Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tuần 3 lơp1 CKTKN cả ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.01 KB, 42 trang )

Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tuần 3 Ngày soạn: 10/ 9 /2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
*********************************
Tiết 2+ 3: Học vần
Bài 8 : Âm l – h
I.Mục tiêu:
- HS đọc được l,h,lê,hè;từ và câu ứng dụng ;Viết được l,h,lê,hè(Viết được ½
số dòng quy định trong vở tập viết tập 1); Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :
le le
- Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo l, h, lê, hè .
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ thông dụng qua
tranh minh ở SGK;
Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa .
-Bộ đồ dùng học TV
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Treo tranh, yêu cầu quan sát
-Các tranh này vẽ gì?
Viết bảng: lê, hè.


Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học?
GV viết bảng l, h.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Vừa tô lại vừa nói: chữ l viết thường có
nét khuyết trên viết liền với nét móc
ngược .
Học sinh đọc bài.
N1: ê, bê, N2: v, ve.
Quan sát các em Tiến, Thư , Vui ...
Quan sát trả lời câu hỏi:
Lê, hè.
Ê, e
Đọc theo GV l - lê , h - hè
Nhắc lại.
1
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học?
So sánh chữ l với chữ b viết thường.
Yêu cầu tìm âm l trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm l.
Lưu ý khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm
lợi, hơi đi ra phía 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ.
Chỉnh sửa
-Giới thiệu tiếng: lê
Viết bảng tiếng lê và đọc lê

Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Nêu vị trí các âm trong tiếng lê?
Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê
Yêu cầu cài tiếng lê.
Chỉnh sửa
- Âm h (dạy tương tự âm l).
- Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và
nét móc 2 đầu.
- So sánh chữ “h và chữ “l”.
Đọc lại 2 cột âm.
Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ.
Gọi học sinh đánh vần tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng có âm mới
học
Đọc lại bài
Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Giống chữ b
Giống nhau: đều có nét khuết trên.
Khác: Chữ l không có nét thắt cuối .

Cài chữ l trên bảng cài.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. lớp
Ta cài âm l trước âm ê.
HS đọc lê nối tiếp
Có âm l đứng trước , âm ê đứng sau.
Cá nhân, nhóm , lớp
cài tiếng lê.
Lớp theo dõi.
Giống : cùng có nét khuyết trên.
Khác : Âm h có nét móc 2 đầu.
CN , nhóm , lớp.
Quan sát
Viết bảng con: l - lê ; h – hè.
Chú ý Tiến , Thư , Vui , Khanh ...
Cá nhân, nhóm , lớp
Toàn lớp.
Cá nhân, lớp
2
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV nhận xét.
- Luyện câu:
Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời
câu hỏi .
− Tranh vẽ gì?
− Tiếng ve kêu thế nào?
− Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
Từ tranh rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè
về.

Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là
gì nhỉ?
GV nêu câu hỏi SGK.
Những con vật trong tranh đang làm gì?
ở đâu?
Trông chúng giống con gì?
Giảng thêm:Trong tranh là con le le , nó
có hình dáng giống con vịt nhưng nhỏ
hơn , mỏ nhọn hơn,
Nó chỉ có ở một số vùng ở nước ta , chủ
yếu sống ở dưới nước.
Con có biết bài hát nào nói đến con le le
không?
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.-
4.Củng cố - Nhận xét Gọi đọc bài,
Tìm tiếng mới mang âm mới học
Nhận xét , sửa sai
Đọc lại bài ở nhà , tìm chữ vừa học trong
một đoạn sách báo bất kì.
Luyện viết thành thạo chữ l , h
Xem trước bài O , C
CN nối tiếp , nhóm 1, nhóm 2., lớp

Cá nhân, nhóm, lớp
Quan sát và trả lời câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
Ve ve ve. Hè về.
CN 7 em, nhóm , lớp
Toàn lớp thực hiện trong vở tập viết.
“le le”.
Quan sát tranh trả lời theo câu hỏi gợi ý.
Bơi ở ao hồ, sông , đầm....
Giống con vịt , ngan...
Học sinh trả lời.
Bài hát : Bác kim thang
Cá nhân, lớp
Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học
Lễ, hẹ, hé....
Thực hiện tốt ở nhà
3
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tiết 4: Đạo đức:
Gọn gàng , sạch sẽ (T1)
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu được:
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi
người yêu mến.
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo
được giặt sạch, đi giày dép sạch…mà không lười tắm gội, mặc quần áo rách
bẩn…
Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép

gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
II. Chuẩn bị :
-Vở bài tập Đạo đức 1.
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp
tóc, gương….
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Yêu cầu học sinh kể về kết quả học tập
của mình trong những ngày đầu đi học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài
tập 1.
GV yêu cầu các cặp học sinh thảo luận
theo bài tập 1.
− Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép
gọn gàng, sạch sẽ?
− Các em thích ăn mặc như bạn nào?
GV yêu cầu học sinh nêu kết quả thảo
luận trước lớp: Chỉ ra cách ăn mặc của
các bạn trong tranh về đầu tóc, áo, quần,
giày dép; từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
GV kết luận: Bạn thứ 8 (trong tranh bài
tập 1) có đầu chải đẹp, áo quần sạch sẽ,
cài đúng cúc, ngay ngắn, giày dép cũng
3 em kể.
Học sinh đọc tiếp nối

Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời
các câu hỏi.
Học sinh nêu kết quả thảo luận trước
lớp:
Chỉ ra cách ăn mặc của các bạn trong
tranh về đầu tóc, áo, quần, giày dép; từ
đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch
sẽ.
Lắng nghe.
4
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
gọn gàng. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như
thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người
yêu mến. Các em cần ăn mặc như vậy.
Hoạt động 2: Học sinh tự chình đốn trang
phục của mình.
− Yêu cầu học sinh tự xem lại cách ăn
mặc của mình và tự sửa (nếu có sai sót).
− GV cho một số em mượn lược, bấm
móng tay, cặp tóc, gương,…
− Yêu cầu các học sinh kiểm tra rồi sữa
cho nhau.
− GV bao quát lớp, nêu nhận xét chung
và nêu gương một vài học sinh biết sữa
sai sót của mình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2
Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình
những quần áo thích hợp để đi học.
Yêu cầu một số học sinh trình bày sự lựa

chọn của mình và giải thích vì sao lại
chọn như vậy.
GV kết luận :
− Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành
lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
− Không mặc quần áo nhàu nát, rách,
tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến
lớp.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
Tự xem và sữa lại cách ăn mặc (nếu có
thiếu sót).
Từng học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Lắng nghe.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Học sinh trình bày và giải thích theo ý
của bản thân mình.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho
tốt.
*********************************
Dạy chiều : Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ:
Vệ sinh trường lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh trường lớp
5
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan

TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Giúp HS thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ và biết lợi ích của vệ sinh
trường lớp
- HS có ý thức giữ vệ sinh trường lớp
II.Chuẩn bị :
- Chổi , sọt rác , giẻ lau
III.Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Tiến hành vệ sinh trờng lớp
- Nêu những việc cần làm trong vệ sinh trờng lớp
+ Quét lớp, lau kính, lau bàn ghế, lau bảng lớp ...
+ Quét dọn sân trường
- Tiến hành vệ sinh sân trường , hành lang , lớp
+ Tổ 1 : Quét lớp , hành lang
+ Tổ 2 : lau kính, lau bàn ghế
+ Tổ 3 : Quét sân trường
- GV theo dõi nhắc nhở, chú ý nhắc nhở học sinh an toàn vệ sinh khi làm vệ
sinh.
IVTổng kết :
Nhận xét giờ học, tuyên dương tổ làm tốt, cá nhân làm tốt
Chuẩn bị cho giờ học hôm sau .
*********************************
Tiết 2: Luyện học vần
Âm l – h
I.Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng đọc thành thạo các âm chữ h , l ; các tiếng câu ứng dụng có âm
chữ h , l ( Chú ý rèn đọc cho các em ở Tân Hiệp , em Tiến , Khanh , Thảo
Nguyên )
- Tìm được tiếng có âm vừa học
- Biết nói tự nhiên theo chủ đề : Hè về .

- Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên thông qua hoạt động luyện nói .
II.Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Tranh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Nêu các qui định của tiết luyện
buổi thứ hai..
2. Bài cũ : Đọc sách giáo khoa ( 3 em – 4 em )
6
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Yêu cầu học sinh đọc viết tiếng từ có
âm h , l
Đọc các tiếng vừa viết được .
Nhận xét ghi điểm
3. Bài luyện :
Giới thiệu nêu cầu tiết học
Ghi bảng nội dung luyện đọc
Ghi các tiếng vùa tìm được lên bảng
Nhận xét ghi điểm
Nhận xét bổ sung thêm
Nêu yêu cầu luyện nói
Nhận xét ghi điểm
Tuyên dương các cá nhân nói tốt
Giáo dục học sinh biết yêu quý thiên
nhiên , yêu quý môi trường xung
quanh thông qua luyện nói .
Nhận xét bổ sung thêm

4.Củng cố - dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tập ở
nhà
Viết tiếng , từ có âm h , l
Nhận xét bài của bạn
Nhắc lại các âm vừa học .
Đọc các nhân , nhóm , lớp các tiếng
từ câu ứng dụng .
Theo dõi nhận xét bài đọc của bạn
Thi đọc giữa các nhóm , tìm các
nhóm đọc hay , tốt.
Thi tìm tiếng mới theo hình thức
truyền điện .
Lên gạch dưới các tiếng , từ có âm
vừa học
Luyện viết các tiếng , từ vừa tìm
được vào bảng con .
Ghép vào bảng gài các tiếng , từ vừa
tìm được như li , la , lá , he , hè .....
Đọc lại chủ đề luyện nói :Nhắc theo
hình thức nối tiếp
Các em học chậm cần nói 1 – 2 câu
Các em khá giỏi nói theo ý thích của
mình
Nhận xét bài nói của bạn
Đọc sách giáo khoa .
Nêu suy nghĩ của mình.
**************************************
Ngày soạn: 11 / 9 /2010

Ngày giảng : Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Nhận biết các số trong phạm vi 5; Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi
5.
7
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Rèn cho HS có kĩ năng đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5 thành thạo
- Giáo dục các em yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ và phấn màu.
- Một số dụng cụ có số lượng là 5.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Đọc các số 1 đến 5 và xếp chúng theo
thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Đọc các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo TT)
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi nội dung
bài
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn bài toán:
Cho HS nhận biết số lượng đọc viết số,
(yêu cầu các em thực hiện từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới), thực hiện ở
VBT.
Bài 2: Hướng dẫn cách làm
Yêu cầu HS đếm số que diêm rồi điền

số tương ứng vào ô trống.
Nhận xét sửa sai
Bài 3: Nêu yêu cầu
Hướng dẫn cách làm : Viết số thích hợp
vào ô trống theo thứ tự từ bé đến lớn, từ
lớn đến bé
1 2 4 5 4 3
3 5 4 2
Cùng HS nhận xét sửa sai
3.Củng cố : Gọi HS đọc lại các số từ 1-
5
Số 2 đứng liền trước số nào?
Số 5 đứng liền sau số nào?
Làm lại bài tập ở nhà thành thạo, xem
trước bài Bé hơn dấu <
Đọc và xếp số theo yêu cầu của GV
Viết bảng con
Nhắc lại tiếp nối
Quan sát rồi đếm số lượng đồ vật trong
từng hình vẽ rồi viết số tương ứng vào ô
trống
Đọc lại các số vừa điền: 4, 5, 5 ,3, 2, 4
Quan sát rồi đếm số lượng đồ vật trong
từng hình vẽ rồi viết số tương ứng vào ô
trống
1, 2, 3, 4, 5
2 em
2 em lên bảng làm, lớp làm VBT
1 2 3 4 5 5 4 3 2 1
1 2 3 4 5 5 4 3 2 1

Đọc lại các số vừa điền 1, 2 , 3 , 4 , 5 và
5 4 , 3 , 2 , 1
2 em , lớp
số 2 liền trước số 3
số 5 liền sau số 4
Thực hiện tốt ở nhà
8
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tiết 2+3 : Học vần
Bài 9: Âm o – c
I.Mục tiêu:
-Đọc và viết được: o, c, bò, cỏ.
-Đọc được các tiếng ứng dụng: bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng bò bê
có bó cỏ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè từ 2 – 3 câu.
-Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới , câu ứng dụng , tranh chủ đề luyện nói .
- Bộ đồ dùng TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về..
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh yêu cầu học sinh quan

sát và trả lời câu hỏi:
− Tranh vẽ gì?
− Trong tiếng bò, cỏ có âm gì và dấu
thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm
mới: o, c (viết bảng o, c)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ o giống vật gì?
GV có thể minh hoạ bằng các mẫu vật
và yêu cầu học sinh tìm chữ o trong bộ
chữ và cài lên bảng cài.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm o. (lưu ý học
sinh khi phát âm mở miệng rộng, môi
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: l – lê, h – hè.
Toàn lớp.
Đàn bò đang ăn cỏ.
Âm b, thanh huyền, thanh hỏi đã học.
Theo dõi.
Giống quả trứng, quả bóng bàn….
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát
âm.

Chú ý em Thảo Nguyên , Kim Anh ,
9
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm o.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm o muốn có tiếng bò ta làm như
thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng bò.
GV cho học sinh nhận xét một số bài
ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng bò lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm c (dạy tương tự âm o).
- Chữ “c” gồm một nét cong hở phải.
- So sánh chữ “c" và chữ “o”.
-Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm
mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh.
-Viết giống âm o, điểm dừng bút trên
đường kẻ ngang dưới một chút.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: o – bò, c – cỏ.
GV nhận xét và sửa sai.

Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có bo, (co) hãy thêm cho cô các
dấu thanh đã học để được tiếng có
nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học
Đọc lại bài
Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
Vui , Tiến , Phương
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm b đứng trước âm o, dấu huyền
ở trên âm o.
Cả lớp cài: bò.
Nhận xét một số bài làm của các bạn
khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng là nét cong.
Khác nhau: Âm c nét cong hở, âm o có
nét cong kín.

Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
Bò, bó, bõ, bỏ, bọ.
Cò, có, cỏ, cọ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
10
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu
ghi bảng: bò bê có bó cỏ.
Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc
trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm
nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc
tiếng từ ở bảng con.

GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
Nhận xét, dặn dò:
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng bò, có, bó, cỏ).
6 em.
7 em.
“vó bè”.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
GV.
10 em
Toàn lớp thực hiện.Chú ý tư thế ngồi viết
Lắng nghe.
**************************************
Ngày soạn : 13 / 9 /2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động
I.Mục tiêu:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ,
nhanh và trật tự hơn giờ trước.

11
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
-Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo
khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng.
-Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức
tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị :
- Sân tập vệ sinh sạch sẽ an toàn.
- Còi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng
dọc, cho quay thành hàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
… (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc
hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần.
Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho học sinh
giải tán; lần 2 – 3: để cán sự điều khiển,
GV giúp đỡ.
*Tư thế đứng nghiêm: 2 – 3 lần.
Xen kẽ giữa các lần hô “Nghiêm … ! ”,
GV hô “Thôi ! ” để học sinh đứng bình
thường. Chú ý sữa chữa động tác sai cho
các em.

*Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Như hướng dẫn động tác nghiêm.
*Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần.
*Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần. GV
cho học sinh giải tán, sau đó hô khẩu lệnh
tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ.
Nhận xét rồi cho học sinh giải tán để tập
lần 2.
*Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút)
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng
điều khiển.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
Nêu tên các con vật có hại, các con vật
có ích.
12
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con
vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho
học sinh kể thêm những con vật có hại mà
các em biết.
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh
hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh

lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2, …
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
Thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Thực hiện giậm chân tại chỗ.
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ !
*********************************
Tiết 2: Toán:
Bé hơn – Dấu <
I.Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh bước đầu có thể:
-Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để diễn đạt kết quả
so sánh.
-Thực hiện so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
II.Chuẩn bị :
-Mô hình dấu <
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1Bài cũ:
Nhận biết số lượng trong PV5 và đọc
viết số.

Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tên bài .
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn.
Giới thiệu dấu bé hơn “<”
Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như SGK)
Hỏi: Bên trái có mấy ô tô?
Bên phải có mấy ô tô?
3 học sinh đọc viết số theo hướng dẫn
của GV (ba hình vuông, đọc ba, viết 3;
năm viên bi, đọc năm, viết 5; …).
Nhắc lại
13
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Bên nào có số ô tô ít hơn?
GV nêu : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học
sinh nhắc lại).
Treo tranh hình vuông và thực hiện
tương tự để học sinh rút ra: 1 hình
vuông ít hơn 2 hình vuông.
Và viết 1 < 2, (dấu <) được gọi là dấu bé
hơn, đọc là bé hơn, dùng để so sánh các
số.
GV đọc và cho học sinh đọc lại:
Một bé hơn 2
Giới thiệu 2 < 3
GV treo tranh 2 con chim và 3 con
chim. Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu
các em thảo luận theo căïp để so sánh số

chim mỗi bên.
Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp
nhận xét.
2 con chim ít hơn 3 con chim
Tương tự hình tam giác để học sinh so
sánh và nêu được.
2 tam giác ít hơn 3 tam giác
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học
sinh nêu được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu
các em viết vào bảng con 2 < 3
Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu <
vào VBT.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát
hình mẫu và đọc 3 < 5.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu
so sánh vào dưới các hình còn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu
Có 1 ô tô.
Có 2 ô tô.
Bên trái có ít ô tô hơn.
1 ô tô ít hơn 2 ô tô (Học sinh đọc lại).
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông (học
sinh đọc lại).
Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai),
dấu <(dấu bé hơn).
Học sinh đọc.

Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
Thảo luận theo cặp.
Đọc lại.
2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại.
Học sinh đọc.
3 < 4 (ba bé hơn bốn).
4 < 5 (bốn bé hơn năm).
một bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn
bốn, bốn bé hơn năm (liền mạch)
Thực hiện VBT.
2 < 4, 4 < 5 (Học sinh đọc).
14
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
học sinh đọc lại các cặp số đã được so
sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm VBT và gọi học sinh
đọc kết quả.
3.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Nối ô trống với số thích hợp
theo mẫu.
GV chuẩn bị 2 bảng từ như bài tập số 5.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 học sinh để thi
tiếp sức, nhóm nào nối nhanh và đúng
nhóm đó thắng.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,

học bài, xem bài mới.
2 < 5, 3 < 4, 1 < 5 (Học sinh đọc).
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Đại diện 2 nhóm thi đua.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
*********************************
Tiết 3+4 : Học vần
Bài 10 : Âm ô – ơ
I .Mục tiêu :
Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: ô, ơ, cô, cờ.
-Đọc được các tiếng ứng dụng hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé có
vở vẽ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
-So sánh ô, ơ và o trong các tiếng của một văn bản.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới và câu ứng dụng , phần luyện nói.
- Bộ đồ dùng TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng:
Viết bảng con: bò, cỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: o – bò, N2: c – cỏ.

Toàn lớp.
15
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂUHỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì?
Trong tiếng cô, cờ có âm gì và dấu
thanh gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm
mới: ô, ơ (viết bảng ô, ơ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã
học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh
khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o,
môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ô.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ô muốn có tiếng cô ta làm như
thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng cô.
GV cho học sinh nhận xét một số bài

ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu
“?” nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
Cô giáo dạy học sinh tập viết.
Lá cờ Tổ quốc.
Âm c, thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Giống chữ o.
Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ
o.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát
âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm c đứng trước âm ô.
Cả lớp cài: cô.
Nhận xét một số bài làm của các bạn
khác.
Lắng nghe.
1 em

Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có một nét vòng khép
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×