Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá ảnh hưởng môi trường của hoạt động khai thác mỏ vàng sepon, huyện vilabouly, tỉnh savannakhet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Savath SITTHIVONG

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG MÔI TRƢỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC MỎ VÀNG SEPON, HUYỆN VILABOULY,
TỈNH SAVANNAKHET

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Savath SITTHIVONG

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG MÔI TRƢỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC MỎ VÀNG SEPON, HUYỆN VILABOULY,
TỈNH SAVANNAKHET

Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số :8440301.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC TS Hoàn An L

Hà Nội – Năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đếnTS Hoàng Anh L , giảng vi n
Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhi n, Đại học Quốc gia Hà Nội đã
t n t nh giảng dạy, hư ng d n cho tôi trong quá tr nh hồn thành lu n văn
Xin bày tỏ lịng biết ơn đến tồn th các Thầy, Cơ cơng tác trong Khoa Môi
trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhi n, Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt
những kiến thức quý báu và tạo điều kiện học t p cho tôi trong quá tr nh học t p,
nghi n cứu tại Trường
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đ nh, các anh chị và các bạn đã
hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá tr nh học t p, nghi n cứu và thực hiện đề tài lu n
văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh
Hà Nội, tháng 1 năm 2020
Học viên thực hiện
Savath SITTHIVONG


M CL C
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................... 3

1.1. Tình hình nghiên cứu, khai thác vàng trên thế giới và tại Lào ........................... 3
T nh h nh nghi n cứu, khai thác vàng thế gi i ................................................. 3
T nh h nh nghi n cứu, khai thác vàng tại Lào ................................................. 6
1.2. Quy trình cơng nghệ khai thác vàng và các vấn đề môi trường liên quan đến
hoạt động khai thác vàng......................................................................................... 7

1.2.1. Quy trình công nghệ khai thác vàng ............................................................... 7
1.2.2. Các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động khai thác vàng .................... 7
1.3. Hiện trạng công tác quản lý khai thác khoáng sản ở Lào ................................ 15
1.4. Hệ thống văn bản pháp luật trong khai thác khoáng sản ở Lào....................... 18
1.5. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu .................................... 19
5

Điều kiện tự nhi n ....................................................................................... 19

5

Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 21

5

Về kinh tế: ................................................................................................................. 22

5

Về giáo dục và phát tri n xã hội............................................................................ 22

5

3 Về y tế ........................................................................................................................ 23

5

4 Về du lịch................................................................................................................... 23

5


5 Về giao thông ............................................................................................................ 23

5

6 Về tôn giáo ................................................................................................................ 24

CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 25

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 25
Đối tượng nghi n cứu ................................................................................... 25
Phạm vi nghi n cứu ...................................................................................... 26
2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 27
3

Phương pháp thu th p tài liệu....................................................................... 27

3

Phương pháp khảo sát thực địa .................................................................... 27

3 3 Phương pháp điều tra, phỏng vấn ................................................................. 28


3 4 Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu ..................................................... 30
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 31

3.1. Hiện trạng môi trường khu vực nghiên cứu ..................................................... 31
3


Hiện trạng môi trường nư c ......................................................................... 31

3

Môi trường nư c mặt: ............................................................................................. 31

3

Môi trường nư c ngầm: .......................................................................................... 33

3

Hiện trạng mơi trường khơng khí ................................................................. 35

3

3 Hiện trạng môi trường đất ............................................................................ 38

3.2. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ vàng Sepon tới chất lượng
môi trường khu vực................................................................................................ 38
3.2.1. Ảnh hưởng đến môi trường nước ................................................................. 38
3, ,
3

Ảnh hưởng đến môi trường đất .................................................................... 42
3 Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí ......................................................... 44

3.3. Hiện trạng công tác quản lý hoạt động khai thác vàng tại địa phương............ 46
3.4. Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng đến chất lượng môi trường .. 53

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 57


DANH M C BẢNG
ảng : Lượng mưa trung b nh năm
6 tại các vùng c a tỉnh Savannakhet ........ 21
ảng : Lượng mưa trung b nh các tháng c a năm
6 như sau: ........................ 21
ảng 3 Đặc đi m người dân được phỏng vấn tại các làng ..................................... 29
ảng 4 Kết quả phân tích chất lượng nư c tại khu vực mỏ năm
5,
6,
7 31
ảng 5 Chất lượng nư c ngầm khu vực mỏ Sepon (
) .................................... 34
ảng 6 Hàm lượng bụi đo được tại các làng xung quanh khu mỏ trung b nh các
năm
5-2018 ...................................................................................................... 36
ảng 7 Hàm lượng bụi đo được tại mỏ Sepon qua các tháng năm
8 ................ 37
ảng 8 Chất lượng nư c mặt các sông gần khu vực mỏ vàng Sepon (
7-2017) 38
ảng 9 Chất lượng nư c ngầm tại các khu vực gần mỏ Sepon năm
7[ ] .......... 40
ảng
Kết quả phỏng vấn người dân địa phương về chất lượng nư c khu vực mỏ
vàng Sepon ............................................................................................................ 41
ảng
Kết quả phỏng vấn người dân địa phương về chất lượng đất khu vực mỏ

vàng Sepon ............................................................................................................ 43
ảng
Kết quả phỏng vấn người dân về chất lượng khơng khí gần khu vực mỏ
vàng Sepon ............................................................................................................ 45
ảng 3 Ti u chu n phát thải cho ngu n đã c và ngu n m i............................... 50
ảng 4 Ti u chu n phát thải th y ngân quy định cho mỏ khai thác vàng ............ 51
ảng 5 Kế hoạch quan trắc môi trường c a Cơng ty khống sản Lang Xang ....... 52


DANH M C H NH
H nh : i u đ lượng mưa trung b nh các tháng năm
6 c a tỉnh Savanakhet .. 21
H nh Sơ đ vị trí mỏ khai thác vàng Sepon, tỉnh Savannakhet ........................... 25
H nh 3: ản đ huyện Vilabouly ........................................................................... 26
H nh 4 Tỷ lệ người dân tham gia phỏng vấn tại các làng....................................... 30
H nh 5: i n biến chất lượng nư c qua các năm
5-2017 .................................. 33
H nh 6 Hàm lượng bụi tại các làng trung b nh năm t
5-2018 ......................... 36
H nh 7 i u đ di n biến hàm lượng bụi tại mỏ Sepon năm
8 ......................... 37
H nh 8 Chất lượng nư c mặt tại các sông so v i quy chu n ................................. 40
H nh 9 Sơ đ quy tr nh công nghệ tuy n quặng .................................................... 48
H nh
Sơ đ quy tr nh cơng nghệ hịa tách vàng ................................................ 49


DANH M C TỪ VIẾT TẮT
Au


=

Vàng

BVMT

=

ảo vệ môi trường

BTNMT

=

ộ tài nguy n và mơi trường

CHDCND =

Cơng hịa ân ch Nhân dân Lào

ESIA

=

Đánh giá tác động môi trường và xã hội

GFMS

=


Công ty dịch vụ khống sản mỏ vàng

LXML

=

Cơng ty khống sản Lane Xang

MMG

=

T p đồn khống sản và kim loại

PTBV

=

Phát tri n bền vững

QCL

=

Quy chu n Lào

TĐMT

=


Tác động môi trường

TSF

=

Cơ sở lưu trữ đuôi

US EPA

=

United States Environmental Protection Agency
(Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ)

WTSF

=

Cơ sở lưu trữ đuôi tây


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đ phục vụ cho mục đích phát tri n kinh tế, nhiều quốc gia tr n thế gi i đã
tiến hành khai thác ngu n tài nguyên sẵn c mà thi n nhi n ban tặng Ngu n tài
nguy n, trong đ c tài nguy n khoáng sản c a một quốc gia c th là ngu n lực to
l n cho tăng trưởng bền vững, x a đ i giảm nghèo c a đất nư c Điều đ đòi hỏi
phải cấu trúc được mối li n kết chặt chẽ giữa các lĩnh vực li n quan c a các hoạt
động phát tri n kinh tế và đánh giá tác động môi trường một cách khách quan nhằm

ngăn ng a, phòng tránh gây nên các thảm họa l n các lĩnh vực khác trong hệ thống
kinh tế-xã hội-môi trường Tuy nhi n v i hệ thống quản lý yếu kém sẽ d n đến
ngu n tài nguy n này lại là nguy n nhân c a nghèo đ i, tham nhũng và xung đột
trong xã hội rất kh thương lượng và giải quyết.
Tác động mơi trường c a hoạt động khai khống và chế biến khoáng sản rất
đa dạng, bao g m x i mịn, sụt đất, mất đa dạng sinh học, ơ nhi m mơi trường đất,
nư c, khơng khí Trong một số trường hợp, r ng ở vùng lân c n còn bị chặt phá đ
lấy chỗ cho việc xây dựng dự án và chứa chất thải

n cạnh việc h y hoại môi

trường, ô nhi m do h a chất cũng ảnh hưởng đến sức khỏe người dân địa phương, ở
những vùng hoang vu, khai khoáng c th gây h y hoại hoặc nhi u loạn hệ sinh thái
và sinh cảnh Còn ở nơi canh tác th h y hoại đất tr ng cây và đ ng cỏ
Trong các loại tài nguy n khoáng sản c giá trị, vàng là một kim loại quý, c
giá trị th m mỹ và kinh tế cao. Cộng hòa

ân ch Lào là một quốc gia đang phát

tri n, việc khai thác các mỏ vàng l n sẽ tạo ra ngu n cung cấp ngân sách quan trọng
đ Chính ph Lào sử dụng cho các mục ti u về x a đ i giảm nghèo và phát tri n
kinh tế-xã hội c a đất nư c. Tuy nhiên, đi đơi v i lợi ích khai thác vàng đem lại,
việc khai thác vàng tại mỏ lại gây ra nhiều tác động xấu đến môi trường và chất
lượng cuộc sống c a người dân sinh sống xung quanh dự án Xuất phát t nhu cầu
thực ti n tr n, tác giả đã xin định hư ng, hư ng d n t

giáo vi n hư ng d n

(TS. Hoàng Anh Lê, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhi n) và lựa


1


chọn ch đề đề tài lu n văn tốt nghiệp “Đánh giá ảnh hưởng môi trường của hoạt
động khai thác mỏ vàng Sepon, huyện Vilabouly, tỉnh Savannakhet, Lào”
2. Mục tiêu của đề tài:
-

ư c đầu đánh giá được ảnh hưởng c a các hoạt động khai thác mỏ t i môi
trường và chất lượng sống c a cộng đ ng khu vực xung quanh mỏ vàng
Sepon.

- Đề xuất được các giải pháp nhằm giảm thi u tối đa các ảnh hưởng nêu trên
c a hoạt đông khai thác mỏ váng Sepon t i chất lượng môi trường khu vực.

2


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Tìn

ìn n

i n cứu, k ai t ác vàn tr n t ế iới và tại Lào

1.1.1.Tình hình nghiên cứu, khai thác vàng th gi i
Vàng (Au) được xem là kim loại quý hiếm v i hàm lượng trung b nh c a n
khoảng 4 x 10-3 ppm trong vỏ trái đất [12] Trong tự nhi n vàng t n tại hầu hết ở
dạng nguy n tố và ở dạng hợp kim v i một số kim loại như Ag, Cu, Te và Sb Ở
dạng tự sinh, vàng c th t n tại ở trạng thái hạt c kích thư c rất nhỏ, c khi kích

thư c rất nhỏ (cỡ micromet) mà mắt thường không nh n thấy được Những hạt vàng
phân bố khá đều trong quặng hoặc tinh quặng như trong mạch thạch anh, quặng
antimon, pyrit, asenopyrit [12].
Theo Báo cáo c a Cơng ty dịch vụ khống sản mỏ vàng (GFMS) cho thấy
sản lượng khai thác vàng toàn cầu năm

7 là 3,247 tấn; giảm 5 tấn so v i năm

2016. Nam Phi đã t ng là nơi khai thác vàng l n nhất thế gi i, sản lượng khai thác
khoảng 1,0

tấn vàng năm 97 , sau đ giảm dần qua các năm. Năm

7 sản

lượng c a nư c này chỉ còn 39,9 tấn. Trong khi đó, Trung Quốc vươn l n chiếm vị
trí d n đầu trong danh sách các quốc gia khai thác có l n nhất, v i sản lượng năm
2017 đạt ( 7 ,7 tấn) chiếm 3

tổng sản lượng khai thác toàn cầu

v i sản lượng vàng ( 95, tấn), tăng gấp 5 lần năm
khoáng sản tạo ra 8
Châu u c t i 83

G P cho c; chiếm tr n 5

c xếp thứ

6, ngành công nghiệp


tổng kim ngạch xuất kh u [27].

được khai thác t Nga và c dấu hiệu tăng nhanh t năm

đến nay Chính ph Nga c cơ chế thu mua tr n 6

lượng vàng khai thác c a

ngành khai mỏ vàng Mỹ c sản lượng vàng xếp thứ 4 v i 3 tấn v i ngu n cung
ch yếu t hoạt động khai thác ở các bang Long Canyon, Nevada, Hailie và South
Carolina [27].
Tr n thế gi i c nhiều nghi n cứu về t nh h nh khai thác vàng gây ảnh hưởng
đến môi trường và sức khỏe người dân như:nghi n cứu c a Trần á Quốc và cộng
sự(

9) tại Thái Lan về "Đánh giá khả năng phơi nhi m hydro cyanua t việc

quản lý mỏ khai thác vàng của Thái Lan" đã chỉ ra các tác động c a HCN - một
chất độc hại trong bãi thải mỏ vàng [ 6] Khí HCN này phát tán trong khơng khí
gây ra tác động cấp tính qua đường hơ hấp, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và
3


công nhân làm việc xung quanh mỏ vàng Gi i hạn phát tán cyanua tại nơi lưu trữ
chất thải mỏ tr n

mg l là khơng an tồn; tác động lâu dài xảy ra ở pH thấp

Tại Ghana (Châu Phi), nghi n cứu c a rancis và cộng sự (2018) về "Phát

triển bền v ng tại các mỏ vàng của

hana Ph n chia quan điểm của các bên liên

quan" bằng cách phỏng vấn và thảo lu n đã ki m tra được nh n thức, năng lực và
kinh nghiệm c a các b n li n quan trong việc quản lý bền vững mỏ vàng l n [17]
Nghi n cứu này cho thấy rằng đ tạo điều kiện tri n khai hiệu quả phát tri n bền
vững (PT V) trong các mỏ vàng c a Ghana và đ đảm bảo sự li n kết v i mục ti u
PT V c a Li n Hợp Quốc, cần phải c khung pháp lý và điều này cần được phát
tri n dựa tr n đầu vào c a các b n li n quan.
Theo báo cáo c a Chương tr nh môi trường Li n hợp quốc, t năm 985 đến
năm

, tr n thế gi i đã xảy ra hơn

sự cố vỡ đ p, h chứa phế thải, trong đ

có chưa cyanua, gây ảnh hưởng l n đến môi trường sinh thái, đe dọa cuộc sống c a
người dân Ví dụ, năm

, do một thảm họa khốc liệt đã xảy ra tại một mỏ vàng ở

aia Mare, Rumani do một tr n mưa l n, đá và tuyết đã làm vỡ đ p chứa chất thải
cyanua[24].V i sự cố này ư c tính khoảng
độ cao gấp 4

0,000 m3 nư c nhi m cyanua có n ng

lần gi i hạn cho phép chảy t con đ p ra ngồi hịa vào dịng nư c


sơng Tisza (Hungary), một phụ lưu c a sông
hại nghi m trọng tr n 1,0

anub Sự cố này cũng đã gây thiệt

km đường th y, làm chết

ngh n tấn cá và làm cho

hơn ,5 triệu người không c nư c uống Vụ tràn chất thải tr n buộc ngành công
nghiệp khai thác vàng c a Rumani n i ri ng và thế gi i n i chung phải đưa ra các
quy định lu t pháp nhằm hạn chế việc sử dụng cyanua [24].
Năm 783, Carl Wilhelm Scheele-một nhà h a học người Thụy Đi n phát
hiện, vàng c khả năng hòa tan trong cyanua kiềm (KCN, NaCN), khi c ôxy và
thường được pha lỗng theo tỷ lệ , 35

[24]. Cơng nghệ cyanua được sử dụng

trong khai thác vàng v giúp tiết kiệm thời gian, giảm chi phí cũng như sàng lọc
vàng trong quặng hiệu quả Loại h a chất độc hại, cùng những loại chất thải khác
phát sinh trong các hoạt động khai thác vàng đã đặt ra những áp lực l n môi trường
và cộng đ ng xã hội ở hàng loạt các mỏ vàng c a Tây Mỹ, châu Mỹ, châu Phi và
châu Âu.
4


Tại Mỹ, bài báo "C n bằng bền v ng môi trường và công nghiệp: Một
nghiên cứu về ngành khai thác vàng của Hoa Kỳ" c a ruce cộng sự (2009) đã chỉ
ra rằng: ngành công nghiệp khai thác vàng là ngành tạo ra nhiều chất thải nguy hại
hơn bất k ngành công nghiệp nào khác [13] Các công ty khai thác bị y u cầu nộp

tiền cho Chính ph li n bang về phí bảo hi m mơi trường hoặc chi phí giảm thi u;
khoản tiền này sẽ được sử dụng đ giảm thi u tác hại c a r i ro môi trường gây ra
Số tiền phải nộp mỗi lần sẽ được tính tốn dựa tr n mơ h nh đánh giá chi phí, bao
g m cả chi phí cho cơng ty khai thác vàng gây ra
Theo khảo sát c a Cục ảo vệ môi trường Mỹ (US EPA), đ xử lý ô nhi m
môi trường do khai thác vàng cần phải bỏ ra chi phí ư c tính l n đến 54 triệu US
Hiện nay, ngành khai khoáng c a Mỹ và nhiều quốc gia tr n thế gi i đã đưa ra một
số biện pháp đ ngăn chặn, phòng ng a những r i ro c th xảy ra do cyanua tràn ra
ngồi, gây ơ nhi m môi trường và ảnh hưởng đến cộng đ ng Chẳng hạn như, quặng
đuôi được xử lý bằng hệ thống ép lọc-rửa li n tục đ làm sạch cyanua trong quặng
đuôi, thông qua một hệ thống màng lọc đ ngăn chặn rị rỉ [13].
Năm 977, Chính ph Mỹ đã ban hành

ộ lu t khai thác mỏ, trong đ quy

định, các đi m khai thác phải được phục h i lại mỏ như ban đầu; bộ Lu t môi
trường m i c a Mỹ đã được ban hành, trong đ đặt ra những ti u chu n khá nghi m
ngặt đối v i việc v n chuy n và lưu trữ cyanua Lu t pháp y u cầu trư c khi được
cấp phép, cơng ty khai thác khống sản phải nộp một bản kế hoạch phục h i môi
trường đất và phải c hệ thống thốt nư c c chứa axít t mỏ vàng
Tại Philippin, nh m nghi n cứu c a Nelia (2006) đã công bố bài báo "Đánh
giá ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường của việc phơi nhi m thủy ng n trong
một cộng đ ng khai thác vàng ở ph a T y Mindanao, Philippin" [22] Nghi n cứu
này nhằm xác định ảnh hưởng c a các hoạt động khai thác vàng đối v i cộng đ ng
Các nh m người dân được chọn ng u nhi n và chia thành nh m chịu tác động trực
tiếp và nh m chịu tác động gián tiếp Sau làm các xét nghiệm y tế và các thí nghiệm
cần thiết, kết quả cho thấy nh m tiếp xúc trực tiếp c n ng độ th y ngân và metyl
th y ngân trong máu cao hơn đáng k so v i nh m bị phơi nhi m gián tiếp Đ ng

5



thời, nh m nghi n cứu đã quan trắc chất lượng khơng khí xung quanh cho kết quả
vượt ngưỡng cho phép
Hiện nay, ngành khai khoáng nhiều quốc gia tr n thế gi i đã đưa ra một số
biện pháp đ ngăn chặn, phòng ng a những r i ro c th xảy ra do cyanua tràn ra
ngồi, gây ơ nhi m môi trường và ảnh hưởng đến cộng đ ng Chẳng hạn như, quặng
đuôi được xử lý bằng hệ thống ép lọc-rửa li n tục đ làm sạch cyanua trong quặng
đuôi, thông qua một hệ thống màng lọc đ ngăn chặn rò rỉ Đ giảm thi u những
ảnh hưởng c a cyanua, các cơ sở khai thác vàng phải xử lý chất thải cyanua theo
một quy tr nh khép kín, dung dịch tách vàng bằng cyanua được xử lý tuần hồn, tái
sử dụng, khơng thải ra mơi trường Cyanua bị phân h y trong ánh sáng mặt trời, hay
do th y phân và ơxy h a
Ngồi ra, một số nhà khoa học tr n thế gi i đã nghi n cứu biện pháp thay thế
việc sử dụng cyanua đ tách vàng, trong đ c phương pháp sử dụng các vi sinh v t
Tuy nhi n, trong khi những phương pháp này chưa c kết quả, th cyanua v n là
một công nghệ khai thác mà nhiều doanh nghiệp khai thác vàng lựa chọn và sử
dụng, dù cho những nguy hại t cyanua gây ra cho môi trường và con người khơng
hề nhỏ
1.1.2. Tình hình nghiên cứu, khai thác vàng tại Lào
Tại Lào, các nghi n cứu li n quan đến vấn đề khai thác vàng và các tác động
c a việc khai thác vàng đến chất lượng môi trường v n cịn rất ít cơng tr nh nghi n
cứu. Một trong số ít các nghi n cứu li n quan là nghi n cứu c a Oulavanh (2019)
v i đề tài: "Vấn đề nan giải về quản trị khai thác và các tác động Trường hợp khai
thác vàng ở Phu-Hae, Lào” [ 5] Nghi n cứu này đã cho thấy, các ảnh hưởng gây ra
t hoạt động khai thác vàng là khá l n đối v i môi trường, sinh kế người dân và
việc quản lý c a chính quyền địa phương không đem lại kết quả
Họ thiếu năng lực đ đảm bảo thực hiện các quyền hạn hợp pháp mà họ
đương nhi n c đ bảo vệ tài nguy n thi n nhi n C th coi đây là t nh trạng chung
c a các địa phương c mỏ vàng khai thác và cần c biện pháp đ thay đổi chiến

lược sinh kế, kỹ năng cho cộng đ ng địa phương, tăng cường năng lực chính quyền
6


nhằm đạt được sự cân bằng giữa phát tri n kinh tế và duy tr tài nguy n, bảo vệ mơi
trường (BVMT).
1.2. Quy trìn cơn n

ệ k ai t ác vàn và các vấn đề môi trƣờn li n quan

đến oạt động khai thác vàng
1 2 1 Quy trìn cơn n

ệ k ai t ác vàn

Quặng vàng chia làm hai loại là quặng vàng và quặng kim loại vàng, trong
đ quặng vàng c thành phần vàng đạt độ tinh khiết t 75

đến 95

còn quặng

kim loại vàng là quặng đa kim, vàng chưa bị n ng chảy n n bị l n trong các kim
loại khác như đ ng, bạc, sắt…
Quy tr nh công nghệ chế biến vàng c

3 phương pháp tuy n luyện vàng

chính là:
- Tuy n luyện quặng vàng bằng phương pháp ngâm chiết toàn bộ lượng

quặng đầu vào
- Tuy n luyện quặng vàng bằng phương pháp tuy n trọng lực, tuy n nổi,
ngâm chiết và hấp phụ vàng bằng hạt nhựa Auric.
- Tuy n luyện quặng vàng bằng phương pháp tuy n trọng lực, tuy n nổi,
ngâm chiết và hấp phụ vàng bằng than hoạt tính
Các ngu n phát sinh chất thải t quá tr nh ngâm chiết xianua và quá tr nh
tuy n nổi Trong quá tr nh tuy n luyện vàng, thành phần và tính chất nư c thải c
các chất ơ nhi m chính: bã quặng thải, các kim loại nặng (As, Cd, Cu, Cr, Pb, Hg,
Fe) và cianua.
ã quặng sau quá tr nh chế biến vàng sẽ được bơm xuống đ p chứa thải và
lưu giữ trong các đ p này trong thời gian dài
1.2.2. Các vấn đề môi trƣờn li n quan đến oạt độn k ai t ác vàn
* Thay đổi cảnh quan
Khai thác vàng c th gây phá h y hệ thực v t, phá h y ph u diện đất phát
sinh, di chuy n hoặc phá h y sinh cảnh động thực v t, ơ nhi m khơng khí, thay đổi
cách sử dụng đất hiện tại và ở mức độ nào đ thay đổi vĩnh vi n địa h nh tổng quan
c a khu vực khai mỏ Quần xã vi sinh v t và quá tr nh quay vòng chất dinh dưỡng
7


bị đảo lộn do di chuy n, tổn trữ và tái phân bố đất Nh n chung, nhi u loạn đất và
đất bị nén sẽ d n đến x i mòn

i chuy n đất t khu vực chu n bị khai mỏ sẽ làm

thay đổi hoặc phá h y nhiều đặc tính tự nhi n c a đất và c th giảm năng suất
nông nghiệp hoặc đa dạng sinh học Cấu trúc đất c th bị nhi u loạn do bột h a
hoặc vỡ vụn kết t p
Hoạt động khai mỏ sẽ h y hoại những y u tố th m mỹ c a cảnh quan Thay
đổi dạng c a đất thường tạo ra những h nh ảnh không quen mắt và gián đoạn

Những m u h nh tuy n m i được tạo ra khi vàng được khai thác và những đống
chất thải xuất hiện Những màu sắc và kết cấu khác lạ khi thảm thực v t bị phá bỏ
và chất thải được chuy n đến đ

ụi, rung động, mùi khí đốt

ảnh hưởng đến tầm

nh n, âm thanh và mùi vị
*Phá bỏ lớp thực bì
Những hoạt động làm đường chuy n chở vàng sau khai thác, tổn hại đất mặt,
di chuy n chất thải làm tăng lượng bụi xung quanh vùng khai mỏ

ụi làm giảm

chất lượng khơng khí tại ngay khu khai mỏ, tổn hại thực v t, và sức khỏe c a công
nhân mỏ cũng như vùng lân c n Hàng trăm héc-ta đất dành cho khai mỏ bị bỏ
hoang chờ đến khi được trả lại dáng cũ và cải tạo Nếu khai mỏ được cấp phép th
cử dân phải di dời khỏi nơi này và những hoạt động kinh tế như nông nghiệp, săn
bắn, thu hái thực ph m hoặc cây thuốc đều phải ng ng
* Ảnh hưởng đến thủy văn của khu vực
Chất lượng nư c sông, suối c th bị giảm do chất thải mỏ rò rỉ, chảy tràn,
thành phần độc tố vết, hàm lượng cao c a những chất rắn hòa tan trong nư c thốt
ra t mỏ gây ơ nhi m sơng suối
* Tác động lên động vật thủy sinh
Trầm tích tác động l n động v t th y sinh cũng thay đổi tùy theo lồi và hàm
lượng trầm tích Hàm lượng trầm tích cao c th làm chết cá, lấp nơi sinh sản; giảm
xâm nh p c a ánh sáng vào nư c; b i lấp ao h ; theo nư c suối loang ra một vùng
nư c sông rộng l n và làm giảm năng suất c a những động v t th y sinh làm thức
ăn cho những loài khác Những thay đổi này cũng h y hoại sinh cảnh một số loài c

giá trị và c th tạo ra những sinh cảnh tốt cho những lồi khơng mong đợi
8


Ô nhi m trầm tích nặng nề nhất c th xảy ra trong khoảng t 5 đến 5 năm
sau khi khai mỏ Ở những nơi không c cây cối th x i mòn còn c th kéo dài đến
50-6 năm sau khi khai mỏ Nư c mặt ở nơi này sẽ không dùng được cho nông
nghiệp, sinh hoạt, tắm rửa hoặc những hoạt động khác cho gia đ nh

o đ , cần phải

ki m soát nghi m ngặt nư c mặt thoát ra t khu khai mỏ
* Tác động đến ngu n nước
Việc khai mỏ cần một lượng l n nư c đ rửa Đ thỏa mãn nhu cầu này, mỏ
đã "chiếm" ngu n nư c mặt và nư c ngầm cần thiết cho nông nghiệp và sinh hoạt
c a người dân vùng lân c n Việc cung cấp nư c ngầm c th bị ảnh hưởng do khai
mỏ Những tác động này bao g m rút nư c c th sử dụng được t những túi nư c
ngầm tầng nông; hạ thấp mực nư c ngầm c a những vùng lân c n và thay đổi
hư ng chảy trong túi nư c ngầm. Ô nhi m túi nư c ngầm c th sử dụng được nằm
dư i vùng khai mỏ do lọc và th m nư c chất lượng kém c a nư c mỏ, tăng hoạt
động lọc và ngưng đọng c a những đống đất t khai mỏ
Quá tr nh đào x i, v n chuy n đất đá và quặng làm địa h nh khu khai trường
bị hạ thấp, ngược lại, quá tr nh đổ chất thải rắn làm địa hình bị thải được tăng cao
Những thay đổi này sẽ d n đến những biến đổi về điều kiện thuỷ văn, các yếu tố
c a dòng chảy trong khu mỏ như thay đổi khả năng thu, thoát nư c, hư ng và v n
tốc dòng chảy mặt, chế độ thuỷ văn c a các dòng chảy như mực nư c, lưu lượng…
Sự tích tụ chất thải rắn do tuyền rửa quặng trong các long h , k nh mương
tư i ti u c th làm thay đổi lưu lượng dịng chảy, dung tích chứa nư c, biến đổi
chất lượng ngu n nư c và làm suy giảm công năng c a các công tr nh thuỷ lợi nằm
liền kề v i các khu khai thác mỏ

Khi tiến hành các hoạt động sẽ h nh thành các mỏ sâu đến hàng trăm mét,
tạo n n các hố thu nư c t p trung cục bộ Ngược lại, đ đảm bảo hoạt động c a mỏ,
phải thường xuy n bơm tháo khơ nư c ở đáy mỏ, hầm lị, h nh thành các ph u hạ
thấp mực nư c dư i đất v i độ sâu mực nư c t vài chục đến hàng trăm mét và
bán kính ph u hàng trăm mét Điều đ d n đến tháo khô các công tr nh chứa nư c
tr n mặt như h ao xung quanh khu mỏ

9


Các h , suối tự nhi n bị b i lấp, làm giảm đáng k khả năng ti u thoát lũ c a
khu vực, nhiều mỏ khai thác mỏ vàng trở thành h nư c mặt T nh trạng khai thác, đổ
thải b a bãi và quá tải đã làm cho chất thải rắn là bùn, cát t bãi thải tràn ra ngoài, b i
lấp một một vùng rộng l n đất canh tác, làm ô nhi m đất và ngu n nư c phục vụ cho
các mục đích cơng nghiệp và các mục đích khác.
* Nh ng tác động hoá học của hoạt động khai thác khoáng sản tới ngu n nước
Song song v i những tác động cơ học đến ngu n nư c n i chung và ngu n
nư c nông nghiệp n i ri ng, những tác động hoá học đối v i ngu n nư c cũng rất
đáng k Sự phá vỡ cấu trúc c a đất đá chứa quặng khi tiến hành đào b i và khoan
nổ sẽ thúc đ y các quá tr nh hoa tan, rửa lũa các thành phần chứa trong quặng và
đất đá, quá tr nh tháo khô mỏ, đổ các chất thải vào ngu n nư c, chất thải rắn, bụi
thải không được quản lý, xử lý chặt chẽ, tham gia vào thành phần nư c mưa, nư c
chảy tràn cung cấp cho ngu n nư c tự nhi n. là những tác động hố học làm thay
đổi tính chất v t lý và thành phần hoá học c a ngu n nư c xung quanh các khu mỏ
Mức độ ơ nhi m hố học các ngu n nư c phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
đặc đi m thân quặng, thành phần thạch học và độ bền vững c a đất đá chứa quặng,
phương pháp và tr nh độ công nghiệp khai thác, chế biến quặng, biện pháp quản lý
và xử lý chất thải. Tại những khu vực này, nư c thường bị nhi m b n bởi bùn sét,
một số kim loại nặng và hợp chất độc như Hg, As, Zn, CN-mà nguyên nhân chính
là do nư c thải, chất thải rắn không được xử lý trư c khi đổ thải, đổ b a bãi ra khai

trường và khu vực tuy n quặng.
Phương pháp tách vàng t quặng phải sử dụng xyanua: bằng cách hòa tan
NaCN c mặt c a oxi khơng khí theo phản ứng sau:
4Au +8NaCN +2H2O + O2 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
Tiếp theo cho kẽm tác dụng v i dung dịch v a thu được đ đ y vàng ra theo
phản ứng:
2Na[Au(CN)2] + Zn  2Au +Na[Zn(CN)4]
Sau đ dùng H2SO4 lỗng đ hồ tan kẽm sẽ thu được vàng

10


* Ảnh hưởng đến mơi trường đất
Trong khai thác khống sản, nếu khơng ki m sốt tốt vấn đề nư c thải, đất
đá thải, bùn thải th đất có th bị nhi m b n, bạc màu, mất khả năng canh tác do
nư c bị ô nhi m mang nhiều chất độc hại thấm vào đất, đất bị thối hóa, thành
phần, tính chất c a đất bị thay đổi làm cho hệ sinh v t trong đất cũng sẽ bị ảnh
hưởng theo.
Riêng chỉ v i ở Lào, thực tế suy thối tài nguy n đất do khơng ki m sốt
tốt vấn đề nư c thải, bùn thải trong hoạt động khoáng sản là rất đáng lo ngại và
nghiêm trọng.
* Ảnh hưởng do bụi, kh độc g y ra đối với mơi trường
Đối v i thực v t, bụi tích tụ trên lá cây làm giảm khả năng quang hợp, gây
ảnh hưởng đến sự phát tri n c a cây Đối v i sức khoẻ con người, bụi gây các bệnh
về phổi, đường hơ hấp và tiêu hóa. Đối v i các cơng trình xây dựng, thiết bị, máy
móc thì khi bụi bám vào bề mặt c a v t liệu sẽ gây các phản ứng hoá học, làm
xuống cấp chất lượng c a các cơng trình, máy móc.
Bụi ở trong khơng khí là những hạt nhỏ hơn 5µm c th vào t n phế nang
c a phổi. Bụi gây ra một số bệnh như:
Bệnh bụi phổi: Bệnh này gây ra do người hít thở phải bụi đá Nếu tiếp xúc

v i bụi mỏ trong một thời gian dài sẽ bị xơ phổi, suy giảm các chức năng hô hấp.
Bệnh về đường hô hấp: Tu theo ngu n gốc c a các loại bụi mà gây ra bệnh
vi m mũi, họng, phế quản. Bụi vơ cơ rắn, có cạnh góc sắc nhọn, lúc đầu thường gây
ra vi m mũi làm cho ni m mạc dày lên, tiết nhiều niêm dịch hít thở khó. Sau nhiều
năm chuy n thành bệnh viêm mui teo, giảm chức năng lọc giữ bụi c a mũi, gây ra
bệnh bụi phổ.
Bệnh ở đường tiêu hoá: Bụi mỏ c kích thư c l n, có cạnh sắc đi vào dạ dày
gây viêm niêm mạc dạ dày, rối loạn tiêu hố. Ngồi ra có th gây ra bệnh thiếu máu,
giảm h ng cầu và gây rối loạn th n.
Một trong những chất gây ô nhi m môi trường không khí khu vực mỏ nói
chung là khí độc hại (SO2, NO2, CO). Những khí này thường gây ra bệnh về đường
hô hấp và thần kinh.
11


Khi hít thở phơi nhi m bởi khí SO2, th m chí cả ở n ng độ thấp đơi lúc c
th gây co thắt các loại sợi cơ thẳng c a phế quản. Còn v i n ng độ cao gây gia
tăng tiết nhầy ở thành đường hô hấp trên. Khí SO2 v i n ng độ 3ppm bắt đầu gây
kích thích, cáu gắt, ở n ng độ cao SO2 có th gây tử vong.
Đặc biệt khí CO gây tác hại rất mạnh đến cơ th khi hít phải. Chúng có khả
năng tạo nên một hợp chất bền vững v i Hemoglobin (Hb), chất này có khả năng
kết hợp v i O2 đ v n chuy n oxy vào cơ th . Sự kết hợp chặt chẽ c a CO v i một
lượng l n Hb đ n đến làm giảm Hb trong máu và t đ làm giảm lượng oxy cung
cấp cho các tổ chức c a cơ th . Tu thuộc vào lượng HbCO mà gây ra cho cơ th
các bệnh hô hấp nặng, đau đầu làm yếu cơ bắp, bu n nơn, lố mắt, n i líu lưỡi, co
gi t, hơn mê và có th d n đến tử vong.
V i khí NO2 ở n ng độ 5ppm cũng c th gây ảnh hưởng xấu t i bộ máy hô
hấp. Khi tiếp xúc v i NO ở n ng độ 15÷50 ppm trong vài giờ sẽ gây nguy hi m đến
phổi, tim, gan, còn v i n ng độ 100ppm và thời gian tiếp xúc 1 phút thì NO2 có th
gây tử vong cho người.

* Tác động đến động vật, thực vật hoang dã
Khai thác lộ thi n gây ra những tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp đến động,
thực v t hoang dã Tác động này trư c hết là do nhi u loạn, di chuy n và tái phân
bố tr n b mặt đất Một số tác động c tính chất ngắn hạn và chỉ gi i hạn ở nơi khai
mỏ, một số lại c tính chất lâu dài và ảnh hưởng đến các vùng xung quanh Tác
động trực tiếp nhất đến sinh v t hoang dã là phá h y hay di chuy n loài trong khu
vực khai thác và đổ phế liệu Những loài v t di động như thú săn m i, chim và
những loài ăn thịt phải rời khỏi nơi khai mỏ
Những loài di chuy n hạn chế như động v t khơng xương sống, nhiều lồi bị
sát, gặm nhấm đào hang và những thú nhỏ c th bị đe dọa trực tiếp Nếu những hố,
ao, suối bị san lấp hoặc thoát nư c th cá, những động v t th y sinh và ếch nhái
cũng bị h y diệt Thức ăn c a v t ăn thịt cũng bị hạn chế do những động v t ở cạn
và ở nư c đều bị h y hoại Những quần th động v t bị di dời hoặc h y hoại sẽ bị
thay thế bởi những quần th t những vùng phân bổ lân c n

12


Nhiều lồi sính v t hoang dã phụ thuộc chặt chẽ vào những thực v t sinh
trưởng trong điều kiện thoát nư c tự nhi n Những thực v t này cung cấp ngu n
thức ăn cần thiết, nơi làm tổ và trốn tránh kẻ thù Hoạt động h y hoại thực v t gần
h , h chứa, đầm lầy và đất ng p nư c khác đã làm giảm số lượng và chất lượng
sinh cảnh cần thiết cho chim nư c và nhiều loài ở cạn khác Phương pháp san lấp
bằng cách i chất thải vào một vùng đất trũng tạo n n những thung lũng dốc hẹp là
nơi sinh sống quan trọng c a những loài động thực v t quý hiếm Nếu đất được tiếp
tục đổ vào những nơi này sẽ x a bỏ nhiềusinh cảnh quan trọng và d n đến sự tuyệt
diệt một số loài do thiếu sinh cảnh sống và ngu n thức ăn.
Tác động lâu dài và sâu rộng đến động, thực v t hoang dã là mất hoặc giảm
chất lượng sinh cảnh Những động v t l n và những động v t khác c th bị "cưỡng
chế" di chuy n đến những vùng lân c n mà những vùng này cũng đã đạt mức chịu

đựng tối đa Sự quá tải này thường d n đến sự xuống cấp c a sinh cảnh còn lại và
do đ giảm sức chịu đựng và giảm sức sinh sản, tăng cạnh tranh nội loài gian loài
và giảm số lượng ch ng quần so v i số lượng ban đầu khi m i bị di dời Xuống cấp
c a sinh cảnh th y sinh là h u quả c a khai mỏ không chỉ trực tiếp ở nơi khai mỏ
mà tr n diện rộng Hiện tượng nư c mặt bị ô nhi m phù sa cũng thường xảy ra
Những hố khai mỏ và đất đá phế thải sẽ không tạo được thức ăn và nơi trú n
cho đa số các lồi động v t Nếu khơng được h i phục th những vùng này phải trải
qua thời k phong h a một số năm hoặc một vài th p kỷ đ cho thực v t tái l p và
trở thành những sinh cảnh phù hợp Nếu h i phục th tác động đối v i một số lồi
khơng q nghi m trọng Vấn đề nằm ở chỗ con người không th h i phục ngay
được những quần xã tự nhi n Tuy nhi n, c th hỗ trợ qua cải tạo đất và những nỗ
lực h i phục theo y u cầu c a những động v t hoang dã
* Ảnh hưởng đến di t ch lịch sử
Khai thác lộ thi n c th đe dọa những nét đặc trưng địa chất mà con người
quan tâm Những đặc trưng địa mạo và địa chất và những cảnh v t quan trọng c
th bị "hy sinh" do khai mỏ b a bãi thiếu quy hoạch, kế hoạch quản lý Những giá
trị về khảo cổ, văn h a và những giá trị lịch sử khác đều c th bị h y hoại do khai
mỏ lộ thi n Hoạt động khai phá l p ph bề mặt đ lấy quặng sẽ phá h y những
13


công tr nh lịch sử và địa chất nếu chúng không được di dời trư c khi hoạt động khai
mỏ được tiến hành..
* Ảnh hưởng đến cộng đ ng d n cư
Hoạt động khai thác khoáng sản m i chỉ th hiện rõ phần lợi ích c a doanh
nghiệp, một phần lợi ích c a nhà nư c, cịn lợi ích c a cộng đ ng dân cư địa
phương nơi c hoạt động khoáng sản hầu như chưa được thực hiện Người dân
vùng mỏ chưa được hỗ trợ trực tiếp và trích t ngu n thu hoạt động khai thác
khống sản đ phát tri n kinh tế-xã hội địa phương Tuy nhi n họ cũng đ ng thời
phải hứng chịu h u quả về môi trường và những áp lực do hoạt động khoáng sản

gây ra như việc h nh thành những cộng đ ng dân cư m i và tự phát tri n
Hoạt động khai thác khoáng sản đã làm cho khơng khí bị ơ nhi m do khí
thải và bụi t các hoạt động khoan nổ m n, xúc bốc, v n tải và chế biến gây ra Hầu
hết các khâu sản xuất c a dây chuyền công nghệ khai thác và chế biến đều gây ra
hàm lượng bụi vượt ti u chu n cho phép, đặc biệt ở các mỏ than, mỏ đá Môi
trường lao động bị ô nhi m nghi m trọng nhất là tại các vùng nhà sàng than, trạm
nghiền đá, trong các lò và các đường lò độc đạo, tại các vùng khoan nổ m n, xúc
bốc, dọc đường v n tải quặng, đất đá
Hoạt động khai thác khoáng sản đã ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động,
gần một nửa số người mắc bệnh bụi phổi silic trong toàn quốc t p trung tại các
vùng khai thác mỏ Ngoài ra, các bệnh khác như vi m phế quản mãn tính chiếm t i
60%, lao 4-5% Tiếng n ở nhiều mỏ l n cao t 97-

6 d A, vượt ti u chu n cho

phép n n đã làm nhiều công nhân mỏ bị bệnh điếc nghề nghiệp Rung cục bộ do
điều khi n búa khoan cầm tay cũng đã gây các tốn thương đến xương, kh p và hệ
thần kinh c a người lao động Có những khu vực khai thác, nhà sàng tuy n than,
trạm xay nghiền đá phát ra ngu n bụi l n, nằm gần khu dân cư và khu đô thị n n đã
ảnh hưởng đến cuộc sống c a cộng đ ng dân cư Khai thác khoáng sản cũng là nơi
thường xảy ra nhiều tai nạn lao động ở mức nghi m trọng, đặc biệt là trong khai
thác than và khai thác v t liệu xây dựng Những năm 9 c a thế k XX, nhiều tai
nạn nghi m trọng và tai biến môi trường đã xảy ra trong khai thác khoáng sản ở
nhiều nơi như Phongsaly, Oudomxay, Luangphabang, champasak. Li n tiếp trong
14


các năm gần đây nhiều sự cố về tai nạn nghi m trọng đã xảy ra như khai thác đá ở
Samnuea, Savanakhet.
n cạnh đ , đa số cộng đ ng dân cư ở các vùng c mỏ khoáng sản đều

sống dưa vào ngu n thu chính t nơng lâm nghiệp như tr ng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp. Việc thu h i đất cho hoạt động khoáng sản đ ng nghĩa v i mất đất sản xuất
và ảnh hưởng trực tiếp đến sinh kế c a người dân Hoạt động khai khoáng tuy c
tạo th m việc làm và tạo điều kiện phát tri n th m các dịch vụ kèm theo nhưng
cũng không đảm bảo được việc làm cho cộng đ ng địa phương Mặt khác những
tác động bất lợi t hoạt động khai khoáng đến ngu n nư c (ô nhi m, suy giảm), đất
sản xuất (ô nhi m, bị đất đá, bùn cát xâm lấn) đã có nhiều tác động không nhỏ đến
năng suất cây tr ng, v t nuôi Việc đền bù, b i thường thiệt hại m i chỉ đáp ứng
phần nào nhu cầu trư c mắt mà chưa đảm bảo ổn định sinh kế lâu dài cho người
dân Phần l n khai trường thiệt hại m i chỉ đáp ứng phần nào thu cầu trư c mắt mà
chưa đảm bảo ổn định sinh kế lâu dài cho người dân Phần l n khai trường sau khai
thác chưa thực hiện các giải pháp cải tạo phục h i môi trường hiệu quảnhư đã cam
kết n n các địa phương chưa giao lại cho người dân nh n khoán bảo vệ
Cùng v i đ , khi lợi ích t khai thác tài nguy n khống sản khơng được chia
sẻ hợp lý giữa doanh nghiệp, nhà nư c và cộng đ ng chắc chắn sẽ nảy sinh mâu
thu n và xung đột xã hội T phân chia ngu n lợi không công bằng và những bức
xúc về môi trường, chế độ đền bù. đã làm nảy sinh nhiều mâu thu n, xung đột ở
nhiều địa phương vùng khai khoáng Nhiều nơi các mâu thu n này đã trở n n gay
gắt, đi n h nh như ở các vùng khai thác vàng, đá quí, khai thác than ở Savanakhet,
khai thác titan ở các tỉnh Miền Trung Lào.
1.3 Hiện trạn côn tác quản lý k ai t ác k oán sản ở Lào
Công tác quản lý nhà nư c về tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng
sản theo Lu t Khoáng sản (sửa đổi) được Quốc hội nư c CH CN
ngày 3 tháng
năm

năm

Lào thông qua


7 và Ch tịch nư c ký sắc lệnh ban hành ngày 3 tháng

7 đang t ng bư c được tăng cường, nâng cao hiệu lực và hiệu quả. Hoạt

động cụ th bao g m:
15


-Th m định h sơ, ki m tra thực địa đ tham mưu cho các cấp có th m quyền
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân đúng pháp lu t, có
biện pháp thích hợp đ giảm thi u đến mức tối đa các ảnh hưởng đến môi trường,
cảnh quan thiên nhiên và các vấn đề khác có liên quan.
-Ki m tra, thanh tra định k hoặc đột xuất đối v i hoạt động khai thác, chế
biến khoáng sản c a các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý các hiện tượng
gây ảnh hưởng đến mơi trường trong q trình khai thác, chế biến khoáng sản; phát
hiện và đề xuất v i chính quyền các cấp ngăn chặn, giải toả triệt đ các hiện tượng
khai thác, chế biến khoáng sản trái phép.
-Phối hợp chặt chẽ, thường xuy n trao đổi thông tin, chuyên môn nghiệp vụ
về công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, hoạt động khoáng sản li n quan đến
bảo vệ môi trường giữa cơ quan trung ương và địa phương (Phịng Quản lý tài
ngun khống sản, Phịng Quản lý môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp tỉnh).
-T ng bư c hoàn thiện hệ thống pháp lu t trong lĩnh vực khai thác, chế biến
tài nguyên khoáng sản và bảo vệ mơi trường vì sự phát tri n bền vững c a đất nư c.
Khi mọi người dân hi u biết và tuân th đúng các quy định c a pháp lu t về tài
nguyên khoáng sản, pháp lu t về bảo vệ môi trường, ngành công nghiệp khai
khoáng sẽ phát tri n phù hợp v i nhịp độ phát tri n kinh tế-xã hội vì mục tiêu dân
giàu, nư c mạnh, xã hội công bằng, dân ch , văn minh Hiện tượng khai thác
khoáng sản trái phép, phá hoại môi trường sẽ bị triệt tiêu [8].
Theo thông tin t Bộ Năng lượng và Mỏ c a Lào cho biết, đến nay Lào đã

thăm dò phát hiện tổng cộng hơn 57 địa đi m có mỏ khống sản, trải rộng trên
diện tích 162.104 km2, tương đương 68,46% tổng diện tích cả nư c Giai đoạn
2003-

7, ngành Địa chất – Khoáng sản là một trong những ngành đi đầu trong

phát tri n kinh tế quốc gia, tạo ngu n thu cho ngân sách nhà nư c hơn
tương đương b nh quân 5 triệu US

tỷ USD,

năm

Chính ph và chính quyền địa phương đã cấp phép cho tổng cộng 718 công
ty hoạt động trong lĩnh vực khoáng sản, trong đ

16

75 đơn vị do nhà nư c cấp phép,


443 đơn vị do địa phương thực hiện cấp phép, tổng cộng có 449 dự án Các đơn vị
đầu tư ngành khai khống c cả trong và ngồi nư c.
Số loại khoáng sản khai thác tăng nhanh ch ng t con 3 lên 12 loại Trong đ
có 79 doanh nghiệp nư c ngoài đang thực hiện 7 dự án khai thác khoáng sản g m,
dự án khai thác vàng-đ ng Sepon-Savannakhet; dự án khai thác vàng-đ ng Phoubia,
tỉnh Xaysombun; dự án khai thác vàng huyện Khamkeud, tỉnh Bolykhamxay; dự án
khai thác than đá cung cấp sản xuất nhiệt điện tại Xaynhabuly và dự án khai thác
muối mỏ Potass tại Khammuan.
Doanh thu t xuất kh u khoáng sản ch yếu đ phục vụ bình ổn giá các mặt

hàng xuất nh p kh u c a Lào, đảm bảo ổn định giá trị đ ng Kíp và tạo n n động
lực, ngu n vốn phát tri n kinh tế-xã hội, góp phần đáng k vào việc phát tri n cơ sở
hạ tầng các địa phương đặt dự án, tạo việc làm cho hơn

ngh n lao động, tạo cơ sở

phát tri n đô thị hóa nơng thơn.
Tiềm năng khống sản c a Lào v n đang là rất l n v i đa dạng về ch ng loại
vàng, đ ng, bạc, niken, ch , than đá, boxit, đá vôi, sắt, đá quý, muối Potass, thiếc,
thạch cao, kẽm, đá dolomite, quặng barit. Cơ quan thăm do khảo sát khoáng sản
trực thuộc nhà nư c là Cơng ty phát tri n khống sản Lào, đơn vị chịu trách nhiệm
hợp tác vốn v i các công ty đầu tư trong và ngoài nư c trong lĩnh vực khống sản.
Ngồi ra, Lào đã ký các hợp tác về nghiên cứu địa chất v i Việt Nam và Trung
Quốc và ban hành Lu t Khoáng sản sửa đổi bổ sung m i nhất vào năm

7

Li n quan đến cơng tác quản lý hiện trạng khai thác khống sản, Chính ph
Lào đã ban hành Lu t Khai thác Khống sản đầu ti n ngày 3 5 997 và ban hành
sửa đổi một số điều c a lu t này ngày 3

7. Theo Chương , Điều

ảo vệ

ngu n tài nguy n khoáng sản c quy định rằng "Để sử dụng hiệu quả và bền v ng,
Chính phủ sẽ phát hành định kỳdanh sách các khoáng sản được bảo vệ hoặc hạn
chế xuất khẩu hoặc xuất khẩu trong đó ở dạng nguyên liệu bị hạn chế" [8].
Trong Chương 3 c a lu t này cũng quy định chung về phương pháp khai thác
mỏ, đầu tư vào khai thác, thăm dị khống sản, ki m tra phân tích m u. Điều 3 quy

định về đánh giá tác động môi trường v i nội dung quan trọng như :

17


×