Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm nước thải một số cụm công nghiệp ở thành phố hải phòng và đề xuất giải pháp giảm thiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------***------------

LÊ THỊ VINH

NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƢỚC
THẢI MỘT SỐ CỤM CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2013


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------***------------

LÊ THỊ VINH

NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƢỚC THẢI MỘT
SỐ CỤM CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU

Chuyên ngành:

Khoa học Môi trƣờng


Mã số:

608502

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN QUANG TRUNG

Hà Nội – 2013

Trang ii


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
MỤC TIÊU & NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN LOẠI Ô NHIỄM NƢỚC THẢI ........................................... 5
1.1.1. Quy định của Nhà nƣớc về phân loại ÔNMT. ............................................................. 5
1.1.2. Hiện trạng phân loại ÔNNT - ÔNMT ở Việt Nam ...................................................... 6
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ - XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ
GIỚI & TẠI VIỆT NAM ....................................................................................................... 8
1.2.1. Hiện trạng quản lý-xử lý nƣớc thải công nghiệp tại một số quốc gia trên thế giới ..... 8
1.2.2. Hiện trạng xử lý nƣớc thải công nghiệp tại Việt Nam ............................................... 12
1.3. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KCN/CCN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG............................................................................................................... 17
1.3.1. Giới thiệu chung về thành phố Hải Phòng ................................................................. 17

1.3.2. Thống kê số liệu các Khu cơng nghiệp hiện có trên địa bàn Hải Phòng ................... 20
CHƢƠNG 2 – ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 23
2.1. ĐỐI TƢỢNG & PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................ 23
2.1.1. Cơ sở lựa chọn thay thế đối tƣợng nghiên cứu là các KCN ...................................... 23
2.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 24
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 37
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 37
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 38
2.3.1. Phƣơng pháp kế thừa, tổng hợp tài liệu ..................................................................... 38
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tế tại hiện trƣờng ............................................. 38
2.3.3. Phƣơng pháp quan trắc, phân tích các thơng số ơ nhiễm mơi trƣờng ........................ 39
2.3.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu, thống kê, đánh giá .......................................................... 41
CHƢƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 44
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CỦA 05 KCN .............. 44
3.1.1. Thông tin chung ......................................................................................................... 44
3.1.2. Kết quả quan trắc nƣớc thải công nghiệp tập trung & so sánh với QCVN 40:2011 . 54

Trang iv


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường
3.1.3. Lựa chọn các cơ sở cơng nghiệp để lấy mẫu phân loại cơ sở ƠNNT ........................ 56
3.2. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI Ơ NHIỄM NƢỚC THẢI CÁC DOANH NGHIỆP ĐƢỢC
LỰA CHỌN ......................................................................................................................... 58
3.2.1. Kết quả quan trắc các thông số ô nhiễm .................................................................... 58
3.2.2. Phân loại ô nhiễm nƣớc thải theo thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT ............................. 64
3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM NƢỚC THẢI
ĐỐI VỚI KCN NAM CẦU KIỀN ...................................................................................... 66
3.3.1. Giải pháp về mặt quản lý ........................................................................................... 66
3.3.2. Giải pháp về mặt công nghệ ...................................................................................... 69

3.3.3. Giải pháp về mặt vận hành – bảo dƣỡng hệ thống XLNT ........................................ 82
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 88
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 92
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC KCN/CCN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ................................................................................................................................ 92
PHỤ LỤC 2. DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY THUỘC 05 KCN TRONG PHẠM VI
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 95
PHỤ LỤC 3. PHIẾU ĐIỀU TRA MẪU CHO DOANH NGHIỆP VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ
KCN/CCN............................................................................................................................ 99

Trang v


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Một số công nghệ xử lý nƣớc thải KCN/CCN tại Mỹ........................................... 9
Bảng 1.2. Quy định giá trị thông số nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Biên Hòa 1 ............ 14
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp các KCN/CCN trên địa bàn thành phố Hải Phịng ..................... 21
Bảng 2.1. Phƣơng pháp phân tích các thơng số trong phịng thí nghiệm ............................ 40
Bảng 3.1. Thông tin chung về 05 KCN ............................................................................... 45
Bảng 3.2. Đặc điểm hệ thống xử lý nƣớc thải 05 KCN nghiên cứu .................................... 45
Bảng 3.3. Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Đình Vũ ......................... 46
Bảng 3.4. Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Nomura .......................... 49
Bảng 3.5. Giới hạn các thông số đầu vào, đầu ra TXLNT Đồ Sơn ..................................... 51
Bảng 3.6. Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Tràng Duệ ...................... 52
Bảng 3.7. Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Nam Cầu Kiền ............... 53
Bảng 3.8. Một số thông số quan trắc chất lƣợng nƣớc thải đầu ra của các KCN ................ 54

Bảng 3.9. Các cơ sở lựa chọn lấy mẫu phân tích nƣớc thải phục vụ việc phân loại ô nhiễm
............................................................................................................................................. 57
Bảng 3.10. Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc thải các cơ sở sản xuất lựa chọn................ 62
Bảng 3.11. Tổng hợp các thông số & tải lƣợng ô nhiễm nƣớc thải của 10 Doanh nghiệp .. 64
Bảng 3.12. Dự tốn chi phí xây dựng TXLNT tập trung KCN Nam Cầu Kiền .................. 79
Bảng 3.13. Dự toán chi phí vận hành TXLNT - KCN Nam Cầu Kiền ................................ 81
Bảng P.1. Danh mục các CCN trên địa bàn TP Hải Phòng ................................................. 92
Bảng P.2. Danh mục các KCN trên địa bàn TP Hải Phòng ................................................. 94
Bảng P.3. Danh mục các cơ sở công nghiệp thuộc 05 KCN nghiên cứu ............................ 95
Biểu mẫu 1. Bảng hỏi dành cho cán bộ thuộc khối quản lý KCN/CCN .............................. 99
Biểu mẫu 2. Bảng hỏi dành cho công nhân thuộc Doanh nghiệp hoạt động trong
KCN/CCN.......................................................................................................................... 102

Trang vi


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Mơi trường

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ các tỉnh/ thành phố đã phân loại & Xử lý ONMT trên cả nƣớc – 2011... 6
Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ các tỉnh đã phân loại & Xử lý ONMT trên ĐBSCL – 2012 .................... 7
Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ nƣớc thải công nghiệp & sinh hoạt tại Trung Quốc (2002) ................... 10
Hình 1.1. Hệ thống thốt nƣớc điển hình tại các đơ thị châu Âu......................................... 11
Hình 1.2. Hồ xử lý sinh học, KCN Amata – Đồng Nai ....................................................... 13
Hình 1.3. Sơ đồ cơng nghệ XLNT tập trung – KCN Tân Tạo ............................................. 15
Hình 1.4. Trạm XLNT thuộc KCN Đại An – Hải Dƣơng ................................................... 16
Hình 1.3. Bản đồ điều chỉnh quy hoạch các KCN/CCN trên địa bàn thành phố Hải Phịng
đến năm 2025 ....................................................................................................................... 22
Hình 2.1. Mặt bằng vị trí 05 KCN trong phạm vi nghiên cứu đề tài ................................... 25
Hình 2.2. Khu cơng nghiệp Đình Vũ ................................................................................... 27

Hình 2.3. Một số hình ảnh TXLNT Đình Vũ ...................................................................... 28
Hình 2.4. Phối cảnh tổng thể KCN Đồ Sơn ......................................................................... 29
Hình 2.5. Tồn cảnh khu cơng nghiệp Nomura ................................................................... 31
Hình 2.6. Mặt bằng tổng thể KCN Tràng Duệ..................................................................... 33
Hình 2.7. Đƣờng vào KCN Nam Cầu Kiền ......................................................................... 35
Hình 2.8. Khảo sát & phỏng vấn tại hiện trƣờng ................................................................. 39
Hình 3.1. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý nƣớc thải – KCN Đình Vũ........................... 48
Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải – KCN Nomura ........................... 50
Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan các thông số quan trắc nƣớc thải đầu ra KCN so với QCVN 40:
2011 ..................................................................................................................................... 54
Biểu đồ 3.2. So sánh các thông số quan trắc với QCVN – các doanh nghiệp thuộc KCN Đồ
Sơn ....................................................................................................................................... 59
Biểu đồ 3.3. So sánh các thông số quan trắc với QCVN – các doanh nghiệp thuộc KCN
Nam Cầu Kiền ..................................................................................................................... 60
Biểu đồ 3.4. So sánh các thông số quan trắc với QCVN – các doanh nghiệp thuộc KCN
Tràng Duệ ............................................................................................................................ 61

Trang vii


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Mơi trường
Hình 3.3. Sơ đồ xử lý sơ bộ nƣớc thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn (hiện đang vận
hành) .................................................................................................................................... 70
Hình 3.4. Sơ đồ xử lý sơ bộ nƣớc thải sinh hoạt bằng bể Bastaf (đề xuất) ......................... 71
Hình 3.5. Mơ hình tuần hồn nƣớc của Nhà máy thép ....................................................... 73
Hình 3.6. Quy trình xử lý sơ bộ nƣớc thải – Nhà máy đóng tàu.......................................... 74
Hình 3.7. Quy trình xử lý sơ bộ nƣớc thải – Nhà máy giấy................................................. 74
Hình 3.8. Đề xuất sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải KCN Nam Cầu Kiền .......................... 76
Hình 3.9. Mƣơng nƣớc thải & nƣớc mƣa bao quanh KCN Nam Cầu Kiền ........................ 79


Trang viii


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ

BOD

Nhu cầu ơ xy sinh hóa

BTNMT

Bộ Tài ngun Mơi trƣờng

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

CN

Cơng nghiệp

CCN

Cụm cơng nghiệp

COD

Nhu cầu ơ xy hóa học


CTNH

Chất thải nguy hại

KCN

Khu cơng nghiệp

ƠNMT

Ơ nhiễm mơi trƣờng

ƠNNTCN

Ơ nhiễm nƣớc thải cơng nghiệp

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TSS

Tổng hàm lƣợng chất lơ lửng

TXLNT

Trạm xử lý nƣớc thải

UBND


Ủy ban Nhân dân

Trang ix


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

MỞ ĐẦU
Theo nguồn (Bộ Tài nguyên & Mơi trƣờng, 2010) [1], tính đến hết năm
2009, cả nƣớc có khoảng 249 KCN. Trong đó mới chỉ có 43.3% các KCN đi vào
hoạt động có cơng trình xử lý nƣớc thải tập trung, tuy nhiên nhiều cơng trình hoạt
động thực tế lại rất kém. Ngoài ra, hàng trăm cụm, điểm công nghiệp đƣợc UBND
các tỉnh, thành phố quyết định thành lập.
Hải Phòng là Thành phố cảng lớn nhất miền Bắc (Cảng Hải Phịng) và cơng
nghiệp ở Vùng dun hải Bắc Bộ. Hải Phòng là thành phố lớn thứ 3 của Việt
Nam sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội. Hải Phòng còn là 1 trong 5 thành phố trực thuộc
trung ƣơng, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ.
Tính đến tháng 12/2011, theo nguồn (Niên giám thống kê thành phố Hải Phòng,
2012) [8], dân số Hải Phịng là 1.907.705 ngƣời, trong đó dân cƣ thành thị chiếm
46,1% và dân cƣ nông thôn chiếm 53,9%, là thành phố đông dân thứ 3 ở Việt Nam,
sau Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Hải Phịng có vị trí rất quan trọng trong phát triển kinh tế ở Việt Nam, xác
định đến năm 2015 sẽ cơ bản trở thành thành phố công nghiệp cùng với Quảng
Ninh, đi trƣớc cả nƣớc 5 năm và dự kiến vào trƣớc năm 2020, muộn nhất là 2025 sẽ
là thành phố thứ 3 xếp loại đô thị đặc biệt và tầm nhìn từ năm 2025 đến năm 2050
sẽ trở thành thành phố quốc tế.
Hoạt động sản xuất công nghiệp ở Hải Phịng cũng là ngun nhân chủ yếu
gây ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nguồn nƣớc. Ví dụ tại khu vực Qn Toan, khơng
khí tại khu vực trƣờng học bị ô nhiễm nặng, đặc biệt các chỉ số về khí Đioxit lƣu

huỳnh (SO2), axit sunfua (H2S) và các loại Nito oxit (NOx) đều vƣợt quá quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Môi trƣờng, Kết quả một số đợt quan trắc chất lƣợng nƣớc vào
năm 2010 trên các sông Giá, Rế, Đa Độ tại nhiều điểm cho thấy thông số BOD5
vƣợt từ 1,03 – 1,7 giới hạn cho phép; COD vƣợt 1,24 – 3,5 lần; TSS vƣợt từ 1,1 –

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

2,65 lần; NH4+ vƣợt từ 4,8 – 15,9 lần làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng
sống của ngƣời dân trong khu vực.
Nguy cơ ô nhiễm ngày càng cao nhƣng các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp và nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp nhỏ tại Hải Phịng chƣa đƣợc phân loại
ơ nhiễm để quản lý, xử lý và kiểm sốt ơ nhiễm có hiệu quả, đúng quy định đang là
vấn đề gây bức xúc cho nhiều cấp, nhiều ngành và ngƣời dân thành phố Hải Phịng.
Cùng với sự đóng góp rất tích cực cho Ngân sách thành phố, việc xử lý và
thu gom nƣớc thải tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, KCN/CCN là một
vấn đề quan trọng đặt ra đối với công tác bảo vệ Mơi trƣờng của KCN/CCN nói
riêng và thành phố Hải Phịng nói chung.
Do vậy, việc nghiên cứu cũng nhƣ phân loại ô nhiễm nƣớc thải công nghiệp
tại trên địa bàn thành phố Hải Phòng là hết sức cần thiết.
Việc phân loại này sẽ góp phần đánh giá mức độ ô nhiễm của nƣớc thải công
nghiệp một số KCN/CCN trong khu vực nghiên cứu và cho thấy nhu cầu có một hệ
thống XLNT đạt quy chuẩn là cần thiết và cấp bách.
Thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT ban hành ngày 08/05/2012 thay thế thông tƣ
07/2007/TT-BTNMT là công cụ đƣợc sử dụng nhằm đánh giá, phân loại nƣớc thải
tại 05 KCN trong phạm vi nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã thay thế hƣớng nghiên cứu về
nƣớc thải công nghiệp từ CCN sang các KCN và một số doanh nghiệp/ nhà máy

hoạt động trong địa bàn các KCN kể trên vì một số lý do sau:
-

Các cụm cơng nghiệp tại thành phố Hải Phòng chỉ tập trung vào một số
ngành nghề chính nhƣ đóng tàu, dịch vụ cảng. Trong khi đó, hoạt động sản
xuất của các doanh nghiệp trong các KCN khá đa dạng, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc phát triển hƣớng nghiên cứu.

Trang 2


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

-

Mặt khác, điều kiện tiếp cận và thu thập số liệu đầu vào của các CCN trong
q trình nghiên cứu gặp nhiều khó khăn, hầu nhƣ không thu thập đƣợc số
liệu chi tiết. Trái lại, số liệu các KCN có đƣợc là đầy đủ, thuận lợi cho việc
nghiên cứu.

-

Trong tổng số 39 CCN của thành phố Hải Phịng, tính đến thời điểm 2012
hầu nhƣ các CCN này chƣa có TXLNT tập trung. Các CCN mới chỉ tiến
hành đầu tƣ hệ thống cống thu gom nƣớc thải từ các nhà máy, doanh nghiệp
nằm trong địa phận quản lý và xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận hoặc cống
thoát nƣớc của khu vực.

-


Trong tổng số 16 KCN đang hoạt động tại thành phố Hải Phòng, đối với các
KCN nhƣ Đình Vũ, Nomura, Nam Cầu Kiền, Tràng Duệ, Đồ Sơn: Các nhà
máy, doanh nghiệp có trụ sở tại các KCN này đều là những doanh nghiệp có
quy mơ sản xuất và có thƣơng hiệu lớn với ngành nghề sản xuất đa dạng
cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc đề xuất các phƣơng pháp cải tiến công
nghệ xử lý nƣớc thải cục bộ.

-

Mặt khác, hệ thống XLNT tại 05 KCN này đã và đang đƣợc xây dựng hoặc
đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ. Một số KCN nhƣ KCN Nomura, Đình
Vũ đã có TXLNT với cơng nghệ hiện đại, chất lƣợng nƣớc thải đầu ra đáp
ứng (Quy chuẩn Quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT, 2011) [13].
Trên cơ sở lựa chọn 05 KCN nói trên và một số doanh nghiệp hoạt động

trong phạm vi 05 KCN làm đối tƣợng nghiên cứu, một số giải pháp cải tiến công
nghệ nhằm giảm thiểu ô nhiễm sẽ đƣợc đề xuất trong khuôn khổ Luận văn này đã
đƣợc đề xuất với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào công tác quản lý, bảo vệ
môi trƣờng nƣớc tại các KCN trên địa bàn cả nƣớc nói chung và Hải Phịng nói
riêng.

Trang 3


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

MỤC TIÊU & NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Dựa trên cơ sở kế thừa phƣơng pháp luận đã đƣợc nghiên cứu cũng nhƣ qua
quá trình khảo sát, đánh giá hiện trạng, luận văn sẽ cung cấp cơ sở khoa học và thực
tiễn nhằm đƣa ra một bức tranh tổng thể về hiện trạng môi trƣờng nƣớc thải công

nghiệp cũng nhƣ hiện trạng xử lý nƣớc thải tại 5 KCN lớn trên địa bàn thành phố
Hải Phịng.
Từ đó, luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
-

Nghiên cứu các văn bản/ quy định nhà nƣớc về Phân loại nƣớc thải công
nghiệp, sự cần thiết của việc phân loại ô nhiễm môi trƣờng nói chung và ô
nhiễm nƣớc thải cơng nghiệp nói riêng. Liệt kê hiện trạng tình hình Phân loại
nƣớc thải công nghiệp trên địa bàn cả nƣớc và ở Hải Phòng.

-

Đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải tại 05 KCN Đình Vũ, Đồ Sơn,
Nomura, Tràng Duệ, Nam Cầu Kiền và so sánh các thông số ô nhiễm nƣớc
thải cơ bản của 05 KCN với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng.

-

Lựa chọn một số doanh nghiệp và tiến hành đánh giá, phân loại cơ sở gây ô
nhiễm môi trƣờng theo (Thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT, 2012) [18].

-

Đề xuất các giải pháp giảm thiểu về mặt quản lý, công nghệ và vận hành bảo
dƣỡng đối với KCN lựa chọn nghiên cứu chi tiết.

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường


CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN LOẠI Ô NHIỄM NƢỚC THẢI
1.1.1. Quy định của Nhà nƣớc về phân loại ÔNMT.
Việc phân loại các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nhằm mục đích xác định
các cơ sở sản xuất có cơng nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, có
hiệu quả kinh tế thấp cần phải di dời, xóa bỏ hoặc phải thực hiện phƣơng án hồn
thiện cơng nghệ, xử lý môi trƣờng…
Thông tƣ 07/2007/TT-BTNMT ra đời quy định tiêu chí xác định làm căn cứ
phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng, gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng đối
với tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh chất thải
trên lãnh thổ nƣớc CHXHCN Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến
các hoạt động xác định cơ sở gây ÔNMT, gây ÔNMT nghiêm trọng.
Ngày 8/5/2012, Thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT ra đời thay thế thông tƣ
07/2007/TT-BTNMT điều chỉnh một số bất cập trong Thông tƣ 07 (tổng quát hơn,
chuẩn hóa việc lấy mẫu tiếng ồn, độ rung, mùi và có quy định riêng đối với một số
cơ sở sản xuất mang tính đặc thù, chỉ tính đến hàm lƣợng mà chƣa xem xét đến tải
lƣợng thải…) nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn, đảm bảo tính khả thi của việc
triển khai thực hiện.
Tiếp đó, Thủ tƣớng chính phủ cũng đã ban hành Quyết định 04/2013/QĐTTg ngày 14/01/2013 về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở
gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày
01/03/2013. Quyết định nêu rõ phạm vi đối tƣợng điều chỉnh, thẩm quyền quyết
định cũng nhƣ trách nhiệm tổng hợp và xử lý của các đơn vị liên quan. Quyết định
này điều chỉnh và thay thế Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch
xử lý triệt để các cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng.

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Mơi trường


Qua đó cho thấy, Nhà nƣớc đã có những biện pháp rất cứng rắn trong cơng
tác Phân loại và xử lý ô nhiễm môi trƣờng.
1.1.2. Hiện trạng phân loại ÔNNT - ÔNMT ở Việt Nam
Theo số liệu thống kê của Bộ tài nguyên Môi trƣờng (2011), hiện nay, mới
có 9 tỉnh, thành phố hồn thành 100% việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng
nghiêm trọng theo đúng kế hoạch; 12 tỉnh, thành phố đã hoàn thành ở mức trên
75%; 13 tỉnh, thành phố hoàn thành ở mức từ 50-75% và 4 tỉnh, thành phố hồn
thành dƣới 50%. Tính đến năm 2011, cả nƣớc vẫn còn 26 tỉnh, thành chƣa thực hiện
phân loại, lập danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng hoặc đã
lập danh mục nhƣng chƣa đƣợc UBND tỉnh phê duyệt.
Biểu đồ dƣới đây thể hiện tỷ lệ (%) các tỉnh/ thành phố trên cả nƣớc đã/ chƣa
thực hiện việc phân loại và xử lý ƠNMT. Qua đó cho thấy, tỷ lệ các tỉnh thành chƣa
thực hiện phân loại vẫn đang chiếm ở mức cao nhất là 39,68% (tƣơng đƣơng với 25
tỉnh thành).

Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ các tỉnh/ thành phố đã phân loại & Xử lý ONMT trên cả nƣớc –
2011
Nguồn: Tổng cục Môi trường (2011)

Theo báo cáo các tỉnh ĐBSCL, tính đến thời điểm 2012, có 9/13 tỉnh trong

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

khu vực đã thực hiện phân loại các cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng. Trong số 7 tỉnh
(Bạc Liêu, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng và Trà Vinh)
có thêm 116 cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, đặc biệt là tỉnh Long An

với 70 cơ sở. 2 tỉnh Bến Tre và Cà Mau không phát sinh cơ sở gây ô nhiễm mơi
trƣờng nghiêm trọng mới. Ngồi ra, trong tổng số các cơ sở nói trên, 55 cơ sở đã
hồn thành các biện pháp xử lý triệt để, chiếm tỷ lệ 47,5%, còn lại 61 cơ sở vẫn
đang triển khai các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để theo yêu cầu của UBND các
tỉnh.

Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ các tỉnh đã phân loại & Xử lý ONMT trên ĐBSCL – 2012
Nguồn: Tổng cục Môi trường (2011)

Tại Đồng Nai là địa phƣơng có tập trung số lƣợng lớn các KCN, theo số liệu
thống kê năm 2009, có 30 cơ sở sản xuất đƣợc phân loại vi phạm các tiêu chuẩn về
nƣớc thải, khí thải trong đó 13 cơ sở gây ƠNMT nghiêm trọng. Đa số các cơ sở gây
ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng nằm tại TP Biên Hòa, KCN Biên Hòa 1, KCN
Bàu Xéo (Trảng Bom) và KCN Long Thành. Theo quyết định 891/QĐ-UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành ngày 28/3/2012, có 37 cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ, 314 cơ sở
chăn nuôi, 128 cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc diện di dời ra khỏi đô thị

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

do đƣợc phân loại cơ sở gây ƠNMT nghiêm trọng và có biện pháp xử lý.
Tại Bình Dƣơng, tính đến tháng 1/2013, đã có trên 95% cơ sở gây ơ nhiễm
mơi trƣờng nghiêm trọng hồn thành xử lý triệt để.
Tại Quảng Nam, theo Báo cáo kết quả thực hiện phân loại cơ sở gây ÔNMT
nghiêm trọng thuộc khu vực cơng ích cho thấy: 03 cơ sở gây ƠNMT thuộc đối
tƣợng cơng ích đang tiến hành xây dựng hệ thống XLNT và dự kiến trong năm
2013 sẽ đi vào hoạt động, 05 cơ sở đang lập các thủ tục đầu tƣ xây dựng cơng trình
xử lý ơ nhiễm trong năm 2013. Trong 04 cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng thuộc khu

vực tƣ nhân đã có 01 cơ sở đang xây dựng hệ thống XLNT công suất 70 m3/ngày
đêm. 03 cơ sở còn lại đã thực hiện việc nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải.
Tuy nhiên kết quả phân tích nƣớc thải của 03 cơ sở trên vẫn vƣợt giới hạn cho phép
theo QCVN 40:2011.
Tại Bình Định, có 17 cơ sở có mức độ ơ nhiễm nghiêm trọng đƣợc xem xét
để xử lý theo 4 tiêu chí: giải thể, di dời, đối mới cơng nghệ, xây dựng lại hệ thống
xử lý chất thải.
Tại Hải Phòng, tính đến thời điểm đầu năm 2012, Hải Phịng chƣa thực hiện
đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất gây ONMT, gây ONMT nghiêm trọng mặc
dù đây cũng là một trong những đơ thị Cơng nghiệp có quy mơ lớn nhất trên phạm
vi cả nƣớc với các ngành nghề sản xuất đa dạng, có nguy cơ gây ơ nhiễm cao. Đặc
biệt đây là thành phố cảng biển, có tiềm năng khai thác du lịch lớn. Do vậy, việc
nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Hải Phòng là rất cần thiết.
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ - XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
TRÊN THẾ GIỚI & TẠI VIỆT NAM
1.2.1. Hiện trạng quản lý-xử lý nƣớc thải công nghiệp tại một số quốc gia trên

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

thế giới
Tại Mỹ là quốc gia có nền kinh tế hàng đầu thế giới, việc xử lý nƣớc thải
công nghiệp là vấn đề quan trọng đặt ra đối với nƣớc này. Theo nguồn (Tuomo
Laine and Associates, 2007) [35], các công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp hiện
đang áp dụng tại một số khu vực trên tồn nƣớc Mỹ nhƣ sau:
Bảng 1.1. Một số cơng nghệ xử lý nƣớc thải KCN/CCN tại Mỹ
Cơng trình xử lý

KCN-CCN, địa danh
American Cyanamid,
Missouri
Witco Corporation,
New Jersey
Armour, Ohio
Shell Chemical, Texas
Organic Chemical
Manufacturer, PR
American Bottoms
Reg. Facility, Illinois
Agricultural Chemical
Facility, PR
Big "N" Shopping
Center, New Jersey
Anheuser-Busch,
Indiana
Pfizer Corporation,
Puerto Rico
Pharmaceutical
Manufacturer, P.R.

Tiền xử


Xử lý cơ
học và
hóa học

Xử lý sinh

học hiếu khí

Xử lý sinh
học kỵ khí

Khử
trùng

x
x
x
x
x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x
x

Theo nguồn (Takaoshi Wako, 2012) [33], tại Nhật Bản – quốc gia có nguồn
tài nguyên nƣớc vơ cùng eo hẹp do vị trí địa lý đặc thù, ƣớc tính đến cuối năm 2010
có khoảng 274.000 doanh nghiệp là đối tƣợng cần đƣợc kiểm sốt ơ nhiễm (các cơ
sở khai khống, chăn ni gia súc, nơng nghiệp, chế biến thực phẩm, sản xuất giấy,

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

sản xuất trang thiết bị y tế, sản xuất xi măng – thép, các nhà máy xử lý nƣớc thải,
bãi chôn lấp rác thải v.v…). Tiêu chuẩn nƣớc thải đầu ra đƣợc áp dụng vào các Nhà
máy và các cơ sở sản xuất để đáp ứng Tiêu chuẩn chất lƣợng môi trƣờng
(Environment quality standard – EQS). Trong mối tƣơng quan giữa tác động pha
loãng nƣớc thải và nƣớc nguồn, giá trị dòng thải ra đƣợc xác định ở mức gấp 10 lần
so với tiêu chuẩn chất lƣợng môi trƣờng tại cùng một thời điểm.
Tại Trung Quốc, quốc gia đơng dân số nhất thế giới và có tốc độ phát triển
kinh tế - công nghiệp nhanh nhất trong thời điểm hiện tại, theo nguồn (U.S
Department of Commerce, 2005) [36], tổng lƣu lƣợng nƣớc sử dụng cho công
nghiệp vào năm 2010 là 92,9 tỷ mét khối, ƣớc tính đến năm 2030 là 189,9 tỷ mét
khối. Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải xả ra vào năm 2002 là 63,1 tỷ mét khối trong đó

nƣớc thải cơng nghiệp chiếm đến 61,5% và nƣớc thải sinh hoạt chiếm 38,5%. Tổng
lƣu lƣợng nƣớc thải đô thị đƣợc xử lý vào năm 2002 là 13.5 tỷ mét khối chiếm tỷ lệ
39,9% và đến năm 2005 tỷ lệ này tăng lên 45%.

Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ nƣớc thải công nghiệp & sinh hoạt tại Trung Quốc (2002)

Tính đến thời điểm 2001, có trên 61.220 trạm XLNT công nghiệp đã đƣợc
xây dựng, 85,6% lƣợng nƣớc thải xả ra mơi trƣờng đáp ứng Tiêu chuẩn có liên
quan. Năm 2002, tỷ lệ nƣớc thải xả ra môi trƣờng tại Trung Quốc đáp ứng tiêu
chuẩn đạt đến 88.3%. Phƣơng pháp xử lý sinh học đƣợc áp dụng rộng rãi trong việc

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

xử lý nƣớc thải tại quốc gia này do các thành tựu mà nó mang lại với giá thành xây
dựng và chi phí vận hành tƣơng đối thấp. Một số công nghệ xử lý sinh học mang lại
hiệu suất cao đã đƣợc phát triển và sử dụng trong xử lý nƣớc thải cơng nghiệp. Ví
dụ nhƣ bể UASB (Upflow anaerobic sludge bed) đƣợc sử dụng để xử lý nƣớc thải
có nồng độ pha chế ở mức cao, công nghệ cố định vi sinh vật đƣợc xử lý nƣớc thải
dệt nhuộm và quy trình A/A/O đƣợc áp dụng rộng rãi cho xử lý nƣớc thải có chứa
làm lƣợng Amoni cao. Và cịn một loạt các cơng trình xử lý sinh học mới khác đƣợc
áp dụng cho các ngành công nghiệp khác tại quốc gia này.
Theo nguồn (H.Bloch, 2005) [29], tại các quốc gia châu Âu, mơ hình quản
lý nƣớc thải sinh hoạt và cơng nghiệp nói chung đƣợc quy định trong chỉ thị của
Hội đồng liên minh châu Âu số 91/221/EEC liên quan đến xử lý nƣớc thải đơ thị.

Hình 1.1. Hệ thống thốt nƣớc điển hình tại các đô thị châu Âu


Theo nguồn (H.Zhou and D.W.Smith, 2002) [30] và (Claudia Muro and
Associates, 2009) [27], một số phƣơng pháp xử lý đã và đang đƣợc áp dụng tại các

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

quốc gia Châu Âu là công nghệ xử lý sinh học dùng màng lọc (membrane), hồ xử lý
sinh học trong điều kiện tự nhiên v.v…
Các mô hình KCN/ CCN sinh thái, KCN/CCN xanh, KCN/CCN sản xuất
sạch hơn, mơ hình cụm liên kết ngành, mơ hình cơng nghiệp & đô thị gắn liền phát
triển sản xuất với phát triển đô thị, giải quyết nhu cầu về nhà ở và sinh hoạt cho
cơng nhân làm việc, ít gây ô nhiễm môi trƣờng văn phòng làm việc, nhà ở, bệnh
viện, trƣờng học và các dịch vụ: giải trí, nghỉ nghơi, vui chơi … để tạo điều kiện
sinh hoạt tốt nhất cho ngƣời lao động và cộng đồng dân cƣ. Cùng với sự phát triển
đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa ngày càng nhanh trong những năm gần đây, Việt
Nam hiện đang khuyến khích sử dụng mơ hình này thay thế cho mơ hình KCN cũ
để hạn chế những ảnh hƣởng đến môi sinh của cộng đồng dân cƣ.
1.2.2. Hiện trạng xử lý nƣớc thải công nghiệp tại Việt Nam
Theo nguồn (Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng, 2010) [1], năm 2009 có 57%
các KCN đang hoạt động chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung dẫn đến trên
60% trong số 1 triệu m3 nƣớc thải/ ngày đêm từ các KCN xả thẳng vào các nguồn
tiếp nhận không qua xử lý gây ô nhiễm môi trƣờng trên diện rộng ở nhiều nơi.
Những khu vực chịu tác động lớn nhất của tình trạng này là lƣu vực sơng Nhuệ/
Đáy, lƣu vực sông Đồng Nai và các ao hồ, sông tại các đô thị.
Theo số liệu thống kê năm 2009 tại Đồng Nai, coliform trong nƣớc thải của
Công ty phát triển KCN Biên Hịa vƣợt 1.233 lần, Cơng ty TNHH Viết Hậu (huyện
Trảng Bom) vƣợt 31.000 lần, Công ty cổ phần may Đồng Tiến vƣợt 3.100 lần, Nhà
máy giấy Tân Mai vƣợt 77 lần, Công ty TNHH Shing Mark Vina vƣợt 1.600 lần...

Một số KCN đã có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung nhƣng hệ thống này
hoạt động không hiệu quả hoặc mang tính đối phó. Theo đánh giá của các chuyên
gia lập Báo cáo Môi trƣờng quốc gia 2009, chỉ có 50% TXLNT tập trung là đạt tiêu
chuẩn. Nhiều KCN hiện nay do không đánh giá đƣợc tầm quan trọng của công tác

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

xử lý nƣớc thải công nghiệp đối với môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng nên cịn tìm
cách kéo dài hoặc trì hỗn việc đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung.
Hoặc doanh nghiệp chủ đầu tƣ xây dựng KCN chỉ tiến hành đầu tƣ khi diện tích sử
dụng đất đã lấp đầy, trong khi trƣớc đó, nƣớc thải cơng nghiệp khơng đƣợc kiểm
soát và xử lý triệt để đã thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận là hệ thống kênh mƣơng
nƣớc thải sinh hoạt, các sông – hồ - đầm tự nhiên.
Tại Đồng Nai, theo sở Tài nguyên và Môi trƣờng Đồng Nai, năm 2010, đã có
90% KCN (19/21KCN) trên địa bàn Đồng Nai có hệ thống xử lý nƣớc thải tập
trung. Tỷ lệ đấu nối nƣớc thải của các nhà máy ở các KCN vào hệ thống xử lý nƣớc
thải tập trung tăng 15% trong giai đoạn 2008 đến 2009. Trong đó có 05 KCN có tỷ
lệ đấu nối nƣớc thải vào hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đạt 100% là các KCN
Amata, Loteco, Tam Phƣớc, Long Thành và Nhơn Trạch 3. Hình dƣới đây minh
họa cơng nghệ xử lý nƣớc thải KCN Amata – Đồng Nai.

Hình 1.2. Hồ xử lý sinh học, KCN Amata – Đồng Nai

Một số KCN khác sử dụng công nghệ xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên
nhƣ hệ thống hồ xử lý hiếu kị khí nhƣ KCN Biên Hịa 1 (Đồng Nai) và KCN Tân
Hiệp Đơng (Bình Dƣơng) cũng đều sử dụng cơng trình xử lý chính là bể Aerotank.
Đối với KCN Biên Hòa: Nhà máy xử lý nƣớc thải KCN này đƣợc xây dựng

từ năm 2000 – 2001 bởi công ty Glowtech-Singapore với công suất 5,000 m3/ngày

Trang 13


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

đêm. Công nghệ và thiết bị tƣơng đối hiện đại, các thiết bị chính đƣợc nhập hoàn
toàn từ nƣớc ngoài với giá trị đầu tƣ khoảng 42 tỷ đồng Việt Nam. Các cơng trình
xử lý đƣợc xây dựng theo kết cấu bê tông cốt thép, hợp khối trên diện tích 2ha.
Cơng nghệ xử lý sinh học sử dụng bể Aerotank. Nhà máy này đƣợc đánh giá là một
trong số ít các nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung hoạt động hiệu quả và tƣơng đối
ổn định song do thiết bị chủ yếu đƣợc nhập từ nƣớc ngồi nên sẽ gặp khó khăn
trong cơng tác vận hành, bảo dƣỡng sau này.
Bảng 1.2. Quy định giá trị thông số nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Biên Hòa 1

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nƣớc thải đầu
ra
o
Nhiệt độ

C
40
pH
5,13 – 8,50
6,00 – 9,00
o
BOD5 (20 C)
mg/l
132 - 912
50,00
COD
mg/l
95 - 700
100,00
Chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
122,5 – 185,0
100,00
Tổng N
mg/l
25,8 – 62,95
30
Tổng P
mg/l
0,64 – 1,53
4
6
Coliform
mg/l
9,3x10

5,000
Gần đây, xu hƣớng đầu tƣ trạm quan trắc để xử lý môi trƣờng, góp phần sản
Thơng số

Đơn vị

Nƣớc thải đầu
vào

xuất sạch hơn (SXSH) tại các KCN đang đƣợc rất nhiều các chủ đầu tƣ quan tâm.
Để thực hiện kiểm soát chất lƣợng nƣớc sau khi xử lý tại các cửa xả, các KCN đã
đầu tƣ xây dựng và vận hành các trạm quan trắc gồm: KCN Nhơn Trạch 3, giai
đoạn 1 và 2, KCN Tam Phƣớc. Trạm quan trắc trong KCN Bàu Xéo cũng sẽ vận
hành trƣớc ngày 30/12/2011. Đây là những KCN đầu tiên trong các KCN trên toàn
tỉnh Đồng Nai thực hiện nhiệm vụ này.
Đối với KCN Tân Tạo có vị trí thuộc quận Bình Tân – Thành phố Hồ Chí
Minh: Hệ thống này cũng áp dụng cơng nghệ xử lý sinh học với bể Aerotank. Tuy
nhiên, hệ thống không xử lý đƣợc kim loại nặng, hoạt động không ổn định, chất
lƣợng nƣớc thải đầu ra không đạt tiêu chuẩn, nguyên nhân chủ yếu do các Nhà máy,

Trang 14


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

doanh nghiệp trong KCN Tân Tạo không xử lý sơ bộ nƣớc thải trƣớc khi xả vào hệ
thống thu gom và xử lý chung của toàn KCN.
Nƣớc thải KCN

Bể gom

Điều chỉnh pH
Bể điều hịa
Dinh dƣỡng

Khơng khí

Bể sục khí bùn
hoạt tính

Khơng khí
Bể Arotank

Bể lắng bùn

Bể gom bùn

Đo lƣu lƣợng

Máy ép bùn

Bể chứa (tiếp xúc,
khử trùng)

Vận chuyển tới
bãi chơn lấp

Hình 1.3. Sơ đồ cơng nghệ XLNT tập trung – KCN Tân Tạo

Tại Hải Dƣơng, theo quy hoạch phát triển các KCN đến năm 2015 định
hƣớng 2020, tổng diện tích KCN khoảng 3.800 ha. Tính đến năm 2010, có 10 KCN

hoạt động với diện tích gần 2.100 ha. KCN Nam Sách và Đại An đầu tƣ xây dựng
TXLNT tập trung song không đồng bộ hoặc quy mô hệ thống không tƣơng xứng

Trang 15


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường

với lƣợng nƣớc thải của các doanh nghiệp thải ra nên chƣa vận hành đƣợc, điển
hình nhƣ KCN Phố Nối B tại Hải Dƣơng, lƣu lƣợng nƣớc thải chỉ đạt 500
m3/ng.đêm trong khi công suất xây dựng TXLNT là 10.800 m3/ng.đêm (gấp 21,6
lần) . Các KCN cịn lại tại địa bàn chƣa có TXLNT tập trung.

Hình 1.4. Trạm XLNT thuộc KCN Đại An – Hải Dƣơng

Ngoài những KCN thuộc địa phận tỉnh Hải Dƣơng đã xây dựng các trạm xử
lý nƣớc thải, một số KCN vẫn chƣa hồn thiện cơ sở hạ tầng, trong đó có hệ thống
xử lý nƣớc thải chung nhƣ KCN Lai Cách, Cẩm Điền – Lƣơng Điền (huyện Cẩm
Giàng), Cộng Hòa (huyện Chí Linh), KCN Nam Tài (huyện Kim Thành) hình thành
trên cơ sở cụm cơng nghiệp cũ.
Tại Hải Phịng, một số KCN lớn nhƣ Nomura, Đình Vũ đã xây dựng TXLNT
tập trung, các KCN/CCN cịn lại chƣa xây dựng hoặc cơng trình ở mức đối phó. Chi
tiết về hiện trạng xử lý nƣớc thải công nghiệp tại các KCN trên địa bàn Hải Phịng
đƣợc mơ tả trong các phần sau.

Trang 16


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường


1.3. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KCN/CCN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
1.3.1. Giới thiệu chung về thành phố Hải Phịng
1.3.1.1. Vị trí địa lý, hiện trạng dân cư
Hải Phòng là một trong những thành phố lớn của nƣớc ta, có vị trí địa lý và
điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Hải Phòng nằm cách Hà
Nội 100km về phía đơng và là thành phố lớn thứ hai của miền Bắc, là một trong
những trung tâm công nghiệp chính và là một cực của tam giác tăng trƣởng kinh tế
ở miền Bắc nƣớc ta bao gồm: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
Về ranh giới hành chính, Hải Phịng tiếp giáp các tỉnh thành sau:
-

Phía Đơng giáp biển Đơng

-

Phía Tây giáp tỉnh Hải Dƣơng

-

Phía Nam giáp tỉnh Thái Bình

-

Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh.

Theo nguồn (Niên giám thống kê thành phố Hải Phòng, 2012) [8], thành phố có
tọa độ địa lý:
-


Từ 20o30’39’ – 21o01’15’ Vĩ độ Bắc;

-

Từ 106o23’39’ – 107o08’39’ Kinh độ Đơng.

Hải Phịng nằm ở vị trí giao lƣu thuận lợi với các tỉnh trong nƣớc và quốc tế
thông qua hệ thống giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển, đƣờng sông và
đƣờng hàng không.

Trang 17


×