Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI NHÀ HÀNG NGON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.92 KB, 38 trang )

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI NHÀ HÀNG
NGON
2.1 Tổng quan về Nhà Hàng Ngon
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Nhà Hàng Ngon
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH – TM Ngon và Đẹp
Địa chỉ: 160 Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận1, TP. HCM
Điện thoại: (84-8) 38277131
Fax: (84-8) 38277127
Email:
Tài khoản: Số 4531.00.804 tại NHNN Chi nhánh TP.HCM.
Mã số thuế: 0302380968
Công ty TNHH – TM Ngon và Đẹp được thành lập và xây dựng vào ngày
15/07/2001 từ một tòa nhà cổ xưa. Sau hai tháng xây dựng và trang trí thì đến ngày
20/09/2001 Quán ăn Ngon khai trương và đi vào hoạt động với lĩnh vực kinh doanh nhà
hàng, tọa lạc tại 138 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến nghé, Quận 1, Tp. HCM.
Sau hơn tám năm hoạt động thành công, ngày 20/09/2009 Quán ăn Ngon được
dời về số 160 Pasteur, Phường Bến nghé, Quận 1, TP. HCM, đồng thời Quán ăn Ngon
cũng chuyển tên thành Nhà hàng Ngon và giữ nguyên lối kiến trúc cũ, điều đó đã làm
bất ngờ và thích thú đối với thực khách trong nước cũng như khách nước ngoài.
Nhà hàng Ngon tọa lạc ngay tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, Nhà hàng
Ngon chiếm một vị thế khá rộng rãi và thoáng mát. Nghe cái tên: Nhà hàng Ngon đã
thấy thú vị và hấp dẫn.
Nhà hàng đã góp phần thúc đẩy ngành du lịch trong nước phát triển và đã giới
thiệu với những nét đặc trưng của nền ẩm thực Việt Nam nói chung và của ba miền Bắc
– Trung – Nam nói riêng.
Thực đơn phong phú trên 200 món ăn truyền thống và đặt trưng của Việt Nam
chắc chắc sẽ làm hài lòng những thực khách muốn tìm hiểu văn hóa ẩm thực của Việt
Nam. Luôn phục vụ khách hết mình và làm hài lòng khách với tất cả các món ăn của
nhà hàng với phương châm “Sức khỏe của khách hàng là trên hết” ngoài ra nhà hàng
còn chủ trương không sủ dụng các loại nguyên liệu và gia vị có hại đến sức khỏe con
người.


Đến với Nhà hàng Ngon khách hàng luôn tìm thấy không khí ấm áp, cởi mở như
bước vào nhà riêng của mình qua cách phục vụ và chăm sóc khách hàng của nhân viên
ở đây.
2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng và định hướng phát triển Nhà Hàng Ngon
Nhiệm vụ:
Đảm bảo thức ăn được chế biến từ các loại rau quả tươi
Đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm và vệ sinh đúng theo qui định. Luôn thực
hiện đúng phương châm “Sức khỏe của khách hàng là trên hết”.
Đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng một cách nhanh chống
Trang bị một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp luôn phục vụ khách hàng tận tình
và chu đáo.
Thực hiện đúng chính sách pháp luật của Nhà nước
Nắm được tình hình hoạt động của nhà hàng trong đó đưa ra các chiến lược, định
hướng phát triển giúp nhà hàng phát triển tốt hơn.
Chức năng:
Chế biến các món ăn truyền thống Việt Nam với các món ăn đặc sản ba miền
Bắc – Trung- Nam
Tạo ra nhiều thức uống bổ dưỡng như sinh tố, nước ép…
Bên cạnh cung cấp những thức ăn và nước uống, nhà hàng còn cung cấp các dịch
vụ như tổ chức sinh nhật, tiệc cưới…
Nhà hàng luôn tạo không gian gần gũi, ấm áp giúp khách hàng có cảm giác thoải
mái như là đang ở nhà
Nhà hàng không ngừng chế biến nhiều món ăn nhằm mang đến cho khách hàng
nhiều hương vị mới lạ và giúp họ có sự lựa chọn phong phú hơn.
Định hướng phát triển Nhà hàng Ngon:
Mở thêm nhiều chi nhánh ở nước ngoài
Thực hiện tăng cường đầu tư chiều sâu, giữ vững và nâng cao chất lượng các
món ăn.
Chế biến thêm các món ăn nước ngoài
Nâng cao chất lượng phục vụ nhà hàng

Các chi nhánh của Nhà Hàng ngon
Hiện nay công ty có các hệ thống Nhà hàng Ngon đặt ở miền Bắc – Nam và cả ở
dất nước Campuchia
Ở Hà Nội: Quán Ăn Ngon số 26 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàng Kiếm, Hà Nội.
Tel: (+84-4) 3933 6133
Fax: (+84-4) 3933 6135
Ở Tp. HCM: Quán Ăn Ngon số 160 Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.
HCM
Tel: (+84-8) 38277131
Fax: (+84-8) 3827 7131
Ở Campodia: 60 Preah Sihanouk Boulevard, Tonle Bassac Quater, Chamkarmon
District, Phnom Penh City, Cambodia
Tel: (+855-23) 987 151 – 987 152
Fax: (+855-23) 987 150

2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Nhà hàng Ngon.
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức của Nhà hàng Ngon
Kế Toán
Tài Chính
Ban Tổng
Quản Lý
Bộ Phận
Kế Họach
Giám Đốc Điều Hành
Hội Động Quản Trị
BP.Bếp
BP.Bar
BP.Cashier
BP.Phục Vụ
BP.Tạp Vụ

BP.Lễ Tân
Bộ Phận Nhân Sự
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Nhà hàng Ngon
2.1.3.2 Chức Năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
Hội đồng thành viên:
Gồm các thành viên đại diện trong danh sách cổ đông. Chủ tịch hội đồng thành
viên là người sáng lập và điều hành các hoạt động kinh doanh của nhà hàng.
Chủ tịch hội đồng quản trị là người quyết định đề cử và chọn giám đốc điều
hành.
Báo cáo công việc cho các thành viên theo định kỳ.
Có quyền triệu tập cuộc hợp cổ động khi cần thiết
Giám đốc điều hành:
Chịu trách nhiện điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương hướng
của hội đồng thành viên đề ra.
Đề cử chọn tổng quản lý và điiều hành.
Lập kế hoạch kinh doanh.
Tổng Quản lý
Là người thừa lệnh giám đốc điều hành
Lập sơ đồ quản lý nhân sự và điều hành công việc hằng ngày.
Báo cáo công việc hằng ngày, hàng tháng giao cho giám đốc điều hành.
Nhận sự ủy quyền của giám đốc điều hành trong việc lựa chọn các nhà cung cấp.
Ký các phiếu thu chi hằng ngày, quản lý các doanh số quầy hàng.
Tuyển chọn nhân sự theo kế hoạch và triển khai công tác huấn luyện cho nhân
viên mới.
Bộ phận kế toán tài chính:
Ghi chép tình hình sử dụng tài sản, quy trình hoạt động kinh doanh, kiểm tra thu
chi tài chính.
Tổ chức công tác kế toán, thông tin kế toán của nhà hàng theo quy định của pháp
luật.
Bộ phận nhân sự:

Theo dõi tình hình đào tạo nhân viên
Xây dựng quỹ tiền lương
Tiếp nhận ý kiến đóng góp
Xét duyệt khen thưởng, kỷ luật.
Thực hiện và giải quyết các vấn đề cho lao động.
Bộ phận kế hoạch:
Nhận các yêu cầu đặt hàng từ các bộ phận, lên kế hoạch đặt hàng, liên hệ xem
xét và so sánh bảng chào giá của các nhà cung cấp.
Kiểm tra số lượng và chất lượng hàng nhập thực tế.
Kiểm tra tài sản và báo cáo khấu hao định kỳ.
Bộ phận quản lý điều hành:
Chịu trách nhiệm về việc điều hành nhân viên và các hoạt động của nhà hang.
Quan sát nhắc nhở và đôn đốc tất cả các bộ phận làm tốt công tác chuẩn bị trước
giờ cao điểm.
Giải quyết các vấn đề đối với khách hàng, lắng nghe ý kiến.
Bộ phận bếp:
Chức năng:
Là bộ phận sản xuất trực tiếp, chế biến những món ăn đáp ứng nhu cầu của
khách, phù hợp với khẩu vị và phong tục tập quán của khách. Giới thiệu tuyên truyền
ẩm thực đa dạng phong phú của nhà hàng
Nhiệm vụ:
Chịu trách nhiện về chất lượng và hình thức các món ăn xuất ra theo order.
Kiểm tra chất lượng hàng tồn trong ngày.
Order số lượng hàng cần sử dụng chuyển qua bộ phận kế hoạch.
Lập báo cáo hàng ngày trong ngày gửi về kế toán kho.
Bộ phận Bar:
Chức năng:
Là bộ phận sản xuất trực tiếp, chế biến những loại nước uống của khách.
Nhiệm vụ:
Tiếp nhận hàng hóa từ bộ phận kho

Hỗ trợ công việc kiểm tra các loại rau quả từ nhà cung cấp
Lập báo cáo số lượng hàng nhập, xuất và tồn trong ngày
Chịu trách nhiệm cung cấp và chế biến các loại nước uống theo order.
Bộ phận lễ tân:
Chức năng:
Là nơi mở đầu cuộc tiếp xúc chính thức giữa khách hàng và nhà hàng
Thực hiện các quy trình công nghệ gắn liền giữa khách hàng và nhà hàng.
Là cầu nối giữa khách với các dịch vụ khác trong nhà hàng.
Nhiệm vụ
Chào đón khách và xin thông tin của khách
Bố trí và hướng dẫn khách vào bàn thích hợp
Trả lời và đáp ứng mọi nhu cầu, thắc mắc của khách hàng
Chào và tiễn khách ra cổng, hẹn gặp lại lần sau.
Bộ phận phục vụ:
Chức năng:
Là dây nối liền giữa khách với nhà hàng và thực hiện các thao tác phục vụ, tiêu
thụ sản phẩm cho nhà hàng.
Nhiệm vụ:
Tiếp đón khách
Chuẩn bị và sắp xếp bàn ăn
Mang thực đơn và danh sách các loại nước uống đến bàn của khách
Giới thiệu món ăn, giải thích rõ các thành phần cơ bản của món ăn, giá cả và vị
trí các quầy hàng ( khi khách yêu cầu)
Biết rõ sơ đồ và vị trí các khu vực làm việc
Phục vụ khách trong suốt bữa ăn, có thể có thêm nhiệm vụ mở nắp chai bia và
rót rượu cho khách
Dọn chén đĩa đã dùn khỏi bàn ăn
Thanh toán tiền cho khách
Dọn bàn và sắp đặt lại sau khi khách ăn xong.
Bộ phận Cashier:

Chức năng:
Là bộ phận thực hiện các thao tác tính toán, tiếp nhận các nhu cầu của khách để
giúp bộ phận phục vụ phục vụ khách hàng một cách nhanh chống, chính xác và chu
đáo.
Nhiệm vụ:
Nhận order món ăn của khách từ phục vụ và nhập thông tin vào máy tín
In Bill tính tiền cho khách
Nhận tiền thanh toán
Thói tiền lại cho khách
Cuối ca in báo cáo nộp cho thủ quỹ
Bộ phận tạp vụ:
Chức năng:
Là bộ phận thực hiện các công việc làm tổng vệ sinh nhà hàng nhằm giúp cho
nhà hàng có được bầu không khí xanh, sạch đẹp.
Nhiệm vụ:
Rửa toàn bộ chén đĩa của Quán
Quét và lau nền nhà
Các công việc khác
2.1.4 Lĩnh vực kinh doanh:
Chuyên chế biến các loại thức ăn mang đậm nét đặc sắc ẩm thực dân tộc của cả
ba miền: Bắc – Trung – Nam.
Nhà hàng Ngon đã góp phần thúc đẩy ngành dịch vụ trong nước phát triển và đã
giới thiệu nền ẩm thực Việt Nam nói chung và của ba miền Bắc - Trung – Nam nói
riêng.
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Quán Ăn Ngon
Bản phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Tăng/giảm
Giá trị %
1.Doanh thu bán hàng 40,156,927,000 57,590,146,000 17,433,219,000 43,41%

2.Các khoảng giảm trừ 48,931,000 74,179,000 25,248,000 51,60%
3.Doanh thu thuần 40,108,011,000 57,516,122,000 17,408,111,000 43,40%
4.Giá vốn hàng bán 38,782,955,000 55,045,009,000 16,262,054,000 41,93%
5. Lợi nhuận gộp 1,325,056,000 2,471,113,000 1,146,057,000 86,49%
6.Doanh thu hoạt động
tài chính
26,308,000 19,251,000 -7,056,000 -26,84%
7.Chi phí tài chính 164,097,000 105,372,000 -58,725,000 -35,80%
Trong đó: lãi vay phải
trả
0
8.Chi phí bán hàng 920,496,000 1,091,162,000 170,666,000 18,54%
9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
170,734,000 255,335,000 84,601,000 49,38%
10.Lợi nhuận từ hoạt 95,835,000 1,038,495,000 942,660,000
động kinh doanh
11.Thu nhập khác 328,652,000 67,323,000 -261,329,000 -79,52%
12.Chi phí khác. 54,155,000 0 -54,155,000 -100%
13. Lợi nhuận khác 274,497,000 67,323,000 -207,174,000 -75,47%
14.Tổng lợi nhuận
trước thuế
370,333,000 1,105,817,000 735,484,000 298,60%
15.CP thuế TNHDN
hiện hành
51,543,000 307,800,000 256,257,000 597,17%
16.Cp thuế thu nhập
hoãn lại
0
17.Lợi nhuận sau thuế

thu nhập doanh nghiệp
318,789,000 798,017,000 479,228,000 150,33%
18.Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại nhà Hàng ngon
Tổng doanh thu bán hàng năm 2010 so với năm 2009 tăng 17,433,219,000 đồng
tương ứng với tỷ lệ 43,41%, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của nhà hàng là có hiệu
quả.
Chi phí bán hàng năm 2010 so với 2009 tăng 170,666,000 đồng với tỷ lệ
18,54%. Đồng thời giá vốn hàng bán cũng tăng đáng kể, năm 2010 tăng so với năm
2009 là 16,262,054,000 đồng với tỷ lệ 41,93%. Điều này cho thấy năm 2010 công ty đã
hoạt động tốt hơn, mang lại hiệu quả cao hơn so với năm 2009. Vì vậy việc tăng doanh
thu là tiền đề tạo thuận lợi cho nhà hàng trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp và
tạo được sự uy tín trên thị trường.
Lợi nhuận gộp của nhà hàng tăng 1,146,057,000 đồng, tương ứng với tỷ lệ
86,49%. Số khách hàng ngày một đông đúc, số lượng sản phẩm được bán ra cũng ngày
một tăng nhiều hơn, điều này dẫn đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
cũng tăng. Lợi nhuận thuần của năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 là 942,660,000
đồng.
Mặc dù nhà hàng đang phải đối đầu với nhiều khó khăn vì bị nhái thương hiệu,
chuyển cơ sở kinh doanh song tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng năm 2010
đã đạt kết quả rất cao và ngày càng gia tăng chứng tỏ nhà hàng đang làm ăn thịnh
vượng và đã tạo được sự uy tín trên thị trường.
Đánh giá:
Từ ngày thành lập nhà hàng đến nay, nhà hàng đã thực sự hòa nhập vào cơ chế
thị trường, hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng ngày một cao. Trong thời gian
qua nhà hàng cũng có những bước đi hết sức khéo léo nhằm mở rộng quy mô hoạt động
và nâng cao được uy tín trên thị trường.
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân sự
2.2.1 Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài Nhà hàng

Môi trường kinh tế: Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang có những bước phát
triển khả quan và trở thành một trong những nước có tốc độ phát triển kinh tế tốt nhất
thế giới. Đồng thời đời sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao, nhu
cầu ăn ngon mặc đẹp đang ngày càng hình thành trong trong mỗi con người Việt Nam
chúng ta, đây là yếu tố để ngành dịch vụ nhà hàng ngày càng phát triển. Doanh số bán
hàng của nhà hàng ngày một tăng đều theo thời gian đây là một minh chứng. Tuy nhiên,
trong bối cảnh vật giá leo thang, lạm phát cao như hiện nay thì công tác nhân sự gặp
khó khăn trong vấn đề lương thưởng rất lớn. Việc đánh giá hiệu quả lao động so với
mức lương tương ứng trở thành một nhiệm vụ cấp bách nhằm duy trì sự ổn định của lực
lượng lao động.
Khách hàng: Khách hàng là mối quan tâm hàng đầu của nhà hàng. Trong thời
gian gần đây nhà hàng đã nghiên cứu và đưa ra một số phương án để đáp ứng cũng như
thu hút khách hàng như: Khuyến mãi, giao hàng tận nơi,phục vụ ân cần niềm nở... Điều
này rất có lợi cho nhà hàng, bằng chứng trong thời gian gần đây khách hàng đã đến và
thưởng thức những món ăn ba miền Bắc - Trung - Nam của nhà hàng ngày càng nhiều.
Công tác nhân sự cũng luôn luôn phải chú trọng việc đào tạo kỹ năng phục vụ và chăm
sóc khách hàng để nâng cao tính chuyên nghiệp cho các nhân viên trong nhà hàng.
Đối thủ cạnh tranh: Đây là vấn đề quan trọng, hiện nay trên thị trường có rất
nhiều nhà hàng. Vấn đề đặt ra là nhà hàng phải nắm vững đối thủ, nhà hàng luôn vạch
kế hoạch cụ thể để phát triển kinh doanh cũng như vạch ra những tình huống để đối phó
với những đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, nhà hàng không xem thường đối thủ cạnh
tranh mà luôn vạch ra các chiến lược hợp lý nhất để giữ vững và phát triển thị phần.
Chính quyền và đoàn thể : Các cơ quan chính quyền đoàn thể tại Việt Nam như
sở lao động thương binh xã hội, cục thuế, liên đoàn lao động TPHCM, liên đoàn lao
động quận… luôn yêu cầu nhà hàng phải quản trị nhân sự theo đúng pháp luật và những
quy định riêng của từng cơ quan chính quyền. Đồng thời, các cơ quan chính quyền đoàn
thể cũng hỗ trợ, giúp đỡ cho nhà hàng thực hiện tốt vai trò quản trị của mình đối với
người lao động. Công tác nhân sự cần phải có mối quan hệ khắng khít, thường xuyên
với các cơ quan chính quyền đoàn thể để luôn luôn đảm bảo quyền và nghĩa vụ của
người lao động, giúp người lao động trong nhà hàng hòa nhập với cộng đồng xã hội.

2.2.2 Ảnh hưởng của môi trường bên trong Nhà Hàng
Mục tiêu của nhà hàng : Mục tiêu của nhà hàng luôn chi phối toàn bộ mọi hoạt
động kinh doanh của nhà hàng. Vì vậy để đạt được mục tiêu này đòi hỏi mọi thành viên
của nhà hàng từ cấp quản trị cao nhất đến toàn thể nhân viên trong nhà hàng phải
nghiêm chỉnh tuân thủ và thực hiện tốt các chính sách, kế hoạch của nhà hàng trong
từng thời điểm.
Chính sách chiến lược của nhà hàng: Để đạt được mục tiêu của nhà hàng, hội
đồng quản trị và ban giám đốc nhà hàng đã đề ra các chính sách chiến lược để đáp ứng
tình thế cạnh tranh gay gắt của từng thời kỳ. Các chính sách chiến lược quản trị nhân sự
của nhà hàng cũng phải đáp ứng, đồng thời phải tạo được tinh thần hợp tác, hỗ trợ nhau
trong công việc giữa các bộ phận trong nhà hàng.
2.3.Thực trạng công tác quản trị nhân sự
2.3.1 Tình hình nhân sự tại Nhà Hàng Ngon
Cơ cấu giới tính
Thống kê giới tính của công nhân viên trong nhà hàng:
Năm 2007 2008 2009 2010
Nam 122 130 139 155
Tỉ lệ (%) 58 % 61.3% 60.7% 66.8%
Nữ 88 82 90 77
Tỉ lệ (%) 42 % 38.7% 39.3% 33.2%
Tổng cộng 210 212 229 232
Bảng 2.2: Bảng báo cáo tình hình nhân sự của Nhà hàng Ngon
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tỉ lệ nam chiếm rất cao trên 58 %. Vì yếu tố công việc
mang tính chất nặng nhọc như bưng bê các mâm chén đĩa sau khi khách đã dùng xong,
lấy món ăn lên cho khách hàng trong thời gian nhanh nhất nên đòi hỏi cần lực lượng lao
động nam là chủ yếu.
Bên cạnh đó, tỉ lệ nữ chiếm dưới 42% là do lực lượng lao động nữ được tuyển
trong các khâu nhẹ nhàng đòi hỏi tính cận thận cao, ăn nói hoạt bát mang tính thuyết
phục cao như: Order cho khách, hướng dẫn các món ăn cho khách, lau chén đĩa, tính

tiền cho khách… Đây cũng là lợi điểm của nhà hàng trong quản lý nhân sự.
Cơ cấu theo độ tuổi
Theo độ tuổi Số lượng NV Tỷ lệ ( %)
Từ 18-25 132 57%
26- 30 8 4%
31-35 11 5%
36-40 27 11%
41-45 23 10%
46-50 18 8%
51-60 12 5%
Tổng cộng 232 100%
Bảng 2.3: Báo cáo tình hình nhân sự nhà Nhà Hàng Ngon năm 2010
Nhận xét:
Đội ngũ nhân viên nhà hàng đa phần ở độ tuổi lao động trẻ từ 18 đến 25 tuổi
chiếm tỉ lệ cao nhất 57%, với độ tuổi trẻ trung năng động, có khả năng tiếp thu nhanh và
nhiệt tình trong công việc thường hoạt động ở các bộ phận phục vụ, thu ngân, quầy bar,
tiếp tân. Điều này rất thuận lợi đối với nhà hàng
Với đội ngũ trẻ họ luôn nhiệt huyết, làm việc hết mình, tinh thần học hỏi cao,
biết quan sát, khả năng chịu đựng được áp lực cao tuy nhiên bên cạnh đó người trẻ
thường bồng bột, những suy nghĩ bốc đồng điều đó cũng ảnh hưởng không nhỏ đến
công việc
Đội ngũ nhân viên có độ tuổi từ 36 đến 45 tuổi chiếm tỉ lệ khoảng 22%, với độ
tuổi này thường tập trung ở các bộ phận quầy Bar, Bếp, Bảo Vệ. Với đội ngũ này
thường là những người giàu kinh nghiệm, chịu trách nhiệm trong công việc cao, có suy
nghĩ chính chắn….Đây là lực lượng góp phần giúp nhà hàng có thể tạo được sự khác
biệt, nét đặc sắc riêng cho nhà hàng để có thể đứng vững và cạnh tranh với các doanh
nghiệp có cùng lĩnh vực kinh doanh.
Trình độ văn hóa chuyên môn của nhân viên trong nhà hàng
Trình độ học vấn Số lượng công nhân viên Tỷ lệ phần trăm
Dưới lớp 12

21 9%
12/12
59 25%
Trung cấp
122 53%
Cao đẳng
20 9%
Đại học
10 4%
Tổng cộng
232 100
Bảng 2.4: Báo cáo tình hình nhân sự của nhà hàng ngon
Nhận xét:
Nhà hàng Ngon là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nên nhu cầu tuyển dụng nhân
viên chỉ đòi hỏi ở mức trung bình. Nhân viên có trình độ đại học hay cao đẳng chiếm tỉ
lệ rất thấp khoảng 13% thường là những nhân viên đang theo học liên thông lên đại học
hoặc mới ra trường chưa xin được việc làm.
Lượng nhân viên có trình độ trung cấp chiếm tỉ lệ 53%, số lượng nhân viên có
trình độ 12/12 hoặc dưới lớp 12 chiếm tỉ lệ khoảng 34% vì tính chất công việc không
phức tạp và cầu kì nên nhà hàng không đòi hỏi về mặt này quá cao. Tuy nhiên, lực
lượng nhân viên trong nhà hàng rất chăm chỉ, cần cù, chấp hành nội qui, kỷ luật tốt, đây
là lợi thế tốt trong công tác quản trị nhân sự .
Tùy theo khả năng của nhân viên và mức độ công việc mà nhà hàng có sự sắp
xếp vị trí thích hợp cho từng nhân viên. Trình độ học vấn tay nghề của nhân viên giúp
nhà hàng giảm được một khoản chi phí lớn trong hoạt động đào tạo.
Tình hình thâm niên công tác của nhân viên tại Nhà Hàng Ngon.
Thâm niên công tác Số lượng nhân viên Tỷ lệ phần trăm

×