Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Bồi dưỡng HSG sinh học 8 hoài ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 109 trang )

UBND HUYỆN QUỐC OAI
TRƯỜNG THCS PHÚ CÁT
Giáo viên: Thiều Quang Hùng
Email:
Facebook: facebook.com/hoaingoc1102
Mobi: 0985328866

BỒI DƯỠNG

1


TRƯỜNG THCS PHÚ CÁT
TỔ: TOÁN – KHTN
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HSG MÔN SINH HỌC 8
Buổi

Thời lượng

Nội dung

1

Khái quát về cơ thể người

1+2+3

2

Hệ vận động


4+5+6

3

Hệ tuần hồn

7+8+9

4

Hệ hơ hấp – Kiểm tra lần 1

10+11+12

5

Hệ tiêu hóa

13+14+15

6

Hệ bài tiết

16+17+18

7

Hệ thần kinh


19+20+21

8

Bài tập Sinh học 8 – Kiểm tra lần 1

22+23+24

9

Hướng dẫn kỹ thuật làm bài thi

25+26+27

10

Luyện đề + Thi cấp trường

28+29+30

Cộng

30 tiết
Giáo viên

Thiều Quang Hùng

2



PHẦN I: HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Chương I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Câu 1: Cho biết các cơ quan và chức năng các hệ cơ quan ở cơ thể người?
Các cơ quan
Chức năng
Hệ vận
Giúp cơ thể di chuyển, tạo hình
Bộ xương và hệ cơ
động
dáng, nâng đỡ nội quan
Hệ tuần Tim, mạch máu và mạch bạch Lưu thơng máu, giúp cơ thể trao
hồn
huyết.
đổi chất.
Hệ hơ hấp Phổi và đường ống dẫn khí
Trao đổi khí
Hệ tiêu
đổi thức ăn thành chất dinh
Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa Biến
hóa
dưỡng
Hệ thần Não và tủy sống
Điều khiển, điều hịa và phối hợp
kinh
hoạt động các hệ cơ quan.
Hệ sinh
Buồng trứng, tinh hồn, các Duy trì giống nịi
dục
tun sinh dục và ống sinh dục
ống dẫn niệu, bàng Lọc, thải các chất cặn bã, chất độc

Hệ bài tiết Thận,
quang
Câu 2. Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống
a. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể:
- Từ các dạng sinh vật có cấu tạo đơn giản đến sinh vật có cấu tạo phức tạp
đều có đơn vị cấu tạo nên cơ thể là tế bào.
- Ở cơ thể đơn bào: Tế bào là đơn vị cấu tạo của một cơ thể hoàn chỉnh.
- Ở cơ thể đa bào: Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Nhiều
tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định tập hợp lại
tạo thành mô, các mô khác nhau liên kết tạo thành cơ quan, nhiều cơ quan tạo thành
hệ cơ quan, các cơ quan và hệ cơ quan cùng phối hợp hoạt động tạo thành một cơ
thể thống nhất.
b. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:
- Tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho
mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng
thành có thể tham gia vào q trình sinh sản.
- Tế bào cịn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích lí- hóa của
mơi trường giúp cơ thể thích nghi với mơi trường.
Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của
tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 3: Trình bày cấu tạo tế bào? Chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu
trúc, đơn vị chức năng của cơ thể?
3


* Cấu tạo tế bào:
Tế bào gồm 3 phần: Màng, tế bào chất và nhân.
- Màng tế bào: Bao bọc bên ngồi, gồm 3 lớp tế bào mỏng xếp sít nhau, ngồi
và trong là lớp prơtêin, giữa là lớp phơtpholipit quy đầu kị nước vào nhau.

- Chất tế bào: Lỏng, nhớt phi cấu trúc; bên trong chức các bào quan: Ti thể,
thể Gôngi, lưới nội chất ….
- Nhân: Gồm màng nhân, chất nhân và nhân con, chứa các NST.
* Mọi cơ thể sinh vật đa bào đều được cấu tạo từ các tế bào, sự lớn lên và phân
chia tế bào là cơ sở cho sự lớn lên và sinh sản của cơ thể.
Các hoạt động sống của cơ thể: Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản và cảm
ứng di truyền đều diễn ra ở tế bào.
Vì thế: tế bào là đơn vị cấu trúc, chức năng của cơ thể.
Câu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật?
* Giống nhau:
- Đều có màng
- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribơxơm
- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.
* Khác nhau:
Tế bào động vật

Tế bào thực vật
- Có màng xelulơzơ

- Khơng có màng xelulơzơ

- Có lục lạp chứa diệp lục

- Khơng có diệp lục (trừ Trùng roi
xanh)

- Khơng có trung thể

- Có trung thể.


- Có khơng bào lớn, có vai trị quan trọng - Có khơng bào nhỏ khơng có vai trị
quan trọng trong đời sống của tế bào .
trong đời sống của tế bào thực vật.
Câu 5: Các thành phần nơron của cung phản xạ? Chức năng của mỗi
thành phần đó?
* Các thành phần nơ ron của cung phản xạ:
Nơ ron hướng tấm, nơron ly tâm và nơron trung gian.
- Nơ ron hướng tâm: Dẫn truyền các xuy động thần kinh từ cơ quan thụ cảm
về trung ương thần kinh.
- Nơ ron ly tâm: Dẫn truyền xung động thần kinh từ trung ương thần kinh đến
cơ quan phản ứng.
- Nơ ron trung gian: liên lạc giữa nơ ron hướng tâm và nơ ron ly tâm.
Câu 6: Tính chất sống của tế bào được thể hiện như thế nào?
4


* Tính chất sống của tế bào được thể hiện:
- Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường, nhờ đó mà tế bào có khả năng
tích lũy vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản
- Tế bào cịn có khả năng cảm ứng với các kích thích của mơi trường

5


CHUYÊN ĐỀ 2: HỆ VẬN ĐỘNG
Câu 1: So sánh bộ xương người và bộ xương thú? Những nguyên nhân
của sự giống và khác nhau đó?
* Giống nhau:
Có các phần xương ở vị trí tương tự nhau: Xương đầu, xương thân, xương chi


Có các loại xương (Dài, dẹt, vừng) và các loại khớp (bất động, động, bán
động).
Xương nâng đỡ nội quan, giúp di chuyển và tạo dáng.
* Khác nhau:
Xương người
Xương đầu Sọ lớn hơn mặt.
Xương lồng ngực phát triển
rộng hai bên.
Xương thân
Cột sống cong dạng chữ “ S”
với 4 điểm lồi.
Xương chậu rộng, lớn.
Chi sau lớn hơn chi trước nhiều
Xương chi

Xương đuôi

Xương thú
Mặt lớn hơn sọ
Xương lồng ngực hẹp hai bên,
rộng theo hướng lưng bụng.
Cột sống dạng cánh cung.

Xương chậu nhỏ, hẹp.
Chi sau và chi trước kích thước
gần bằng nhau.
cái khơng đối diện được với
Ngón cái có khả năng đối diện Ngón
các
ngón

khác.
với các ngón khác.
bàn chân dạng phẳng,
Xương bàn chân dạng vịm, có Xương
khơng

lồi gót.
lồi gót.
Tiêu giảm

Phát triển

* Ngun nhân: Do con người cũng là động vật lớp thú. Con người nhờ sự
phát triển não bộ có tư duy và ngơn ngữ, ăn chín, có khả năng lao động đã tách khỏi
xã hội loài vật xây dựng xã hội loài người với những đặc trưng riêng.
Câu 2: Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư
thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?
Đặc điểm cấu tạo
Lồng ngực nở rộng ang hai bên, dẹp
theo hướng trước sau

Sự thích nghi
Để dồn trọng lượng của các nội quan
lên xương chậu và tạo cử động dễ dàng
cho chi trên khi lao động

Chịu đựng trọng lượng của đầu và tác
Cột sống có dạng hình chữ S và cong ở
dụng chấn động từ các chi dưới lúc di
4 chỗ

chuyển
Xương chậu nở rộng, xương đùi to

Chịu đựng trọng lượng của các nội
quan và cơ thể
6


Xương gót lớn, phát triển về phía sau;
xương bàn chân hình vịm

Để dễ di chuyển và giảm bớt chấn
động có thể gây tổn thương chân và cơ
thể khi vận động.

Các xương cử động của chi trên khớp
động và linh hoạt, đặc biệt là các
xương ngón tay.

Để chi trên cử động được theo nhiều
hướng, bàn tay có thể cầm nắm, chế
tạo công cụ lao động và thực hiện
động tác lao động.

Xương sọ phát triển, tạo điều kiện cho
não và hệ thần kinh phát triển

Để định hướng lao động và phát triển
nhận thức tốt hơn.


Câu 3:Từ kết quả 2 thí nghiệm sau đây, hãy giải thích để rút ra kết luận
về tính chất của xương:
a. Thí nghiệm 1: Ngâm một xương sườn gà trong cốc đựng dung dịch HCl
10%, sau 15 phút lấy ra, uốn thử, thấy xương mềm dẻo.
b. Thí nghiệm 2: Đốt một xương sườn gà khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi
xương cháy, bóp thử phần bị đốt thấy xương vỡ vụn.
Trả lời:
a. Ngâm xương trong HCl 10% thì HCl tác dụng với muối vô cơ. Các muối vô
cơ bị hòa tan và chỉ còn lại chất hữu cơ, xương vẫn cịn ngun hình dạng nhưng
mất tính cứng rắn → mềm dẻo.
b. Đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn thì các chất hữu cơ cháy hết chỉ cịn lại
chất vơ cơ nên xương cịn ngun hình dạng nhưng mất hẳn tính mềm dẻo nên giịn,
dễ vỡ.
* Qua 2 thí nghiệm trên chứng tỏ:
-Xương có 2 đặc tính: Mềm dẻo ( đàn hồi) và bền chắc
+ Tính đàn hồi do các chất hữu cơ ( cốt giao) tạo thành.
+ Tính bền chắc do các chất vơ cơ ( chất khống ) tạo thành.
-Trong xương muốn đảm bảo tính mềm dẻo và độ bền chắc thì cần có sự kết
hợp của 2 thành phần chất khoáng và chất cốt giao.
Câu 4: Giải thích vì sao xương động vật được hầm ( đun sơi ) lâu thì bở?
Khi hầm xương, chất cốt giao bị phân hủy, nước hầm xương trở nên sánh và
ngọt. Phần xương cịn lại là chất vơ cơ khơng còn được liên kết bởi chất cốt giao →
xương trở nên bở.
Câu 5: Vì sao trẻ em khi bị ngã ít bị gãy xương và xương nhanh phục hồi
hơn xương người lớn ( người già)?.
a.Trẻ em khi bị ngã ít bị gãy xương hơn người già là do ở hai lứa tuổi này
thành phần hóa học của xương có sự khác nhau nên tính chất của xương cũng khác
nhau:
7



-Trẻ em: Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ 2/3, chất vô cơ chiếm tỉ lệ 1/3 nên xương
mềm dẻo và đàn hồi tốt.
- Người già: Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ 1/3, chất vô cơ chiếm tỉ lệ 2/3 nên xương
giòn, dễ gãy và vỡ.
b. Trẻ em khi bị gãy xương nhanh phục hồi hơn xương người lớn vì: Trong
xương xảy ra hai quá trình tạo xương và hủy xương, tỉ lệ này ở các lứa tuổi khác
nhau có sự khác nhau:
+ Trẻ em: Quá trình tạo xương diễn ra mạnh hơn q trình hủy xương do đó
khi các tế bào của lớp màng xương phân chia sẽ tạo ra các tế bào mới nối các phần
xương gãy với nhau nên xương nhanh chóng phục hồi.
+ Người già: Q trình tạo xương diễn ra yếu hơn quá trình hủy xương nên
khả năng phục hồi của xương chậm hơn.
Câu 6: Giải thích hiện tượng “chuột rút” ở các vận động viên? Nguyên
nhân của hiện tượng trên? Cách xử lý và biện pháp khắc phục?
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động
được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hơi dẫn đến
mất nước, mất muối khống, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu
oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ  ảnh hưởng đến sự co và duỗi
của cơ  Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút”
- Cách xử lý:
+ Nghỉ ngơi, hít thở sâu
+ Xoa bóp nhẹ vùng cơ đau, làm động tác kéo dãn cơ bị rút và giữ cho đến khi
hết tình trạng co rút
+ Uống bù nước muối và chất điện giải
+ Chườm nóng lên vùng cơ đang rút sau đó chườm lạnh
-Biện pháp phòng tránh:
+ Tập luyện thường xuyên để tăng độ dẻo dai, độ bền cơ bắp.
+ Chế độ dinh dưỡng đầy đủ

+ Uống nước đầy đủ, bổ sung muối và chất điện giải.
(Nếu hiện tượng mỏi cơ trong lao động thì ta có biện pháp khắc phục :
+ Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng
+ Làm việc trong điều kiện đủ ôxi
+ Làm việc nhịp nhàng, vừa sức
+ tinh thần thoái mái, vui vẻ
+ Luyện tập cơ thường xuyên tạo ra sự dẻo dai cho cơ
8


+ Khi mỏi cơ cần phải : Nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu
thơng nhanh)
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH HỆ VẬN ĐỘNG
Dạng bài tính về cơng của cơ
+ Vật có khối lượng m (kg)
+ Cơ co di chuyển vật khối lượng m di chuyển được quãng đường s (m)
+ Công của cơ: A = 10.m.s (J)
Bài 1: An, Hùng, Dũng thi kéo bao cát lên mái nhà cao 4m. Trong 30 phút
ghi lại như sau:
+ An kéo được 20 bao, mỗi bao 5kg
+ Hùng kéo được 15 bao, mỗi bao 15kg
+ Dũng kéo được 5 bao, mỗi bao 25kg
Tính cơng cơ sinh ra từ hoạt động của mỗi ban?
+ Công cơ của An là: 20x4x10x5 = 4000 (J)
+ Công cơ của Hùng là: 15x4x10x15 = 9000 (J)
+ Công cơ của An là: 5x4x10x25 = 5000 (J)

9



CHUYÊN ĐỀ 3: HỆ TUẦN HOÀN
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng sinh lí các thành phần của máu?
Máu gồm: Huyết tương và tế bào máu (Hồng cầu, bạch cầu và Tiểu cầu)
* Hồng cầu:
- Cấu tạo: là những tế bào màu đỏ khơng có nhân, hình đĩa lõm 2 mặt
- Chức năng sinh lí:
+ Vận chuyển các chất khí , vận chuyển O2 từ phổi đến các mơ và CO2 từ
các mơ đến phổi để thải ra ngồi.
+ Tham gia vào hệ đệm Prơtêin để điều hịa độ pH trong máu
* Bạch cầu:
- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm
Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu
với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ
thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư.
* Tiểu cầu:
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng khơng ổn định, khơng nhân, khơng có
khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
+ Tham gia vào q trình đơng máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia
vào quá trình đơng máu.
+ Làm co các mạch máu
+ Làm co cục máu.
* Huyết tương:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là

nước, 10% là vật chất khô, chứa các hữu cơ và vơ cơ ngồi ra cịn có các loại enzim,
hoocmon, vitamin…
- Chức năng sinh lý:
+ Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
10


+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể
Câu 2: Nêu cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng của nó?
-Hồng cầu có chức năng: vận chuyển, trao đổi khí oxi và cacbonic,
- Để thích ứng với các chức năng đó hồng cầu có những đặc điểm sau
+ Hình đĩa lõm hai mặt làm tăng diện tích tiếp xúc của hồng cầu với oxi và
cacbonic, tăng hiệu quả cho q trình vận chuyển khí.
+ Hồng cầu khơng có nhân: giảm bớt tiêu tốn năng lượng khi làm việc
+ Có huyết sắc tố Hêmơglơbin ( Hb) kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic,
giúp vận chuyển và trao đổi khí dễ dàng.
+Có số lượng nhiều: vận chuyển được nhiều khí cho cơ thể khi lao động kéo
dài
+ Hồng cầu thường xuyên được đổi mới giúp duy trì khả năng hoạt động liên
tục trong cơ thể.
Câu 3: Nêu cấu tạo của bạch cầu phù hợp với chức năng của nó?
- Chức năng của bạch cầu: bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn xâm nhập bằng
cơ chế thực bào, tạo kháng thể, tiết proteinotein đặc hiệu phá hủy tế bào đã bị nhiễm
bệnh.
- Cấu tạo phù hợp với chức năng của bạch cầu:
+ Bạch cầu có thể thay đổi hình dạng nhờ đó chúng có thể kéo dài xun qua
thành mạch máu, di chuyển đến nơi có vi khuẩn xâm nhập.
+ Bạch cầu có thể hình thành các chân giả bao vây vi khuẩn, nuốt vào trong
tế bào rồi tiêu hóa chúng
+ Bạch cầu có nhân để tổng hợp kháng thể để chống lại kháng nguyên do vi

khuẩn tạo ra, tổng hợp chất kháng độc, chất kết tủa protein lạ, chất hịa tan vi khuẩn.
Câu 4: Giải thích cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào bạch cầu trung tính và
đại thực bào, limpho B và limpho T? Giải thích tại sao khi bị thương( viêm) ,
tại đó lúc đầu thường tấy đỏ và sưng to sau đó xuất hiện mủ trắng, cuối cùng
tiêu biến?
* Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào bạch cầu trung tính và đại thực bào:
- Tế bào bạch cầu trung tính và đại thực bào chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm,
hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
* Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào limpho B:
- Tế bào B tiết ra kháng thể tương ứng với loại kháng nguyên trên bề mặt của
vi khuẩn, vỏ virut.
- Các kháng thể này sẽ gây phản ứng kết hợp với kháng ngun và vơ hiệu hóa
kháng ngun
11


* Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào limpho T:
- Trong tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu
- Các tế bào T di chuyển và gắn trên bề mặt vi khuẩn, virut tai vị trí kháng
ngun.
- Sau đó tế bào T giải phóng các phân tử protein đặc hiệu phá hủy tế bào của
vi khuẩn, virut.
* Giải thích: Tại nơi bị thương bạch cầu tập trung nhiều để tiêu diệt vi khuẩn
nên sưng to và tấy đỏ, khi bạch cầu chết đi thì xác của chúng và xác vi khuẩn ra
ngoài ta thấy mủ trắng, nếu các vi khuẩn bị tiêu diệt hết thì vết thương sẽ lành.
Câu 5. Miễn dịch là gì? Có những loại miễn dịch nào? Hãy trình bày các
loại miễn dịch đó?
* Miễn dịch là khả năng cơ thể khơng bị mắc một bệnh nào đó.
* Miễn dịch có hai loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo:
- Miễn dịch tự nhiên: gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm.

+ Miễn dịch bẩm sinh: là hiện tượng cơ thể người khi sinh ra đã có khả năng
miễn dịch khơng mắc một bệnh nào đó. VD: bệnh toi gà, bệnh lở mồm long móng
+ Miễn dịch tập nhiễm: và miễn dịch có được sau khi cơ thể bị mắc một bệnh
nào đó và tự khỏi: VD: người nào bị mạch bệnh đầu mùa, quai bị thì sau này sẽ
khơng mắc các bệnh đó nữa.
- Miễn dịch nhân tạo có 2 loại: Miễn dịch chủ động và miễn dịch bị động:
+ Miễn dịch chủ động: là miễn dịch có được sau khi cơ thể được tiêm vác xin
phịng bệnh. VD: bệnh lao, bệnh uốn ván…
+ Miễn dịch bị động: Tiêm phịng bệnh dại sau khi bị chó, mèo cắn
Câu 6. Vacxin là gì? Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được
tiêm vacxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó?
-Vacxin là dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đó đã được làm yếu
dùng tiêm vào cơ thể người để tạo ra khả năng miễn dịch bệnh đó.
-Tiêm vacxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể vì: độc tố của vi khuẩn là
kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên khi vào trong cơ thể người khơng đủ
khả năng gây bệnh, nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra
kháng thể, kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được với
bệnh đó.
-Sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó, có khả năng miễn dịch bệnh đó
vì: khi xâm nhập vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độc tố. độc tố là kháng ngun
có khả năng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể để chống lại. Nếu cơ
thể sau đó khỏi bệnh thì kháng thể có sẵn trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh
đó.
12


Câu 7: Nêu cấu tạo của tiểu cầu phù hợp với chức năng của nó?
-Tiểu cầu có chức năng chủ yếu trong q trình đơng máu
- Cấu tạo của tiểu cầu phù hợp với chức năng trên:
+ Tiểu cầu là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ sinh tiểu cầu trong tủy xương

phóng ra, kích thước rất nhỏ, cấu tạo đơn giản, dễ bị phá vỡ khi mạch máu bị đứt,
nhờ đó nó có thể giải phóng enzim gây đông máu.
+ Khi chạm vào vết thương, tiểu cầu vỡ giải phóng enzim cùng với ion Ca++
biến chất sinh tơ máu hòa tan trong huyết tương thành các sợi tơ máu khơng hịa tan.
Các sợi tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đơng
bịt kín vết thương  Đơng máu.
Câu 8: Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên tắc truyền máu
* Sơ đồ nguyên tắc truyền máu:

* Nguyên tắc:
+ Nhóm máu O truyền được cho tất cả các nhóm máu
+ Nhóm máu AB có thể nhận máu của tất cả các nhóm máu
+ Nhóm máu A và B khơng thể cho và nhận máu của nhau
Câu 9: Giải thích vì sao nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận, nhóm
O là nhóm máu chuyên cho?
* Nhóm máu AB là nhóm máu chun nhận, vì:
- Nhóm máu AB hồng cầu chứa 2 loại kháng nguyên A và B, nhưng trong
huyết tương không chứa kháng thể  ,  .
- Do vậy nhóm máu AB khơng có khả năng gây kết dính hồng bất kỳ nhóm
máu nào, vì thế máu AB có thể nhận bất cứ nhóm máu nào truyền cho nó.
* Nhóm máu O là nhóm máu chun cho, vì:
- Nhóm máu O là nhóm máu khơng có chứa kháng ngun trong hồng cầu.
- Vì vậy, khi truyền máu cho người khác không bị kháng thể trong huyết tương
người nhận gây kết dính hồng cầu. Do đó nhóm máu O được xem là nhóm máu
chuyên cho.
13


Câu 10. Phân biệt sự đông máu với ngưng máu?
Đông máu

Khái
niệm

Cơ chế

Ngưng máu

Là hiện tượng khi bị thương máu Là hiện tượng hồng cầu của người
chảy ra ngồi sau đó bị đơng lại cho bị kết dính với huyết tương
thành cục.
trong máu người nhận.
Tiểu cầu vỡ tiết enzim kết hợp với
ion Ca+2 có trong huyết tương biến
chất sinh tơ máu trong huyết tương
thành tơ máu, các tơ máu tạo thành
mạng ôm giữ các tế bào máu tạo
thành khối máu đông.

Các kháng thể có trong huyết
tương người nhận gây kết dính
với các khánh nguyên trên hồng
cầu người cho, làm cho hồng cầu
của người cho bị kết dính thành
cục trong máu người nhận.

Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi Đây là một phản ứng miễn dịch
bị thương.
của cơ thể, khi truyền máu cần
Ý nghĩa
thực hiện đúng nguyên tắc để

tránh ngưng máu.
Câu 11. Vì sao máu chảy trong mạch thì khơng đơng nhưng ra khỏi mạch
thì đơng ngay ?
-Máu chảy trong mạch thì khơng đơng do :
+ Thành mạch trơn, nhẵn nên tiểu cầu khơng bị vỡ, vì vậy khơng giải phóng
enzim để tạo thành sợi tơ máu.
+ Trên thành mạch có 1 lớp protein mỏng, mang điện tích (-), có khả năng ngăn
cản tiểu cầu dính vào nội mơ.
+ Trong máu có các chất chống đơng tự nhiên
- Máu chảy ra khỏi mạch là đông ngay do :
+ Tiểu cầu khi ra ngoài chạm vào cạnh sắc của vết thương nên bị vỡ giải phóng
ra một loại enzim
+ Enzim này cùng với ion Ca++ có trong huyết tương biến chất sinh tơ máu
thành tơ máu. Các sợi tơ máu kết thành mạng lưới ơm giữ các tế bào máu hình thành
khối máu đơng bịt kín vết thương làm cho máu khơng chảy ra được.
Câu 12 : Giải thích tại sao cắt tiết gà bằng dao cùn máu nhanh đơng (chảy
ít tiết hơn) khi cắt bằng dao sắc ?

14


Vì : Cắt bằng dao cùn vết đứt mạch máu gồ ghề nên khi máu chảy qua thì tiểu
cầu bị vỡ nhiều hơn so với vết cắt bằng dao sắc (nhẵn) nên giải phóng nhiều enzim
để kết hợp với chất sinh tơ máu trong huyết tương biến chất sinh tơ máu thành tơ
máu khơng hịa tan bọc các tế bào máu thành cục máu đơng bịt kín miệng vết cắt
làm máu (tiết) khơng chảy ra được nữa.
Câu 13 : Trình bày sự lưu thơng máu trong hai vịng tuần hồn ở người ?
Máu động mạch là máu đỏ tương đúng hay sai ?
* Sự lưu thơng máu trong hai vịng tuần hồn ở người :
+ Vịng tuần hồn lớn : Máu đỏ tươi giàu khí O2 xuất phát từ tâm thất trái vào

động mạch chủ  Động mạch các cơ quan mao mạch (các tế bào) trao đổi khí :
Máu nhường O2 cho tế bào và nhận khí CO2 từ tế bào biến máu đỏ tươi thành máu
đỏ thẫm tĩnh mạch các cơ quan Tĩnh mạch chủTâm nhĩ phải
+ Vòng tuần hồn lớn : Máu đỏ thẫm giàu khí CO2 xuất phát từ tâm thất phải
vào động mạch phổi  Phổi Phế nang trao đổi khí: Máu nhường CO2 cho phế
nang và nhận khí O2 từ phế nang biến máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi Tĩnh mạch
phổi Tâm nhĩ trái.
* Nói máu trong động mạch là máu đỏ tươi là sai vì động mạch phổi chứa máu
đỏ thẫm.
Câu 14: Nêu cấu tạo của tim ? Hãy cho biết chu kì co dãn của tim? Vì sao
tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
* Cấu tạo tim :
+ Cấu tạo ngồi : tim hình chóp, đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về phía trái,
bên ngồi có màng tim tiết ra dịch giúp tim co bóp dễ dàng, có hệ thống mao mạch
máu làm nhiệm vụ nuôi dưỡng tim.
+ Cấu tạo trong : tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mơ liên kết , tim có 4
ngăn( 2 tâm nhĩ ở phía trên, 2 tâm thất ở phía dưới) thành tâm nhĩ mỏng hơn thành
tâm thất, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải, giữa tâm nhĩ và tâm thất
có van nhĩ thất ln mở chỉ đóng khi tâm thất co, giữa tâm thất và động mạch có van
động mạch ln đóng chỉ mở khi tâm thất co. Các van tim có tác dụng cho máu di
chuyển theo 1 chiều nhất định
* Một chu kì hoạt động của tim 0,8 giây gồm 3 pha.
+ Pha nhĩ co: 0,1s; pha thất co: 0,3s; pha dãn chung: 0,4s
+ Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ phục hồi hoạt động
15


Câu 15: Phân tích đặc điểm cấu tạo của động mạch, mao mạch, tĩnh
mạch phù hợp với chức năng của nó ?
Các

mạch

loại

Động mạch

Tĩnh mạch

Đặc điểm cấu tạo

Phù hợp với chức năng

-Thành có 3 lớp( mơ liên kết, mơ Phù hợp với chức năng nhận
cơ trơn, biểu bì) lớp mơ liên kết và 1 lượng lớn máu từ tâm thất,
lớp mô cơ trơn dày hơn tĩnh mạch dẫn máu từ tim đến các tế
bào với vân tốc nhanh, áp
-Lòng mạch hẹp hơn tĩnh mạch
lực lớn
-Có sợi đàn hồi
-Thành có 3 lớp( mơ liên kết, mơ
cơ trơn, biểu bì) nhưng lớp mơ liên
kết và lớp mô cơ trơn mỏng hơn
động mạch.

Phù hợp với chức năng dẫn
máu từ khắp các tế bào về
tim vận tốc và áp lực nhỏ
hơn động mạch

-Lòng mạch rộng hơn động mạch

-Có van tổ chim chiều ở những nơi
máu chảy ngược chiều trọng lực
Phù hợp với chức năng tảo
- Thành mạch chỉ có 1 lớp biểu bì rộng thành mạng lưới tới
Mao mạch
từng tế bào tạo điều kiện cho
-Lòng mạch hẹp
vận chuyển máu chậm để sự
trao đổi chất diễn ra hiệu quả
Câu 15: Người ta vẽ đồ thị biểu diễn
mối quan hệ giữa 3 đại lượng là: huyết
D: Động mạch
E. Mao mạch
áp, vận tốc máu, và đường kính chung
F: Tĩnh mạch
hệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ
thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói
trên? Vì sao?
-Nhỏ và phân nhánh nhiều

* Đồ thị A: Huyết áp
Huyết áp sẽ giảm đi theo chiều dài của hệ mạch: Huyết áp lớp nhất ở động
mạch và nhỏ nhất ở mao mạch.
* Đồ thị B: Đường kính chung (tổng diện tích mạch máu)
- Đường kính mao mạch hẹp nhất nhưng số lượng mao mạch rất lớn nên tổng
đường kính chung các mao mạch lớn nhất
- Đồ thị C: Vận tốc máu
16



- Vận tốc máu giảm từ động mạch đến mao mạch, sau đó lại tăng từ mao mạch
đến tĩnh mạch.
Câu 16: Huyết áp là gì? Huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu? Vì sao càng
xa tim huyết áp càng giảm? Giải thích ý nghĩa của HA: 120/80 mmHg ?
-. Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển, được đo
bằng milimet Thủy ngân (mmHg).
- Huyết áp được sinh ra do lực co của tâm thất, huyết áp tối đa khi tâm thất co,
huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn.
- Huyết áp của người khỏe mạnh bình thường, ở trạng thái nghỉ ngơi vào khoảng
120/80 mmHg.
- Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ
thì huyết áp càng nhỏ. Vì lực do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch và
lực ma sát của máu với thành mạch tăng dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch
càng giảm dần.
- HA 120/80mmHg : Huyết áp của người bình thường
+ Huyết áp tâm thu (tâm thất co): 120mmHg và huyến áp tâm trương (tâm thất
dãn) là: 80mmHg

17


* Dạng 1: Dạng bài tập liên quan đến nhóm máu:
Bài 1 :
Có 4 ống nghiệm chứa lần lượt 4 nhóm máu là A, B, O, AB đều bị mất nhãn.
Trong phịng thí nghiệm có đủ huyết tương chứa kháng thể α (gây kết dính A), β
(gây kết dính B). Hãy nhận biết mỗi nhóm máu có trong 4 ống nghiệm trên.
Dùng các ống nghiệm chứa lần lượt huyết tương có kháng thể α, β để thử máu
sẽ thu được kết quả sau :
Huyết tương chứa
α


Huyết tương chứa β

A (Huyết tương có kháng thể A)

Ngưng kết

Khơng ngưng kết

B (Huyến tương có kháng thể B)

Khơng ngưng kết

Ngưng kết

O (Huyết tương khơng có KT)

Khơng ngưng kết

Khơng ngưng kết

AB (Huyết tương có A và B)

Ngưng kết

Ngưng kết

Nhóm máu

+ Nhóm máu AB sẽ bị ngưng kết khi gặp huyết tương α

+ Nhóm máu O sẽ bị không bị ngưng kết khi gặp huyết tương α và β
+ Nhóm máu A sẽ bị ngưng kết khi gặp huyết tương α và không bị ngưng kết
khi gặp huyết tương β
+ Nhóm máu B sẽ bị khơng bị ngưng kết khi gặp huyết tương α và bị ngưng
kết khi gặp huyết tương β
Bài 2: Có 4 lọ máu bị mất nhãn chứa 4 nhóm máu: A, B, O, AB. Hãy sử
dụng huyết thanh chuẩn để xác định 4 lọ máu trên ?
Dùng các ống nghiệm chứa lần lượt huyết thanh chứa kháng nguyên α và β để
thử máu (làm như bài 1)
Bài 3: Có 4 người Hoa, Huệ, Hồng, Nhung ( có 4 nhóm máu khác nhau).
Lấy máu của Hoa hoặc Hồng truyền cho Huệ thì bình thường, lấy máu của
Hồng truyền cho Hoa hoặc Nhung truyền cho Hồng thì xảy ra tai biến. Xác định
nhóm máu của 4 người trên.
- Vì 4 người có 4 nhóm máu khác nhau mà Huệ nhận được máu của Hoa và
Hồng → Huệ có nhóm máu AB
- Hồng khơng truyền được máu cho Hoa → Hồng khơng phải nhóm máu O

18


- Nhung không truyền được cho Hồng → Nhung cũng khơng phải nhóm máu
O
- Vậy Hoa phải có nhóm máu O
- Nhung và Hồng có 2 khả năng :
+ Nhung nhóm máu A, Hồng nhóm máu B
+ Hoặc Nhung nhóm máu B, Hồng nhóm máu A
Bài 4 : Lấy máu của 4 người : Bảo, Minh, Hùng , Tuấn. Mỗi người là một
nhóm máu khác nhau, rồi tách ra thành các phần riêng biệt ( Huyết tương và
hồng cầu riêng). Sau đó, cho hồng cầu trộng lẫn với huyết tương, thu được kết
quả theo bảng sau :

HT(nhận)
Bảo

Minh

Hùng

Tuấn

Bảo

-

-

-

-

Minh

+

-

+

+

Hùng


+

-

-

+

Tuấn

+

-

+

-

HC(Cho)

Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết
Dấu (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu khơng bị ngưng kết.
Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên.
- Máu của Bảo : Hồng cầu khơng bị kết dính với huyết tương của nhóm máu
nào cả, có nghĩa nhóm máu của Bảo có thể truyền cho tất cả các nhóm máu. Điều đó
chứng tỏ Bảo có nhóm máu O.
- Máu của Minh : Hồng cầu bị kết dính với huyết tương của 3 nhóm máu khác.
Điều đó chứng tỏ Minh có nhóm máu AB.
- Máu của Hùng : Hồng cầu khơng bị kết dính với huyết tương của nhóm máu

AB và huyết tương của chính nó, có nghĩa máu của Hùng chỉ có thể truyền cho nhóm
máu AB và chính nó. Điều đó chứng tỏ Hùng có nhóm máu A hoặc nhóm máu B.
- Máu của Tuấn : Hồng cầu khơng bị kết dính với huyết tương của nhóm máu
AB và huyết tương của chính nó, có nghĩa máu của Tuấn chỉ có thể truyền cho nhóm
máu AB và chính nó. Điều đó chứng tỏ Tuấn có nhóm máu B hoặc nhóm máu A.
Dạng 2: Bài tập liên quan đến chu kì tim:
19


+ Gọi Q là lưu lượng đẩy máu vào động mạch/phút (lưu lượng tim) : ml/s
+ Qs là lượng máu bơm vào động mạch/chu kì tim : ml
+ f số chu kì tim/phút (số nhịp tim)
+ V1 thể tích máu trong tim vào cuối tâm trương (tâm dãn)
+ V2 thể tích máu trong tim vào cuối tâm thu (tâm co)
Ta có biểu thức : Q = Qs . f

(Qs = V1 - V2)

Bài 1 : Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1
ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½
chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi :
1. Số lần mạch đập trong 1 phút.
2. Thời gian hoạt động của một chu kì tim
3. Thời gian của mỗi pha : co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung.
1. Số lần mạch đập trong 1 phút.
- Trong 1 phút, tâm thất trải đã co và đẩy :
7560 : (24.60) = 5,25 lít = 5250 ml
- Số lần tâm thất trái co trong một phút là :
5250 : 70 = 75 ( lần)
Vậy số lần mạch đập trong một phút là 75 lần

2. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim
Đổi 1 phút = 60 giây, ta có : 60 : 75 = 0,8 giây
3.Thời gian của các pha :
- Thời gian pha dãn chung : 0,8 : 2 = 0,4 ( giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây → thời gian pha thất co là 3x
Ta có : x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1
Vậy thời gian pha co tâm nhĩ : 0,1 giây
Thời gian pha co tâm thất là : 0,1. 3 = 0,3 giây.
Bài 2 : Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong
1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½
chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi :
20


1. Số lần mạch đập trong 1 phút.
2. Thời gian hoạt động của một chu kì tim
3. Thời gian của mỗi pha : co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung.
( làm tương tự bài trên)
Bài 3 : Nhịp tim của 1 loài động vật là 25 nhịp / phút. Giả sử thời gian nghỉ
của tâm nhĩ là 2,1 giây ; thời gian nghỉ của tâm thất là 1,5 giây. Hãy xác định :
1. Thời gian pha dãn chung
2. Tỷ lệ về thời gian của các pha (nhĩ co, thất co, dãn chung) trong chu kì
tim
+ Thời gian 1 chu kỳ tim (1 nhịp tim) là : 60 : 25 = 2,4 giây
+ Thời gian pha tâm nhĩ co : 2,4 – 2,1 = 0,3 giây
+ Thời gian pha tâm thất co : 2,4 – 1,5 = 0,9 giây
+ Thời gian pha giãn chung : 2,4 – (0,3 + 0,9) = 1,2 giây
2. Tỷ lệ về thời gian của các pha (nhĩ co, thất co, dãn chung) trong chu kì
tim :


0,3 0,9 1, 2 1 3 1
:
:
 : :  1: 3: 4
2, 4 2, 4 2, 4 8 8 2
Bài 4. Nhịp tim của một người là 56 nhịp/phút. Thể tích máu đo được lúc
tâm trương (Tâm thất dãn) là 120ml, lúc tâm thu (tâm thất co) là 76ml. Tính
lưu lượng máu thơng qua tim trong 1 phút và tổng lượng máu tim bơm trong
một ngày ?
+ Lượng máu bơm vào động mạch trong 1 nhịp tim là :
120 – 76 = 44 (ml)
+ Lượng máu lưu thông qua tim trong một phút (lượng máu bơm vào động
mạch) là : 44 x 56 = 2464 (ml)
+ Tổng ượng máu bơm trong 1 ngày :
24x60x2464 = 3548160 (ml) = 3.548,16 (lít)
Bài 5. Thời gian trung bình của chu kì tim ở người bình thường là 0,8 giây.
Một người phụ nữ có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút. Lượng máu bơm được
cuối tâm trương của cô ấy là 132,525 ml và 77,433 ml vào cuối tâm thu.. Biết
21


rằng tỷ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim của người phụ nữ ấy tương
đương với người bình thường.
Hãy xác định :
a.Thời gian mỗi pha của 1 chu kì tim ở người phụ nữ đó
b. Tính lượng máu được bơm lên động mạch chủ trong 1 phút của người
phụ nữ trên.
a. Thời gian các pha tim
+ Thời gian một chu kỳ tim (nhịp tim của người phụ nữ) là :
60 : 84 = 0,714 giây

+ Thời gian pha nhĩ co : 60 : (84x8) = 0,089 giây
+ Thời gian pha thất co là : (3x60) : (84x8) = 0,268 giây
+ Thời gian pha giãn chung là : 60 : (2x84) = 0,357 giây
b. Lượng máu bơm lên động mạch trong một phút :
84 x (132,525 – 77,433) = 4627,728 (ml)
Bài 6 : Một người trong một ngày đêm (24 giờ) tim bơm vào động mạch
4320 lít máu. Thể tích máu trong tim lúc tâm trương là 120ml, lúc tâm thu là
80 ml. Biết thời gian 3 pha trong chu kỳ tim có tỷ lệ : 1 : 3 : 4.
Tính thời gian chu kỳ tim và thời gian các pha của chu kỳ tim ?
+ Lưu lượng máu qua tim mỗi chu kỳ là : 120 – 80 = 60 (ml)
+ Gọi x là số chu kỳ tim trong 1 phút.
+ Lượng máu được tim bơm vào động mạch trong 1 ngày là :
V = 4320 lít = 4320000 ml
Ta có : 24.60.60.x = 4320000 => x = 50 (chu kì)
+ Thời gian một chu kỳ tim là : 60 :50 = 1,2 (giây)
+ Thời gian pha nhĩ co : 1.(1,2/8) = 0,15 giây
+ Thời gian pha thất co : 3.(1,2/8) = 0,45 giây
+ Thời gian pha dãn chung : 4 (1,2/8) = 0,6 giây
Bài 7 : Ở trẻ em, nhịp đo tim đo được là 120 - 140 lần/ phút. Theo em, thời
gian của một chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm? Nhịp tim của một em bé là
22


120 lần/ phút, căn cứ vào chu kỳ chuẩn ở người, hãy tính thời gian các pha
trong một chu kì của em bé đó.
* Thời gian của một chu kì tim ở trẻ em là: 60/120 = 0,5s < 0,8s
=> Thời gian của 1 chu kì tim ở trẻ em giảm.
* Ta có tỉ lệ thời gian co tâm nhĩ : co tâm thất : pha dãn chung = 0,1 : 0,3 : 0,4
Vậy thời gian các pha trong chu kì tim của em bé là:
Pha nhĩ co: 0,1 x 0,5/0,8 = 0,0625s

Pha thất co: 0,3 x 0,5/0,8 = 0,1875s
Pha dãn chung: 0,4 x 0,5/0,8 = 0,25s

23


CHUN ĐỀ 4 : HƠ HẤP
Câu 1 : a. Hơ hấp là gì? Hơ hấp có vai trị như thế nào đối với cơ thể sống?
b. Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
c. Mối quan hệ giữa các giai đoạn?
d. Vì sao nói trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của trao đổi
khí ở phổi và trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào?
a. Hơ hấp: là q trình khơng ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và
loại bỏ khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hơ hấp có vai trị vơ cùng quan trọng đối với cơ thể, nó cung cấp oxi cho các
tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động
sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải khí cacbonic ra khỏi cơ thể.
b. Hơ hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở + trao đổi khí ở phổi (hơ hấp ngồi),
trao đổi khí ở tế bào (hơ hấp trong)
- Sự thở (sự thơng khí ở phổi) : là sự hít vào và thở ra làm cho khí trong phổi
thường xuyên được đổi mới
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Sự trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp.
+ Nồng độ oxi trong khơng khí ở ngoài vào phế nang cao hơn trong máu từ tim
tới phế nang, nồng độ cacbonic trong khơng khí ở ngoài vào phế nang thấp hơn trong
máu từ tim tới phế nang. Nên oxi từ phế nang khuếch tán vào máu và khí cacbonic
từ máu khuếch tán vào phế nang.
+ Sơ đồ khuếch tán :
Máu


Phế nang (phổi)

CO2
Khuếch tán O2

- Sự trao đổi khí ở tế bào :
+Sự trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp.
+ Ở tế bào ln diễn ra q trình oxi hóa các chất hữu cơ để giải phóng năng
lượng đồng thời tạo ra khí cacbonic, nên nồng độ oxi luôn thấp hơn trong máu và
nồng độ khí cacbonic lại cao hơn trong máu, do đó oxi từ máu được khuếch tán vào
tế bào và cacbonic từ tế bào khuếch tán vào máu.
24


+Sơ đồ khuếch tán :
Tế bào

CO2
Khuếch tán

Máu
O2

c. Mối quan hệ giữa các giai đoạn hô hấp :
- Ba giai đoạn của q trình hơ hấp( sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi
khí ở tế bào) có mối quan hệ mật thiết với nhau, hoạt động của quá trình này thúc
đẩy quá trình kia diễn ra : sự thở tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở phổi
và ở tế bào, sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở

phổi và sự thở.
- Nếu 1 trong 3 giai đoạn bị ngừng lại thì cơ thể sẽ khơng tồn tại .
d. Sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi
vì:
Trong hoạt động sống của tế bào tạo ra sản phẩm phân hủy là khí cacbonic,
khi lượng cacbonic nhiều lên trong máu sẽ kích thích trung khu hô hấp ở hành não
gây phản xạ thở ra. Như vậy tế bào chính là nơi sử dụng oxi và sinh ra cacbonic do
đó sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi .
- Ngược lại nhờ sự trao đổi khí ở phổi thì oxi mới được cung cấp cho tế bào
và thải khí cacbonic từ tế bào ra ngồi. Vậy trao đổi khí ở phổi tạo điều khiện cho
trao đổi khí ở tế bào .
Câu 2: Phân tích đặc điểm của đường dẫn khí và 2 lá phổi phù hợp với
chức năng của nó.
1. Đặc điểm của đường dẫn khí phù hợp với chức năng:
* Chức năng của đường dẫn khí : Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm khơng khí
đi vào phổi và tham gia bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại :
* Cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng :
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí ( mũi, khí
quản)→ làm ẩm khơng khí.
- Có lớp mao mạch dày đặc ở dưới lớp niêm mạc ở khoang mũi → làm ấm
khơng khí
- Các đặc điểm phù hợp với chức năng bảo vệ phổi :
+ Lông mũi và chất nhày → Giữ lại các hạt bụi lớn và nhỏ.
+ Nắp thanh quản → đậy kín đường hơ hấp, ngăn khơng cho thức ăn lọt vào
khi nuốt
+ Các tế bào Limpho ở hạch amiđan và tuyến Végétations Adénoides (VA) →
tiết ra các kháng thể để vơ hiệu hóa các vi khuẩn gây bệnh.
2. Đặc điểm của 2 lá phổi phù hợp với chức năng :
25



×