Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận kiến an, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.19 KB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

DƯƠNG VIỆT HÙNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN KIẾN AN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC


HÀ NỘI - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

DƯƠNG VIỆT HÙNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN KIẾN AN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mẫn Quang Huy
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG


Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận
văn thạc sĩ khoa học

PGS.TS. Mẫn Quang Huy

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới
bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng, biểu phục vụ cho việc
phân tích, nhận xét, đánh giá được chính bản thân tơi thu thập từ các nguồn khác
nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận
nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.

Tác giả luận văn

Dương Việt Hùng

i


LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Mẫn Quang Huy, người
hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Đại học Khoa học Tự nhiên đã
trang bị kiến thức, tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường và
góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công nhân viên đang
công tác tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phịng đã
cung cấp thơng tin tư liệu và đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hồn thành
Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích lệ và
tạo điều kiện trong q trình nghiên cứu và hồn thiện Luận văn. Vì hạn chế về
nguồn lực và thời gian, đề tài nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
xin trân trọng tiếp thu ý kiến phê bình, đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc
để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả

Dương Việt Hùng

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................vii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................5
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về thị trường nhà đất...............................5
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi............................................................5
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước.............................................................7
1.2. Cơ sở lý luận về thị trường nhà đất trong chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở
Việt Nam...................................................................................................................9
1.2.1 Quyền sử dụng đất đai......................................................................................9
1.2.2. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.....................................12
1.2.3. Thị trường nhà đất.........................................................................................16
1.2.4. Các yếu tố cấu thành thị trường nhà đất.........................................................22
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường nhà đất................................................23
1.3. Cơ sở pháp lý của thị trường chuyển nhượng và cho thuê quyền sử dụng đất. .28
1.3.1. Quyền chuyển nhượng, cho thuê của người sử đụng đất...............................28
1.3.2. Điều kiện được chuyển nhượng, cho thuê đất................................................29
1.3.3. Điều kiện nhận chuyển nhượng, cho th đất................................................29
1.3.4. Mơi giới BĐS................................................................................................30
1.3.5. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, cho thuê nhà đất........................................31
1.4. Tổng quan về thị trường nhà đất ở nước ta và thành phố Hải Phòng................34
1.4.1. Tổng quan về thị trường nhà đất ở Việt Nam.................................................34
1.4.2. Tổng quan về thị trường nhà đất ở Hải Phòng...............................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG NHÀ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
NGÔ QUYỀN.........................................................................................................40
2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Quận Ngô Quyền 40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................40
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..............................................................................43
2.2. Khái quát tình hình quản lý nhà nước về đất đai và hiện trạng sử dụng đất quận
Ngô Quyền..............................................................................................................46

iii



2.2.1.Khái quát tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại Quận Ngô Quyền...........46
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất Quận Ngô Quyền......................................................54
2.3 Thực trạng và công tác quản lý thị trường nhà đất trên địa bàn Quận Ngô Quyền
................................................................................................................................. 55
2.3.1. Thực trạng giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở
được làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền từ năm 2016 – tháng 9/2019..............55
2.3.2. Thực trạng thị trường nhà đất để ở trên địa bàn Quận Ngô Quyền................55
2.3.3. Thực trạng thị trường cho thuê nhà đất trên địa bàn quận Ngô Quyền..........69
2.4. Những kết quả đạt được, những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân của thị
trường nhà đất trên địa bàn quận Ngô Quyền..........................................................75
2.4.1. Những thuận lợi và kết quả đạt được.............................................................75
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế...............................................................................77
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGƠ QUYỀN........................................................82
3.1. Nhóm giải pháp hồn thiện khung pháp lý và nâng cao năng lực quản lý........82
3.1.1. Tích cực chủ động ban hành các chính sách quản lý liên quan tới phát triển
nhà đất phù hợp với biến động thực tiễn..................................................................82
3.1.2. Nâng cao năng lực quy hoạch - kiến trúc nhà đất..........................................89
3.1.3. Tăng cường tính minh bạch và hiệu quả của TTNĐ......................................92
3.1.4. Chính sách tài chính, tín dụng nhà đất...........................................................93
3.1.5. Giải pháp tăng cường tính đồng bộ trong việc ban hành và tổ chức thực hiện
các chính sách phát triển thị trường nhà đất............................................................95
3.1.6. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đất đai......................95
3.2. Tăng cường chất lượng, số lượng nguồn cung các loại nhà cho thuê, nhà đất xã
hội, nhà đất giá rẻ trên Quận Ngơ Quyền................................................................96
3.3. Nhóm giải pháp tác động tới cầu của thị trường nhà đất trên địa bàn Quận Ngô
Quyền...................................................................................................................... 98
3.4. Nhóm giải pháp nhằm phát triển, nâng cao năng lực cho các tổ chức trung gian
thị trường nhà đất..................................................................................................100

3.5. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro trên thị trường nhà đất...................................101
3.5.1. Giải pháp hạn chế rủi ro thông tin...............................................................101
3.5.2. Giải pháp hạn chế rủi ro về chính sách pháp lý...........................................102
3.5.3. Giải pháp hạn chế rủi ro về đạo đức............................................................102
KẾT LUẬN...........................................................................................................104

iv


KIẾN NGHỊ..........................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHảO......................................................................................107
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ ĐẤT...................110
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT..................................113

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Tiếng Việt

BĐS:

Bất động sản

BLDS

Bộ luật dân sự


KĐTM

Khu đô thị mới

NƠXH

Nhà ở xã hội

DN:

Doanh nghiệp

NĐT

Nhà đầu tư

GCN:

Giấy chứng nhận

QLNN:

Quản lý nhà nước

QSD:

Quyền sử dụng

QSDĐ:


Quyền sử dụng đất

TTNĐ:

Thị trường nhà đất

UBND:

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.2. Quan hệ giữa cung BĐS với giá cả BĐS.................................................24
Hình 1.2. Ảnh hưởng của điều kiện giá cả đối với cầu............................................25
Hình 2.1. Sơ đồ địa giới hành chính Quận Ngơ Quyền...........................................41
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất quận Ngơ Quyền năm 2018.........................55
Hình 2.3. Biểu đồ giá nhà nước, giá thực tế chuyển nhượng trung bình và giá ghi
trên hợp đồng chuyển nhượng trung bình đối với vị trí 1 của một số tuyến đường. 59
Hình 2.4. Biểu đồ giá nhà nước, giá thực tế chuyển nhượng trung bình và giá ghi
trên hợp đồng chuyển nhượng trung bình đối với vị trí 2 của một số tuyến đường. 60
Hình 2.5. Biểu đồ giá nhà nước, giá thực tế chuyển nhượng trung bình và giá ghi
trên hợp đồng chuyển nhượng trung bình đối với vị trí 3 của một số tuyến đường. 63
Hình 2.6. Biểu đồ giá nhà nước, giá thực tế chuyển nhượng trung bình và giá ghi
trên hợp đồng chuyển nhượng trung bình đối với vị trí 4 của một số tuyến đường. 64


D

ANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Cách tính thuê cho thuê tài sản................................................................34
Bảng 2.1. Bảng thống kê các văn bản Luật và các văn bản dưới luật được áp dụng
trong công tác quản lý đất đai tại quận Ngô Quyền.................................................46
Bảng 2.2. Bảng thống kê hệ thống bản đồ địa chính trên địa bàn quận...................49
Bảng 2.3. Cơ cấu sử dụng đất quận Ngô Quyền......................................................54
Bảng 2.4. Thống kê số lượng đăng ký giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà ở, đất
ở qua các năm..........................................................................................................55
Bảng 2.5. Giá đất ở tại vị trí 1 của một số tuyến đường..........................................56
Bảng 2.6. Giá đất ở tại vị trí 2 của một số tuyến đường..........................................59
Bảng 2.7. Giá đất ở tại vị trí 3 của một số tuyến đường..........................................61
Bảng 2.8. Giá đất ở tại vị trí 4 của một số tuyến đường..........................................63
Bảng 2.9. Tổng hợp thông tin về người bán, nhà đất và mơi giới qua các hình thức
thu thập khác nhau...................................................................................................65
Bảng 2.10. Tổng hợp các phương pháp thu thập thông tin của người mua nhà đất. 67

vii


Bảng 2.11. Cơ sở để xác định giá nhà đất................................................................68
Bảng 2.12. Tổng hợp giá nhà đất và khả năng thanh toán của người mua...............68
Bảng 2.13. Kết quả điều tra thị trường cho thuê trên địa bàn quận..........................71
Bảng 2.14. Tổng hợp thơng tin về nhà đất qua các hình thức thu thập khác nhau. .73
Bảng 2.15. Kết quả việc thực hiện thu phí, lệ phí....................................................77
Bảng 2.16. Kết quả các khoản thu từ đất.................................................................77
Bảng 3.1. Kiến nghị điều chỉnh chính sách tài chính – tiền tệ phát triển thị

trường nhà đất........................................................................................................94

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lịch sử Việt Nam, việc đăng ký đất đai lại được thực hiện từ rất sớm;
lịch sử còn ghi nhận từ thế kỷ thứ XVI, nhà nước phong kiến Việt Nam đã tổ chức
việc đạc điền để quản lý điền địa; dưới triều đại nhà Lê (từ năm 1428-1788) đã ban
hành Quốc triều hình luật (cịn gọi là Luật Hồng Đức), trong đó quy định rất cụ thể
việc quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt chế độ sở hữu đối với ruộng đất của công và của
tư nhân; giao cho quan lại có trách nhiệm đo đạc và lập sổ ruộng đất để quản lý và
thu thuế; người dân sở hữu ruộng đất, kể cả người sử dụng đất công điền đều có
trách nhiệm khai báo chính xác ruộng đất do mình sở hữu, sử dụng với nhà nước.
Tuy nhiên chứng tích của việc đăng ký đất trong lịch sử Việt Nam mà ngày nay còn
lưu giữ lại được chỉ còn hệ thống sổ địa bạ thời Gia Long (năm 1806) ở một số nơi
thuộc Bắc Bộ Trung Bộ và hệ thống địa bộ thời Minh mạng ở một số nơi thuộc
Nam Bộ. Vì vậy, đăng ký đất đai là một trong những nội dung quan trọng của quản
lý nhà nước về đất đai. Việc đăng ký Nhà nước về đất đai có ý nghĩa: các quyền về
đất đai được bảo đảm bởi Nhà nước, lợi ích đối với Nhà nước và xã hội: phục vụ
thu thuế sử dụng đất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp, thuế chuyển nhượng;
cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách tin cậy, sự nhất quán và tập
trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Đăng ký đất đai là một cơng cụ của Nhà
nước để quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất, giám sát các giao dịch về đất đai và tài
sản gắn liền với đất; xác lập và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
đất, tạo điều kiện để người sử dụng đất được chủ động thực hiện các quyền theo quy
định của pháp luật, bản thân việc triển khai một hệ thống đăng ký đất đai cũng là
một cải cách pháp luật đảm bảo sự công khai, minh bạch và công bằng xã hội.
Trước Luật Đất đai năm 2003, việc tổ chức cho người sử dụng đất kê khai

đăng ký do các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện (bao gồm từ khâu tổ chức kê
khai đăng ký đến xét duyệt hồ sơ đăng ký, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận). Tuy
nhiên, trong quá trình triển khai đã nảy sinh rất nhiều bất cập như không đảm bảo
việc “minh bạch” trong tồn bộ q trình và xuất hiện những hiện tượng vừa thực
hiện các tác nghiệp về kỹ thuật lại vừa thực hiện xác lập tính pháp lý, vì vậy, Luật
1


Đất đai năm 2013 ra đời đã phân định rõ ràng giữa cơ quan thực hiện dịch vụ công
với cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, với việc thành lập hệ thống Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất ở cấp tỉnh và cấp huyện, sau này là văn phịng đăng ký
đất đai thuộc Sở tài ngun mơi trường cùng với việc thực hiện cải cách hành chính
theo cơ chế “một cửa”, các cấp, các ngành đã có nhiều nỗ lực trong việc đơn giản
hóa các thủ tục hành chính trong cơng tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận với mục
tiêu công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho tổ chức, cơng dân có nhu
cầu giao dịch, tình trạng vừa thực hiện các tác nghiệp về kỹ thuật lại vừa thực hiện
xác lập tính pháp lý đã được hạn chế đáng kể. Tuy nhiên, so với yêu cầu của nhiệm
vụ đăng ký đất đai theo quy định, thực tế trong quá trình triển khai vẫn còn nhiều
vấn đề cần phải điều chỉnh từ hệ thống tổ chức đến nguồn lực và trang thiết bị mới
có thể đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ, vì vậy, ngày 24/8/2011 Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 1474/CT-TTg, trong đó nêu rõ yêu cầu đối với Ủy
ban nhân dân tỉnh, trực thuộc Trung ương “Thành lập, kiện tồn VPĐKĐĐ bảo đảm
có đủ bộ máy, nhân lực, kinh phí và các điều kiện làm việc cần thiết để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật đất đai”.
Quận Kiến An được thành lập theo Nghị định số 100/CP ngày 29/8/1994 của
Chính phủ. Quận Kiến An là quận nằm ở phía Tây Nam, cách trung tâm thành phố
Hải Phịng khoảng 10km, có vị trí đầu mối giao thông về đường bộ, đường thuỷ
quan trọng của thành phố. Kiến An là quận duy nhất của Hải Phịng được thiên
nhiên ưu đãi có cả đơ thị, đồng bằng, rừng núi, thuận lợi cho đầu tư phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông, đặc biệt là du lịch và dịch vụ. Trong những năm

gần đây cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của toàn thành phố Hải Phịng nói
chung và quận Kiến An nói riêng đang diễn ra mạnh mẽ với sự hình thành dự án các
khu dân cư đã làm quỹ đất có nhiều biến động, giá trị về đất ngày được nâng cao
dẫn đến nhu cầu về giao dịch đất đai liên tục tăng nhanh. Vì vậy việc thực hiện giao
dịch về đất đai trên địa bàn Quận rất lớn, dẫn đến việc quá tải trong công việc, một
số hồ sơ bị tồn đọng chưa thực hiện đảm bảo thời gian trình tự thủ tục hồ sơ đất đai
theo quy định, bên cạnh đó cịn tồn tại những hạn chế khác trong vấn để chuyển
nhượng, tặng cho thừa kế quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất lần đầu; cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đăng ký thế chấp bằng
2


quyền sử dụng đất và xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Trước tình
hình trên, trong khn khổ yêu cầu thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học ngành
Quản lý đất đai, trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi
lựa chọn thực hiện đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải Phòng”
nhằm nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện nâng cao
hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phịng Đăng ký đất đai, góp phần giải quyết
tình trạng hồ sơ Đăng ký đất đai của địa bàn nghiên cứu theo tinh thần cải cách thủ
tục hành chính.
2. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn

Có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn, cụ thể
như sau:
- Sách, báo và tạp chí
Cuốn sách của tác giả Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007): “Quản lý nhà nước về
đất đai ”, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội đã cung cấp những kiến thức cơ bản về
quá trình phát triển của công tác quản lý nhà nước về đất đai ở Việt Nam; chỉ rõ
phương pháp, nội dung và công cụ quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, cuốn

sách này đề cập đến nội dung cơ bản của Luật Đất đai năm 2003. Thực tế hiện nay,
khi luật đất đai năm 2013 đã được thực thi, cần có những nghiên cứu thực tiễn trong
điều kiện mới ở một địa phương cụ thể. [16]
Cuốn sách của tác giả Nguyễn Đình Bồng (2012), “Quản lý đất đai ở Việt
Nam 1945 - 2010), Nhà xuất bản chính trị Quốc gia đã đề cập đến vấn đề quản lý
đất đai ở Việt Nam qua các thời kỳ từ Phong kiến và Pháp thuộc cho đến năm 2010,
đặc biệt là giai đoạn 1986 - 2010. Mặc dù vậy, trong bối cảnh hiện nay khi mà Luật
Đất đai 2013 có hiệu lực cần tìm hiểu và áp dụng vào quản lý đất đai thuộc một địa
bàn cụ thể nhằm đạt hiệu quả cao nhất.[18]
Đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống quy hoạch
sử dụng đất đai trong thời kỳ cơng nghiệp hóa” - Nguyễn Dũng Tiến (đề tài khoa
học năm 2007, cơ quan chủ quản là Viện Khoa học Đo đạc và bản đồ. Với cách tiếp
cận đi từ tổng thể đến chi tiết từ chủ trương chính sách đến thực tế triển khai thực
hiện và liên hệ trực tiếp đến các đối tượng cụ thể. Thông qua cách tiếp cận này để
3


nghiên cứu về cơ sở lý luận, cơ sở khoa học và thực tiễn thông qua việc điều tra dữ
liệu QHSDĐ của nước ta trong những năm vừa qua. Trên cơ sở đó xây dựng các
quan điểm, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện ngành khoa học QHSDĐ, đáp
ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và mơi trường thời kỳ cơng nghiệp hóa
[15].
Bài nghiên cứu trao đổi “Một số tác động của chính sách đất đai đến phát
triển nông nghiêp p ở Việt Nam” của tác giả Phạm Việt Dũng -Tạp chí Cộng sản điện
tử ngày 09/12/2013: Trong thực tế phần lớn những biến động của lịch sử quan trọng
theo chiều hướng tích cực của đất nước trong thời kỳ đổi mới đất nước đều có quan
hệ mật thiết với đất đai, trong đó có lĩnh vực nơng nghiệp. Chính sách đất đai có tác
động tích cực đến phát triển nông nghiệp ở nước ta như đã khuyến khích tập trung
và tích tụ đất nơng nghiệp, đã thực hiện chính sách giá đất nơng nghiệp, việc xác
định giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp đã từng bước theo nguyên tắc phù hợp

với cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước[19].
- Luận văn thạc sỹ
Vũ Thị Bích Thủy (2018), “ Đánh giá thực trạng hoạt động của văn phòng
Đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái ”, luận văn
thạc sỹ trường Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội. Đề tài đề cập đến các vấn
đề như Đăng ký đất đai; Phát triển quỹ đất; Văn phòng ĐKĐĐ; Vai trò, ý nghĩa của
Văn phòng đăng ký đất đai; Quy định về ĐKĐĐ, PTQĐ và hoạt động của Văn
phòng ĐKĐĐ ở nước ta giai đoạn trước Luật Đất đai 2013; Khái qt về mơ hình
hoạt động của Văn phòng ĐKĐĐ ở một số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho
Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát
triển quỹ đất thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Tác giả đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển
quỹ đất tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái trong thời gian tới [30].
Đinh Quang Chiến (2015),” Đánh giá thực trạng hoạt động của văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 -2014”,
trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Luận văn đề cập đến các vấn đề như Khái
niệm về đăng ký đất đai, bất động sản; Cơ sở đăng ký đất đai, bất động sản; Đăng
ký pháp lý đất đai, bất động sản; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Mối quan
4


hệ giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất với cơ quan đăng ký đất đai và chính
quyền địa phương; Mơ hình tổ chức đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước;
Tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở Việt Nam. Thơng
qua việc phân tích thực trạng về hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất; Nghiên cứu một số một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. Tác giả
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất [11].
Tạ Thúy Ngọc (2016), “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”,

Luận văn thạc sỹ trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Luận văn đề cập đến các
vấn đề như Đăng ký quyền sử dụng đất; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
Hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Cơ sở pháp lý về
quyền sử dụng đất và đăng ký quyền sử dụng đất; Thực tiễn hoạt động văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất một số địa phưong; Thực tiễn nâng cao về hiệu quả hoạt
động Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ninh. Thông qua việc
đánh giá kết quả hoạt động của Văn phòng đăng ký QSD đất qua ý kiến cán bộ quản
lý và người dân; Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất tại thành phố Cẩm Phả. Tác giả đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại thành phố Cẩm Phả
[20].
Hoàng Nguyệt Ánh (2011), “Nghiên cứu giá đất ở phục vụ công tác quản lý
tài chính về đất đai và phát triển thị trường bất động sản tại thành phố Lạng Sơn,
tỉnh Lạng Sơn”, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Khoa học tự nhiên. Tác giả đã
tổng hợp cơ sở lý luận và phương pháp xác định giá đất, phân tích tác động của giá
đất đối với công tác quản lý tài chính đất đai và phát triển thị trường bất động sản
tại thành phố Lạng Sơn, từ đó đề xuất một số giải pháp về giá đất ở đô thị phục vụ
cơng tác quản lý tài chính đất đai và phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn
nghiên cứu. Đào Thị Thuý Mai 2012), “Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên”, Luận văn
thạc sỹ Trường Đại học Nông Nghiệp Hà nội. Luận văn đã làm rõ hơn cơ sở lý luận
và căn cứ pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tình hình
5


đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số nước trên thế
giới. Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà
nước về đất đai thông qua kết quả đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Xác định những thuận lợi và khó khăn của cơng tác này trên địa bàn
thành phố Hưng Yên [14].

Như vậy, cho đến nay, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề
tài. Nhìn chung, các cơng trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau hoặc trực
tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề quản lý đất đai hay các lĩnh vực khác nhau của văn
phịng đăng ký đất đai. Đó là nguồn tài liệu đáng q giúp tơi có được những số liệu
và thông tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình. Tuy nhiên,
trong số các cơng trình đã xuất bản chưa có cơng trình nào nghiên cứu về nâng cao
hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành
phố Hải Phòng. Do vậy, đề tài nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao
hiệu ộ bộ phận 1 cửa, cán bộ tiếp nhận, phân loại, xử lý hồ sơ trả kết quả.
3.3.2.4.Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất
đai và các bộ phận liên quan
Mối quan hệ với cán bộ địa chính xã phường và UBND cấp xã: Văn phịng
đăng ký đất đai cần phối hợp tốt với cán bộ địa chính các xã phường để tiến hành
thống kê, kiểm kê biến động đất đai, lập hồ sơ lưu trữ trên máy tính. Đồng thời theo
dõi việc nhận và luân chuyển hồ sơ từ các xã phường lên Văn phòng đăng ký đất đai
75


để phát hiện các hồ sơ sau khi có kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhưng cán
bộ địa chính các xã, phường khơng trả kết quả đúng thời gian cho công dân hoặc hồ
sơ công dân nộp ở xã, phường nhưng khơng được cán bộ địa chính chuyển cho Văn
phịng đăng ký đất đai đúng hạn từ đó kiến nghị lãnh đạo UBND các xã phường có
cơ chế xử lý, kỷ luật phù hợp. Tránh tình trạng một số địa phương những năm trước
đây sổ đỏ đã được lãnh đạo UBND quận; Văn phòng đăng ký đất đai chuyển xuống
các xã phường nhưng không được trả cho người dân mà giữ lại khơng có lý do
nhằm mục đích sách nhiễu, tiêu cực.
Mối quan hệ với cơ quan thuế: thời gian tới Văn phòng đăng ký đất đai cần
phối hợp cơ quan thuế của thành phố thiết lập hệ thống giao dịch điện tử để chuyển
dữ liệu qua cổng thông tin điện tử kết nối trực tuyến nhằm giảm các thông báo giấy
tờ, giảm thời gian đi lại cho người dân. Kiến nghị với cơ quan thuế hồ sơ các cá

nhân, tổ chức chậm nộp nghĩa vụ tài chính sau khi đã có kết quả giải quyết thủ tục
hành chính để có chế tài xử lý theo đúng quy định tránh thất thoát nguồn thu ngân
sách.
Mối quan hệ với thanh tra quận: Văn phòng đăng ký đất đai thành phố cần
phối hợp với thanh tra quận cung cấp số liệu xác minh tình trạng thửa đất, thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai trên thực địa để hạn chế tình trạng tự ý chuyển đổi mục
đích sử dụng đất trái phép, ngăn ngừa các hành vi chuyển đổi, chuyển nhượng đất
không đúng quy định. Với những lô đất, dự án đấu giá quyền sử dụng đất cá nhân,
tổ chức trúng đấu giá đã được Văn phòng đăng ký đất đai và làm thủ tục cấp giấy
CNQSD đất không đưa vào sử dụng đúng thời gian, mục đích trong dự án đầu tư,
quy hoạch đã được UBND quận phê duyệt thì kiên quyết lập đồn kiểm tra liên
ngành, kiến nghị lãnh đạo UBND quận thu hồi theo đúng quy định, tránh tình trạng
dự án treo lãng phí tài ngun đất của thành phố như những năm trước đây.

76


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 Kết luận
Nội dung của đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố
Hải Phòng” cho phép rút ra những kết luận sau:
Thứ nhất, Đăng ký đất đai có vai trị quan trọng trong việc phục vụ thu thuế
sử dụng đất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp, thuế chuyển nhượng; Cung cấp
tư liệu phục vụ các chương trình cải cách đất đai, bản thân việc triển khai một hệ
thống đăng ký đất đai cũng là một cải cách pháp luật; Giám sát giao dịch đất đai;
Phục vụ quy hoạch; Phục vụ quản lý trật tự trị an. Tăng cường sự an toàn về chủ
quyền đối với bất động sản; Mở rộng khả năng vay vốn; Bảo vệ chế độ sở hữu toàn
dân về đất đai thực chất là việc bảo vệ lợi ích hợp pháp của người SDĐ, đồng thời
giám sát họ trong việc thực hiện các nghĩa vụ SDĐ theo pháp luật nhằm đảm bảo

lợi ích của Nhà nước và lợi ích chung của toàn xã hội trong SDĐ.
Thứ hai, Tác giả đã tiến hành đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến an, thành phố Hải Phịng như cơng tác
Đăng ký lần đầu - cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất; Công tác đăng ký biến động đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; Công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính; Cơng tác thống kê, kiểm kê đất
đai. Từ đó, đưa ra những kết quả đạt được; khó khăn tồn tại, vướng mắc và nguyên
nhân.
Thứ ba, Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận Kiến an, thành phố Hải Phịng như nhóm
giải pháp về tun truyền, chính sách; Nhóm giải pháp về tổ chức hoạt động.
 Kiến nghị
Cần nghiên cứu, rà soát, sửa đổi bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất sửa
đổi, bổ sung quy định về các khoản thu, mức thu phí, lệ phí khi thực hiện các thủ
tục hành chính và cung cấp thơng tin đất đai; đồng thời sửa đổi quy định về sử dụng
các nguồn thu để bảo đảm kinh phí cho việc kiện tồn và hoạt động của Văn phịng
ĐKĐĐ.
77


Nhà nước thực hiện bù đắp các khoản thu cho Văn phòng ĐKĐĐ khi thực
hiện miễn, giảm các khoản thu từ phí, lệ phí cho người SDĐ; các nhiệm vụ phải
thực hiện nhưng khơng có khoản thu do có u cầu từ các cơ quan quản lý nhà
nước, tòa án.
Tăng nguồn thu tài chính từ hoạt động dịch vụ để Văn phịng ĐKĐĐ đai, tiến
tới tự đảm bảo chi phí hoạt động theo hướng lâu dài và bền vững, giảm bớt phụ
thuộc vào kinh phí Nhà nước cấp. Ngồi ra cần thực hiện tốt Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan hiện nay cũng như sau khi thành lập Văn phòng ĐKĐĐ, nhất là đối với
cơ quan Thuế, hệ thống cơng chứng cũng như UBND các xã, phường.
Văn phịng đăng ký đất đai cần tiếp tục đổi mới công tác cán bộ, tham mưu cho

UBND thành phố áp dụng thi tuyển với chức danh lãnh đạo để lựa chọn đúng cán bộ
vững về chuyên môn, giỏi về quản lý. Đồng thời bố trí nhân sự phù hợp với từng vị
trí việc làm nhằm tạo điều kiện cho cán bộ công chức, viên chức phát huy tốt khả
năng, sở trường của mình. Tiếp tục hồn thiện quy chế hoạt động của Văn phịng đăng
ký đất đai, trong đó phải quy định rõ trình tự thủ tục cơng việc, gắn trách nhiệm cá
nhân cho từng bộ phận, từng cán bộ.
Với người dân, cần tích cực chủ động tìm hiểu thơng tin pháp luật về quy
trình thủ tục hành chính cũng như các cơ chế chính sách về đất đai, giảm thời gian
hướng dẫn, giảm sai sót do thiếu hồ sơ dẫn tới phải đi lại, chỉnh lý nhiều lần.

78


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài nguyên môi trường (2010),“Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng
ký giao dịch bảo đảm và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT về đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ xóa đăng ký thế
chấp”.
2. Bộ tài ngun môi trường (2014), “Thông tư 28/2014/TT-BTNMT của
Bộ tài nguyên môi trường quy định về việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất”.
3. Bộ tài nguyên môi trường (2015),“Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLTBTNMT-BNV-BTC của Bộ tài nguyên môi trường, Bộ nội vụ, Bộ tài chính ngày 04
tháng 04 năm 2015 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và cơ chế hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở tài nguyên môi
trường”.
4. Bộ tài nguyên môi trường (2014), “Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của
Bộ tài nguyên môi trường quy định về trách nhiệm đăng ký đất đai và chỉnh lý hồ
sơ địa chính của Văn phịng quản lý đất đai”.
5. Bộ tài nguyên môi trường (2014), “Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính”.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), “Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất”.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), “Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT
ngày 26/02/2015 quy định việc phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng
đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất, giao đất, cho thuê đất và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất đối với công ty nông, lâm nghiệp”.
8. Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính (2010), “Thơng tư liên tịch số 05/2010/TTLT BTNMT - BNV- BTC, Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên
chế và cơ chế tài chính của Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất”.
9. Chính phủ (2014),” Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
79


2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013”.
10. Chính phủ (2013),” Nghị định số 01/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai 2013”.
11. Đinh Quang Chiến (2015),” Đánh giá thực trạng hoạt động của văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011
-2014”, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học nông lâm Thái Nguyên.
12. Đào Thị Thuý Mai (2012), “Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên”, Luận văn
thạc sỹ Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội.
13. Học viện Hành chính Quốc gia (2017), “Giáo trình Luật Đất đai”, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
14. Hoàng Nguyệt Ánh (2011), “Nghiên cứu giá đất ở phục vụ công tác
quản lý tài chính về đất đai và phát triển thị trường bất động sản tại tỉnh Lạng Sơn,
tỉnh Lạng Sơn”, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Khoa học tự nhiên.
15. Nguyễn Dũng Tiến (2007), “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn
thiện hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai trong thời kỳ cơng nghiệp hóa”, đề tài

khoa học, Viện Khoa học Đo đạc và bản đồ.
16. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007), “Quản lý nhà nước về đất đai ”, Nhà
xuất bản nông nghiệp Hà Nội.
17. Nguyễn Văn Chiến (2016), “Nghiên cứu các mơ hình và phương thức
hoạt động của tổ chức đăng ký đất đai của một số nước trong khu vực và một số
nước phát triển, Tổng cục Quản lý đất đai”, đề tài nghiên cứu khoa học.
18. Nguyễn Đình Bồng (2012), “Quản lý đất đai ở Việt Nam 1945 – 2010”,
Nhà xuất bản chính trị Quốc gia.
19. Phạm Việt Dũng (2013), “Một số tác động của chính sách đất đai đến
phát triển nơng nghiêp p ở Viêt Nam.”,
Tạp chí Cộng sản điện tử ngày 09/12/2013.
p
20. Tạ Thúy Ngọc (2016), “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”, Luận văn
thạc sỹ trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
21. Quốc hội (2003), “Luật Đất đai 2003”.
22. Quốc hội (2013), “Luật Đất đai 2013”.
80


23. UBND thành phố Hải Phòng (2014), “Quyết định số 3039/QĐ-UBND
của UBND thành phố Hải Phòng ngày 30/12/2014 về việc thành lập Văn phòng
Đăng ký đất đai, trực thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường”.
24. UBND thành phố Hải Phịng (2014), “Quyết định số 2680/2014/QĐUBND ngày 03/12/2014 của UBND thành phố Hải Phòng về việc xác định nguồn
gốc đất đai khi nhà nước thu hồi đất”.
25. UBND quận Kiến An (2014),“Báo cáo tổng hợp kế hoạch sử dụng đất
năm 2014 quận Kiến An, thành phố Hải Phòng”.
26. UBND thành phố Hải Phòng (2002), “Quyết định số 1900/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 8 năm 2002 của UBND thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết quận Kiến An đến năm 2010”.

27. UBND quận Kiến An (2015), “Báo cáo tổng hợp kế hoạch sử dụng đất
năm 2015 quận Kiến An, thành phố Hải Phòng”.
28. UBND quận Kiến An (2016), “Báo cáo tổng hợp kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 quận Kiến An, thành phố Hải Phòng”.
29. UBND quận Kiến An (2017), “Báo cáo tổng hợp kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 quận Kiến An, thành phố Hải Phòng”.
30. Vũ Thị Bích Thủy (2018), “Đánh giá thực trạng hoạt động của văn
phòng Đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái”,
luận văn thạc sỹ trường Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội.
31. Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Hải Phòng (2016), “Công văn số
726/VPĐKĐĐ-ĐKTK ngày 8 tháng 12 năm 2016 của Văn phòng Đăng ký đất đai –
Sở Tài nguyên và Mơi trường thành phố Hải Phịng”.
32. Văn phịng Đăng ký đất đai thành phố Hải Phòng (2015), “Kế hoạch số
1481/KH-BCĐ ngày 03/3/2015 về việc Bàn giao Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Phịng Tài ngun và Mơi trường các quận, huyện về Văn phòng Đăng ký
đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường”.

81


PHỤ LỤC

Phiếu khảo sát
“Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với việc thực hiện thủ tục
hành chính tại văn phịng đăng ký đất đai”
Kính thưa Ơng/Bà!
Chúng tơi đang tiến hành nghiên cứu về tính hiệu quả trong tổ chức và hoạt
động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Kiến An, thành phố Hải
Phòng hiện nay. Sự tham gia của Ơng/Bà sẽ giúp chúng tơi rất nhiều trong nghiêu
cứu. Ông/Bà hãy đọc kỹ và trả lời câu hỏi trong phiếu này. Những thơng tin mà

Ơng/Bà cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học và hồn tồn được
giữ kín.
Ghi chú: Mục hỏi Ơng/Bà chọn 1 phương án trả lời thích hợp nhất theo hiểu
biết và mức độ quan tâm của mình. Phần bỏ trống “....” dành cho ý kiến khác của
Ơng/Bà.
 Thơng tin về bản thân
1.Giới tính: Nam

Nữ

2.Năm sinh:.................................................................................................................
3.Trình độ văn hóa
Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

4. Trình độ chun mơn
Trung cấp, sơ cấp

Đại học

Sau đại học

5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú..............................................................................
.....................................................................................................................................
6.Vị trí công việc ông (bà) đảm nhận..........................................................................
.....................................................................................................................................
82



 Câu hỏi cụ thể
Ơng (bà) có nhận xét gì về mức độ cơng khai các thủ tục hành chính ở Chi
nhánh Văn phịng đăng ký đất đai khơng?
Cơng khai
Khơng cơng khai
Ơng (bà) có hài lịng về mức độ tiếp cận dịch vụ cấp GCN ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai khơng?
Hài lịng
Khơng hài lịng
Ơng (bà) có hài lòng về Thái độ phục vụ của cán bộ hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ
Hài lịng
Khơng hài lịng
Ơng (bà) đánh giá của người dân về thủ tục hành chính
Đơn giản
Phức tạp
Ơng (bà) đánh giá của người dân về tiến độ giải quyết hồ sơ
Đúng phiếu hẹn
A. Chậm hơn phiếu hẹn

Ông (bà) có hài lịng gì về các khoản phí, lệ phí ở Chi nhánh Văn phịng
đăng ký đất đai có phù hợp khơng?
Hài lịng
Khơng hài lịng
 Một số câu hỏi khác
Ơng (bà) có thường xuyên thực hiện yêu cầu giải quyết thủ tục hành
chính ở Chi nhánh Văn phịng đăng ký đất đai không?
83



×