Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) áp dụng kiểm toán chất thải tại phân xưởng nhuộm công ty dệt may trung thu, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TƢ̣ NHIÊN

-----------------------

Vũ Ngọc Tú

ÁP DỤNG KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI PHÂN XƢỞNG NHUỘM
CÔNG TY DỆT MAY TRUNG THU, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2012
i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TƢ̣ NHIÊN

-----------------------

Vũ Ngọc Tú

ÁP DỤNG KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI PHÂN XƢỞNG NHUỘM
CÔNG TY DỆT MAY TRUNG THU, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số:

60 85 02


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Nguyễn Thị Hà

Hà Nội - 2012
ii


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN.......................................................................... 4
1.1. Giới thiệu chung về kiểm toán chất thải .............................................. 4
1.1.1. Kiểm tốn chất thải cơng nghiệp ................................................ 4
1.1.2. Áp dụng kiểm toán chất thải trên thế giới và Việt Nam ............. 7
1.2. Thực trạng môi trƣờng ngành công nghiệp nhuộm ........................... 11
1.2.1. Đặc điểm chung của chất thải ngành công nghiệp nhuộm ....... 11
1.2.2. Thực trạng công tác xử lý nƣớc thải ngành công nghiệp nhuộm
................................................................................................... 12
CHƢƠNG 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 24
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 24
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ................................... 26
2.2.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ................................................. 26
2.2.3. Phƣơng pháp đo đạc, lấy mẫu tại hiện trƣờng .......................... 27
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích mẫu tại phịng thí nghiệm ................... 27
2.2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm các giải pháp công nghệ

cho hệ thống xử lý nƣớc thải .................................................... 31
2.2.6. Phƣơng pháp phân tích, đánh giá, tính tốn và xử lý số liệu .... 34
CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 35

iii


3.1. Kết quả điều tra về hiện trạng sản xuất của Công ty Dệt may Trung Thu
............................................................................................................. 35
3.2. Kết quả xác định nguyên liệu, hóa chất, năng lƣợng, nƣớc đầu vào
của quy trình sản xuất ......................................................................... 40
3.2.1. Ngun liệu, hóa chất ............................................................... 40
3.2.2. Nhu cầu năng lƣợng, nƣớc ........................................................ 41
3.2.3. Trang thiết bị sản xuất............................................................... 42
3.3. Kết quả xác định các nguồn thải ........................................................ 44
3.3.1. Nƣớc thải................................................................................... 44
3.3.2. Khí thải...................................................................................... 51
3.3.3. Chất thải rắn .............................................................................. 54
3.3.4. Chất thải nguy hại ..................................................................... 55
3.4. Kết quả tính tốn cân bằng vật chất ................................................... 57
3.4.1. Kết quả tính tốn cân bằng nƣớc .............................................. 57
3.4.2. Kết quả tính tốn phát thải khí .................................................. 61
3.4.3. Kết quả tính tốn cân bằng vật liệu........................................... 63
3.5. Các nguyên nhân gây tổn thất năng lƣợng, nƣớc và gia tăng chất thải
............................................................................................................. 64
3.5.1. Nguyên nhân tổn thất nƣớc ....................................................... 64
3.5.2. Nguyên nhân tổn thất năng lƣợng, ô nhiễm không khí và các
hạn chế trong quản lý nội vi ..................................................... 64
3.6. Nghiên cứu, đề xuất giảm thiểu lƣợng chất thải rắn, nƣớc thải và giảm
tiêu thụ năng lƣợng ............................................................................. 65

3.6.1. Biện pháp quản lý và xử lý nƣớc thải ....................................... 66
3.6.2. Biện pháp xử lý ơ nhiễm khơng khí.......................................... 69

iv


3.6.3. Biện pháp xử lý chất thải rắn .................................................... 70
3.6.4. Giải pháp nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng của cán bộ công
nhân ........................................................................................... 72
3.7. Kết quả khảo sát cải tiến hệ thống xử lý nƣớc thải ............................ 73
3.7.1. Kết quả khảo sát hiệu quả xử lý nƣớc thải khi cải tiến quá trình
keo tụ ......................................................................................... 73
3.7.2. Kết quả khảo sát hiệu quả xử lý nƣớc thải khi bổ sung than hoạt
tính vào vật liệu lọc................................................................... 79
3.7.3. Kết quả khảo sát hiệu quả xử lý khi bổ sung oxi hóa bằng tác
nhân Fenton sau lắng keo tụ ..................................................... 80
3.8. Tính tốn chi phí, lợi ích liên quan đến các giải pháp đề xuất .......... 81
3.9. So sánh hiệu quả và chi phí xử lý SS, COD, độ màu của 3 phƣơng án
đề xuất ................................................................................................. 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 93

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AIT


Viện Công nghệ Châu Á
(Asian Institute of Technology)

BOD

Nhu cầu oxi sinh hóa
(Biochemical Oxygen Demand)

COD

Nhu cầu oxi hóa học
(Chemical Oxygen Demand)

DO

Oxi hịa tan (Dissolved Oxygen)

EMAS

Quản lý và quy trình kiểm tốn
(Management and Audit Scheme)

ICC

Phịng Thƣơng mại Quốc tế
(International Chamber of Commerce)

ISO


Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
(International Organization for Standardization)

PAC

Poly Alumin Clorua

PAA

Poly Acryl Amit

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PVA

Polyvinylacetat

ppm

Parts per million

TOC

Total organic cacbon

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solid)


UNEP

Tổ chức Môi trƣờng liên hợp quốc
(United National Environment Programme)

UNIDO

Tổ chức phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc
(United National Industrial Development Organization)

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Nguồn thải chất thải rắn trong cơng nghệ nhuộm .......................... 12
Bảng 2.1: Phƣơng pháp phân tích các thông số môi trƣờng của nƣớc thải .... 27
Bảng 3.1: Mơ tả chi tiết quy trình cơng nghệ nhuộm của Cơng ty Dệt may
Trung Thu ....................................................................................... 38
Bảng 3.2: Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất ..................................... 40
Bảng 3.3: Danh mục máy, thiết bị của Công ty Dệt may Trung Thu ............ 42
Bảng 3.4: Các thiết bị phụ trợ của Công ty Dệt may Trung Thu .................... 44
Bảng 3.5: Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc thải tại Công ty Dệt may Trung
Thu .................................................................................................. 47
Bảng 3.6: Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt tại khu vực Công ty Dệt
may Trung Thu ............................................................................... 50
Bảng 3.7: Kết quả quan trắc vi khí hậu và mơi trƣờng khơng khí xung quanh
tại Công ty Dệt may Trung Thu ...................................................... 52
Bảng 3.8: Kết quả quan trắc vi khí hậu và mơi trƣờng làm việc tại Công ty

Dệt may Trung Thu ......................................................................... 53
Bảng 3.9: Tổng hợp các vấn đề môi trƣờng theo các công đoạn sản xuất Công
ty Dệt may Trung Thu..................................................................... 56
Bảng 3.10: Cân bằng nƣớc sản xuất ............................................................... 58
Bảng 3.11: Định mức tiêu thụ nƣớc của các công đoạn sản xuất chính ......... 59
Bảng 3.12: Cân bằng nƣớc chung cho các hoạt động chính ........................... 60
Bảng 3.13: Hệ số ơ nhiễm của khí thải khi đốt than ....................................... 61
Bảng 3.14: Tải lƣợng các chất ơ nhiễm của khí thải khi đốt than .................. 62
Bảng 3.15: Nồng độ các thành phần trong khí thải......................................... 62
Bảng 3.16: Cân bằng vật liệu .......................................................................... 63

vii


Bảng 3.17 : Các nguyên nhân gây tổn thất nƣớc và gia tăng nƣớc thải ......... 64
Bảng 3.18: Các nguyên nhân gây thất thoát nguyên vật liệu và gia tăng chất
thải ................................................................................................... 65
Bảng 3.19: Tổng hợp các giải pháp đề xuất cho cải thiện môi trƣờng của
Công ty Dệt may Trung Thu ........................................................ 71
Bảng 3.20: Kết quả khảo sát khả năng xử lý SS, COD, độ màu của phƣơng
pháp keo tụ 3 bậc không cải tiến sử dụng chất keo tụ mới ............. 73
Bảng 3.21: Kết quả khảo sát hàm lƣợng PAA sử dụng trong keo tụ .............. 75
Bảng 3.22: Kết quả khảo sát hàm lƣợng PAC sử dụng trong keo tụ .............. 76
Bảng 3.23: Kết quả khảo sát khả năng xử lý (SS, COD, độ màu) bằng phƣơng
pháp keo tụ 3 bậc cải tiến sử dụng chất keo tụ mới ........................ 78
Bảng 3.24: Kết quả khảo sát khả năng xử lý (SS, COD, độ màu) của giải
pháp bổ sung lớp than hoạt tính vào vật liệu lọc ............................ 79
Bảng 3.25: Kết quả khảo sát khả năng xử lý (SS, COD, độ màu) của giải
pháp bổ sung oxi hóa bằng tác nhân Fenton sau lắng keo tụ.......... 81
Bảng 3.26: Các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và tiết kiệm nƣớc ............. 82

Bảng 3.27: Ƣớc tính chi phí của giải pháp tiết kiệm nƣớc ............................. 83
Bảng 3.28: Bảng chi phí cải tiến hệ thống xử lý nƣớc thải ............................. 84
Bảng 3.29: Bảng so sánh hiệu quả và chi phí xử lý nƣớc thải (SS, COD, độ
màu) của 3 giải pháp ....................................................................... 86

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình kiểm tốn chất thải cơng nghiệp theo UNEP và
UNIDO .............................................................................................. 6
Hình 1.2: Cấu tạo hạt keo ................................................................................ 14
Hình 1.3: Sự thay đổi thế ξ theo khoảng cách từ bề mặt hạt keo.................... 14
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí Cơng ty Dệt may Trung Thu ........................................ 24
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức Cơng ty Dệt may Trung Thu.................................... 25
Hình 2.3: Quy trình oxy hóa nƣớc thải bằng tác nhân hệ Fenton ................... 34
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ với vải dệt thoi .................................................... 35
Hình 3.2: Sơ đồ cơng nghệ với vải dệt kim .................................................... 36
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ nhuộm của Cơng ty Dệt may Trung Thu
......................................................................................................... 37
Hình 3.4: Nguồn phát sinh chất thải từ các công đoạn sản xuất Cơng ty Dệt
may Trung Thu ............................................................................... 45
Hình 3.5: Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải của Công ty .................................. 67
Hình 3.6: Sơ đồ xử lý khí thải lị hơi đề xuất áp dụng tại Công ty Dệt may
Trung Thu ...................................................................................... 70
Hình 3.7: Đồ thị hàm lƣợng SS, COD, độ màu của nƣớc thải sau xử lý bằng
phƣơng pháp keo tụ không cải tiến sử dụng chất keo tụ mới ......... 74
Hình 3.8: Đồ thị khảo sát hàm lƣợng PAA trong xử lý nƣớc thải (SS, COD,
độ màu) bằng phƣơng pháp keo tụ ................................................. 75

Hình 3.9: Đồ thị khảo sát hàm lƣợng PAC trong xử lý nƣớc thải (SS, COD, độ
màu) bằng phƣơng pháp keo tụ ...................................................... 77
Hình 3.10: Đồ thị hàm lƣợng SS, COD, độ màu của nƣớc thải sau xử lý bằng
keo tụ có cải tiến sử dụng chất keo tụ mới ..................................... 78

ix


Hình 3.11: Đồ thị khảo sát khả năng xử lý nƣớc thải (SS, COD, độ màu) sau
khi bổ sung lớp than hoạt tính vào vật liệu lọc ............................... 80
Hình 3.12: Đồ thị khảo sát khả năng xử lý nƣớc thải (SS, COD, độ màu) khi
bổ sung bƣớc oxi hóa bằng tác nhân hệ Fenton .............................. 81

x


MỞ ĐẦU

Hiện nay, ngành công nghiệp dệt may là một trong những ngành công
nghiệp phát triển đem lại lợi nhuận lớn cho nền kinh tế nƣớc ta. Công nghiệp
dệt may phát triển thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của công nghiệp nhuộm.
Bên cạnh doanh thu lớn mà ngành đem lại, cơng nghiệp dệt may nói chung và
cơng nghiệp nhuộm nói riêng đang thải ra mơi trƣờng một lƣợng chất thải
khổng lồ làm ô nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe con ngƣời.
Tính đến năm 2012, Việt Nam có hơn 1000 doanh nghiệp dệt nhuộm với các
quy mơ khác nhau. Mỗi năm, ngành sử dụng hàng nghìn tấn thuốc nhuộm
khác nhau. Với thị hiếu của khách hàng ngày càng cao, đòi hỏi các cơ sở
nhuộm phải sử dụng thuốc nhuộm ngày càng đa dạng và có tính bền màu cao.
Điều này đồng nghĩa với các thành phần hữu cơ trong thuốc nhuộm càng
phức tạp và khó phân hủy. Đặc biệt, hiệu suất sử dụng của các loại thuốc

nhuộm chỉ đạt khoảng 70†80%, cao nhất cũng chỉ đạt 95% nên một lƣợng lớn
các hóa chất, thuốc nhuộm sẽ bị thải ra môi trƣờng. Mỗi năm ngành dệt
nhuộm thải vào môi trƣờng khoảng 30†40 triệu m3 nƣớc thải. Trong đó, chỉ
khoảng 10% lƣợng nƣớc thải đƣợc xử lý trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Ngoài
ra, tỷ lệ lớn các cơ sở xử lý nƣớc nhƣng hệ thống xử lý chƣa hợp lý nên chất
lƣợng nƣớc đầu ra không thỏa mãn tiêu chuẩn về BOD5, COD, độ màu.
Bên cạnh nƣớc thải là nguồn thải chính, ngành nhuộm cũng thải ra mơi
trƣờng một lƣợng chất thải rắn (bao bì đựng hóa chất, vải vụn, xỉ than,…) và
khí thải (CO, SO2, NO2, NH3, CO2, bụi bông, hơi axit, hơi xút, hơi thuốc
nhuộm, …) đáng kể cần đƣợc xử lý.
Với yêu cầu xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trƣờng trƣớc khi thải ra
mơi trƣờng, một bài tốn đặt ra cho các nhà môi trƣờng là sử dụng biện pháp


nào vừa hiệu quả vừa ít tốn kém nhất. Đến nay, đã có rất nhiều nhà máy lựa
chọn giải pháp xử lý cuối đƣờng ống nhƣng chƣa hiệu quả với tất cả các nhà
máy, đặc biệt chi phí xử lý lại quá cao. Do vậy, với chức năng đánh giá, xác
định nguồn thải, đặc tính chất thải, kiể m toán chấ t thải công nghiê ̣p có ý nghiã
quan tro ̣ng trong viê ̣c ta ̣o cơ sở cho viê ̣c xây dƣ̣ng và vâ ̣n hành hiê ̣u quả các
hê ̣ thố ng xƣ̉ lý sau khi đã giảm thiể u tố i đa lƣơ ̣ng chấ t thải.
Với mu ̣c đích áp du ̣ ng kiể m toán cho mô ̣t cơ sở dê ̣t may cu ̣ thể

(Công

ty Dệt may Trung Thu) để thấy rõ đƣợc những lợi ích mà kiểm tốn chất thải
cơng nghiê ̣p mang la ̣i nhƣ: giảm thiểu lãng phí nƣớc , nguyên vâ ̣t liê ̣u hóa
chấ t; thay đổ i và hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng xƣ̉ lý nƣớc thải để thu đƣơ ̣c hiê ̣u quả xƣ̉
lý cao nhất. Đồng thời xây dựng một quy trình kiểm tốn chất thải hoàn chỉnh
cho ngành dê ̣t nhuô ̣m nói chung và c ông ty dê ̣t may nói riêng , tác giả đã thƣ̣c
hiê ̣n luâ ̣n văn tha c̣ si ̃ khoa học với đề tài : "Áp dụng kiểm tốn chất thải tại

phân xƣởng nḥm Cơng ty Dệt may Trung Thu, thành phố Hà Nội".
Mục tiêu của luận văn
Xác định và đánh giá đƣợc các nguồn thải, khâu lãng phí nƣớc, nguyên
nhiên liệu và năng lƣợng trong dây chuyền nhuộm của Công ty Dệt may
Trung Thu. Từ đó, đề xuất đƣợc biện pháp giảm thiểu tối ƣu để công ty áp
dụng.
Hiểu biết sâu sắc và toàn diện hơn về kiểm tốn chất thải nói chung và
kiểm tốn chất thải ngành cơng nghiệp nhuộm nói riêng.

Nội dung của luận văn
Tìm hiểu dây chuyền cơng nghệ sản xuất, mức độ tiêu thụ nguyên liệu,
hóa chất, năng lƣợng, nƣớc.

2


Xác định và đánh giá các các nguồn thải: nƣớc thải, khí thải, chất thải
rắn, chất thải nguy hại.
Xác định các nguyên nhân gây tổn thất năng lƣợng, nƣớc và gia tăng
chất thải.
Đề xuất các phƣơng án giảm thiểu lƣợng chất thải rắn, nƣớc thải và
năng lƣợng.
Nghiên cứu áp dụng thử nghiệm các phƣơng án cải tiến hệ thống xử lý
nƣớc thải. Tính tốn chi phí lợi ích cho các phƣơng án. Từ đó, tìm ra phƣơng
án tối ƣu để Công ty áp dụng.

3


CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu chung về kiểm tốn chất thải
1.1.1. Kiểm tốn chất thải cơng nghiệp [12]
Năm 1998, Viện thƣơng mại Quốc tế ICC (International Chamber of
Commerce) đã đƣa ra khái niệm ban đầu về kiểm toán mơi trƣờng.
„‟Kiểm tốn mơi trƣờng là một cơng cụ quản lý bao gồm ghi chép một cách
khách quan, công khai công tác tổ chức môi trƣờng, sự vận hành của các thiết
bị, cơ sở vật chất với mục đích quản lý mơi trƣờng bằng cách trợ giúp quản
lý, kiểm sốt các hoạt động và đánh giá sự tuân thủ các chính sách của cơng
ty, bao gồm sự tn thủ theo các tiêu chuẩn môi trƣờng‟‟.
Theo tiêu chuẩn ISO 14001 (1996), kiểm tốn mơi trƣờng đƣợc định
nghĩa nhƣ sau:
“Kiểm tốn mơi trƣờng là một q trình thẩm tra có hệ thống và đƣợc
ghi thành văn bản bao gồm thu thập và đánh giá một cách khách quan các
bằng chứng nhằm xác định những hoạt động, sự kiện, hệ thống quản lý liên
quan đến môi trƣờng hay các thông tin về kết quả của q trình này cho khách
hàng‟‟.
Kiểm tốn chất thải cơng nghiệp là q trình kiểm tra sự tạo ra chất
thải nhằm giảm nguồn, lƣợng chất thải. Kiểm toán chất thải cơng nghiệp là
một loại hình của kiểm tốn mơi trƣờng, là một cơng cụ quản lý quan trọng có
hiệu quả kinh tế đối với nhiều cơ sở sản xuất.
 Mục đích của kiểm tốn chất thải cơng nghiệp
- Cung cấp thông tin về công nghệ sản xuất, nguyên liệu sử dụng, sản
phẩm và các dạng chất thải.
- Xác định các nguồn thải, các loại chất thải phát sinh.

4


- Xác định các bộ phận kém hiệu quả nhƣ quản lý kém, hiệu suất sử
dụng nguyên liệu, năng lƣợng thấp, thải nhiều chất gây ô nhiễm môi trƣờng

thông qua các tính tốn cân bằng vật chất.
- Đề ra chiến lƣợc quản lý và giải pháp giảm thiểu chất thải.
 Nội dung kiểm tốn chất thải cơng nghiệp
- Tính tốn đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất.
- Xác định các đặc tính cơ bản của chất thải (nguồn, loại, lƣợng, tính
chất của chất thải).
- Đánh giá mức độ ô nhiễm của các loại chất thải, nguồn thải.
- Đánh giá hiện trạng giảm thiểu ô nhiễm chất thải và lựa chọn giải
pháp giảm thiểu ô nhiễm bổ sung mang tính khả thi.
- Kiểm tốn chất thải cơng nghiệp đƣợc thực hiện ở nhiều quy mô khác
nhau: quy mô khu vực, quy mô nhà máy, quy mô các phân xƣởng sản xuất.
 Quy trình kiểm tốn chất thải cơng nghiệp
Kiểm tốn chất thải cơng nghiệp gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn tiền đánh giá: đây là giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, các vấn
đề trọng tâm sẽ đƣợc đặt ra.
- Giai đoạn thu thập số liệu, tính tốn trên cơ sở đầu vào và đầu ra của
dây chuyền công nghệ sản xuất, xây dựng cân bằng vật chất.
- Giai đoạn tổng kết: đánh giá các dây chuyền công nghệ sản xuất từ
việc thực hiện cân bằng vật chất và đề ra các biện pháp giảm thiểu chất thải.

5


GIAI ĐOẠN 1:
TIỀN KIỂM TOÁN

CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN
Bƣớc 1: Chuẩn bị và xác định trọng tâm kiểm toán
Bƣớc 2: Xác định các công đoạn sản xuất
Bƣớc 3: xây dựng sơ đồ quy trình sản xuất


TÍNH ĐẦU VÀO
Bƣớc 4: Xác định đầu vào
Bƣớc 5: Tính lƣợng nƣớc sử
dụng
Bƣớc 6: Tính lƣợng nƣớc
quay vịng

GIAI ĐOẠN 2:
CÂN
BẰNG
VẬT CHẤT

TÍNH ĐẦU RA
Bƣớc 7: Tính sản phẩm/sản
phẩm phụ
Bƣớc 8: Tính lƣợng nƣớc thải
Bƣớc 9: Tính lƣợng khí thải
Bƣớc 10: Tính lƣợng chất thải
đƣa ra ngoài

THIẾT LẬP CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Bƣớc 11: Tổng hợp các số liệu đầu vào và đầu ra
Bƣớc 12: Thành lập cân bằng vật chất sơ bộ
Bƣớc 13: Đánh giá cân bằng vật chất
Bƣớc 14 Hoàn thiện cân bằng vật chất

ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Bƣớc 15: Đề ra các biện pháp giảm thiểu trƣớc mắt
Bƣớc 16: Xác định mục tiêu xử lý và đặc tính nguồn thải

Bƣớc 17: Nghiên cứu khả năng phân luồng thải
Bƣớc 18: Đề ra các biện pháp giảm thiểu dài hạn
ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Bƣớc 19: Đánh giá các biện pháp giảm thiểu về
mặt kinh tế và môi trƣờng

GIAI ĐOẠN 3:
TỔNG HỢP

TIẾN HÀNH CÁC HÀNH ĐỘNG GIẢM THIỂU
Bƣớc 20: Thiết kế và áp dụng các kế hoạch giảm thiểu
nhằm mục đích nâng cao năng lực sản xuất

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình kiểm tốn chất thải công nghiệp
theo UNEP và UNIDO [32]
6


1.1.2. Áp dụng kiểm toán chất thải trên thế giới và Việt Nam
 Thế giới
Trong những năm 70, các nƣớc Bắc Mỹ đã bắt đầu đầu sử dụng kiểm
tốn mơi trƣờng làm công cụ quản lý môi trƣờng sắc bén. Mỹ và Canada là 2
nƣớc tiêu biểu hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực này. Đến năm 1980, trên thế
giới đã có nhiều nƣớc nghiên cứu và ứng dụng về kiểm tốn chất thải. Quy
trình kiểm tốn chất thải đối với từng ngành đƣợc lập, nhiều tài liệu, sách về
kiểm tốn chất thải đƣợc xuất bản [12].
Ở Ơxtrâylia, kiểm tốn chất thải trong các ngành công nghiệp đƣợc giới
thiệu nhƣ là một công cụ hỗ trợ cho việc quản lý chất thải bên cạnh các công
cụ khác nhƣ sản xuất sạch hơn và đánh giá vịng đời sản phẩm. Ơxtrâylia
khuyến cáo các doanh nghiệp nên sử dụng kiểm toán chất thải, với các nội

dung nhƣ: xác định các nguồn thải; số lƣợng và các loại chất thải đƣợc tạo ra;
xác định nguyên nhân làm gia tăng chất thải; thiết lập các mục tiêu/giải pháp
và thứ tự ƣu tiên cho việc giảm phát sinh chất thải [18].
Một số ngành công nghiệp đặc thù gây tổn hại tới môi trƣờng nhƣ khai
thác mỏ, sản xuất hóa chất đƣợc khuyến khích tn thủ theo các Quy chế về
thực hành quản lý môi trƣờng tốt nhất (BPEM) đƣợc chính quyền Ơxtrâylia
thiết kế riêng cho mỗi ngành. Ví dụ, nhƣ đối với ngành khai thác mỏ đƣợc
Cục bảo vệ mơi trƣờng Ơxtrâylia ban hành năm 1995, trong đó bao gồm cả
quy định về kiểm tốn chất thải và nộp báo cáo kiểm toán hàng năm [18].
Bỉ là thành viên của Cộng đồng Châu Âu (EU) nên phải tuân thủ những
quy định về môi trƣờng do EU ban hành, trong đó có Quy trình kiểm tốn
quản lý sinh thái (EMAS). Đến năm 2004, Bỉ đã có 150 doanh nghiệp ở các
tỉnh thuộc vùng Flanders của Bỉ tham gia thực hiện EMAS và sau đó là 22
doanh nghiệp khác. Đặc biệt, nhiều doanh nghiệp tự nguyện áp dụng các quy
trình này khơng chỉ với mục đích để đạt đƣợc các chứng chỉ môi trƣờng [19].

7


Tại Canada, theo quy định Ontario 102/94 của Bộ Môi trƣờng và Năng
lƣợng, các cơ sở sản xuất bắt buộc thực hiện kiểm toán chất thải. Quy định
này cũng nêu ra các cơ sở giáo dục, bệnh viện, nhà nghỉ khách sạn, cơ sở sản
xuất, các tịa nhà cơng sở, nhà hàng và các cơ sở bán hàng phải thực hiện
chƣơng trình giảm thiểu chất thải bao gồm 4 bƣớc trong đó có thực hiện kiểm
tốn chất thải. Thời gian một báo cáo kiểm toán chất thải phải đƣợc lƣu trữ
dƣới dạng file ít nhất 5 năm và phải chỉ ra đƣợc loại vật liệu hoặc sản phẩm
nào đƣợc doanh nghiệp sử dụng là vật liệu hoặc sản phẩm tái chế. Bên cạnh
đó, Canada rất chú trọng tới việc xem xét quy trình sản xuất của doanh nghiệp
nhƣ là một thơng tin đầu vào để thực hiện kiểm tốn, từ đó đề xuất các khâu
có thể giảm thiểu chất thải cũng nhƣ nguyên liệu sản xuất [20].

Ở Ấn Độ, khái niệm kiểm tốn mơi trƣờng trong ngành cơng nghiệp
chính thức đƣợc giới thiệu từ tháng 3/1992 với mục đích chung là giảm sự
lãng phí tài nguyên và thúc đẩy sử dụng công nghệ sạch nhằm giảm thiểu phát
thải. Bộ Môi trƣờng và Rừng đã ban hành thông tƣ số GSR 329(E) vào tháng
3/1992 đƣa ra yêu cầu bắt buộc nộp Báo cáo kiểm tốn mơi trƣờng hàng năm
đối với các cơ sở cơng nghiệp, trong đó phải thể hiện các thông tin về quản lý
từng nguồn thải. Để thúc đẩy hoạt động kiểm tốn mơi trƣờng, Ban Kiểm sốt
ơ nhiễm quốc gia (CPCB) đã tổ chức tập huấn, đào tạo, thực hiện các mơ hình
trình diễn và xây dựng hƣớng dẫn kiểm tốn mơi trƣờng cho các ngành cơng
nghiệp ơ nhiễm cao nhƣ thuốc bảo vệ thực vật, giấy và bột giấy, đồ uống, dệt
nhuộm [30].
Đối với Thái Lan, hoạt động kiểm toán chất thải đã nhận đƣợc sự quan
tâm của nhiều tổ chức và doanh nghiệp. Viện Công nghệ Châu Á (AIT) đã
đƣa nội dung này vào đào tạo từ những năm đầu thập kỷ 90. Các dự án kiểm
toán chất thải cũng đã thực hiện ở nhiều nhà máy công nghiệp thuộc các lĩnh
vực khác nhau nhƣ sản xuất bánh kẹo, tinh bột, giấy, cao su…[26,33]

8


Ở Singapore, kiểm tốn chất thải đƣợc cụ thể hóa nhƣ là 1 chiến lƣợc
tối thiếu hóa phát sinh chất thải, thƣờng bao gồm 8 bƣớc: cam kết của lãnh
đạo; lựa chọn nhóm/bộ phận làm việc về tối thiểu hóa phát sinh chất thải; thực
hiện kiểm toán chất thải; xác định chi phí của việc giảm phát sinh chất thải;
phát triển, xây dựng các phƣơng án giảm thiểu chất thải; đánh giá khả năng
tiết kiệm và sắp xếp ƣu tiên các lựa chọn/giải pháp; xây dựng kế hoạch giảm
thiểu chất thải; thực thi và cải tiến kế hoạch. Hiện nay đã có nhiều doanh
nghiệp thực hiện chiến lƣợc tối thiểu hóa chất thải nhƣ Baxter Healthcare Pte
Ltd, Chevron Oronite Pte Ltd, IMM Singapore Pte Ltd, Kyoei Engineering
Singapore Pte Ltd, Sony Display Device Pte Ltd, Tetra Pak Jurong Pte Ltd,….

Ở Trung Quốc, Nhật Bản, Ba Lan và nhiều nƣớc khác, các hoạt động
kiểm toán chất thải đƣợc lồng ghép trong các cơng cụ kiểm sốt và giảm thiểu
ơ nhiễm nhƣ sản xuất sạch hơn, kiểm tốn mơi trƣờng, đánh giá vịng đời sản
phẩm. Mục tiêu chính của các cơng cụ này là nhằm hƣớng đến giảm thiểu
phát sinh, kiểm sốt ơ nhiễm do chất thải gây ra [21, 22].
 Việt Nam
Ở Việt Nam hiện nay, kiểm tốn mơi trƣờng và kiểm toán chất thải đã
đƣợc áp dụng thử nghiệm và đƣa vào giảng dạy ở một số trƣờng đại học, cao
đẳng trong cả nƣớc, song chƣa nhiều và mới chỉ dừng ở các vấn đề tổng quát
mà chƣa đi sâu vào các lĩnh vực cụ thể. Việc áp dụng kiểm toán chất thải
trong các cơ sở sản xuất cũng chỉ mới dừng ở một số dự án thí điểm nhƣ: Dự
án “Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng” của UNDP năm 1995 ở một số nhà máy
ở Việt Trì và Biên Hịa; đề tài “Điều tra, đánh giá đề xuất việc kiểm tốn chất
thải cơng nghiệp tại 05 khu cơng nghiệp, khu chế xuất” của Cục Bảo vệ Môi
trƣờng năm 2005; đề tài “Nghiên cứu áp dụng kiểm toán chất thải trong cơng
nghiệp quốc phịng” của Trung tâm khoa học kỹ thuật và cơng nghệ qn sự
(Bộ Quốc phịng) năm 2004; đề tài “kiểm toán chất thải tại các làng nghề tái

9


chế kim loại và đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm” của Viện Khoa
học và Công nghệ môi trƣờng - Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2005; nghiên
cứu và áp dụng thí điểm về kiểm tốn chất thải cho nhà máy giầy Thƣợng
Đình, Hà Nội và Công ty trách nhiệm hữu hạn thuộc da Đông Hải do Tổng
cục môi trƣờng thực hiện năm 2008.
Từ năm 2009 đến năm 2012, Viện chiến lƣợc, chính sách Tài nguyên
và Môi trƣờng đã đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng giao tổ chức triển khai
thực hiện Dự án “Áp dụng thử nghiệm kiểm tốn chất thải trong quản lý mơi
trƣờng ngành công nghiệp Việt Nam”. Dự án nghiên cứu, xây dựng sổ tay

kiểm tốn chất thải cho ngành cơng nghiệp nói chung và 10 ngành cơng
nghiệp nói riêng, đồng thời hƣớng tới chính sách yêu cầu các doanh nghiệp
phải triển khai kiểm toán chất thải, sử dụng kiểm toán chất thải nhƣ một cơng
cụ kiểm sốt ơ nhiễm trong thời gian tới. Mƣời ngành công nghiệp đã đƣợc
dự án triển khai thực hiện kiểm tốn bao gồm: cơng nghiệp dệt nhuộm, bia,
thuộc da, giấy, chế biến cao su, chế biến thủy sản, sản xuất hóa chất cơ bản,
ắc quy, xi măng, thép.
Nguyên nhân của tình trạng số lƣợng doanh nghiệp áp dụng kiểm toán
chất thải cũng nhƣ sản xuất sạch hơn (ISO 14000) cịn thấp là do Nhà nƣớc
chƣa có những chính sách cụ thể để trực tiếp hoặc gián tiếp bắt buộc các
doanh nghiệp phải thực hiện. Ngoài ra, nhận thức và hiểu biết về kiểm toán
chất thải và các lợi ích mà nó mang lại cũng chƣa cao. Các quy trình kiểm
tốn chất thải chƣa đƣợc nghiên cứu, xây dựng cho các ngành công nghiệp
nhƣ một số nƣớc trên thế giới. Các sổ tay hƣớng dẫn kỹ thuật về kiểm toán
chất thải chƣa đƣợc ban hành và phổ biến rộng rãi trong cộng đồng doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, ở nƣớc ta cũng chƣa có các nghiên cứu đề xuất chính
sách khuyến khích áp dụng kiểm tốn chất thải trong quản lý môi trƣờng.

10


1.2. Thực trạng môi trƣờng ngành công nghiệp nhuộm
1.2.1. Đặc điểm chung của chất thải ngành công nghiệp nhuộm [9, 10, 11]
 Nước thải
Nƣớc thải ngành công nghiệp dệt nhuộm rất đa dạng, đặc trƣng. Mỗi
công đoạn của công nghệ có dạng nƣớc thải và đặc tính riêng của chúng. Nhìn
chung, nƣớc thải từ cơ sở dệt nhuộm có độ kiềm, độ màu, kim loại nặng, chất
rắn lơ lửng, hàm lƣợng chất hữu cơ cao, khả năng phân hủy sinh học thấp
(BOD:COD<50%), COD dao động khá lớn (120†10000 mgO2/l), pH = 5†12.
Mức độ ô nhiễm và lƣợng nƣớc thải dao động lớn, thay đổi theo mùa, phụ

thuộc vào mặt hàng và chất lƣợng sản phẩm.
Thành phần chính của nƣớc thải nhuộm bao gồm:
- Các chất hữu cơ: thuốc nhuộm (hoạt tính, phân tán, trực tiếp, axit,
hoàn nguyên), chất phụ trợ, chất màu, chất cầm màu…
- Các chất vô cơ: các muối kim loại, axit, xút,chất giặt tẩy...
- Dầu mỡ bôi trơn máy móc
 Khí thải
Khí thải sinh ra phần lớn từ: đốt than để vận hành lò hơi, sản xuất, thiết
bị làm lạnh, điều hịa và hơi các hóa chất sử dụng.
Các khí chủ yếu của ngành cơng nghiệp nhuộm bao gồm: CO, SO 2,
NO2, NH3, CO2, bụi bông, hơi axit, hơi xút, hơi thuốc nhuộm…
 Chất thải rắn
Lƣợng chất thải rắn sinh ra từ ngành công nghiệp nhuộm không đáng
kể so với các chất thải khác. Chất thải chủ yếu là bao bì, vải vụn, xỉ than rác
sinh hoạt,…
Các nguồn thải ra chất thải rắn của Công ty Trung Thu đƣợc đƣa ra ở
bảng 1.1.

11


Bảng 1.1: Nguồn thải chất thải rắn trong công nghệ nḥm
Nguồn

Chất thải rắn

Lị than, xyclon tách bụi

Xỉ than, than loại, bụi than


Hệ thống hút bụi

Bụi bông

Phế phẩm sản xuất

Vải vụn, bao bì, chai lọ, giấy vụn, cặn dầu

Hệ thống xử lý nƣớc thải

Bùn thải

Sinh hoạt

Rác thải sinh hoạt

 Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại của ngành nhuộm là: các hóa chất, thuốc nhuộm và
chất tẩy rửa. Vì vậy, các nguồn nƣớc thải nhuộm bị ô nhiễm nặng bởi các loại
chất thải nguy hại sau:
- Các chất hữu cơ: halogen hữu cơ, hợp chất vòng thơm,…
- Kim loại nặng độc hại: sắt, kẽm, đồng, chì, thủy ngân, niken,
cadimi…
- Các chất độc hại với sinh vật: NaOH, H2SO4, K2Cr2O7,…
- Các chất khó phân hủy sinh học: etylen – oxit, PVA, chất nhũ hóa,
chất làm mềm, chất tạo phức, chất tăng trắng quang học…
- Dầu thải khi thay thế và bảo trì các thiết bị
Ngoài ra, một lƣợng chất thải nguy hại dạng rắn cũng đƣợc tạo ra nhƣ:
các bao bì, thùng chứa hóa chất, rẻ dính dầu,..
Đặc biệt, một lƣợng lớn hơi hóa chất và các khí thải đốt than, lị hơi

(CO, SO2,…) cũng gây độc hại với các sinh vật và con ngƣời.
1.2.2. Thực trạng công tác xử lý nƣớc thải ngành công nghiệp nhuộm [4,
6, 11, 12]
Hiện nay, Việt Nam có trên 1000 doanh nghiệp dệt nhuộm với các quy
mơ khác nhau. Hàng năm, ngành sử dụng hàng nghìn tấn các loại hóa chất,

12


thuốc nhuộm. Hiệu suất sử dụng của các loại thuốc nhuộm nằm trong khoảng
70†80%, tối đa cũng chỉ đƣợc 95%. Nhƣ vậy, một lƣợng các loại hóa chất,
thuốc nhuộm sẽ bị thải ra môi trƣờng. Theo thống kê, hàng năm ngành dệt
nhuộm thải vào môi trƣờng khoảng 30†40 triệu m3 nƣớc thải, trong đó chỉ có
khoảng 10% lƣợng nƣớc thải này đƣợc xử lý trƣớc khi thải vào môi trƣờng.
Hiện nay, trên thế giới và ở Việt Nam có rất nhiều phƣơng pháp để xử
lý nƣớc thải công nghiệp nhuộm. Cụ thể là các phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp hóa lý
Các phƣơng pháp hóa lý đơn thuần có đặc điểm chung là chuyển chất ô
nhiễm từ pha này sang pha khác mà không làm biến đổi bản chất, cấu trúc của
chất đó. Do đó, phƣơng pháp hóa lý có nhƣợc điểm chung là không xử lý triệt
để chất màu để chuyển chúng thành các chất không gây ô nhiễm hoặc các
chất dễ phân hủy sinh học hơn.
Các phƣơng pháp hóa lý thƣờng đƣợc sử dụng để xử lý nƣớc thải
nhuộm là: keo tụ, hấp phụ, lọc
Phương pháp keo tụ
Hiện tƣợng keo tụ là hiện tƣợng các hạt keo cùng loại có thể hút nhau
tạo thành những tập hợp hạt có kích thƣớc và khối lƣợng đủ lớn để có thể lắng
xuống do trọng lực trong một thời gian đủ ngắn.
Phƣơng pháp keo tụ để xử lý chất màu dệt nhuộm là phƣơng pháp tách
loại chất màu gây ô nhiễm ra khỏi nƣớc dựa trên hiện tƣợng keo tụ.

Về nguyên tắc, do có độ phân tán lớn, diện tích bề mặt riêng lớn nên
các hạt keo có xu hƣớng hút nhau nhờ các lực bề mặt. Song, do các hạt keo
cùng loại tích điện cùng dấu đặc trƣng bằng thế zeta (ξ) nên các hạt keo luôn
đẩy nhau bởi lực đẩy tĩnh điện, ngăn chúng hút nhau tạo hạt lớn hơn và lắng
xuống. Nhƣ vậy thế ξ càng lớn hệ keo càng bền (khó kết tủa), thế ξ càng nhỏ
hạt keo càng dễ bị keo tụ, trong trƣờng hợp lý tƣởng khi ξ bằng 0 thì hạt

13


khơng tích điện và dễ dàng hút nhau bởi lực bề mặt tạo hạt lớn hơn có thể
lắng đƣợc. Đó là cơ sở của phƣơng pháp keo tụ.

Hình 1.2: Cấu tạo hạt keo

Hình 1.3: Sự thay đổi thế ξ theo khoảng cách từ bề mặt hạt keo
Các chất keo tụ thƣờng dùng: phèn nhôm Al2(SO4)3.nH2O (n=14†18),
muối sắt Fe2(SO4)3.nH2O hoặc FeCl3.nH2O (n=1†6), PAC.
Các chất trợ keo tụ gồm: chất hiệu chỉnh pH, dung dịch axit silixic hoạt
tính, bột đất sét và polime (PAA- polyacrylamit). Các chất hiệu chỉnh pH có
tác dụng ổn định pH tăng hiệu quả keo tụ. Axit silixic hoạt tính, bột đất sét và

14


polime có chung đặc điểm là mang điện tích và hút các hạt keo nhỏ mang điện
tích trái dấu với nó để tạo bơng cặn lớn.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến q trình keo tụ gồm có: pH, các yếu tố hữu
cơ (tạo phức, hấp phụ) làm bền hạt keo, khuấy trộn …
Phương pháp hấp phụ

Hấp phụ là sự tích lũy chất trên bề mặt phân cách pha. Chất có bề mặt
trên đó xảy ra sự hấp phụ đƣợc gọi là chất hấp phụ, chất đƣợc tích lũy trên bề
mặt là chất bị hấp phụ.
Dựa trên bản chất lực hấp phụ có thể phân loại hấp phụ vật lý và hấp
phụ hóa học. Trong đó, hấp phụ vật lý gây ra bởi lực Van der Waals cịn hấp
phụ hóa học gây ra bởi liên kết hóa học.
Về các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng hấp phụ thì nói chung chất có
diện tích bề mặt riêng càng lớn thì khả năng hấp phụ càng cao. Tuy nhiên,
diện tích bề mặt riêng mới nói lên tiềm năng hấp phụ, nó là điều kiện cần
nhƣng chƣa đủ. Để sự hấp phụ xảy ra tốt, nhất là hấp phụ hóa học, thì cịn
phải xét đến yếu tố tƣơng thích về kích cỡ chất bị hấp phụ và kích thƣớc mao
quản chất hấp phụ (với vật liệu xốp), tƣơng tác, liên kết giữa chất hấp phụ và
chất bị hấp phụ.
Hấp phụ có thể biểu diễn dƣới dạng một cân bằng:
Chất bị hấp phụ + bề mặt ↔ chất bị hấp phụ liên kết với bề mặt
Để biểu diễn lƣợng chất bị hấp phụ trên một đơn vị chất hấp phụ (khối
lƣợng, bề mặt) ngƣời ta dùng đại lƣợng hấp phụ ký hiệu là a (Г hoặc α). Đại
lƣợng hấp phụ là một hàm của nhiệt độ, nồng độ hoặc áp suất: a = a(T,C)
hoặc a = a(T, P), khi cố định nhiệt độ trong phƣơng trình trên ta đƣợc đƣờng
hấp phụ đẳng nhiệt.
Để mơ tả sự hấp phụ ở trạng thái cân bằng ngƣời ta thƣờng dùng các
phƣơng trình đẳng nhiệt hấp phụ, khi đó, đại lƣợng hấp phụ cân bằng phụ

15


×