gì?
Gọi học sinh kể theo hướng dẫn trên.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
CN 4 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần vừa ôn (kết thúc bằng
n) trong câu, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.
HS viết vào vở tập viết
Hai người đi săn được 3 chú sóc nhỏ.
Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của
hai ngừơi vẫn không bằng nhau, họ đâm ra bực
mình.
Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được và chia
đều cho ba người.
Thế là số sóc được chia đều, thật công bằng cả
ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy.
Học sinh kể dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
2
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
GV giáo dục tình cảm cho học sinh.
Trong cuộc sống chúng ta nên nhường

nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
HS đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc lại bài 2 em
Tiết 4: Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu :
-Thuộc bảng cộng;Biết làm tính cộng trong phạm vi 7
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Làm được BT1;BT2 (dòng 1)BT3(dòng1)BT4
II.Đồ dùng dạy học:
GV – Sử dụng các mô hình phú hợp trong bộ đồ dùng toán 1
HS - Bộ đồ dùng toán,bảng,vở..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài, ghi đề
 Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi

nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập
công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
+ Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình
đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và
hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Học sinh nêu: Luyện tập.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 + … = 6 , 4 + … = 5
… + 2 = 4 , 5 - … = 3
… + 6 = 6 , … - 2 = 4
HS nhắc đề
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 tam giác.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
3
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là
mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 7 tam giác?
Cho cài phép tính 6 +1 = 7
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng
và cho học sinh đọc.
+ Giúp học sinh quan sát hình để rút ra
nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam
giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình
tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6

GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi
gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập
các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7;
4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu
ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và
cho học sinh đọc lại bảng cộng.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng
cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa
của phép tính.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật
thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính
(tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của
mình theo từng cột (cặp phép tính).
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía
trị của biểu thức số có dạng như trong bài
tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1
trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên
bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu

Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình
tam giác là 7 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy.
6 + 1 = 7.
Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
Học sinh quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
Vài em đọc lại công thức.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng
thanh.
Học sinh nêu: 5 + 2 = 7
2 + 5 = 7
3 + 4 = 7
4 + 3 = 7
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và
nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7
học sinh nêu tính chất giao hoán của phép
cộng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
4
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.

4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Gọi HS đọc lại công thức cộng trong
phạm vi 7
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi
có mấy con bướm?
Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có
mấy con chim?
Học sinh làm bảng con:
6 + 1 = 7 (con bướm)
4 + 3 = 7 (con chim)
Học sinh nêu tên bài
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn: 21/ 11/ 2010
Ngày dạy: Thứ ba / 23/ 11 / 2010
Tiết 1: Toán
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu :
-Thuộc bảng trừ; Biết làm tính trừ trong phạm vi 7
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- Rèn học sinh viết đúng phép tính
- Giáo dục tính cẩn thận
+Ghi chú: làm bài tâp 1,2,bài 3(dòng 1) bài 4.
II Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán , SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm
vi 7.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi đề bài học.
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 7.
Tổ 4 nộp vở.
Tính:
5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 =
HS nhắc đề
Giáo viên: Trương Thị Lộc
5
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
 Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi
nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập
công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
+ Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình
đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và
hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn
mấy tam giác?

Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
Cho cài phép tính 7 – 1 = 6.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng
và cho học sinh đọc.
+ Cho học sinh thực hiện mô hình que
tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 7
que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính.
Cho học sinh cài bản cài 7 – 6 = 1
GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập
các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 =
2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu
ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho
học sinh đọc lại bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ
trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của
phép tính.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật
thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính
(tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của
mình theo từng cột.

Bài 3: (dòng 1) Học sinh nêu YC bài tập.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam
giác còn 6 hình tam giác.
Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
7 – 1 = 6.
Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que
tính và rút ra:
7 – 6 = 1
Vài em đọc lại công thức.
7 – 1 = 6
7 – 6 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu:
7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1
7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
6
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía
trị của biểu thức số có dạng trong bài tập
như: 7 - 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước,
được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên

bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề
toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Mục đích: Giúp học sinh nhớ bảng trừ
trong phạm vi 7.
Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tinh thần
đồng đội.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính
và 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học,
một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng
giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của
người quản trò chơi, các thành viên của
mỗi đội sẽ dùng bút ghi kết qủa của phép
tính. Từng người ghi xong sẽ chuyền bút
cho người khác ghi tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ ghi kết quả của
1 phép tính. Đội nào ghi nhanh và đúng
sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét trò chơi.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng
trừ trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,

học bài, xem bài mới.
7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả
cam?
b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi
còn mấy bong bóng?
Học sinh giải:
7 – 2 = 5 (quả cam)
7 – 3 = 4 (bong bóng)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
Tiết 2: Thủ công
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY,GẤP HÌNH
Có giáo viên bộ môn soạn
Giáo viên: Trương Thị Lộc
7
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
-------------------------------------------------------------
Tiết 3,4: Học vần
BÀI 52: ONG – ÔNG (T1)
I.Mục tiêu :
-Đọc được, viết được ong,ông,cái võng, dòng sông,từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đá bóng.
-Rèn học sinh đọc trơn được từ và đoạn thơ ứng dụng

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc câu ứng dụng SGK
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề
*Vần 1:
Gọi 1 HS phân tích vần ong.
Lớp cài vần ong.
GV nhận xét.
So sánh vần ong với on.
HD đánh vần vần ong.
Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế
nào?
Cài tiếng võng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng.
Gọi phân tích tiếng võng.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng võng.
Dùng tranh giới thiệu từ “cái võng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng võng, đọc trơn từ cái
võng.
Gọi HS đọc lại vần trên bảng.
*Hướng dẫn viết

ong võng cái
võng
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 2 em
cuồn cuộn, con vượn.
Học sinh nhắc đề .
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau: bát đầu bằng o.
Khác nhau: ong kết thúc bằng ng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm v đứng trước vần ong thanh ngã trên
đầu vần ong.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng võng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS viết bảng con
Giáo viên: Trương Thị Lộc
8
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
Chỉnh sửa chữ viết
Vần 2: vần ông (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
*Hướng dẫn học sinh đánh vần
*Hướng dẫn viết
ông dòng sông
Chỉnh sửa chữ viết

Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Đọc từ ứng dụng:
Con ong, vòng tròn, cây thông, công
việc.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ:
Con ong, vòng trò, cây thông, công việc.
Đọc 2 vần trên
Gọi đọc toàn bảng.
*Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
3. Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
Thu chấm tổ 3
Nhận xét chữ viết
Luyện nói: Chủ đề: Đá bóng
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và
trả lời câu hỏi:

Bức tranh vẽ gì?
Con có thích xem bóng đá không? Vì
sao?
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ông bắt đầu băng ô.
3 em
1 em.
HS viết bảng con
Cá nhân , nhóm , lớp
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
Ong, vòng, thông, công.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân)
trong câu, học sinh đánh vần các tiếng có gạch
chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7
em, đồng thanh.
Viết theo mẫu vở tập viết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Các bạn đang đá bóng.
Con thích xem vì đây là môn thể thao vua mà.
Ở sân bóng.
Tuỳ học sinh trả lời.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
9
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu

Con thường xem bóng đá ở đâu?
Con thích đội bóng, cầu thủ nào nhất?
Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt
bóng mà không bị phạt?
Con có thích trở thành cầu thủ bóng đá
không?
Con đã bao giờ chơi bóng chưa?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn
trên.
GV giáo dục tình cảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần ong, ông.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi
1 số câu có chứa vần ong và ông. Chia
lớp thành 2 đội. Các em dùng phấn màu
gạch chân tiếng có chứa vần vừa học.
Trong thời gian nhất định đội nào gạch
được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà
Thủ môn.
Rất thích
Đã chơi đá bóng rồi.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.

Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi
trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn: 22/ 11/ 2010
Ngày dạy: Thứ tư 24/ 11 / 2010
Tiết1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7
- HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm tính nhanh
-Làm bt1,bt2(cột 1,2)bt3(cột1,3) bt4(cột 1,2)
II.Đồ dùng dạy học:
GV -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
HS -Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài 1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7”
Giáo viên: Trương Thị Lộc
10
Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về
bảng trừ trong phạm vi 7.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các
phép tính: 7 – 2 – 3 = , 7 – 4 – 2 =
7 – 5 – 1 = , 7 – 3 – 4 =

Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực
hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm bảng con.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2( cột 1,2) Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em
nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính
đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu
tính chất giao hoán của phép cộng và mối
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3 (cột 1,3) Học sinh nêu cầu của
bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Bài 4: (cột 1,2) Học sinh nêu cầu của
bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế
nào?
GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học
sinh làm.
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Tiếp sức.
Điền số thích hợp theo mẫu.

Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em,
mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp
trong hình tròn sao cho tổng bằng 7.
Nhận xét trò chơi.
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong
phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
6 + 1 = 7 5 + 2 = 7
1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
7 – 6 = 1 7 – 5 = 2
7 – 1 = 6 7 – 2 = 5
Điền dấu thích hợp vào chố chấm.
Học sinh làm phiếu học tập.
HS nêu
HS thi đua
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
Giáo viên: Trương Thị Lộc
11
5
2
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×