Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

De thi giao luu HSG lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 9 trang )

đề thi học sinh giỏi Tiếng việt lớp 5
Năm 2010 2011
Thời gian: 40 phút
Bài thi cá nhân
Câu 1: (4.0 điểm)
Tìm những từ cùng nghĩa để thay thế các từ gạch chân sau đây để câu văn vẫn không
thay đổi nội dung.
- Nhân dân ta sản sinh ra ngời. Chính ngời đã làm rạng danh đất n ớc ta.
- Nhân dân Miền Nam anh dũng trong đấu tranh lại cần cù trong lao động.
- Đứa bé rất chóng lớn, ngời tiền phu chăm nom nh con đẻ của mình.
Câu 2: (4.0 điểm) Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ
" Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày "
Câu 3: (4.0 điểm) Đọc đoạn trích sau:
- Phùng khắc khoan là ngời con của xứ Đoài(Làng Phùng Xá huyện Thạch Thất, tỉnh Hà
Tây bây giờ).
- Trớc khi mất, bà mẹ của Phùng Khắc Khoan trối trăng với chồng nên gửi con theo học
với Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Xác định thành phần của từng câu ( chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ)
Câu 4: (4.0 điểm) Trong bài sắc màu em yêu. Nhà thơ Phạm Đình Ân có viết.
Em yêu màu đỏ
Nh máu trong tim,
Lá cờ tổ quốc,
Khăn quàng đội viên
Dựa vào ý của khổ thơ trên, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu đỏ của những sự vật mà
em yêu thích. Trong đoạn văn chú ý sử dụng từ đồng nghĩa.
Câu 5: (9.0 điểm) Cho khổ thơ sau:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa


Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy. (Hạt gạo làng ta- Trần Đăng Khoa)
Dựa vào ý của khổ thơ trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 6-8 dòng) tả lại hình ảnh
một ngời mẹ đang cấy lúa giữa buổi tra hè.
Hết
Câu 4:
4 điểm
- Học sinh viết đoạn văn tả màu đỏ của sự vật có trong đoạn thơ
và biết sử dụng từ đồng nghĩa
- Học sinh viết đợc đoạn văn tả màu đỏ của sự vật có trong đoạn
thơ và cả những sự vật không có trong đoạn thơ
3,5 điểm
4.0 điểm
Câu5
9.0
điểm
-HS biết dựa vào ý của khổ thơ trên để viết đợc một đoạn
văn đúng thể loại văn miêu tả, thể hiện rõ đợc các chi tiết tả
hình dáng ngời mẹ phù hợp với công việc đang làm , nói lên
đợc nỗi vất vả của mẹ khi cấy lúa giữa tra hè, lời văn mạch
lạc, câu văn giàu hình ảnh, cảm xúc, có sáng tạo một cách
hợp lí.....
-Đã biết miêu tả hình ảnh ngời mẹ đang cấy lúa giữa tra hè nhng
câu văn cha giàu cảm xúc, cha thể hiện sáng tạo trong bài viết...
- Các trờng hợp còn lại ( GV tùy vào bài viết của HS để cho
điểm)
7-9 điểm

5-7 điểm
1-5 điểm
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
4.0
điểm
a, Từ cùng nghĩa có thể thay thế là:
- Dân tộc; tổ quốc
- Dũng cảm; chăm chỉ
- Chăm sóc
1,5 điểm
1,5 điểm
1.0 điểm
Câu 2
4.0
điểm
Xác định đúng từ loại trong hai câu thơ
- Danh từ : cảnh, rừng, Việt Bắc, vợn, chim, ngày.
- Động từ : hót, kêu
- Tính từ : hay
1,5 điểm
1,5 điểm
1.0 điểm
Câu 3
4.0
điểm
+ Phùng Khắc Khoan/ là ng ời con của xứ Đoài .
CN VN
+ Tr ớc khi mất , bà mẹ của Phùng Khắc Khoan/ trối
TN CN

trăng với chồng nên gửi con theo học với Nguyễn Bỉnh Khiêm.
VN
(TN: Trang ngữ, CN: Chủ ngữ, VN: Vị ngữ)
1,5 điểm
2,5 điểm
Hớng dẫn chấm
Đề thi học sinh giỏi
Bài thi đồng đội
Họ và tên:.......................................................Lớp..........
Câu II: (4.0 điểm)
1-Trong những câu nào dới đây từ chạy mang nghĩa gốc và những câu nào chúng mang nghĩa
chuyển ( 2 điểm)
a- Tàu chạy trên đờng ray.
b- Đánh kẻ chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại .
c- Cầu thủ chạy đón quả bóng .
d- Nhà ấy chạy ăn từng bữa .
Điểm bài thi:
Đề thi học sinh giỏi
Bài thi đồng đội
Họ và tên:.......................................................Lớp..........
Câu IV : (4.0 điểm)
1-Tìm bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ, bộ phận trạng ngữ của câu sau
- Khi gặp nguy hiểm, bằng đôi cánh dang rộng, gà mẹ có thể che chở cho hơn
mời chú gà con.
Điểm bài thi:Đề thi học sinh giỏi
Bài thi đồng đội
Họ và tên:.......................................................Lớp..........
Câu VI:( 4.0 điểm) Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dới đây
a- Tôi đang học bài thì Nam đến.
b- Ngời đợc nhà trờng biểu dơng là tôi.

c- Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Bài 1: Xếp các từ sau vào từng cột cho phù hợp: Tơi tốt, sạch sẽ, buôn bán, chen
chúc, đi đứng, lao xao, nhỏ nhẹ, nhè nhẹ , sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung
dữ, mộc mạc.
Từ ghép Từ láy
Bài thi giao lu học sinh giỏi cấp cụm
Môn Tiếng việt - Lớp 4
Năm học 2010- 2011
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên HS:Lớp
...........................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
...........................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Bài 2: Cho đoạn văn sau:
Từ bao đời nay, thị trấn ven biển vẫn còn nguyên đấy. Sóng biển chỉ vỗ rì rầm nh
sóng của một dòng sông. Bởi vì từ hai bên thị trấn, hai dãy núi nh hai cánh cung vơn ra
ôm lấy một vùng biển rộng. Đó là hai cánh tay lực lỡng của thần núi ngăn đe thần biển
baỏ vệ phố chài đợc yên vui.
a, Tìm các câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? trong đoạn văn trên.
b, Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu kể vừa tìm đợc.Dùng một gạch dới chủ ngữ,
dùng hai gạch dới vị ngữ.

Các câu kể Ai làm gì? là:................................................................................................
Các câu kể Ai thế nào? là:..............................................................................................
Các câu kể Ai là gì ? là: ................................................................................................
Bài 3: Xác định DT, ĐT, TT trong câu thơ sau:
Tra về trời rộng bao la
áo xanh sông mặc nh là mới may
Danh từ:..........
Động từ:.
Tính từ:
Bài 4: Hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện về ngời con hiếu thảo, dựa vào đoạn tóm tắt
truyện dới đây:
Ngày xửa , ngày xa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm ngờii mẹ
bị ốm nặng và chỉ khao khát đợc ăn một trái táo thơm ngon. Ngời con ra đi vợt qua
bao núi cao , rừng sâu , cuối cùng anh đã mang đợc trái táo về biếu mẹ.
Bài làm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×