Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá ảnh hưởng một số chỉ tiêu của nước thải sinh hoạt đến chất lượng nước sông khan, thành phố luang prabang, lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ANOUSITH VANNAPHON

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG MỘT SỐ CHỈ TIÊUCỦA NƢỚC
THẢI SINH HOẠT ĐẾN CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG KHAN,
THÀNH PHỐLUANG PRABANG,LÀO

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội -2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ANOUSITH VANNAPHON

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA NƢỚC
THẢI SINH HOẠT ĐẾN CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG KHAN,
THÀNH PHỐ LUANG PRABANG, LÀO

Chuyên Ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TSKH. NGUYỄN XUÂN HẢI



Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy
PGS. TSKH. Nguyễn Xuân Hải - Chủ nhiệm Khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học
Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn K22 lớp Khoa học Mơi
trƣờng và các bộ của phịng thí nghiệm Khoa Lâm nghiệp Trƣờng Đại học
Suphanuvong và sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Loungprabang, đã tạo điểu kiện tốt
nhất về trang thiết bị nghiên cứu cũng nhƣ nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực tập.
Qua luận văn này, tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô
giáo của Khoa Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, dạy dỗ tôi trong suốt
hai năm học tại trƣờng.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình thân yêu của tôi, gửi lời tri ân tới
những ngƣời bạn, ngƣời thân trong suốt thời gian qua đã luôn ở bên cạnh tơi, động
viên, cổ vũ tinh thần, giúp tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Anousith VANNAPHON



CHỮ VIẾT TẮT
CHDCND
CTN
IWMI
LHQ
LPB
NSNN
NSH
NTSH
TCL
TVTS
VSV
WHO
XLNT
XLNTS

Cộng hòa dân chủ nhân dân
Cống thải nƣớc
Quản lý nguồn nƣớc Quốc tế
Liên Hợp Quốc
Luang Prabang
Ngân sách Nhà nƣớc
Nƣớc sinh hoạt
Nƣớc thải sinh hoạt
Tiêu chuẩn Lào
Thực vật thủy sinh
vi sinh vật
World Health Organization ( tổ chức Y tế thế giới)
Xử lý nƣớc thải
xử lý nƣớc thải sinh hoạt



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................2
1.1.

Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực di sản thế giới LPB2

1.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 2
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực di sản thế giới LPB ................................. 5
1.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh LPB ................................. 7
1.2.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................... 7
1.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................................... 8
1.2.3. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011 - 2015 tỉnh LPB ............... 11
1.2.4. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
trong giai đoạn 2011 đến 2020 ............................................................................... 12
1.3. Tổng quan về điều kiện khí tƣợng, thủy văn sơng Khan .................................... 17
1.4. Tổng quan về nguồn gây ô nhiễn nƣớc sông Khan ............................................ 18
1.6.1. Nguồn gây ô nhiễm ....................................................................................... 18
1.4.2. Nƣớc thải sinh hoạt ...................................................................................... 19
1.4.3. Nƣớc thải từ khách sạn................................................................................. 19
1.4.4. Những tác động của kách du lịch đến môi trƣờng ....................................... 21
1.4.5. Nƣớc thải chăn nuôi heo .............................................................................. 22
1.4.6. Nƣớc thải nuôi cá ......................................................................................... 24
1.4.7. Đánh giá các nguồn ơ nhiễm ........................................................................ 26
1.5. Các nguồn thải chính ảnh hƣởng đất chất lƣợng nƣớc sông Khan ..................... 27
1.5.1. Tình hình và kết quả về nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt ở Lào ................... 27
1.5.2. Tổng quan kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của nguồn NTSH ................. 28
1.5.3. Thành phần và tính chất của NTSH ............................................................. 29

1.5.4. Ảnh hƣởng của NTSH đến môi trƣờng ........................................................ 33
1.5.5.

Nguyên lý công nghệ xử lý NTSH ............................................................... 34

1.5.5.1. Khảo sát và đánh giá mức độ ô nhiễm ....................................................... 34
1.5.5.2.

Một số phƣơng pháp xử lý NTSH ......................................................... 35

CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NHIÊN CỨU ...............40
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 40
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 40
2.2.1. Đặc điểm của hệ thống thoát nƣớc khu di sản thế giới LPB ........................ 40


2.2.2. Đặc điểm chất lƣợng nƣớc mặt của sông Khan ............................................ 40
2.2.3. Chất lƣợng NTSH tại khu vực di sản thế giới LPB ...................................... 40
2.2.4. Đánh giá ảnh hƣởng của nƣớc thải đến chất lƣợng nƣớc sông Khan, khu vực
di sản thế giới LPB ................................................................................................. 40
2.2.5. Đánh giá mức độ khả thi của một số biện pháp xử lý NTSH khu vực di sản
thế giới LPB ............................................................................................................ 41
2.2.6. Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm do NTSH .................... 41
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 41
2.3.1. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, kế thừa các nghiên cứu liên quan .......... 41
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm........................................... 41
2.3.3. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát ngoài thực địa ............................................. 45
2.3.4. Phƣơng pháp đánh giá nhanh ........................................................................ 45
2.3.5. Xử lý số liệu, minh họa và đánh giá kết quả ................................................ 45
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................46

3.1. Đặc điểm của hệ thống thoát nƣớc khu di sản thế giới LPB ............................... 46
3.2. Đặc điểm chất lƣợng nƣớc mặt của sông Khan .................................................. 47
3.3. Chất lƣợng NTSH tại khu vực di sản thế giới LPB ............................................ 49
3.4. Đánh giá tác động của các nguồn thải đến chất lƣợng nƣớc sông Khan ............ 55
3.5. Biện pháp xử lý nƣớc sông Khan ........................................................................ 63
3.5.1. Các biện pháp trƣớc mắt ............................................................................... 63
3.5.2. Các biện pháp lâu dài .................................................................................... 63
3.5.3 Giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm sông Khan ............................................... 65
3.5.3.1. Hệ thống xử lý ........................................................................................... 66
KẾT LUẬN ...................................................................................................................67
1.

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 67

2.

KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 67

PHỤ LỤC ẢNH.............................................................................................................69
TÀILIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................74


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tốc độ phát triển kinh tế và thu nhập đầu ngƣời .............................................14
Bảng 2: Cơ cấu kinh tế, nông lâm - nghiệp, công nghiệp và dịch vụ............................15
Bảng 3: Tiêu chuẩn thải nƣớc khu vực dân cƣ ..............................................................30
Bảng 4: Tiêu chuẩn thải nƣớc từ các khu dịch vụ thƣơng mại......................................31
Bảng 5: Tiêu chuẩn thải nƣớc từ các công sở................................................................32
Bảng 6: Tiêu chuẩn thải nƣớc từ các khu giải trị ..........................................................32
Bảng 7: Các khách sạn tại khu vực di sản thế giới, bờ sông Khan, đƣờng và Làng có

nƣớc thải chảy vào sơng Khan.......................................................................................21
Bảng 8: Kế hạch khách du lịch Luang Prang năm 2010 đến 2020 ...............................22
Bảng 9: Tổng lƣợng nƣớc thải từ hoạt động chăn ni(ƣớc tính cho năm 2020) .........23
Bảng 10: Sự tăng lên của khu vực nông nghiệp,công nghiệp và dịch vụ thỉnh Luang
Prang từ năm 2010 đến 2015 .........................................................................................26
Bảng 11: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc sông Khan ..............................................47
Bảng 12: Kết quả phân tích chất lƣợng NTSH Cống Làng Vị Sun ..............................50
Bảng 13: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc NTSH Cống Làng A Phay 1 ..................50
Bảng 14: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc NTSH Cống Làng A Phay 2 ..................52
Bảng 15: Kết quả phân tích chất lƣợng NTSH tại Cống hàng Joma Bakery café ........53
Bảng 16: Kết quả phân tích chất lƣợng NTSH Cống trƣớc Khách sản Khem Khan ....54


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1: Bản đồ khu di sản thế giới LPB..........................................................................2
Hình 2: Vị trí đoạn sơng Khan thuộc khu di sản thế giới LPB .....................................18
Hình 3: Bản đồ vị trí lấy mẫu nƣớc thải của một số cống thốt NTSH chính ..............45
Hình 4: Bản đồ hệ thống thốt nƣớc khu di sản thế giới LPB ......................................46
Hình 5: Cơ chế quá trình xử lý nƣớc thải trong hồ sinh học .........................................64
Hình 6: Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải bằng bùn hoạt tính thơng thƣờng ...................66
Hình 7: Cống nƣớc thải tại làng Vị Sun ........................................................................69
Hình 8: Cống nƣớc thải tại làng A Phai 1 ....................................................................69
Hình 9: Cống nƣớc thải tại làng A Phai 2 ....................................................................70
Hình 10: Cống nƣớc thải tại trƣớc khách sạn Khen Khan ...........................................70
Hình 11: Đo nƣớc thải tại cống .....................................................................................71
Hình 12: Lấy mẫu nƣớc sơng Khan...............................................................................71
Hình 13: Đo nƣớc sơng Khan ........................................................................................72
Hình 14: Ảnh thực tế tại phịng thí nghiệm ...................................................................72
Hình 15: Ảnh thực tế tại phịng thí nghiệm ...................................................................73

Hình 16: Ảnh thực tế tại phịng thí nghiệm ...................................................................73


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Kế hạch khách du lịch Luang Prang năm 2010 đến 2020 ..........................22
Biểu đồ 2: Biểu đồ so sánh lƣợng nƣớc thải giữa năm 2007 và 2020 (ƣớc tính) ........23
Biểu đồ 3: Sự tăng lên của khu vực nông nghiệp,công nghiệp và dịch vụ thỉnh Luang
Prang từ năm 2010 đến 2014 .........................................................................................27
Biểu đồ 4: Giá trị của pHnƣớc cống chảy vào sông hai thời điểm...............................55
Biểu đồ 5: Giá trị của TDS cống chảy nƣớc vào sông tại hai thời điểm ......................56
Biểu đồ 6: Giá trị của TSS cống chảy nƣớc vào sông tại hai thời điểm.......................57
Biểu đồ 7: Giá trị BOD5 của các cống chảy vào sông Khan tại hai thời điểm .............58
Biểu đồ 8: Giá trị của NH4+ cống chảy nƣớc vào sông tại hai thời điểm .....................59
Biểu đồ 9: Hàm lƣợng trung bình NO3- của cống NTSH tại hai thời điểm ..................60
Biểu đồ10: Hàm lƣợng trung bình PO43- cống chảy nƣớc và sơng hai thời điểm. ........61
Biểu đồ11: Giá trị trung bình dầu mỡ động thực vật tại cống NTSH tại hai thời điểm 62


MỞ ĐẦU
Nƣớc thải sinh hoạt là một vấ n đề môi trƣờng quan tro ̣ng của những thành
phố lớn, đông dân cƣ , nhấ t là đối với các quốc gia đang phát triển . Riêng đố i với
các quốc gia đang trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, công nghiê ̣p hóa , hiê ̣n
đa ̣i hóa nhƣ Lào , trình độ khoa học cơng nghệ cịn chƣa cao , hê ̣ thớ ng cớ ng rañ h
thốt nƣớc cịn trong tình trạng th ơ sơ, chƣa phù hợp với tốc độ phát triển c ủa các
thành phố lớn , nên viê ̣c xƣ̉ lý nƣớc thải sinh hoa ̣t đang ta ̣o nên mô ̣t sƣ́c ép lớn đớ i
với mơi trƣờng. Tính đến năm 2016, cả nƣớc Lào có 18 tỉnh và thành phố với tổng
số dân hơn 6 triệu ngƣời trên cả nƣớc. Mức độ ô nhiễm nƣớc mặt và nƣớc ngầm ở
Lào đang càng ngày càng trầm trọng, nếu tình trạng này khơng chấm dứt thì trong
thời gian khơng xa nguồn nƣớc mặt sẽ khơng cịn sử dụng đƣợc nữa.
Thành phố di sản thế giới LPB thuộc huyện LPB là một thành phố nhỏ với

diện tích 25 ha, khoảng 22.000 dân, cố đơ LPB n bình đặc biệt hấp dẫn khách du
lịch bởi vẻ đẹp vừa tự nhiên vừa nguy nga lộng lẫy của các di tích lịch sử, tơn giáo
đƣợc xây dựng từ nhiều triều đại khác nhau, trong đó mỗi kiến trúc đều là một cơng
trình văn hóa có giá trị cao về mặt nghệ thuật… Ngày nay, cùng với tốc độ đơ thị
hóa ngày càng tăng và hàng năm có hàng trăm nghìn lƣợt khách trong nƣớc cũng
nhƣ ngồi nƣớc đến thăm quan khu di sản kéo theo các hoạt động về dịch vụ ngày
càng gia tăng nhƣ: khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi,… đã làm suy giảm chất
lƣợng môi trƣờng khu vực di sản thế giới LPB nói chung và ơ nhiễm chất lƣợng
nƣớc khu vực sơng Khan do NTSH nói riêng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, việc chọn và thực hiện đề tài: “Đánh giá
ảnh hưởng một số chỉ tiêu của nướcthải sinh hoạtđến chất lượng nước sông
Khan,thành phố Luang Prabang,Lào ” là cần thiết và có ý nghĩa thực tế.

1


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1.Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực di sản thế giới
LPB
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Khu vực di sản thế giới LPB ở 19o89' đến 37o77' vĩ Bắc và 102o13' đến
965o56' kinh Đông, độ cao 300 m so với nƣớc biển [34].
-

Phía Bắc giáp sơng Khan và làng Say Nam

-


Phía Tây giáp với sơng Mê Kong và Nam giáp làng Thát Luang

-

Phía Đơng giáp sơng Khan và làng Phăn Luang

-

Phía Nam giáp làng Tháp Luang [35].

Hình 1: Bản đồ khu di sản thế giới LPB

2


b. Địa hình
Khu di sản thế giới LPB là một thị trấn nhỏ nằm giữa những ngọn đồi bao
quanh. Có rất nhiều ngơi chùa cổ kính và những ngơi nhà độc đáo. Thị trấn nằm dọc
theo sông Mê Kong và khu vực này có rất nhiều chùa mang giá trị văn hóa tâm linh
cao.Với sự độc đáo và vẻ đẹp của LPB, chịu ảnh hƣởng của thời kỳ thuộc địa. Khu
vực này đã có phong cách kiến trúc của các tịa nhà thời kỳ thuộc địa. Truyền thống
đó vẫn đƣợc duy trì cho đến ngày nay[37].
Sở dĩ LPB đƣợc UNESCO cơng nhận là di sản văn hóa thế giới bởi giá trị lịch sử có
một khơng hai của thành phố hoàng gia này, nơi đây chứng kiến sự cai trị của 63
đời vua (1350 - 1545). Bên cạnh đó thành phố còn là một trung tâm Phật giáo với
hàng ngàn chùa chiền. LPB cũng là nơi bảo tồn di sản về nghệ thuật và kiến trúc:
với hơn 30 cung điện tráng lệ, đa số đƣợc xây dựng từ thế kỷ 14; khoảng 40 ngôi
chùa cổ đƣợc xây dựng từ những triều đại khác nhau mà mỗi ngôi chùa là một cơng
trình văn hóa có giá trị nghệ thuật cao; hàng trăm ngôi nhà cổ bằng gỗ đƣợc thiết kế
theo phong cách riêng rất đẹp, đƣợc sắp xếp trật tự dọc theo các dãy phố nhỏ dài tạo

nên vẻ xinh xắn và tĩnh mịch. Điều này đã giúp LPB có rất nhiều điểm du lịch quan
trọng, thu hút khách du lịch nhƣ:
- Phố cổ xinh đẹp LPB : cách tốt nhất để thăm thú các tòa nhà di sản mang
kiến trúc truyền thống của Lào là đi bộ hoặc xe đạp. Hầu hết các khách sạn, nhà
hàng, quán cà phê đều tập trung xung quanh thành phố nên bạn chẳng cần bất kỳ
phƣơng tiện di chuyển cầu kỳ nào. Ở đây hồn tồn khơng có các tịa nhà hiện đại
hay bất cứ ngôi nhà nào cao trên 2 tầng.
- Chợ đêm LPB: có 2-3 khu chợ xung quanh cố đơ LPB nhƣng nổi tiếng nhất
là khu chợ đêm nằm ngay con đƣờng trung tâm. Không giống nhƣ bất kỳ chợ nào
khác, chợ đêm LPB tràn ngập các đồ lƣu niệm bằng bạc, đồ truyền thống… Đây
cũng là địa điểm lý tƣởng để bạn có thể mua quà cho ngƣời thân và bạn bè. Ngồi
ra, bạn cũng có thể tìm các món quà thú vị khác ở chợ Hmong. Chợ đƣợc mở vào
ban ngày và có bày bán rất nhiều những bức tranh vẽ thành phố của các nghệ sĩ địa
phƣơng.
3


- Ẩm thực Lào: thực phẩm ở đây đƣợc đánh giá là vừa ngon vừa sạch và rẻ.
Các món bánh đặc sản địa phƣơng đƣợc bán rất nhiều trong thành phố, khá ngon và
mức giá cũng phải chăng. Bên cạnh đó, cà phê Lào nổi tiếng là thức uống hảo hạng
trên thế giới. Dọc theo hai bờ sông Mekong cũng có rất nhiều nhà hàng mang phong
cách kết hợp giữa ẩm thực Lào và Pháp.
- Làng Whisky: ngôi làng nằm trên đƣờng đi đến hang động Pak Ou, nơi các
tàu thuyền chọn làm điểm dừng khoảng 30 phút trƣớc khi tiếp tục chuyến hành
trình. Đặc sản nổi tiếng của ngơi làng chính là rƣợu whisky địa phƣơng hoặc các
loại rƣợi ngâm từ rắn, côn trùng đƣợc trộn với whisky và bày bán trong những chai
có hình dạng độc đáo. Những tấm lụa Lào đƣợc dệt thủ công và các loại vải khác
cũng là thứ hàng hóa đƣợc bán rất nhiều cho khách du lịch qua đây.
- Núi Phú Sĩ: núi Phú Sĩ hay còn đƣợc gọi là đồi Chomsy, bạn có thể dễ
dàng leo lên tận ngọn (khoảng hơn 300 bậc) để ngắm tồn cảnh thành phố. Trên

đỉnh núi có một ngơi đền thờ rất đẹp. Có hai cách để leo lên, một là đi từ các đƣờng
phố chính trong thành phố, hai là đƣờng mịn phía sau Bảo tàng Dân tộc. Thời điểm
tuyệt vời nhất để leo lên núi là buổi chiều muộn trƣớc khi mặt trời lặn.
- Những ngơi chùa và đền thờ: có hơn 30 ngơi chùa và đền thờ nằm quanh
thành phố LPB. Nổi tiếng nhất là chùa Mai nằm trên trục đƣờng chính của thành
phố. Ở LPB cũng có rất nhiều các trƣờng học cho tu sĩ trẻ. Họ đƣợc học về đồ gỗ,
sơn mài và cả tiếng Anh.
- Chùa Xieng Thong: là một trong những ngôi chùa cổ và quan trọng nhất ở
LPB, Xieng Thong đƣợc xây dựng từ năm 1560. Phí để vào thăm quan là 5.000 Kip
(tƣơng đƣơng 0,5 USD). Sân của ngơi đền là nơi có kiến trúc rất thú vị. Ngoài ra
các bức tranh tƣờng của Xieng Thong cũng là điểm đặc biệt thu hút du khách [37].

4


1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực di sản thế giới LPB
Năm 2015, có370.000 khách nƣớc ngồi đến du lịchkhu vực di sản thê giới
LPB;để đạt mục tiêu thu hút 5-7 triệu khách du lịch đến khu vực này trong giai đoạn
từ 2018 – 2020, LPB sẽ tập trung phát triển 3 trụ cột: Nguồn nhân lực phục vụ phát
triển du lịch; Phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất thuận tiện, làm cho LPBtrở
thành trung tâm trung chuyển, khách du lịch có thể đến LPB một cách dễ dàng. Đặc
biệt, LPB đãxây dựng sân bay quốc tế mới; Phát triển quảng bá để mở rộng thị
trƣờng du lịch.
Theo báo cáo gần đây, nguồn thu nhờ khách du lịch đến khu vực di sản thế
giới LPBđạt khoảng 5 triệu USD mỗi năm, trong đónguồn thu có đƣợc nhờ lƣợng
khách đến từ Thái Lan chiếm tỷ lệ lớn nhất với 40%, tiếp theo là khách du lịch từ
Trung Quốc với 32%. Hiện tại,LPB đang có 228 điểm du lịch thiên nhiên, 111 điểm
du lịch văn hóa, lịch sử với76khách sạn, khu nghỉ dƣỡng,327 nhà hàng truyền thống
và 286 tàu phục vụvận tải khách du lịch quốc tế và 75 tàu phục vụ vận tải hàng hóa
[36].

Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội khu vực di sản thế giới LPBgiai đoạn
2016 – 2020:Để phát triển kinh tế-xã hội khu vực LPB, Hội nghị lần thứ VIII của
Sở Tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng tỉnh LPB đã đƣợc tổ chức vào ngày 21
tháng 10 năm 2015 để đƣa ra Kế hoạch công tác của ngành Tài nguyên thiên nhiên
và môi trƣờng LPB trong giai đoạn 5 năm từ 2016 đến 2020. Hội nghị đã thảo luận
về các hình thức dự thảo thu thập số liệu, các chỉ số cơ bản của các nhiệm vụ giám
sát, kiểm tra và đánh giá phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 5 năm 2016 - 2020 và
kế hoạch hành động nhằm phát huy nguồn lực công nghiệp và môi trƣờng tự nhiên
và lắng nghe các mục tiêu địa phƣơng để phát triển bền vững (SDGs) liên quan đến
lĩnh vực này. Hội nghị cũng đề nghị công bố thông báo ngày 23/2/2015 về quản lý
thông tin và thống kê của việc thực hiện các lĩnh vực của mìnhđể xác định các
nguyên tắc phát triển bền vững trong đó bao gồm:

5


1. Quản lý việc bảo đảm nguồn nƣớc sinh hoạt và sức khỏe cho nhân dân.
2. Đảm bảo ngƣời dân có chỗ ở ổn định, lâu dài
3. Hành động khẩn cấp để chống lại biến đổi khí hậu và tác động của biến
đổi khí hậu.
4. Bảo quản và sử dụng tài nguyên nƣớc cho phát triển bền vững.
5. Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy việc sử dụng quản lý đất bền vững sinh thái,
lâm nghiệp, chống sa mạc hóa, khôi phục tài nguyên đất và ngăn chặn sự mất đa
dạng sinh học.
Hội nghị cũng đã thảo luận dự thảo về công tác theo dõi, giám sát và đánh
giá và hình thức của các chỉ số quản lý kế hoạch thực hiện, bao gồm 8 hƣớng nguồn
lực khu vực và môi trƣờng tự nhiên bao gồm quản lý.
1. Quản lý hiệu quả tài nguyên đất và đảm bảo sự ổn định an ninh lƣơng thực
và xóa đói giảm nghèo.
2. Duy trì tính chất sinh thái và mơi trƣờng khu vực.

3. Đảm bảo môi trƣờng thành phố sạch đẹp, không bị ô nhiễm.
4. Quản lý tài nguyên nƣớc bền vững và tích hợp giám sát chất lƣợng nƣớc
và dịng chảy của nƣớc để đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội.
5. Phát triển nền kinh tế xanh và phát triển đơ thị xanh bền vững đảm bảo
tính bền vững của các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng.
6. Sẵn sàng để thích ứng với biến đổi khí hậu.
7. Quy hoạch và chuẩn bị để giảm phát thải khí nhà kính.
Qua tham khảo ý kiến phản hồi về dự thảo, Sở Tài nguyên thiên nhiên và
môi trƣờng LPB sẽ cập nhật nhanh chóng và đầy đủ nhất có thể để đảm bảo rằng
các nguồn tài nguyên và môi trƣờng đƣợc đƣa vào kế hoạch thực hiện [18].

6


1.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh LPB
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Tỉnh LPB ở 19° 53′ đến 12°44″ vĩ Bắc, 102° 7′ đến 22°91″ kinh đông, ở độ
cao 300m so với nƣớc biển có diện tích 16.875 km². Về mặt hành chính, tỉnh LPB
có 01 tỉnh lỵlà thành phố LPBvà 12 huyện gồm Chom Phet, Nam Bak, Nane, Ngoy,
Pak Xeng, Pak Ou, Phon Xay, Phou Khoune, Vieng Kham, Xieng Ngeum, Phon
Thong và Phon Xay; với 784 bản, hơn 73.370 gia đình; có 10 dân tộc với dân số
434.653 ngƣời, mật độ dân số 21 ngƣời/km2; nhân dân phần lớn làm nơng nghiệp.
- Tỉnh LPB có địa giới giáp tỉnh Phơng Sa Lỳ về phía Bắc.
- Phía Đơng Bắc giáp hai tỉnh Điện Biên, Sơn La của Việt Nam .
- Phía Đơng giáp hai tỉnh Hủa Phăn và tỉnh Xiêng Khoảng.
- Phía Tây giáp tỉnh Viêng Chăn.
- Phía Nam và giáp tỉnh U Đôm Xay[38].
Tuy là tỉnh miền núi nhƣng việc giao thông đến với LPB khá thuận tiện với
đƣờng bộ, đƣờng thủy và đƣờng hàng không.

- Đƣờng bộ: đƣờng 13 nối Vangvieng, Vientiane; đƣờng 1 nối Muang Xay
với khoảng cách đƣờng bộ từ LPB đến Vangvieng (275km), thủ đô Viêng Chăn
(425km), Xiêng Khoảng (600km)…
- Đƣờng thủy: Đi Pak Beng, Huay Xai (thƣợng nguồn gần biên giới Thái
Lan).
- Đƣờng hàng không: Sân bay quốc tế LPB nối Lào (Phongsali, Vientiane,
Xieng Khuan), Thái Lan (Bangkok, Chiang Mai), Campuchia (Siem Reap), Việt
Nam (Hà Nội).
Tỉnh LPB có thành phố LPB đƣợc UNESCO cơng nhận di sản thế giới năm
1995, nhờ vậy nơi đây đã trở thành một trung tâm du lịch khá lý thú với những điểm
đến hấp dẫn nhƣ Haw Kham (Cung điện hoàng gia), chùa Sẻn, chùa Sốp, chùa Si lị
mung khun, chùa Sỉ Bun Hƣơng, chùa Xiêng Thong, chùaÀ Pai, chùa Siếng Muôn,
chùa A Lam, chùa Vị Sun, chùa Mày Sụ Văn Nạ Phôm Ma Lam, chùa Mạ Nô Lôm,
chùa Vị Su Na Lạt, núi Phú Sĩ, thác Kuang Si, hang Pak Ou, Chợ đêm, làng
7


Whisky… Thành phố LPB cũng đƣợc xếp vào danh sách những thành phố có ẩm
thực vỉa hè ngon nhất châu Á .
Tỉnh LPB là cố đô của Lào, rất phong phú về di tích văn hóa, lịch sử, danh
lam thắng cảnh, phong tục tập quán và văn hóa truyền thống của Lào nổi tiếng ở khu
vực Đông Nam Á. Đặc biệt LPB đã đƣợc công nhận là di sản văn hóa thế giới năm
1995 và trở thành địa điểm du lịch ƣa thích của thế giới trong 6 năm liên tiếp (từ
2005 đến 2011). LPB là tỉnh có diện tích rộng, đất sản xuất nơng nghiệp hơn
634.300 ha, có hơn 1.305.700 ha diện tích rừng, điều kiện thuận lợi, phù hợp với
việc sản xuất trồng trọt, chăn ni; có nhiều sông, hồ là thế mạnh trong việc xây
dựng thuỷ điện; tài ngun khống sản có: vàng, đồng, sắt....
Mặc dù Tỉnh có nhiều thế mạnh, nhƣng vẫn cịn nhiều những khó khăn, thách
thức: mạng lƣới giao thông thiếu, sản xuất công nghiệp cịn ít, nơng nghiệp cịn dựa
vào thiên nhiên, cịn 4 huyện nằm trong danh sách huyện nghèo của cả nƣớc [23].

1.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Kinh tế vĩ mô: Kinh tế tỉnh LPB tiếp tục tăng trƣởng theo hƣớng cơng nghiệp
hóa và hiện đại hóa, đạt mức tăng 14,3%/năm. Năm 2014-2015, tổng sản phẩm quốc
nội (GDP) đạt 3.370,61 tỷ Kíp tƣơng đƣơng 420 triệu USD.
a. Đầu tƣ
- Đầu tƣ Nhà nƣớc: có tất cả 117 dự án, tổng số vốn là 61.448,61 tỷ Kíp tƣơng
đƣơng 7,68 tỷ USD, trong 9 tháng đầu năm 2014 – 2015 đã có 110 dự án hồn thành
100%, đang tiếp tục thực hiện 7 dự án.
- Đầu tƣ tƣ nhân trong nƣớc: có 13 dự án, trị giá 23,9 triệu USD so với kế
hoạch năm thực hiện đƣợc 47,68%. Trong đó, ngành cơng nghiệp-thƣơng mại có 06
dự án, trị giá 15,6 triệu USD; ngành nơng-lâm nghiệp có 02 dự án, trị giá 4,8 triệu
USD và ngành dịch vụ có 05 dự án, trị giá 3,5 triệu USD.
- Đầu tƣ tƣ nhân nƣớc ngồi: có 29 dự án, trị giá 30,2 triệu USD. Trong đó,
ngành cơng nghiệp-thƣơng mại có 13 dự án, trị giá 12,9 triệu USD, ngành dịch vụ
có 10 dự án, trị giá 9,3 triệu USD và ngành nơng-lâm nghiệp có 6 dự án, trị giá 7,9
triệu USD.
- Vốn viện trợ khơng hồn lại: có 99 dự án, trị giá 8,5 triệu USD [24].
8


b. Công nghiệp – thƣơng mại
Công nghiệp–thƣơng mại 6 tháng đầu năm 2014 - 2015, tổng giá trị hàng hóa
xuất khẩu đạt 130 tỷ Kíp tƣơng đƣơng 16,5 triệu USD, so với kế hoạch năm đạt
35,76%. Nhập khẩu đạt 7,06 tỷ kíp tƣơng đƣơng 882 nghìn USD, so với kế hoạch
thực hiện đạt 3,8%. Tỉnh xuất siêu 123,1 tỷ Kíp tƣơng đƣơng 15,8 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu phần lớn sang các nƣớc Trung Quốc, Thái Lan, Việt
Nam, Indonesia , Nga, Triều Tiên, Belarus và Nhật Bản..., nhập khẩu chủ yếu từ
Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam...
Hiện nay toàn tỉnh có 209 nhà máy cơng nghiệp chế biến. Trong đó: cơng
nghiệp chế biến lƣơng thực và nƣớc uống có 29 đơn vị; vật liệu xây dựng 45 đơn vị,

gỗ 110 đơn vị, vải vóc 01 đơn vị, hóa học 05 đơn vị, đồ điện 01 đơn vị, thủ công
nghiệp 05 đơn vị.... tăng 14 đơn vị so với cùng kỳ năm trƣớc. Tổng số vốn là 73.631
triệu Kíp và 22,74 triệu USD [22].
c. Ngân hàng
Hoạt động ngân hàng đƣợc quan tâm, phát triển xuống các huyện, góp phần
tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, nhất là tập trung giải
quyết khó khăn cho nhân dân. Huy động tiền gửi đạt 1.463,03 triệu Kíp tƣơng
đƣơng 182,9 triệu USD và thẻ tín dụng cho khách hàng đạt trên 1.155,68 triệu Kíp
tƣơng đƣơng 144,3 triệu USD, trong đó thẻ lĩnh vực nơng-lâm nghiệp chiếm 45,3%,
lĩnh vực thƣơng mại-dịch vụ chiếm 32,2%, lĩnh vực khác chiếm 22,5%.
Ngoài hoạt động ngân hàng, cịn có quỹ phát triển bản đã đi vào hoạt động,
đến nay có tất cả 262 quỹ phát triển với trên 4,3 tỷ Kíp tƣơng đƣơng 537 triệu
USD[22].
d. Năng lƣợng-mỏ
Đến nay tồn tỉnh có 648 bản, 51.132 gia đình sử dụng điện, tƣơng đƣơng
70,42% gia đình của tồn tỉnh, trong đó sử dụng điện lƣới quốc gia có 382 bản,
44.551 gia đình, sử dụng điện năng mặt trời có 1.003 gia đình, máy nổ 855 gia đình.
1). Đã khảo sát và nghiên cứu khả thi kinh tế - kỹ thuật các dự án thủy điện:
-

Dự án thủy điện LPB, cơng suất 1.410 MW, do Tập đồn dầu khí Việt

Nam là nhà đầu tƣ (hiện đang tạm dừng triển khai).

9


-

Dự án thủy điện Nậm-U 1, Nậm-U 2 và Nậm-U 3 công suất 618 MW do


Công ty Xi Nô Hydro (Trung Quốc) là nhà đầu tƣ, hiện đang nghiên cứu và thu thập
tài liệu.
-

Dự án thủy điện Nậm-Xƣơng 1 công suất lắp đặt 56 MW và Nậm-Xƣơng

2, công suất 220 MW, do Công ty Blu Thai của Thái Lan là nhà đầu tƣ, hiện nay
công ty đang chuẩn bị báo cáo việc nghiên cứu khả thi trình Chính phủ.
-

Dự án thủy điện Nậm-Nga, tại bản Xỉ-mung-khun, huyện Nậm-bạc, công

suất 80 MW, do Công ty Norpower là nhà đầu tƣ, hiện nay đang nghiên cứu khả thi
về mặt kinh tế-kỹ thuật, nghiên cứu tác động môi trƣờng và xã hội.
-

Dự án thủy điện Nậm-ngừm 5 tại huyện Phu-khun, công suất 120 MW,

do Công ty Xi Nô Hydro là nhà đầu tƣ, hiện nay đang tiến hành xây dựng theo kế
hoạch và đã hoàn thành khoảng 70%.
-

Dự án thủy điện cỡ nhỏ Nậm-xạ-nan tại huyện Xiêng-ngơn, công suất 5

MW, do Công ty TNHH phát triển Mung-khun là nhà đầu tƣ, hiện nay đã hồn
thành cơng tác khảo sát; việc đo đạc kiểm tra bằng hệ thống JPS, khảo sát độ cao và
bản đồ địa hình nhà máy thủy điện.
2). Về khống sản: đã có nhiều cơng ty nƣớc ngồi vào ký hợp đồng để tìm
kiếm, khảo sát các mỏ

-

Cơng ty TNHH Phả-đeeng In-đắt-thi khảo sát mỏ kẽm tại huyện Nan,

hiện nay đang thực hiện khảo sát trên 200 Km2.
-

Công ty TNHH phát triển Lao Ăng Ti Mon (Trung Quốc) tìm kiếm mỏ

quặng Ăngtinmon tại huyện Phôn-thoong, hiện nay đang làm giấy tờ trong việc tiếp
tục tìm kiếm và khảo sát.
-

Cơng ty Thiên Chin Hủa Khan (Trung Quốc) tìm kiếm, khảo sát mỏ vàng

Phả-pơn, hiện nay đang tìm kiếm, khảo sát trên diện tích 152 Km2.
-

Cơng ty Hồ Bình Xanh (Việt Nam) tìm kiếm, khảo sát mỏ quặng

Ăngtinmon tại bản Đon-ngơn, huyện Pôn-thoong, hiện nay đang tìm kiếm, khảo sát
trên diện tích 24 Km2.
-

Cơng ty TNHH Mao Minh Xử Hua (Trung Quốc) tìm kiếm, khảo sát mỏ

chì-kẽm tại huyện Nan trên diện tích 60 Km2 (chƣa đi vào hoạt động vì cơng ty

10



chƣa có giấy phép tìm kiếm) [25].
e. Giao thơng - vận tải
Mạng lƣới giao thơng vận tải đã có sự phát triển nhanh do đƣợc đầu tƣ vào
việc bảo vệ, nâng cấp đƣờng xá và trải nhựa trên các tuyến đƣờng trong khu vực
tỉnh, kết nối tuyến đƣờng giữa tỉnh với các huyện, giữa huyện với huyện, bản với
bản, bản đi đến vùng trọng điểm, đƣờng nối với các tỉnh và sang Việt Nam. Hiện
nay, tồn tỉnh có tuyến đƣờng dài 3.393 Km, trong đó đƣờng trải nhựa 487 Km và
đƣờng do nhân dân làm 530 Km. Đã nâng cấp sân bay nhằm phục vụ cho máy bay
Airbus 320 hạ cánh, tăng số chuyến bay trong nƣớc và quốc tế.
Trong một năm qua, khối lƣợng vận chuyển hàng hoá đƣờng bộ ƣớc đạt
229.206 tấn, đƣờng thủy đạt 29.090 tấn và dịch vụ vận chuyển hành khách đƣờng bộ
đạt 2.616.108 lƣợt ngƣời, vận chuyển đƣờng thủy đạt 1.129.296 lƣợt ngƣời; vận
chuyển hàng khơng có thể thực hiện chuyến bay trong nƣớc đạt 2.756 chuyến, với
số hành khách 128.638 lƣợt ngƣời và chuyến bay quốc tế đạt 4.314 chuyến, với số
hành khách đạt 182.057 lƣợt ngƣời [26].
1.2.3. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm lần thứ VII từ 2011 - 2015
tỉnh LPB
a. Nội dung chính kế hoạch 5 năm
1. Tạo nền tảng vật chất - kỹ thuật nhằm phát triển tỉnh LPB có bƣớc tiến mới; nâng
cao chất lƣợng cuộc sống, giảm nghèo và đạt mục tiêu thiên niên kỷ (MDGs) trong
năm 2015, tỉnh khơng cịn huyện nghèo vào năm 2020.
2. Đẩy mạnh tăng trƣởng kinh tế, kinh tế vĩ mô bền vững, xây dựng cấu trúc kinh tế
theo hƣớng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
3. Đảm bảo phát triển kinh tế gắn liền với phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
4. Nâng cao hiệu quả việc quản lý nhà nƣớc, quản lý xã hội bằng luật pháp; đảm
bảo ổn định chính trị và trật tự xã hội; phát huy quyền làm chủ của nhân dân và khai
thác tiềm năng của mọi thành phần kinh tế.
5. Tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác và hội nhập với các tỉnh lân cận, các nƣớc
trong khu vực và quốc tế theo đƣờng lối đối ngoại của Đảng.

6. Xây dựng tỉnh LPB thành trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch quá cảnh tiểu
11


khu vực; trung tâm văn hóa – xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ và dịch vụ y tế
của các tỉnh Bắc Lào [27].
b. Một số chỉ tiêu kế hoạch cụ thể nhƣ sau
Kinh tế vĩ mô: đƣa kinh tế của tỉnh phát triển theo hƣớng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đảm bảo ổn định kinh tế và tài chính: Chỉ số tăng trƣởng kinh tế phấn
đấu đạt 9,4% trở lên, tổng sản phẩm quốc nội đạt 4.341 tỷ Kíp, trong đó: nơng
nghiệp chiếm 39%, cơng nghiệp chiếm 21%, dịch vụ chiếm 40%. Về tài chính: Phấn
đấu tạo nguồn thu 120,8 tỷ Kíp tƣơng đƣơng 15,1 triệu USD, trong đó thu nhập nội
địa khoảng 56,8 tỷ Kíp tƣơng đƣơng 7,1 triệu USD, nguồn thu từ vốn cân đối trung
ƣơng 64 tỷ Kíp tƣơng đƣơng 8 triệu USD.Về thƣơng mại: Phấn đấu tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu hết năm tài khóa 2014 - 2015 đạt 212 tỷ kíp tƣơng đƣơng 26,5 triệu
USD.Về đầu tƣ tƣ nhân trong nƣớc và nƣớc ngồi: Quan tâm khuyến khích doanh
nghiệp tƣ nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài đến đầu tƣ tại tỉnh đạt chỉ tiêu kế hoạch
đề[28].
1.2.4. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào trong giai đoạn 2011 đến 2020
Những năm sau giải phóng (1975), Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào xây
dựng, phát triển kinh tế theo mơ hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, phi thị trƣờng.
Tuy đạt đƣợc một số thành tựu trong khôi phục và phát triển kinh tế, nhƣng mơ hình
này đã bộc lộ nhiều nhƣợc điểm, khơng thể giải quyết đƣợc vấn đề phát triển, rốt
cuộc sau năm 1986 Lào đã phải tiến hành cải cách, đổi mới, mở cửa để phát triển
kinh tế theo hƣớng XHCN. Thực chất của cải cách, đổi mới kinh tế kế hoạch hóa tập
trung là chuyển sang kinh tế thị trƣờng và hội nhập nền kinh tế vào tiến trình phát
triển hiện đại toàn cầu. Sự cải cách và đổi mới này đã thay đổi căn bản con đƣờng,
mơ hình phát triển kinh tế của Lào, nhờ đó đã giải thốt nền kinh tế khỏi sự trì trệ và
tạo ra một sự tăng trƣởng khá cao, đƣa nền kinh tế tới điểm cất cánh[20].

Lào là một nƣớc ở Đông Nam châu Á, có quan hệ gắn bó, truyền thống hữu
nghị tốt đẹp với các nƣớc láng giềng, đặc biệt là Việt Nam từ lịch sử xa xƣa đến
hiện nay. Mối quan hệ anh em đồn kết đặc biệt, tình hữu nghị trong sáng thủy
chung đó ln đƣợc vun đắp ngày càng bền vững và là nhân tố góp phần đảm bảo
12


thực hiện thắng lợi sự nghiệp xây dựng và bảo về đất nƣớc. Đồng thời, đất nƣớc Lào
có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế trong tƣơng lai nhƣ: lực lƣợng lao
động cần cù, chăm chỉ trong sản xuất, tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, vị
trí địa lý tƣơng đối thuận lợi, điều kiện chính trị - xã hội ổn định,... Lào cũng là
nƣớc có đƣờng biên giới đất liền tiếp giáp với 5 nƣớc trong đó có Trung Quốc là
một thị trƣờng lớn nhất trên thế giới .
Với những điều kiện thuận lợi trên, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX
(2011) Đảng Nhân dân cách mạng Lào đã đề ra đƣờng lối phát triển kinh tế - xã hội
đất nƣớc theo định hƣớng XHCN. Để triển khai đƣờng lối của Đảng vào thực tiễn,
Chính phủ CHDCND Lào đã xây dựng và vạch ra chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2011 - 2020 xác định các phƣơng hƣớng, mục tiêu cơ bản, lâu dài,
những nhiệm vụ kinh tế - xã hội tầm vĩ mô, dài hạn phát triển đất nƣớc, đồng thời
cũng xác định những phƣơng tiện, biện pháp để thực hiện thành công các phƣơng
hƣớng, mục tiêu, nhiệm vụ đó.
Mục đích chung của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 là
xây dựng đất nƣớc Lào trở thành một nƣớc ổn định vững chắc về chính trị, an ninh,
an tồn về xã hội, đảm bảo giữ vững tốc độ phát triển kinh tế liên tục, nâng cao đời
sống của nhân dân gấp 3 lần so với hiện nay, đƣa đất nƣớc thốt khỏi tình trạng kém
phát triển vào năm 2020. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 2020 tiếp tục thực hiện một số quan điểm chiến lƣợc giai đoạn trƣớc (2001 - 2010),
nhất là quan điểm về thực hiện các khâu đột phá đƣa đất nƣớc thoát khỏi tình trạng
kém phát triển. Đồng thời, nắm chắc những chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của
Đại hội X của Đảng NDCM Lào, làm căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm lần thứ VIII (20015 - 2020), thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc[20].

Do các quốc gia có trình độ phát triển khác nhau, chế độ chính trị, kinh tế văn
hóa, xã hội cũng khác nhau nên mỗi quốc gia có một chiến lƣợc phát triển khác
nhau với những mục tiêu chính, những vấn đề cần tập trung giải quyết trƣớc để mở
đƣờng cho sự phát triển, cho nên mỗi quốc gia có các yếu tố cấu thành sự phát triển
khác nhau. Đối với CHDCND Lào, có 5 yếu tố cấu thành sự phát triển đó là kinh tế,

13


kỹ thuật, xã hội, chính trị và văn hóa, trong đó trật tự an ninh chính trị và xã hội là
quan trọng nhất, còn kinh tế, kỹ thuật và văn hóa là cơ bản.
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Lào, nơng nghiệp cịn giữ vai
trị quan trọng không chỉ trong giai đoạn 2011 - 2020, mà cịn trong nhiều năm sau
đó, vì Lào đi lên từ một nền nông nghiệp sản xuất nhỏ, lạc hậu. Do đó, nơng nghiệp
phải đƣợc phát triển trƣớc làm cơ sở nền tảng cho phát triển công nghiệp. Huy động
thặng dƣ của nơng nghiệp để cơng nghiệp hóa. Phải đẩy mạnh chiến lƣợc cách mạng
xanh, đẩy mạnh sản xuất lƣơng thực, thúc đẩy sự phát triển. Phải giải quyết mối
quan hệ cân đối giữa nông nghiệp và công nghiệp, tạo nên sự tƣơng trợ lẫn nhau
giữa nông nghiệp và công nghiệp trong tiến trình phát triển.
Nhìn lại sự phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010 của Lào có thể
thấy một số thành quả rất quan trọng. Thông qua việc thực hiện chiến lƣợc và các kế
hoạch kinh tế - xã hội, nền kinh tế Lào phát triển liên tục và ổn định. Thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm lần thứ V (2001-2005), tổng sản phẩm quốc
nội (GDP) tăng bình quân hằng năm 6,3%; thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ VI
(2006 - 2010), GDP tăng bình quân 7,9%. Tính chung trong 10 năm (2001 - 2010),
GDP tăng bình qn hàng năm 7,1%, trong đó ngành nơng nghiệp tăng 2,8%, công
nghiệp 10,5%, dịch vụ 9,2%. Cơ cấu các ngành kinh tế đã chuyển dịch theo hƣớng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Từ năm 2000 đến năm 2010, tỷ trọng ngành nơng lâm nghiệp giảm từ 46,2% xuống cịn 28,9%; công nghiệp tăng từ 17,9% lên 25,6%;
dịch vụ tăng từ 30,4% lên 39,2%. Tổng sản phẩm bình quân đầu ngƣời tăng từ 325
đôla năm 2000 lên 1.069 đôla năm 2010 và năm 2011 có thể đạt 1.233 đơla. Do vậy,

Ngân hàng thế giới đã nhận xét Lào là một trong 10 nƣớc trên thế giới có tốc độ
phát triển kinh tế nhanh và ổn định. (Xen thêm các bảng dƣới đây)[20].

Bảng 1: Tốc độ phát triển kinh tế và thu nhập đầu ngƣời
2001-2005
14

2006-2010

2001-


Chỉ tiêu

2010
Kế hoạch

Đạt

Kế hoạch

Đạt

Đạt

GDP

7 - 7,5%

6,3%


7,5 - 8%

7,9%

7,1%

Thu nhập đầu ngƣời

500 - 550

491

700 - 750 1.069

1.069

(USD)
Bảng 2: Cơ cấu kinh tế, nông lâm - nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
Ngành kinh tế

2000

2005

2010

Nông lâm - nghiệp

46,2%


34,9%

28,9%

Công nghiệp

17,9%

21,4%

25,6%

Dịch vụ

30,4%

37,4%

39,2%

Trong giai đoạn 10 năm qua (2001 - 2010), tỷ lệ lạm phát bình qn 7,7%
năm; tình hình tỷ giá hối đối có xu hƣớng ổn định với biên độ giao động không
vƣợt quá 5%. Đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 tăng gấp 2 lần so với năm
2001; tỷ lệ đầu tƣ bình quân cả nƣớc chiếm 34% GDP, trong đó vốn đầu tƣ tƣ nhân
(nƣớc ngồi và trong nƣớc) chiếm 57,5% và vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc chiếm
42,4%. Huy động vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 15,8 tỷ đơla, trong đó cơng nghiệp
chiếm 70,7% (thủy điện 39,6%, khai thác mỏ 22,8%, chế biến 8,3%), nông nghiệp
chiếm 8,2% và dịch vụ chiếm 21,2%. Giảm tỷ lệ thâm hụt thƣơng mại trên GDP từ
10,79% (năm 2005) xuống còn 3,8% (năm 2010). Tỷ lệ tăng dân số bình quân

2,1%/năm; cơ cấu lao động cũng đã đƣợc chuyển dịch theo hƣớng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa cho nên đã tác động đến lao động ngành nông - lâm nghiệp giảm
từ 78,5% (năm 2005) xuống cịn 70% (năm 2010), cơng nghiệp tăng từ 4,8% lên
7%, dịch vụ tăng từ 16,7% lên 23% [20].
Phát huy những thành tựu và kinh nghiện thu đƣợc trong quá trình thực hiện
chiến lƣợng phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010, Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 sẽ bao gồm 2 chiến lƣợc lớn:
1. Chiến lƣợc phát triển nhằm xây dựng và phát triển đƣa đất nƣớc thốt
khỏi tình trạng kém phát triển. Để đạt đƣợc mục tiêu đó phải tập trung vào phát
15


triển các ngành kinh tế sao cho vừa có tốc độ phát triển cao vừa bền vững, phát
triển nguồn nhân lực, giảm bớt những vấn đề bất ổn, mất cân đối về kinh tế.
2. Chiến lƣợc phát triển nhằm phát triển những ngành ƣu tiên nhƣ: Phát triển
và giữ vững ngành nông - lâm nghiệp để đảm bảo về lƣơng thực và đáp ứng
nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác; Phát triển vững chắc một số ngành công
nghiệp lớn, công nghiệp trọng yếu làm tiền đề cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
phát triển kinh tế đất nƣớc; Quy hoạch khu vực phát triển bao gồm: khu vực công
nghiệp; khu vực kinh tế đặc biệt - riêng - biên giới; khu vực trung tâm kinh tế với
việc xây dựng thủ đơ Viêng Chăn trở thành trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa xã hội của cả nƣớc, trung tâm dịch vụ quốc tế và các địa điểm du lịch liên kết với
quốc tế; Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải nối liền nội địa và khu vực; Xây
dựng kết cấu hạ tầng xã hội với mạng lƣới giáo dục ở tất cả các bản làng, tất cả các
huyện và tất cả các tỉnh thành trong cả nƣớc, trong đó tập trung nâng cao chất
lƣợng giáo dục đào tạo, đặc biệt là nâng cao trình độ đào tạo, nhƣ mở đào tạo tiến
sĩ tại Đại học quốc gia ở Thủ đô Viêng Chăn, đào tạo thạc sĩ ở Đại học LPB và đào
tạo đại học ở Chăm Pa Sắc; Xây dựng một bệnh viện hiện đại ngang tầm khu vực ở
thủ đô Viêng Chăn và các bệnh viện mức độ trung bình ở ba miền Bắc, Trung,
Nam; Bảo vệ các khu rừng quốc gia và trồng rừng sao cho diện tích che phủ rừng
chiếm 65% diện tích cả nƣớc; Thực hiện nghĩa vụ quốc tế, tạo năng lực cạnh tranh
trong khu vực và quốc tế; Xây dựng biện pháp đối phó với những tác động từ thiên

nhiên [3].
Trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 còn quy
định mục tiêu phấn đấu cụ thể nhƣ sau:
- Phấn đấu đạt tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân hàng năm từ 8% - 8,5%,
trong đó ngành nơng nghiệp tăng 3,5% chiếm 18,5% trong GDP, ngành công
nghiệp tăng 15% chiếm 47% trong GDP và dịch vụ tăng 6,5% chiếm 32% trong
GDP; thu nhập bình qn đầu ngƣời đạt 2.807 đơla/năm; tỷ lệ lạm phát tăng chậm
hơn sự phát triển kinh tế; tỷ giá hối đối ổn định, giá trị tiền kíp (tiền Lào) tăng
giảm không quá 5%/năm so với các đồng ngoại tệ chính trên thế giới; giá trị xuất
khẩu tăng bình quân 18%/năm, giá trị thƣơng mại so với GDP tăng hơn 100%;

16


×