Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu một số hình thức thanh toán trong thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

LÝ THU TRANG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HÌNH THỨC THANH TỐN
TRONG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

LÝ THU TRANG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HÌNH THỨC THANH TỐN
TRONG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thơng tin
Mã số: Chun ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Đỗ Năng Toàn

HÀ NỘI - 2015




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung Luận văn không sao chép từ các luận văn khác và
sản phẩm của luận văn là của chính bản thân tơi nghiên cứu xây dựng. Đƣợc thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn, dƣới sự hƣớng dẫn của
các thầy cơ giáo, cùng những đóng góp của các anh chị khóa trên.
Tơi đã tham khảo một số tài liệu đƣợc nêu trong phần “Tài liệu tham khảo”, và một
số trang web thanh toán trực tuyến uy tín trên internet.
Tơi xin cam đoan những lời trên là đúng, nếu có thơng tin sai lệch tơi xin hồn
tồn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng.
T

giả u n văn

Lý Thu Trang


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt Luận văn với đề tài “Nghiên cứu một số hình thức thanh
tốn trong thương mại điện tử” ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân không thể thiếu
sự hỗ trợ của các thầy cơ cùng với gia đình. Qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn đến:
Các thầy cô giáo trong, ngƣời đã cung cấp cho tôi rất nhiều kiến thức cũng nhƣ
kỹ năng cần thiết trong quá trình học vừa qua.
Thầy giáo PGS.TS. Đỗ Năng Tồn, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp tơi có
định hƣớng đúng trong việc lựa chọn cũng nhƣ thực hiện đề tài.

Tôi cũng xin cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã ln quan tâm, động viên, giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi để tơi có điều kiện tốt nhất để hồn thành bài Luận văn tốt
nghiệp này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã cố gắng nhƣng do hạn chế về thời
gian cũng nhƣ kiến thức nên đề tài còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự quan tâm
đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài có thể ứng dụng vào thực tế hiệu
quả nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

T

giả u n văn

Lý Thu Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU ................................................................................vi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TÔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ VẤN ĐỀ THANH
TOÁN ĐIỆN TỬ .............................................................................................................3
1.1. Thƣơng mại điện tử ...............................................................................................3
1.1.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử ........................................................................ 3
1.1.2. Đặc trƣng thƣơng mại điện tử ......................................................................... 3

1.1.3. Các loại hình thƣơng mại điện tử ................................................................... 4
1.2. Thanh toán trong thƣơng mại điện tử....................................................................4
1.2.1. Khái niệm thanh toán điện tử .......................................................................... 4
1.2.2. Đặc điểm của thanh toán điện tử .................................................................... 5
1.2.3. Các mơ hình thanh tốn điện tử ...................................................................... 6
1.2.4. Một số hệ thống thanh toán điện tử ................................................................ 9
1.2.5. Thực trạng thanh toán điện tử ở Việt Nam ................................................... 13
1.3. Một số kỹ thuật sử dụng trong thanh tốn điện tử ..............................................16
1.3.1. Kỹ thuật mã hóa ............................................................................................ 16
1.3.2. Kỹ thuật chữ ký số ........................................................................................ 19
1.3.3. Các giao thức bảo mật .................................................................................. 21
CHƢƠNG 2. MỘT SỐ HÌNH THỨC THANH TỐN TRONG THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ .......................................................................................................................24
2.1. Thanh tốn qua thẻ ..............................................................................................24
2.1.1. Giới thiệu thẻ thanh toán .............................................................................. 24
2.1.2. Giao dịch với thẻ thanh toán ......................................................................... 28
2.2. Thanh toán qua tiền điện tử .................................................................................32
2.2.1. Khái niệm tiền điện tử .................................................................................. 33
2.2.2. Phân loại tiền điện tử .................................................................................... 34


iv
2.2.3. Giao dịch với tiền điện tử ............................................................................. 35
2.2.4. Một số hệ thống tiền điện tử ......................................................................... 37
2.3. Ví điện tử .............................................................................................................41
2.3.1. Khái niệm ví điện tử ..................................................................................... 41
2.3.2. Lợi ích của ví điện tử .................................................................................... 42
2.3.3. Quy trình nghiệp vụ thanh tốn bằng ví điện tử. .......................................... 44
CHƢƠNG 3. ỨNG DỤNG THANH TOÁN CHO HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ HỌC
TRỰC TUYẾN ..............................................................................................................48

3.1. Trƣờng Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông ......................................48
3.1.1. Giới thiệu ...................................................................................................... 48
3.1.2. Hệ thống đăng ký học trực tuyến tại nhà trƣờng .......................................... 48
3.1.3. Vấn đề thanh tốn các khoản phí tại nhà trƣờng .......................................... 50
3.2. Bài tốn thanh tốn trực tuyến ............................................................................51
3.2.1. Phân tích bài toán.......................................................................................... 51
3.2.2. Giải quyết bài toán ........................................................................................ 51
3.3. Phân tích thiết kế .................................................................................................52
3.3.1. Tác nhân của hệ thống .................................................................................. 52
3.3.2. Biểu đồ phân rã chức năng ........................................................................... 52
3.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu.................................................................................... 53
3.3.4. Phân tích quy trình sử dụng ví điện tử ICT .................................................. 54
3.4. Giao diện chức năng............................................................................................58
3.4.2. Giao diện chức năng đăng ký học trực tuyến ............................................... 59
3.4.3. Giao diện chức năng nạp tiền vào tài khoàn ................................................. 59
3.4.4. Giao diện chức năng kiểm tra lịch sử giao dịch ........................................... 60
3.4.5. Giao diện chức năng chuyển tiền trong ví .................................................... 61
3.5. Đánh giá hệ thống ...............................................................................................62
KẾT LUẬN ...................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64


v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1


ATM

Automatic Teller Machine

2

C

Ciphetext

3

CA

Certificate authority

4

D

Decrytion

5

E

Encrytion

6


K

Key

7

P

Plaint text

8

POS

Point of Sale / Point of service

9

SSL

Secure Socket Layer

10

DES

Data Encryption Standard

11


HTTP

Hyper Text Transport Protocol

12

HTTPS

Hyper Text Transport Protocol Secure

13

OTP

One time password

14

PIN

Personal Identification Number

15

NSA

National Security Agency

16


OTP

One time password

17

SSL

Secure Sockets Layer

18

SET

Secure Electronic Transaction

19

TCP

Transmission Control Protocol

20

TMĐT

Thƣơng mại điện tử



vi
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Mơ hình trả sau ................................................................................................7
Hình 1.2. Mơ hình trả trƣớc .............................................................................................8
Hình 1.3. Quy trình thanh tốn chuyển tiền điện tử [15] ..............................................11
Hình 1.4. Chuyển tiền điện tử tại điểm bán hàng [15] ..................................................12
Hình 1.5. Thống kê tỷ lệ sử dụng tiền mặt trong thanh tốn .........................................13
Hình 1.6. Thống kê số tài khoản ngân hàng ..................................................................14
Hình 1.7. Tỷ lệ thanh tốn sử dụng tiền mặt .................................................................15
Hình 1.8. Cơ cấu giao dịch qua các phƣơng tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong
q 3 năm 2012 .............................................................................................................15
Hình 1.9. Tỷ lệ website cung cấp dịch vụ TMĐT có chứng năng thanh tốn trực tuyến.....15
Hình 1.10. Giải pháp thanh toán trực tuyến đƣợc nhiều doanh nghiệp lựa chọn ..........16
Hình 1.11. Những hình thức thanh tốn trực tuyến đƣợc sử dụng ................................16
Hình 1.12. Mơ hình mã hóa khóa bí mật .......................................................................17
Hình 1.13. Mơ hình mật mã khóa cơng khai .................................................................19
Hình 2.1. Thẻ khắc chữ nổi ...........................................................................................26
Hình 2.2. Thẻ băng từ ....................................................................................................26
Hình 2.3. Thẻ thơng minh..............................................................................................27
Hình 2.4. Mơ hình quy trình giao dịch thanh tốn tiền điện tử cùng ngân hàng ...........35
Hình 2.5. Mơ hình quy trình giao dịch thanh tốn tiền điện tử liên ngân hàng ............36
Hình 3.1. Giao diện đăng nhập hệ thống đăng ký học trực tuyến .................................49
Hình 3.2. Giao diện đăng ký học trực tuyến..................................................................49
Hình 3.3. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống đăng ký học trực tuyến...........................52
Hình 3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.........................................................53
Hình 3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ....................................................................53
Hình 3.6. Quy trình nạp tiền vào ví từ tài khoản ngân hàng .........................................54
Hình 3.7. Quy trình thanh tốn học phí qua ví điện tử ..................................................56
Hình 3.8. Quy trình chuyển tiền giữa các tài khoản ví ..................................................57
Hình 3.9. Giao diện đăng nhập hệ thống .......................................................................58

Hình 3.10. Giao diện chức năng đăng ký học trực tuyến ..............................................59


vii
Hình 3.11. Giao diện chức năng nạp tiền ví điện tử ......................................................60
Hình 3.12. Giao diện kiểm tra lịch sử giao dịch ví........................................................60
Hình 3.13. Giao diện chuyển tiền trong ví ....................................................................61
Hình 3.14. Giao diện nhập thông tin chuyển tiền ..........................................................61


1
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở khoa học và tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin con ngƣời có thể
mua bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua mạng máy tính toàn cầu một cách dễ dàng
trong mọi lĩnh vực thƣơng mại rộng lớn.
Sự phát triển mạnh mẽ của thƣơng mại điện tử trên thế giới đã góp phần thay
đổi cách thức kinh doanh, giao dịch truyền thống và đem lại những lợi ích to lớn cho
xã hội. Sự ra đời của thƣơng mại điện tử đã đánh dấu sự bắt đầu của một hệ thống tạo
ra của cải vật chất mới, là cơ hội thƣơng mại tuyệt vời để phát triển kinh tế. Nhƣ chúng
ta đã biết, một trong những điều kiện cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong việc phát
triển thƣơng mại điện tử là việc hoàn thiện các dịch vụ thanh toán điện tử. Thực tế đã
chứng minh thanh toán điện tử là một trong những điều kiện cốt lõi để phát triển
thƣơng mại điện tử, với vai trị là một khâu khơng thể tách rời của quy trình giao dịch
và trong nhiều trƣờng hợp cịn là biện pháp xác thực việc ký kết hợp đồng giữa ngƣời
bán và ngƣời mua trong một giao dịch thƣơng mại điện tử trên mơi trƣờng Internet,
Việc hồn thiện hệ thống thanh tốn điện tử có ý nghĩa to lớn và có tác động tới nhiều
đối tƣợng: góp phần giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp, tiết kiệm thời gian, chi phí cho khách hàng… từ đó hồn thiện thƣơng mại
điện tử.

Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thƣơng mại điện tử ở Việt
Nam tác giả đề xuất luận văn “Nghiên cứu một số hình thức thanh tốn trong
thƣơng mại điện tử” nhằm nghiên cứu và ứng dụng một số hình thức thanh tốn trong
thƣơng mại điện tử hiện nay, và tác giả ứng dụng vào thanh tốn học phí cho sinh viên
trƣờng Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Thái Nguyên.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Đề tài nghiên cứu một số hình thức và kỹ thuật thanh tốn trong thƣơng mại
điện tử phổ biến hiện nay.
- Áp dụng kết quả nghiên cứu để triển khai hệ thống thanh toán qua ví điện tử
cho hệ thống đăng ký học trực tuyến của trƣờng đại học.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu một số hình thức thanh tốn trong thƣơng mại điện tử, giúp các
doanh nghiệp có tài liệu có định hƣớng khi muốn xây dựng một hệ thống thanh toán
trực tuyến nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh trực tuyến của doanh nghiệp.
Áp dụng các kết quả đã nghiên cứu để xây dựng, cài đặt thử nghiệm hệ thống
thanh tốn qua ví điện tử gồm những chức năng: Chuyển tiền, thanh toán, và nạp tiền


2
4. Phƣơng ph p nghiên ứu
Thu thập, phân tích các tài liệu và những thông tin liên quan đến đề tài
Tìm hiểu các mơ hình thanh tốn trong thƣơng mại điện tử của một số Website
trong và ngoài nƣớc.
Kết hợp nghiên cứu đã có trƣớc đây của các tác giả trong nƣớc cùng với sự chỉ
bảo, góp ý của thầy hƣớng dẫn để hoàn thành nội dung nghiên cứu.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu một số hình thức thanh tốn điện tử ở Việt Nam
Do có những hạn chế nhất định về cơ sở vật chất và điều kiện tiếp cận thực tế
với lĩnh vực an toàn và bảo mật trong thanh toán điện tử nên việc cài đặt các ứng dụng
chủ yếu mang tính thử nghiệm.

6. Các kết quả nghiên cứu dự kiến cần đạt đƣợc
Nghiên cứu một số hình thức thanh tốn điện tử, quy trình thanh tốn trong
thƣơng mại điện tử.
Cài đặt thử nghiệm chức năng thanh tốn trực tuyến thơng qua mơi trƣờng web.
7. Bố cục của lu n văn
Phần nội dung chính của luận văn sẽ đƣợc bố cục thành 3 chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về thƣơng mại điện tử và vấn đề thanh to n điện tử
Chƣơng đầu của luận văn sẽ nghiên cứu, tìm hiểu lý thuyết tổng quan về thƣơng
mại điện tử, và vấn đề thanh toán điện tử, tìm hiểu lợi ích cũng nhƣ tầm quan trọng
của thanh tốn điện tử. Bên cạnh đó tác giả cũng nghiên cứu một số hệ thống thanh
toán trực tuyến phổ biến nhất hiện nay.
Chƣơng 2. Một số hình thứ thanh to n trong thƣơng mại điện tử
Trong chƣơng 2 của luận văn, tác giả đi nghiên cứu một số hình thức thanh tốn
cụ thể: Thẻ thanh tốn, tiền điện tử, ví điện tử.
Chƣơng 3: Ứng dụng thanh toán cho hệ thống đăng ký học trực tuyến
Chƣơng 3 của luận văn xây dựng hệ thống thanh tốn trực tuyến, cụ thể với
hình thức thanh tốn qua ví điện tử cho hệ thống đăng ký học trực tuyến của trƣờng
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Thái Nguyên


3
CHƢƠNG 1.
TÔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ VẤN ĐỀ
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

1.1. Thƣơng mại điện tử
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử
Thƣơng mại điện tử không chỉ bắt đầu từ khi có Web, ngay từ những năm 70
thƣơng mại điện tử đã có thể coi nhƣ đã tồn tại khi có nhiều mua bán giữa các doanh
nghiệp đƣợc thực hiện bằng giao thức EDI (Electronic Data Interchange) thông qua

các mạng VAN (Value-Added Networks). Tuy nhiên thƣơng mại điện tử thực sự phát
triển kể từ khi có mạng Internet. Rất nhiều hình thức thƣơng mại điện tử sử dụng
internet nhƣ chuyển tiền điện tử (electronic funds transfer), quản lý dây chuyền cung
ứng, Maketing qua mạng internet, xử lý giao dịch trực tuyến trao đổi dữ liệu số, mua
bán qua mạng.[10]
Thƣơng mại điện tử (Electronic commerce – EC) là một khái niệm đƣợc dùng
để mơ tả q trình mua và bán hoặc trao đổi sản phẩm, dịch vụ và thông tin thơng qua
mạng máy tính, kẻ cả internet. Thuật ngữ “Thƣơng mại” đƣợc nhiều ngƣời hiểu là một
số giao dịch đƣợc thực hiện giữa các đối tác kinh doanh. Vì vậy, thƣơng mại điện tử
cũng thƣờng đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp là mua và bán trên mạng, hay mua bán thông
qua các phƣơng tiện điện tử [14].
1.1.2. Đặc trưng thương mại điện tử
So với thƣơng mại truyền thống, thƣơng mại điện tử có một số đặc trƣng nhƣ sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong thƣơng mại điện tử khơng tiếp xúc trực tiếp
với nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trƣớc. Các bên chỉ cần có máy tính điện tử
là có thể dễ dàng trao đổi thông tin giao dịch thông qua mạng truyền thông, mà không
cần phải gặp mặt trực tiếp nhƣ trong thƣơng mại truyền thống.
- Các giao dịch thƣơng mại truyền thống đƣợc thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biến giới quốc gia, còn Thƣơng mại điện tử đƣợc thực hiện trong một thị trƣờng
khơng có biên giới (thị trƣờng thống nhất toàn cầu). Thƣơng mại điện tử trực tiếp tác
động tới mơi trƣờng cạnh tranh tồn cầu.
- Trong hoạt động giao dịch thƣơng mại điện tử đều có sự tham gia của ít nhất
ba chủ thể. Trong đó có một bên khơng thể thiếu đƣợc đó là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực.


4
- Đối với thƣơng mại truyền thống thì mạng lƣới thông tin chỉ là phƣơng tiện
để trao đổi dữ liệu, cịn với thƣơng mại điện tử thì mạng lƣới thơng tin chính là thị
trƣờng giúp các bên kinh doanh, mua bán hàng hóa, dịch vụ.

1.1.3. Các loại hình thương mại điện tử
Trong thƣơng mại điện tử các giao dịch diễn ra bên trong và giữa ba nhóm tổ
chức chủ yếu là: doanh nghiệp, các cơ quan nhà nƣớc (Chính phủ) và ngƣời tiêu dùng
[5]. Dựa vào các chủ thể tham gia giao dịch thƣơng mại điện tử ngƣời ta phân thành
các loại mơ hình giao dịch thƣơng mại điện tử, bao gồm:
 Doanh nghiệp với doanh nghiệp (business to business - B2B).
 Doanh nghiệp với cơ quan nhà nƣớc (business to government -B2G).
 Doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng (business to consumer - B2C).
 Cơ quan nhà nƣớc với cơ quan nhà nƣớc (Government to Government G2G).
 Cơ quan nhà nƣớc với ngƣời tiêu dùng ( Government to consumer G2C).
 Ngƣời tiêu dùng với ngƣời tiêu dùng (consumer to comsumer - C2C).
1.2. Thanh to n trong thƣơng mại điện tử
Thanh toán là một trong những vấn đề phức tạp của hoạt động thƣơng mại điện
tử. Thƣơng mại điện tử chỉ phát huy đƣợc ƣu điểm khi áp dụng đƣợc những hình thức
thanh tốn điện tử.
1.2.1. Khái niệm thanh tốn điện tử
Thanh toán điện tử (Electronic Payment) là việc thanh toán dựa trên nền tảng cơng
nghệ thơng tin, trong đó sử dụng máy tính nối mạng để truyền các thơng điệp điện tử, chứng
từ điện tử giúp cho quá trình thanh tốn nhanh chóng, an tồn và hiệu quả. Thanh tốn điện
tử là việc thanh tốn qua thơng điệp điện tử thay vì thanh tốn tiền mặt. [14][19]
Q trình thanh tốn điện tử có sử dụng các phƣơng tiện điện tử và cơng nghệ
thanh tốn tài chính (ví dụ nhƣ mã hóa số thẻ tín dụng, sec điện tử hoặc ví điện tử)
giữa ngân hàng, trung gian và các bên tham gia hợp pháp.
Việc thanh toán đƣợc thực hiện qua mạng máy tính kết nối với các đơn vị thành
viên tham gia thanh toán. Việc sử dụng mạng để chuyền những chứng từ điện tử, dữ
liệu tài chính điện tử giúp cho việc thực hiện thanh tốn nhanh chóng, mở rộng khoảng
cách và phạm vi thanh toán giữa các ngân hàng, doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng trên
phạm vi quốc gia và tồn thể giới.
Về mặt mơ hình, một phƣơng thức thanh tốn nói chung là một mơ tả hoạt động
của một hệ thống xử lý phân tán có nhiều bên tham gia, trong đó có hai bên cơ bản là



5
bên mua và bên bán. Các bên đƣợc đại diện bởi các máy tính của mình nối với nhau
qua mạng máy tính, sử dụng chúng để thực hiện các giao thức thanh tốn.
Hệ thống thanh tốn có thể có các tổ chức tài chính (ví dụ nhƣ ngân hàng) đại
diện cho mỗi bên. Trong một số hệ thống thanh toán lại sử dụng một thực thể khác
đóng vai trị là ngƣời mơi giới, đảm nhiệm việc phát hành những hình thức của tiền
hoặc một vật thể nào đó mang giá trị trao đổi thanh toán thƣờng đƣợc gọi là tiền điện
tử hoặc séc điện tử và có thể đƣợc đổi lại thành tiền mặt .
- Những bên tham gia trong thanh toán điện tử
Ngƣời bán: Là ngƣời cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và là cơ sở chấp
nhận thẻ thanh tốn, chấp nhận các hình thức thanh tốn điện tử.
Ngƣời mua: Là ngƣời sở hữu thẻ thanh toán hay các tiện ích trong thanh tốn
điện tử. Ngƣời mua sử dụng tiện ích thanh tốn điện tử để trả tiền cho các giao dịch
thƣơng mại.
Các ngân hàng: Gồm có ngân hàng của ngƣời bán và ngân hàng của ngƣời mua.
Các tổ chức phát hành phƣơng tiện thanh toán: Là các tổ chức cung cấp thẻ,
cung cấp các phƣơng tiện thanh toán điện tử.
1.2.2. Đặc điểm của thanh toán điện tử
Hệ thống thanh toán điện tử dựa trên cơ sở kỹ thuật số, chúng đƣợc xây dựng và
phát triển để thực hiện các thanh toán trên internet. Về bản chất, các hệ thống thanh
toán điện tử là phiên bản điện tử của các hệ thống thanh toán truyền thống nhƣ tiền
mặt, séc và các loại thẻ tín dụng.
Tuy nhiên, so với thanh toán truyền thống, các hệ thống thanh toán điện tử có
hai điểm khác biệt:
Thứ nhất, các hệ thống thanh tốn điện tử đƣợc thiết kế để có thể thực thi các
việc mua-bán điện tử trên mạng internet. Việc sử dụng công nghệ thông tin và các
phƣơng tiện điện tử với khai thác cho phép quá trình giao dịch và cơng cụ giao dịch
đƣợc số hóa và đƣợc ảo hóa bằng những chuỗi bit.

Thứ hai, trong thanh tốn truyền thống chỉ ngân hàng mới có quyền phát hành
tiền và các giấy tờ có giá trị khác. Trong thanh tốn điện tử, các cơng ty và các tập
đồn tài chính cũng đƣợc phép phát triển các phần mềm đóng vai trị là các cơng cụ
thanh tốn. Vì vậy, trong thanh tốn điện tử, khách hàng có thể lựa chọn 1 trong nhiều
cách thức thanh toán khác nhau trên cơ sở phần mềm của các cơng ty và các tập đồn


6
tài chính. Về hình thức, các cách thức thanh tốn này cơ bản giống nhau, chúng chỉ
khác về mặt logic, về quy trình thanh tốn và một số dịch vụ đi cùng.
Một hệ thống thanh toán điện tử phải đảm bảo đƣợc những yếu tố sau:
Tính an tồn: Hệ thống thanh tốn điện tử cần đảm bảo đƣợc tính tồn vẹn cho
giao dịch. Để đạt đƣợc điều này, hệ thống phải đảm bảo khơng có “bên thứ 3” nào có
thể thay đổi đƣợc nội dung các thông điệp trong phiên giao dịch, hệ thống có thể chống
mọi gian lận từ các bên tham gia dịch nhằm đảm bảo giao dịch an tồn và hợp lệ.
Chi phí giao dịch thấp và tốc độ thanh tốn nhanh: Chi phí giao dịch và thời
gian thanh toán là những yếu tố mà ngƣời mua ln quan tâm. Họ sẽ khơng cảm tháy
ƣa thích hình thức tốn này nếu phải chịu một chi phí giao dịch quá cao, chiếm tỷ lệ
lớn trên giá trị hàng hóa và thủ tục thanh tốn q phức tạp, rắc rồi gây mất nhiều thời
gian cho họ.
Chấp nhận các giao dịch nhỏ: Hệ thống thanh toán cho phép ngƣời mua cho thể
thanh toán đƣợc những mặt hàng với số tiền nhỏ.
Đảm bảo tính bí mật: Vấn đề đảm bảo tính bí mật cho khách hàng là một yếu tố
mà hệ thống thanh tốn điện tử cần phải có, bởi vì giao dịch thanh tốn đƣợc thực hiện
trên Internet, nơi có rất nhiều nguy cơ xâm nhập trái phép.
Đảm bảo công bằng cho các bên tham gia: Đảm bảo cho cả hai bên tham gia là
bên mua và bên bán không bị thiệt hại do lỗi của thống hay sự gian lận của các bên
tham gia.
Thân thiện với người sử dụng: Hệ thống phải có cơ chế thanh tốn đơn giản và
dễ hiểu để phù hợp với nhiều đối tƣợng sử dụng.

Dễ dàng tích hợp: Hệ thống thanh tốn điện tử phải có khả năng tƣơng thích
với các hệ thống khác để đảm bảo thực hiện thanh tốn an tồn.
1.2.3. Các mơ hình thanh tốn điện tử
Hệ thống thanh tốn điện tử cung cấp khả năng thanh tốn hàng hóa và dịch vụ
qua thời gian, bằng cách cho phép ngƣời mua trả tiền ngay, trả tiền sau hoặc trả tiền
trƣớc khi nhận hàng hóa, dịch vụ từ ngƣời bán. Nghĩa là khi khách hàng có nhu cầu
mua hàn hóa từ ngƣời bán, khách hàng có thể gửi tiền sau khi nhận hàng hóa từ ngƣời
bán, hoặc trả tiền trƣớc khi nhận hàng hóa từ ngƣời bán. [21]
- Mơ hình trả sau
Trong mơ hình trả sau, thời điểm mà tiền của ngƣời mua đƣợc rút khỏi tài
khoản và chuyển sang tài khoản của ngƣời bán xảy ra ngay hoặc sau giao dịch mua


7
bán. Ví dụ: Khách hàng đặt mua một chiếc áo, khách hàng đặt lệnh thành cơng, giao
dịch thành cơng thì tiền từ tài khoản của khách hàng mới đƣợc chuyển đến tài khoản
của ngƣời bán với số tiền tƣơng ứng.
Hoạt động của hệ thống theo mơ hình trả sau dựa trên ngun tắc tín dụng. Mơ
hình nhƣ sau:

Hình 1.1. Mơ hình trả sau
Với mơ hình này, ngƣời mua sẽ thanh tốn cho ngƣời bán thơng qua một chứng
từ tín dụng.
Đầu tiên, ngƣời mua gửi cho ngƣời bán một chứng tử tín dụng để thanh tốn
cho giao dịch mua hàng. Sau khi nhận đƣợc chứng từ, ngƣời bán có hai lựa chọn:
+ Chấp nhận giá trị của chứng từ tín dụng đó và liên lạc với ngân hàng của
mình sau này.
+ Liên lạc với ngân hàng của mình trong quá trình mua bán, và việc chuyển
khoản sẽ xảy ra ngay trong q trình giao dịch.
Tiếp theo, ngƣời đƣợc thanh tốn (ngƣời bán) sẽ yêu cầu chuyển khoản với

ngân hàng đại diện của mình. Ngân hàng của ngƣời bán sẽ liên lạc với ngân hàng đại
diện của ngƣời mua để thực hiện kiểm tra/chấp nhận chứng từ tín dụng do ngƣời mua
đã cung cấp, khi đó tiền từ tài khoản ngƣời mua sẽ đƣợc chuyển sang cho ngƣời bán.
Kết thúc quá trình thanh toán, ngân hàng đại diện bên mua sẽ gửi thông báo tới
cho ngƣời mua thông tin về giao dịch thành công.
Chứng từ ở đây là do ngƣời mua tự tạo ra với những thơng tin thanh tốn, giống
với việc chúng ta sử dụng Séc trong thanh toán truyền thống.


8
- Mơ hình trả trước
Khác với mơ hình trả sau, trong mơ hình trả trƣớc này, tiền rút ra khỏi tài khoản
của ngƣời mua xảy ra trƣớc quá trình giao dịch. Nghĩa là, ngƣời mua phải thanh toán
một lƣợng tiền tƣơng ứng trƣớc để mua một chứng từ/ tiền điện tử và sau đó, sử dụng
đồng tiền này để thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể nhƣ sau:
Đầu tiên, ngƣời mua liên hệ với ngân hàng đại diện của mình để có đƣợc một
chứng từ hoặc tiền điện tử do ngân hàng phát hành. Chứng từ hay tiền điện tử này
đƣợc ngân hàng đại diện đảm bảo, và có thể sử dụng để thanh tốn các giao dịch với
những ngƣời bán chấp nhận và có xác lập thanh toán với ngân hàng.
Khi ngƣời mua yêu cầu ngân hàng phát hành chứng từ hay tiền điện tử, thì tài
khoản của ngƣời mua sẽ bị trừ đi một lƣợng tiền tƣơng ứng với giá trị thanh toán của
chứng từ đó. Nhƣ vậy, nghĩa là ngƣời mua phải trả tiền trƣớc khi ngƣời mua sử dụng
chứng từ đó để thực hiện giao dịch mua hàng hóa và dịch vụ.
Chứng từ ở đây không phải là do khách hàng tạo ra mà do ngân hàng tạo ra,
phục vụ cho mục đích thanh tốn. Và chứng từ này có thể sử dụng giống nhƣ tiền mặt,
do đó mơ hình này cịn đƣợc gọi là mơ hình mơ phỏng tiền điện tử
Tiếp theo, ngƣời mua thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ với ngƣời
bán, ngƣời mua sử dụng chứng từ đó để thanh tốn. Ngƣời bán sẽ tiến hành kiểm tra
tính hợp lệ của chứng từ hay tiền điện tử đó. Nếu chứng từ khơng hợp lệ, ngƣời bán có
thể dừng giao dịch. Và ngƣợc lại, ngƣời bán chấp nhận chứng từ và liên hệ với ngân

hàng đại diện của mình để chuyển tiền vào tài khoản của mình số tiền tƣơng ứng với
chứng từ hay tiền điện tử.
Mơ hình mơ phỏng trả trƣớc nhƣ sau:

Hình 1.2. Mơ hình trả trước


9
Tiền điện tử hay chứng từ ở mơ hình trả trƣớc không phải do ngƣời mua tạo ra,
mà do ngân hàng của ngƣời mua tạo ra. Ngƣời mua phải thanh tốn trƣớc một khoản
tiền tƣơng ứng để có đƣợc chứng từ hay tiền điện tử đó.
1.2.4. Một số hệ thống thanh toán điện tử
1.2.4.1. Hệ thống thanh toán thẻ
+ Thẻ tín dụng (Credit Card)
Giao dịch thanh tốn bằng thẻ tín dụng trong thƣơng mại điện tử cũng tƣơng tự
nhƣ hệ thống thanh tốn thẻ tín dụng trong thƣơng mại truyền thống. Trong giao dịch
thẻ tín dụng trên Internrt , khách hàng “xuất trình” thẻ tín dụng và ngƣời bán kiểm tra
tính xác thực của thẻ thanh tốn. Ngƣời bán hàng thông qua ngân hàng phát hành thẻ
kiểm tra số tiền trong tài khoản của khách hàng để đảm bảo khả năng thanh toán và
thực hiện các thủ tục để nhận khoản tiền thanh tốn của khách hàng.
Tồn bộ q trình giao dịch hoặc thanh tốn thẻ tín dụng có thể đƣợc xử lý trực
tuyến theo 2 cách:
- Gửi số thẻ tín dụng chƣa mã hóa trên internet: tồn bộ các thông tin liên quan
đến giao dịch bao gồm các thông tin giới thiệu về hàng hóa mẫu đơn đặt hàng (từ phía
ngƣời bán hàng) hợp đồng mua hàng (từ phía ngƣời mua) đều đƣợc chuyển phát trên
internet dƣới dạng ngôn ngữ liên kết siêu văn bản (http) khơng mã hóa, cách giao dịch
này khơng an tồn và độ bảo mật thơng tin thẻ thấp.
- Mã hóa các thơng tin chi tiết về thẻ tín dụng trƣớc khi thực hiện một giao dịch:
Các thông tin liên quan đến giao dịch và các thơng tin liên quan đến thẻ thanh tốn
đƣợc mã hóa trƣớc khi truyền đi trên Internet. Nếu tồn bộ thông tin truyền phát giữa

ngƣời mua và ngƣời bán đều đƣợc mã hóa, ngƣời bán đƣợc phép giải mã các thông tin
chi tiết liên quan đến việc đặt hàng để hồn tất q trình đặt hàng.
+ Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này
khi đƣợc sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ đƣợc khấu
trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa
hàng, khách sạn... đồng thời chuyển ngân lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách
sạn. Thẻ ghi nợ còn đƣợc sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
Thẻ ghi nợ khơng có hạn mức tín dụng vì nó phụ thc vào số dƣ hiện hữu trên
tài khoản của chủ thẻ


10
+ Thẻ rút tiền mặt
Là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Với chức
năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ
phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ đƣợc cấp tín dụng thấu chi
mới sử dụng đƣợc.
1.2.4.2. Hệ thống thanh tốn bằng ví điện tử
Ví điện tử là một dịch vụ về thanh tốn trực tuyến cho phép ngƣời dùng sử dụng
số tiền có trong ví để mua hàng hoặc trả phí tại các website thƣơng mại điện tử đồng
thời cho phép các giao dịch chuyển tiền, nạp tiền, rút tiền, theo dõi lịch sử giao dịch…
Bên cạnh đó, Ví điện tử doanh nghiệp với các chức năng dành cho “ngƣời bán” sẽ hỗ
trợ doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động bán hàng trực tuyến và rút ngắn quy trình thanh
tốn, giao nhận hàng hóa nhƣ quản lý đơn hàng, tích hợp website bán hàng, quản trị
các phƣơng thức vận chuyển…
Ví điện tử là một loại tài khoản dùng để thanh toán trong các giao dịch nhƣng
tiền trong ví chỉ là tiền ảo, khác với tài khoản trong ngân hàng là tiền thật. Nó giống
nhƣ một ngƣời giữ tiền trung gian đứng ra thay mặt ngân hàng thực hiện thanh toán
cho ngƣời sử dụng trong các hoạt động thƣơng mại điện tử. Ngƣời dùng chỉ cần đăng

ký tài khoản ví điện tử qua website dịch vụ của nhà cung cấp, rồi tiến hành nạp tiền
vào ví từ tài khoản ngân hàng, tài khoản thẻ ATM, thẻ trả trƣớc...
Sau đó có thể dùng ví điện tử để thanh tốn các giao dịch áp dụng hình thức
thanh tốn này. Đơn vị cung cấp ví điện tử có trách nhiệm đảm bảo qu yền lợi cân
bằng giữa các bên. Chẳng hạn khi mua hàng, ngƣời dùng thanh toán bằng ví điện tử thì
tổ chức phát hành ví điện tử có trách nhiệm thơng báo với bên bán hàng là đã nhận
đƣợc tiền và yêu cầu bên bán giao hàng cho ngƣời dùng.
Ngƣời dùng nhận hàng nhƣng nếu không vừa ý, khơng đúng nhƣ thỏa thuận
khi mua có thể thông báo lại với “ngƣời giữ tiền trung gian” và “ngƣời” này có
trách nhiệm khơng thanh tốn lại cho nơi bán hàng hay địi lại tiền nếu đã thanh
tốn. Chính vì điều này làm ví điện tử trở nên an toàn hơn so với tài khoản ngân
hàng khi dùng để thanh toán.
1.2.4.3. Hệ thống thanh toán bằng chuyển khoản điện tử
Hệ thống chuyển khoản điện tử đƣợc thiết kế để chuyển một khoản tiền cụ
thể từ tài khoản này tới tài khoản khác. Phƣơng thức thanh tốn này đã có từ lâu
trƣớc khi thƣơng mại điện tử ra đời. Các thiết bị sử dụng là các máy giao dịch tự
động máy tính cá nhân và các thiết bị điện thoại. Các ngân hàng sử dụng mạng giá


11
trị gia tăng chuyên biệt để giao dịch với nhau qua trung tâm bù trừ tự động (ACH –
Automated Clearing house).
Đặc điểm khác nhau giữa chuyển khoản điện tử trong thƣơng mại truyền thống
và chuyển khoản điện tử trên Internet là ở chỗ trong chuyển khoản điện tử trên Internet
là thơng tin phải qua các cổng thanh tốn (GateWaypayment).
Cổng thanh tốn nằm giữa mạng cơng cộng và mạng ngân hàng truyền thống.
Chức năng chủ yếu của nó là giải mã gói số liệu do mạng cơng cộng truyền đến đồng
thời đóng gói lại số liệu theo giao thức thơng tin trong nội bộ hệ thống ngân hàng. Tiếp
nhận thông tin phản hồi từ phía ngân hàng chuyển đổi số liệu thành format số liệu rồi
chuyển đƣa lên mạng truyền thống, đồng thời tiến hành bảo mật dữ liệu.Nhƣ vậy cổng

thanh tốn chủ yếu là để thơng tin chuyển đổi giao thức và mã hóa, giải mã dữ liệu,
bảo vệ nội bộ ngân hàng.
- Chuyển tiền điện tử tại địa điểm bán hàng
EFTPOS (Electronic Funds Transfer at Point of Sale) là một dạng của EFT áp
dụng khi khách hàng thực hiện các hoạt động mua hàng tại các địa điểm bán vật lý.
EFTPOS đƣợc thiết kế cho phép sử dụng các loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ trong
thanh tốn. Đối với thẻ ghi nợ, giá trị của giao dịch mua bán ngay lập tức đƣợc ghi nợ
vào một tài khoản của ngân hàng đang tồn tại, với các loại thẻ tín dụng, EFTPOS sẽ
kiểm tra tính hợp lệ tại thời điểm hiện tại sau đó ghi vào bên có tài khoản thẻ tín dụng
khoản tiền tƣơng đƣơng với giá trị của giao dịch mua bán.
- Mua hàng tại cửa hàng
- Thanh tốn thẻ
- Thơng tin từ cửa hàng tới ngân hàng để kiểm tra
- Ngân hàng kiểm tra tài khoản và tính hợp lệ của giao dịch
- EFT từ ngân hàng của ngƣời mua tới ngân hàng của ngƣời bán.
Quy trình thanh tốn:

Hình 1.3. Quy trình thanh tốn chuyển tiền điện tử [15]


12
1.2.4.4. Hệ thống thanh toán bằng Séc điện tử
Séc là một bức thƣ gửi tới ngân hàng đề nghị chuyển tiền tới một tài khoản nào
đó trong ngân hàng tới một tài khoản khác. Bức thƣ này không gửi trực tiếp tới ngân
hàng mà chuyển thẳng tới ngƣời nhận tiền và tự họ sẽ kí rồi xuất trình thẻ này tới ngân
hàng để nhận tiền. Sau khi đƣợc chuyển séc đƣợc chuyển trở lại bên gửi và đƣợc dùng
làm biên nhận thanh toán về sau.
Hệ thống séc điện tử đƣợc xây dựng trên nguyên tắc của hệ thống séc truyền
thống nhƣng các chức năng của chúng đƣợc mở rộng hơn để có thể sử dụng nhƣ một
cơng cụ thanh tốn thƣơng mại điện tử

Quy trình thanh tốn: Khi khách hàng muốn thanh toán bằng séc điện tử, khách
hàng điền các thông tin nhƣ số tài khoản, số séc vào tờ séc điện tử. Tồn bộ thơng tin
này sẽ đƣợc truyền đi tới mạng trung tâm thanh toán bù trừ tự động (ACH). Tại đây
thông tin đƣợc xác nhận và ngƣời bán nhận đƣợc đảm bảo thanh tốn cịn ngƣời mua
nhận đƣợc xác nhận hợp đồng đã đƣợc ký. Quá trình thanh tốn sẽ đƣợc thực hiện
thơng qua ACH và khoản tiền thanh toán chuyển tới ngân hàng của ngƣời bán trong
vịng 2 đến 4 ngày.

Hình 1.4. Chuyển tiền điện tử tại điểm bán hàng [15]
Quy trình thanh tốn:
- Ngƣời mua ký phát séc và gửi cho ngƣời bán bằng thƣ điện tử hoặc trình duyệt web
- Các thơng tin về séc đƣợc chuyển tới ngân hàng ngƣời bán
- Trung tâm bù trừ thanh toán tự động thực hiện việc thanh tốn giữa các ngân
hàng ghi có vào của ngƣời bán và ghi nợ vào tài khoản của ngƣời mua
- Ngân hàng ngƣời mua sẽ thông báo lại cho ngƣời mua


13
1.2.5. Thực trạng thanh toán điện tử ở Việt Nam
Trên thế giới, các website thƣơng mại điện tử có khả năng thanh toán trực tuyến
rất phổ biến. Tuy nhiên tại Việt Nam, do thói quen sử dụng tiền mặt nên hoạt động
thanh toán trực tuyến chƣa thật sự phổ biến.
Năm 2006 ở Việt Nam, đã có 4 triệu thẻ đƣợc phát hành trong đó, 36 triệu thẻ
nội địa, 04 triệu thẻ quốc tế. Các dịch vụ thanh toán điện nƣớc, điện thoại bắt đầu
đƣợc ngƣời tiêu dùng thanh toán qua hệ thống ATM, thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, số
lƣợng giao dịch chƣa đƣợc nhiều.
Theo thống kê về tình hình sử dụng tiền mặt thì lƣợng tiền mặt sử dụng trong
thanh tốn có giảm, tuy nhiên vẫn cịn rất lớn. chiếm từ 20-30% tổng các phƣơng tiện
thanh tốn. Trong khi đó, việc thanh toán qua thẻ mới chỉ chiếm 2%. Một số phƣơng
thức thanh toán qua điện thoại di động cũng bắt đầu xuất hiện.


Hình 1.5. Thống kê tỷ lệ sử dụng tiền mặt trong thanh toán
(Nguồn: Đề án Thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010)
Năm 2007 thủ tƣớng chỉnh phủ phê duyệt “Đề án thanh tốn khơng dùng tiền
mặt giai đoạn 2006-2010”. Tình hình phát hành thẻ đã có sự tăng rõ rệt, 29 ngân hàng
đã phát hành gần 8.4 triệu thẻ thanh toán. 15 ngân hàng đã đƣa khoảng 4.300 máy
ATM, 24.00 máy POS vào hoạt động. cũng nhƣ số tài khoản cá nhân trong hệ thống
ngân hàng đã có bƣớc phát triển nhày vọt.


14

Hình 1.6. Thống kê số tài khoản ngân hàng
(Nguồn: Ban Thanh toán – Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2007)
Bên cạnh đó nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử ra đời:
PayNet, VNPay, Mobivi, Payoo. Các kênh thanh toán trực tuyến cũng đa dạng nhƣ:
ATM/POS, Internet, SMS…
Năm 2008 Thanh tốn điện tử phát triển nhanh chóng. Ngày 8/11/2008 ngân
hàng nhà nƣớc Việt Nam đã chính thức đƣa vào vận hành Hệ thống thanh toán điện tử
liên ngân hàng giai đoạn II. Đến hết năm 2008, các tổ chức ngân hàng đã phát triển
khoảng 13,4 triệu thẻ thanh toán, tăng 46% so với năm 2007. Tỷ lệ tiền mặt trong
thanh tốn đã giảm xuống cịn 14%
Năm 2009 Cổng thanh toán điện tử Ngân Lƣợng đƣợc đƣa vào hoạt động. Ngân
lƣợng hoạt động theo mơ hình ví điện tử
Năm 2010 Số lƣợng thẻ phát hành trong tăng trƣởng mạnh, cổng thanh toán
điện tử Bảo Kim ra đời.
Năm 2012 Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nƣớc, tỷ lệ thanh toán bằng tiền
mặt so với tổng phƣơng tiện thanh toán đã giảm dần qua các năm (từ 31,6% năm 1991
xuống còn 11,8% vào tháng 9/2012). Đây là một tiền đề quan trọng cho việc phát triển
các dịch vụ thanh toán điện tử tại Việt Nam.



15

Hình 1.7. Tỷ lệ thanh tốn sử dụng tiền mặt
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử năm 2012)
Tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày càng tăng, tuy nhiên tỷ lệ cũng nhƣ
giá trị thanh toán bằng thẻ ngân hàng trong tƣơng quan với các phƣơng tiện khác vẫn
còn rất thấp, chiếm khoảng 0,2% tổng giá trị thanh toán khơng dùng tiền mặt.

Hình 1.8. Cơ cấu giao dịch qua các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong
q 3 năm 2012
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử năm 2012)
Năm 2013 Tỷ lệ website tích hợp thanh tốn trực tuyến rất cao và có xu hƣớng
tiếp tục tăng nhanh

Hình 1.9. Tỷ lệ website cung cấp dịch vụ TMĐT có chứng năng thanh toán trực tuyến
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử năm 2013)


16

Hình 1.10. Giải pháp thanh tốn trực tuyến được nhiều doanh nghiệp lựa chọn
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử năm 2013)
Năm 2014 hình thức thanh tốn chủ yếu tại doanh nghiệp vẫn là hình thức
chuyển khoản (chiếm tỷ lệ hơn 90% qua các năm). Mức độ phổ biến thứ hai là thẻ
thanh tốn (20% năm 2014), ví điện tử (6% năm 2014) và thẻ cào (3% năm 2014).

Hình 1.11. Những hình thức thanh tốn trực tuyến được sử dụng
(Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử năm 2014)

1.3. Một số kỹ thu t sử dụng trong thanh to n điện tử
1.3.1. Kỹ thuật mã hóa
1.3.1.1. Khái niệm mã hóa
Thơng tin truyền đi trên mạng rất dễ bị trộm cắp. Vậy để đảm bảo việc truyền
tin an toán, ngƣời ta thƣờng mã hóa thơng tin trƣớc khi truyền đi. Việc mã hóa cần
theo quy tắc nhất định.
Hệ mật mã đƣợc định nghĩa gồm:
- P (Plaint text): là một tập hữu hạn các thông điệp ban đầu


×