Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần cơ học lý thuyết i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN
CHO HỌC PHẦN CƠ HỌC LÝ THUYẾT I
Mã số: T2019-06-151

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Hải Vân

Đà Nẵng, 9/2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN
CHO HỌC PHẦN CƠ HỌC LÝ THUYẾT I
Mã số: T2019-06-151

Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài
(ký, họ tên, đóng dấu)

Chủ nhiệm đề tài


(ký, họ tên)

Nguyễn Thị Hải Vân


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài ....................................................... 1

2.

Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2

3.

Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu .................................................. 2

4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................ 3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................... 4
1.1 Khái niệm E-Learning............................................................................................ 4
1.2 Đặc điểm chung của E-Learning ............................................................................ 6
1.3 Ưu điểm của E-Learning ........................................................................................ 6

1.4 Một số hình thức E-Learning ................................................................................. 8
1.5 Nhược điểm của học trực tuyến ............................................................................. 9
1.6 Tiềm năng phát triển đào tạo theo mơ hình E-Learning tại Việt Nam ................... 10
1.7 Giải pháp nhân rộng mơ hình E-Learning ............................................................ 11
1.8 Hệ thống chức năng mơ hình E-Learning ............................................................. 13
1.9 Hệ thống quản lý khóa học trực tuyến Moodle ..................................................... 14
1.9.1 Hệ thống quản lý khóa học ................................................................................ 14
1.9.2 Hệ thống Moodle .............................................................................................. 16
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ .................................... 19
2.1 Đề cương chi tiết học phần Hình họa................................................................. 19
2.2 Phần mềm MS PowerPoint ................................................................................ 23
2.3 Phần mềm zoom meeting .................................................................................. 27

i


2.4 Phần mềm MS Teams ....................................................................................... 30
2.4.1 Ưu điểm của MS Teams .................................................................................... 31
2.4.2 Nhược điểm của MS Teams .............................................................................. 35
2.5 Google sites....................................................................................................... 36
2.6 Moodle LMS ..................................................................................................... 37
2.7 Các phần mềm hỗ trợ trong giảng dạy online. ................................................... 39
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN .................. 41
3.1 Tài nguyên cho bài giảng .................................................................................. 41
3.2 Xây dựng bài giảng trên LMS ........................................................................... 45
3.3 Dạy online qua Zoom ........................................................................................ 48
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 50
1.

Kết luận............................................................................................................. 50


2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 52

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Nội dung chi tiết học phần ......................................................................................................21

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sử dụng cơng nghệ thơng tin trong E-Learning [1] ..............................................................12

Hình 2.1. Giao diện ứng dụng Powerpoint (1) ........................................................................................24
Hình 2.2. Giao diện ứng dụng Powerpoint (2) ........................................................................................25
Hình 2.3. Hiệu ứng sáng tạo video từ PowerPoint.................................................................................27
Hình 2.4. Trang chủ Zoom meeting .........................................................................................................27
Hình 2.5. Phần mềm Zoom .......................................................................................................................28
Hình 2.6. Giao diện ứng dụng Zoom .......................................................................................................29
Hình 2.7. Giao diện MS Teams .................................................................................................................31
Hình 2.8. Phần mềm MS Teams của Microsoft .......................................................................................31
Hình 2.9. Giao diện LMS Đại hoc Sư phạm Kỹ thuật .............................................................................39

Hình 3.1. Bài giảng mang tính trực quan, dễ hiểu (1) ............................................................................41
Hình 3.2. Bài giảng mang tính trực quan, dễ hiểu (2) ............................................................................42
Hình 3.3. Thao tác ghi video bài giảng ....................................................................................................42
Hình 3.4. Ghi video bài giảng ...................................................................................................................43

Hình 3.5. Một số Video bài giảng đã ghi .................................................................................................43
Hình 3.6. Upload tài liệu lên Driver ..........................................................................................................44
Hình 3.7. Chia sẻ dữ liệu trên Driver .......................................................................................................44
Hình 3.8. Nội dung bài giảng (1)...............................................................................................................45
Hình 3.9. Nội dung bài giảng (2)...............................................................................................................45
Hình 3.10. Nội dung bài giảng (3).............................................................................................................46
Hình 3.11. Thêm tài nguyên trên LMS .....................................................................................................46
Hình 3.12. Câu hỏi trắc nghiệm trên LMS ...............................................................................................47
Hình 3.13. Bài tập đánh giá trên LMS (1) .................................................................................................47
Hình 3.14. Bài tập về nhà trên LMS (2) ....................................................................................................48
Hình 3.15. Giảng dạy online qua Zoom (1) ..............................................................................................48
Hình 3.16. Giảng dạy qua Zoom (2) .........................................................................................................49

iii


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Thơng tin chung:
- Tên đề tài: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Cơ lý thuyết I
- Mã số: T2019-06-151
- Chủ nhiệm: Nguyễn Thị Hải Vân

- Thành viên tham gia:
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật (UTE) – Đại học Đà
Nẵng
- Thời gian thực hiện: 9/2019 – 9/2020
2. Mục tiêu:
Hướng đến dạy và học trực tuyến thông qua công nghệ số và các công cụ hỗ
trợ.
3. Tính mới và sáng tạo:
Dạy trực tuyến qua hệ thống LMS của trường, slide trực quan sinh động,
giảng dạy qua các phần mềm hỗ trợ dạy học.
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:
Toàn bộ danh mục bài giảng được đưa lên hệ thống LMS của trường.
5. Tên sản phẩm:
Bài giảng Cơ lý thuyết I trên hệ thống LMS Moodle của Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật.

iv


6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng
áp dụng:
Áp dụng hiệu quả cho giảng dạy trực tuyến.
7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính:

Ngày 10 tháng 8 năm 2020

Hội đồng KH&ĐT đơn vị

Chủ nhiệm đề tài


Nguyễn Thị Hải Vân

XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

v


INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

1. General information:
Project title: Build online lectures for the subject of Theoretical mechanics I
Code number: T2019-06-151
Coordinator:
Implementing institution: University of Technology and Education (UTE) The University of Danang
Duration: from 8/2019 to 8/2020
2. Objective(s): Towards online teaching and learning through digital
technology and support tools.
3. Creativeness and innovativeness: Teaching online through the UTE's
LMS system, vivid visual slides, teaching through teaching aid softwares.
4. Research results: The entire lecture list is posted on the UTE's LMS
system.
5. Products: Subject of Theoretical mechanics I on UTE’s LMS system.
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:
Effective application for online teaching.

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài

Cách mạng công nghiệp 4.0 với những thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực:
internet, mạng xã hội, dữ liệu khổng lồ, di động, trí khơn nhân tạo và robot… đã
tạo ra những thay đổi vô cùng lớn trong mọi hoạt động kinh tế, xã hội, làm thay
đổi cuộc sống rất nhiều về cuộc sống chúng ta. Giáo dục là một trong những lĩnh
vực chịu sự tác động này nhanh hơn cả bởi chính giáo dục cũng sẽ tạo ra những
phiên bản mới của các cuộc cách mạng cơng nghiệp tiếp theo. Vì vậy thuật ngữ
“Giáo dục 4.0” sẽ là xu hướng tất yếu, trong đó, E-learning là một phương thức
đào tạo hiện đại dựa trên công nghệ thông tin. Với sự bùng nổ phát triển của
công nghệ hiện nay, E-learning ngày càng được ưa chuộng bởi tính linh hoạt và
tiện dụng về thời gian lẫn địa điểm. Nó giúp giải quyết nhiều vấn đề khó khăn
khi người học có thể học mọi lúc mọi nơi, ở văn phòng, ở nhà hoặc bất kỳ địa
điểm nào thuận tiện và có thể học nhiều lần. Đây là điều mà các phương pháp
giáo dục truyền thống khơng có được.
Ở nhiều nước phát triển, E-learning được triển khai với quy mơ sâu rộng
với rất nhiều tính năng đi kèm với khóa học. Đầu tiên phải nói đến tính linh hoạt
trong việc học và thanh tốn chi phí học tập bởi vì bản chất của Internet, nền
tảng của cơng nghệ cho việc học trực tuyến là linh hoạt. E-learning bổ sung rất
tốt cho phương pháp dạy học truyền thống bởi tính tương tác cao, tạo điều kiện
cho người học trao đổi thông tin dễ dàng, người học lựa chọn phương pháp học
tập phù hợp với khả năng và nhu cầu của mình, ở mọi lúc, mọi nơi.
Hiện nay, E-learning phát triển không đồng đều tại các khu vực trên thế
giới. Phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ và châu Âu, trong khi đó châu Á
và Đơng Nam Á lại là hai khu vực triển khai ứng dụng công nghệ này còn nhiều
bất cập. Với sự phát triển nhanh và mạnh của công nghệ thông tin và truyền
thông, mạng internet với tốc độ cao được phổ cập về các vùng quê, vùng xa
nhằm nâng cao chất lượng sống của người dân. E-learning cũng trở thành một
phương thức đóng vai trị giải quyết vấn đề thiếu hụt giảng viên cho các vùng
1



sâu, vùng xa. Thay vì cần đến giáo viên giảng dạy trực tiếp, chỉ học sinh đã có
thể cập nhật được nguồn kiến thức vô cùng phong phú và đầy đủ. Mơ hình này
rất có ích cho những nước đang phát triển khi mà trẻ em vùng núi phải vượt
hàng chục cho tới hàng trăm km để tới trường. Tuy nhiên đi kèm với nó phải có
sự đầu tư về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, truyền thông và đó đang là khó
khăn của hầu hết những nước đang phát triển.
Đặc biệt, trong thời điểm hiện nay, khi mà dịch Covid-19 kéo dài và diễn
biến phức tạp thì rõ ràng phương pháp học trực tuyến là giải pháp hay và phù
hợp. Với tinh thần “chống dịch như chống giặc”, trong thời gian qua, trên “mặt
trận giáo dục” hàng ngày các thầy cô vẫn say sưa bên trang giáo án, soạn bài,
dạy học qua Internet, dạy học qua truyền hình… với phương châm “tạm dừng
đến trường, khơng dừng học” cho tất cả học sinh. Đại học Đà Nẵng cũng không
là ngoại lệ, các trường thành viên trong Đại học Đà Nẵng đang tích cực triển
khai và khuyến khích giảng viên – sinh viên tham gia xây dựng và triển khai
phương thức học tập này, trong đó có trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật.
Vì vậy việc thực hiện xây dựng các tài nguyên, xây dựng các bài giảng trực
tuyến là cấp bách và cần thiết. Trong lĩnh vực giảng dạy của mình, tác giả cho
rằng việc chọn đề tài “Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Cơ học lý
thuyết I” là quan trọng, cần thiết, có ý nghĩa trong việc lan tỏa cho các đồng
nghiệp khác.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Cơ lý thuyết I và đăng tải lên
hệ thống LMS của trường, triển khai thử nghiệm và lan tỏa đến toàn thể giảng
viên.
3. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Xây dựng bài giảng trong phạm vi đề cương chi tiết của học phần Cơ học
lý thuyết I.
Sử dụng các cơng cụ để thiết kế bài giảng, tìm hiểu và thực hiện.

2



4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học: phổ biến các công cụ tin học mới đến các giảng viên.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thực hiện giảng dạy trực tuyến, giảm thời
gian lên lớp của giảng viên và sinh viên.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Khái niệm E-Learning
E-learning (viết tắt của Electronic Learning) hiện nay, theo các quan điểm
và dưới các hình thức khác nhau có rất nhiều cách hiểu về E-learning. Hiểu theo
nghĩa rộng, E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa
trên công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là công nghệ thông tin. Theo
quan điểm hiện đại, E-learning là sự phân phát các nội dung học sử dụng các
công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mang Internet, Intranet,…
trong đó nội dung học có thể thu được từ các website, đĩa CD, băng video,
audio… thơng qua một máy tính hay TV; người dạy và người học có thể giao
tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến
(chat), diễn đàn (forum), hội thảo video…
Có hai hình thức giao tiếp giữa người dạy và người học: giao tiếp đồng bộ
(Synchronous) và giao tiếp không đồng bộ (Asynchronous). Giao tiếp đồng bộ
là hình thức giao tiếp trong đó có nhiều người truy cập mạng tại cùng một thời
và trao đổi thông tin trực tiếp với nhau như: thảo luận trực tuyến, hội thảo video,
nghe đài phát sóng trực tiếp, xem tivi phát sóng trực tiếp… Giao tiếp khơng
đồng bộ là hình thức mà những người giao tiếp khơng nhất thiết phải truy cập
mạng tại cùng một thời điểm, ví dụ như: các khố tự học qua Internet, CDROM, e-mail, diễn đàn. Đặc trưng của kiểu học này là giảng viên phải chuẩn bị
tài liệu khoá học trước khi khoá học diễn ra. Học viên được tự do chọn lựa thời

gian tham gia khoá học.
E-Learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc
quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau
và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục.
Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc
truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ
thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính.

4


E-Learning là cách thức học mới qua mạng Internet, qua đó học viên có thể
học mọi lúc, mọi nơi, học theo sở thích và học suốt đời.
Gắn với sự phát triển của Công nghệ Thông tin và phương pháp giáo dục
đào tạo, quá trình phát triển của E-learning trải qua 4 thời kỳ sau:
- Trước năm 1983: Kỷ nguyên giảng viên làm trung tâm. Thời kỳ này máy
tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “lấy giảng viên làm
trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Học viên chỉ có
thể trao đổi tập trung và hạn chế trong lớp học của mình cùng với giảng viên và
các bạn học trong lớp.
- Giai đoạn 1984 – 1993: Kỷ nguyên đa phương tiện. Sự ra đời của hệ điều
hành Windows 3.1, máy tính Macintosh, phần mềm trình diễn Powerpoint, cùng
các cơng cụ đa phương tiện khác đã mở ra một kỷ nguyên mới trong giáo dục
đàotạo: kỷ nguyên đa phương tiện. Những công cụ này cho phép tạo ra các bài
giảng tích hợp hình ảnh, âm thanh nhờ vào cơng nghệ dựa trên máy tính (CBT Computer Based Training) và được phân phối đến người học qua đĩa CD-ROM
hoặc đĩa mềm. Tuy nhiên, thời kỳ này sự hướng dẫn của giảng viên còn rất hạn
chế.
- Giai đoạn 1994 – 1999: Làn sóng E-learning đầu tiên. Cơng nghệ Web ra
đời, các chương trình email, web, trình duyệt, media player, kỹ thuật truyền
audio/video tốc độ thấp bắt đầu trở nên phổ biến đã làm thay đổi bộ mặt của đào

tạo đa phương tiện. Đào tạo bằng công nghệ web với hình ảnh chuyển động ở
tốc độ thấp, đào tạo qua e-mail, CBT, qua Intranet với văn bản và hình ảnh đơn
giản đã được triển khai trên diện rộng.
- Giai đoạn 2000 – 2005: Cuộc cách mạng e-learning trong giáo dục đào
tạo. Với sự phát triển của các công nghệ tiên tiến như JAVA và các ứng dụng
mạng IP, công nghệ truy cập mạng và băng thông Internet được nâng cao, phần
mềm mã nguồn mở và miễn phí, các công nghệ thiết kế web tiên tiến đã trở
thành một cuộc cách mạng trong giáo dục đào tạo. Thông qua web, giảng viên
có thể giảng dạy trực tuyến sử dụng hình ảnh, âm thanh, các cơng cụ trình diễn
để chuyển tải nội dung đến người học, nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo. E5


learning đã tạo ra một cuộc cách mạng trong giáo dục đào tạo với giá thành rẻ,
chất lượng cao và hiệu quả, cho phép đa dạng hóa các mơi trường học tập.
Tóm lại, e-learning được hiểu một cách chung nhất là q trình học thơng
qua các phương tiện điện tử, q trình học thơng qua mạng Internet và các cơng
nghệ Web. Nhìn từ góc độ kỹ thuật, có thể định nghĩa E-learning là hình thức
đào tạo có sự hỗ trợ của cơng nghệ điện tử, trình học thơng qua web, qua máy
tính, lớp học ảo và sự liên kết số. Nội dung được phân phối đến các lớp học
thông qua mạng Internet, intranet/extranet, băng audio và video, vệ tinh quảng
bá, truyền hình, CD-ROM, và các phương tiện điện tử khác.
1.2 Đặc điểm chung của E-Learning
Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ
mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính tốn.
Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với phương pháp học truyền thống do
E-Learning có tính tương tác cao dựa trên đa phương tiện (multimedia), tạo điều
kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung
học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người.
E-Learning sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay,
E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới.

Rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning đã ra đời.
1.3 Ưu điểm của E-Learning
Ưu điểm của lớp học trực tuyến là khả năng giảm thiểu chi phí đi lại, tiết
kiệm được thời gian và không gian học tập. Hơn thế nữa, việc xây dựng thiết kế
web trường học không tốn nhiều chi phí bằng việc xây dựng một trường học và
cũng khơng cần giấy phép xây dựng phức tạp. Ngồi ra, khóa học online cịn có
các ưu diểm khác:
- Đào tạo mọi lúc mọi nơi: Truyền đạt kiến thức nhanh chóng, thơng tin
theo u cầu của học viên. Người học có thể truy cập vào các khóa học trực

6


tuyến tại bất kỳ nơi đâu: ở nhà, nơi làm việc hay các địa diểm mạng internet
công cộng và vào bất ký thời gian nào thích hợp khi người học muốn.
- Tiết kiệm chi phí học tập: Giúp học viên giảm tới khoảng 60% chi phí đi
lại, địa điểm tổ chức học tập. Mỗi học viên đều có thể đăng ký nhiều khóa học
và thanh tốn trực tuyến chi phí học tập.
- Tiết kiệm thời gian học tập: So với phương pháp đào tạo truyền thống thì
các khóa học qua mạng giúp học viên tiết kiệm khoảng từ 20 đến 40 % thời gian
đo giảm được thời gian đi lại và sự phân tán.
- Linh động và uyển chuyển: Học viên có thể chủ động và linh hoạt trong
việc lựa chọn website học qua mạng với sự chỉ dẫn của giáo viên hay những
khóa học trực tuyến qua mạng với hình thức tương tác. Ngồi ra, học viên cịn
có thể tự động điều chỉnh tốc độ học tập theo khả năng, và cịn có thể nâng cao
thêm kiến tức thơng qua những tài liệu của thư viện trực tuyến.
- Tối ưu nội dung: Các cá nhân hay tổ chức đều có thể thiết kế làm web dạy
học qua mạng nhưng cấp độ đào tạo lại khác nhau giúp học viên dễ dàng lựa
chọn. Đồng thời nội dung truyền đạt phải tối ưu và nhất quán.
- Hệ thống hóa: Học trực tuyến cho phép học viên dễ dàng tham gia khóa

học, và có thể theo dõi kết quả cũng như tiến độ học tập. Với khả năng thiết kế
website quản lý học sinh sinh viên, giáo viên có thể biết được những học viên
nào tham gia khóa học, khi nào họ hốn tất q trình học tập và đưa ra giải pháp
thực hiện giúp họ phát triển trong quá trình học. Nói chung, ưu điểm của đào tạo
qua mạng mang lại sự tiện ích cho cả người học và giảng viên.
- Đối với giảng viên: có thể sử dụng hình ảnh, âm thanh và video để truyền
đạt nội dung học tập đến người học thêm hấp dẫn và sinh động hơn. Ngồi ra,
cịn có thể quản lý học viên thơng qua tính năng thiết kế website quản lý trường
học.

7


- Đối với học viên: Tiết kiệm được nhiều chi phí học tập cũng như chi phí
đi lại và địa điểm. Ngồi ra, hình thức trả học phí cũng đơn giản thơng qua tính
năng thiết kế website thanh tốn online.
1.4 Một số hình thức E-Learning
Có một số hình thức đào tạo bằng E-learning, cụ thể như sau:
- Đào tạo dựa trên cơng nghệ (TBT- Technology -Based Training): là hình
thức đào tạo có sự áp dụng cơng nghệ thơng tin.
- Đào tạo dựa trên máy tính (CBT -Computer- Based Training): Hiểu theo
nghĩa rộng, thuật ngữ này nói đến bất kỳ một hình thức đào tạo nào có sử dụng
máy tính; nhưng thông thường thuật ngữ này được hiểu theo nghĩa hẹp để nói
đến các ứng dụng (phần mềm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các
máy tính độc lập, khơng nối mạng, khơng có giao tiếp với thế giới bên ngoài.
Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất với thuật ngữ CD-ROM based Training.
- Đào tạo dưạ trên Web (WBT – Web-Based Training): là hình thức đào tạo
sử dụng cơng nghệ Web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoa học, thông
tin về người học được lưu trữ trên máy chủ và người dùng có thể dễ dàng truy
nhập thơng tin thơng qua trình duyệt Web. Người học có thể giao tiếp với nhau

và với giáo viên, sử dụng các chức năng trao đổi trực tiếp, diễn đàn, email...thậm
chí có thể nghe được giọng nói và nhìn thấy hình ảnh của người giao tiếp với
mình.
- Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training): là hình thức đào tạo có sử
dụng kết nối mạng để thực hiện việc học như lấy tài liệu học, giao tiếp giữa
người học với nhau và giao viên...
- Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình thức đào
tạo trong đó người dạy và người học khơng cùng ở một chỗ, thậm chí khơng
cùng một thời điểm. Ví dụ như việc đào tạo sử dụng cơng nghệ hội thảo cầu
truyền hình và cơng nghệ web.

8


1.5 Nhược điểm của học trực tuyến
Ngoài những ưu điểm tiện ích thì đào tạo qua mạng cịn có những nhược
điểm như sau:
- Học viên khơng có nhiều cơ hội học hỏi trao đổi thông tin với bạn bè.
- Muốn học viên học tập tốt thì học online phải có đội ngũ giáo viên hướng
dẫn rõ ràng.
- Học trực tuyến online không phù hợp với các thành phần học viên lớn
tuổi khơng thành thạo máy vi tính.
- Các tổ chức đào tạo qua mạng thiết kế website cổng thanh toán điện tử
khơng có tính năng cho học viên vay tiền như các trường Đại Học đào tạo truyền
thống.
- Môi trường học khơng kích thích được sự chủ động và sáng tạo của học
viên.
- Học trực tuyến qua mạng làm giảm khả năng truyền đạt với lòng say mê
nhiệt huyết của giáo sư đến học viên.
- Một số giảng viên không quen với việc sự dụng mạng internet nên làm

tăng khối lượng công việc cũng như áp lực cho giảng viên.
- Làm nảy sinh ra các vấn đề liên quan đến an ninh mạng cũng như các vấn
đề về sở hữu trí tuệ.
Nhược điểm quan trọng của hình thức học online đó chính là sự tương tác
của học viên với giảng viên một cách trực tiếp. Tuy một số trang web khóa học
online có cung cấp tính năng trao đổi trực tiếp giữa giảng viên và học viên thông
qua các phần mềm trị chuyện trực tuyến nhưng cũng khơng đầy đủ và sinh động
bằng việc trao đổi như hình thức đào tạo truyền thống.

9


1.6 Tiềm năng phát triển đào tạo theo mơ hình E-Learning tại Việt Nam
Mơ hình E-Learning giờ đây đã khơng còn xa lạ trên thế giới. Theo Cyber
Universities, gần 90% trường đại học tại Singapore sử dụng phương pháp đào
tạo trực tuyến, ở Mỹ con số này là hơn 80%.
Theo số liệu điều tra, số người sử dụng Internet tại Việt Nam tháng 1/2017
là 54,05 triệu người, tương đương khoảng 53% dân số, tăng 3% so với năm
2016. Trong số những người sử dụng Internet, thời gian sử dụng máy tính cá
nhân hoặc máy tính để bàn lên tới 6 giờ 53 phút/ngày. Con số này cho thấy,
công nghệ số đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong đời sống hiện đại. Với
sự phát triển nhanh chóng của kỷ nguyên số hóa, bên cạnh những thuận lợi mà
nó mang lại, những thách thức đặt ra cho giáo dục trực tuyến sẽ càng trở nên lớn
hơn.
Tháng 9/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1559/QĐ-TTg
phê duyệt Đề án “Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015-2020”, trong đó khẳng
định, “đẩy mạnh, nâng cao chất lượng các chương trình đào tạo từ xa đáp ứng
nhu cầu học tập của nhân dân theo hướng mở, linh hoạt, đa dạng hóa, bảo đảm
hội nhập với khu vực và thế giới, góp phần xây dựng xã hội học tập”. Hiện nay,
các trường đại học trong nước đã mở rộng hình thức đào tạo trực tuyến bởi tính

ưu việt của hình thức này với nhiều chuyên ngành đa dạng.
Chủ trương của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các
hoạt động xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi cơng dân (từ học sinh phổ
thơng, sinh viên, các tầng lớp người lao động, ..) đều có cơ hội được học tập,
hướng tới việc: học bất kỳ thứ gì (any things), bất kỳ lúc nào (any time), bất kỳ
nơi đâu (any where) và học tập suốt đời (life long learning). Để thực hiện được
các mục tiêu nêu trên, E-learning nên có một vai trị chủ đạo trong việc tạo ra
một môi trường học tập ảo.
Việt Nam đã gia nhập Mạng E-learning châu Á (Asia E-learning Network AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ
Khoa học - Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính - Viễn
10


Thơng... Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào tạo
này đang được quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nước trên thế giới,
E-learning ở ViệtNam mới chỉ ở giai đoạn đầu và cịn rất nhiều việc phải làm để
có thể tiến kịp các nước.
1.7 Giải pháp nhân rộng mơ hình E-Learning
Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức, vì vậy, việc
nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục, đào tạo là vấn đề cần chú trọng hàng
đầu, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Để đáp ứng nhu cầu về
giáo dục, đào tạo, mơ hình đào tạo trực tuyến (E-Learning) đã ra đời, đáp ứng xu
thế hội nhập về giáo dục, đào tạo của Việt Nam. Vì vậy, để hạn chế những thách
thức cũng như tận dụng hiệu quả các cơ hội, tiềm năng sẵn có để thúc đẩy hình
thức đào tạo E-Learning, thời gian tới cần quan tâm chú trọng đến một nội dung
sau:
- Triển khai, tuyên truyền, nhân rộng E-Learning khơng chỉ có ngành Giáo
dục mà cịn với toàn xã hội; Tăng cường hợp tác doanh nghiệp trong việc xây
dựng các website E-Learning của các nước.
- Tăng cường tập huấn về phương pháp, kỹ năng, sử dụng tổng hợp nhiều

hợp phần để tạo bài giảng E-Learning (Hình 1.1). Đồng thời, nâng cao hiệu quả
của các diễn đàn trực tuyến, khẳng định vai trò tương tác khi đánh giá khóa học
và kết quả của người học, đánh giá được vai trò và trách nhiệm của quản trị viên
và các kỹ thuật viên cũng như những người hướng dẫn kỹ thuật.

11


Hình 1.1. Sử dụng cơng nghệ thơng tin trong E-Learning [1]
- Nâng cấp hạ tầng phục vụ E-Learning, hạ tầng tốt đóng vai trị quan
trọng, quyết định thành cơng việc triển khai dạy - học trực tuyến, trong khi việc
phát triển cơ sở hạ tầng để phục vụ E-Learning với việc cải cách và nâng cấp
không thể diễn ra trong ngắn hạn. Vì thế, các cơ sở đào tạo cần phân bổ về tài
chính cũng như sắp xếp về thời gian hợp lý để vẫn tiếp tục thực hiện đồng thời
cả hai hoạt động giảng dạy và nâng cấp hạ tầng mà không ảnh hưởng tới người
học.
- Để chuẩn bị cho một đội ngũ nhân lực có trình độ cao sẵn sàng cho Cách
mạng cơng nghiệp 4.0, cần có hình thức đào tạo đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu
cầu dạy học hiện đại nhất, như có khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng tin dạy
học, có khả năng sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại và quan trọng hơn cả
là năng lực tự học, tự nghiên cứu khoa học.
- Các cơ sở đào tạo trực tuyến có uy tín và kinh nghiệm trong nước cũng
cần nghiên cứu mở thêm các khóa đào tạo định kỳ về phương pháp học tập cho
người học hay các lớp nâng cao kỹ năng giảng dạy cho đội ngũ người hướng
dẫn, người giảng dạy nhằm hướng tới sự thay đổi toàn diện cả về chất và lượng
cho đào tạo trực tuyến. E-Learning tuy có nhiều ưu điểm hơn so với phương
12


pháp dạy học truyền thống nhưng cũng chưa hẳn là một giải pháp hồn hảo và

cũng khơng thể thay thế hồn tồn phương pháp dạy học truyền thống. Vì vậy,
cần có hướng kết hợp là sử dụng E – Learning và những phương pháp giảng dạy
truyền thống song song. Người học có thể thực hiện mọi hoạt động học tập có
thể trên E-Learning, tham gia như đang học trên một khóa học thực sự.
- Thực hiện các chiến dịch marketing hiệu quả cho các chương trình ELearning. Marketing góp phần đưa E-Learning đến với mọi tầng lớp dân cư, từ
đó khuyến khích tinh thần học tập cũng như rút ngắn những rào cản mà đào tạo
truyền thống mang lại.
1.8 Hệ thống chức năng mơ hình E-Learning
Mơ hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành
phần tạo nên môi trường e-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng.
Học viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL -Advanced Distributed
Learning) đưa ra mơ hình tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM –
Sharable Content Object Reference Model) mô tả tổng quát chức năng của một
hệ thống e-learning·Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS–Learning
Content Managerment System): là một môi trường đa người dùng cho phép
giảng viên và cơ sở đào tạo kết hợp để tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và
phân phối nội dung bài giảng điện tử từ một kho dữ liệu trung tâm. Để cung cấp
khả năng tương thích giữa các hệ thống, LCMS được thiết kế sao cho phù hợp
với các tiêu chuẩn về siêu dữ liệu nội dung, đóng gói nội dung và truyền thơng
nội dung.
Hệ thống quản lý học tập (LMS –Learning Managerment System): khác
với LCMS chỉ tập trung vào xây dựng và phát triển nội dung, LMS như là một
hệ thống dịch vụ hỗ trợ và quản lý quá trình học tập của học viên. Các dịch vụ
như đăng ký, giúp đỡ, kiểm tra, ... được tích hợp vào LMS.

13


1.9 Hệ thống quản lý khóa học trực tuyến Moodle
1.9.1 Hệ thống quản lý khóa học

Hệ thống quản lý khóa học (Course Management System -CMS, hay còn
gọi là Learning Mangement System -LMS) là các ứng dụng web, nghĩa là chúng
chạy trên một máy chủ (server) và được truy cập bằng cách sử dụng trình duyệt
web. Máy chủ thường được đặt ở văn phòng, trường đại học hay bất kỳ nơi nào
trên thế giới. Giáo viên và học viên có thể truy cập vào hệ thống từ bất kỳ ở đâu
có kết nối Internet. CMS cung cấp cho giảng viên các cơng cụ để tạo một khóa
học trên trang web và điều khiển truy cập, nó hỗ trợ khả năng cho phép chỉ
những sinh viên được tham gia vào khóa học mới có thể xem được nội dung.
Ngồi điều khiển truy cập, CMS cịn cung cấp các cơng cụ khác hỗ trợ cho khóa
học của bạn hiệu quả hơn. CMS cung cấp cách để tải tài liệu lên web và chia sẻ
chúng một cách dễ dàng, quản lý các phiên thảo luận trực tuyến và chat, đưa ra
các bài thi, bài kiểm tra và các khảo sát, đánh giá chung, thu thập và xem các bài
tập, theo dõi điểm số học tập.
Hầu hết các CMS đều cung cấp các công cụ xuất bản nội dung một cách dễ
dàng. Thay vì sử dụng trình soạn thảo HTML và sau đó tải tài liệu đến máy chủ
thông qua hệ thống truyền file, chúng ta đơn giản sử dụng web để lưu trữ
chương trình học trên máy chủ. Các giảng viên đưa bài giảng, lời ghi chú về bài
giảng, các bài tập và các bài báo lên trang web cho sinh viên có thể truy cập vào
bất kỳ thời điểm nào.
Các diễn đàn trực tuyến và Chat cung cấp phương tiện giao tiếp giữa giáo
viên và học viên cũng như giữa học viên ngoài các cuộc trao đổi, thảo luận ở lớp
học truyền thống. Thơng qua diễn đàn, học viên có thể đưa nêu lên vấn đề mình
cần tìm hiểu, có nhiều thời gian hơn để đưa ra các hồi đáp và cũng có thể có
nhiều cuộc thảo luận cho vấn đề mình quan tâm. Chat cung cấp cho giảng viên
cách giao tiếp nhanh nhất và dễ dàng nhất với các học viên từ xa. Nhóm học
viên có thể thảo luận trực tiếp về các đề án của lớp thông qua Chat.

14



Các bài kiểm tra trực tuyến và các khảo sát chung có thể được đánh giá
ngay lập tức. Đó là những cơng cụ có thể đưa ra những phản hồi nhanh giúp sinh
viên xác định được những gì mà họ đã tiếp thu được. Giảng viên có thể đưa ra
các câu hỏi kiểm tra ở cuối mỗi chương hoặc một bài kiểm tra nhỏ mỗi tuần, và
cuối cùng là một bài kiểm tra kết thúc học phần với kiến thức tổng hợp, những
bài kiểm tra này có thể sử dụng cùng một ngân hàng câu hỏi. Đối với hình thức
học trực tuyến thì các đề thi phải được nghiên cứu kỹ để phù hợp với các đối
tượng học viên. Giảng viên được cung cấp các công cụ để tạo ra một đề thi trực
tuyến, từ ra đề thi đến các thông tin, báo cáo về học viên tham gia thi và kết quả
đạt được.
Theo dõi học viên thông qua các bài tập hay kiểm tra là một công việc khá
phức tạp. Các bài tập là cách dễ dàng để theo dõi và đánh giá học viên. Việc
đánh giá học viên qua các bài kiểm tra, sử dụng môi trường trực tuyến, có thể
tăng động lực và thúc đẩy học viên làm bài tập nhiều hơn.
Bảng điểm trực tuyến cung cấp cho học viên thơng tin cập nhật về q trình
học của họ trong một khóa học. Bảng điểm trực tuyến cũng có thể giúp cho
chúng ta đưa ra những qui chế riêng để ngăn chặn việc đưa lên các bảng điểm
với các mã cá nhân ở những nơi công cộng. Học viên chỉ được xem bảng điểm
của mình, khơng xem được điểm của các học viên khác. Chúng ta cũng có thể
tải các bảng điểm về ở dạng Excel để thuận tiện cho việc tính tốn.CMS kết hợp
tất cả các tính năng này thành một gói tích hợp, tất cả những tính năng này đều
được thực hiện trên trang web riêng của chúng ta. Một khi đã biết sử dụng CMS
như thế nào, giảng viên và học viên sẽ chỉ tập trung vào việc giảng dạy và học
tập thay cho việc viết và bảo trì phần mềm được sử dụng. Trong những năm qua,
các hệ thống CMS đã được hoàn thiện một cách nhanh chóng, và bây giờ chúng
được xét đến như phần mềm then chốt cho nhiều trường cao đẳng và đại học.
Thị trường CMS bây giờ là một thị trường lớn mạnh với hàng triệu dollar và
đang phát triển nhanh chóng. Một trong những nhà cung cấp lớn nhất trên thị
trường này là Blackboard.


15


1.9.2 Hệ thống Moodle
Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Emviroment) được
sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển
chính của dự án. Do khơng hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại
WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết định xây dựng một hệ
thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến
nay, Moodle đã có những phát triển vượt bậc và thu hút sự quan tâm lớn của hầu
hết các quốc gia trên thế giới.
Moodle được Martin Dougiamas phát triển vào năm 2002, Moodle bắt
nguồn từ một nền tảng để cung cấp cho các nhà giáo dục một công nghệ hỗ trợ
việc học trực tuyến trong môi trường cá nhân, thúc đẩy sự tương tác, yêu cầu và
cộng tác. Trong các trang Moodle riêng hoặc mở (public), các nhà giáo dục,
giảng viên và nhà tuyển dụng có thể tạo và cung cấp các khóa học trực tuyến để
học viên, khán giả tương ứng có thể đáp ứng và vượt mục tiêu học tập của họ.
Moodle được thiết kế với mục đích tạo ra những khóa học trực tuyến với sự
tương tác cao. Tính mã mở cùng độ linh hoạt cao của nó giúp người phát triển
có khả năng thêm vào các mô-đun cần thiết một cách dễ dàng. Moodle được
đăng ký theo bản quyền GNU GPL.
Hiện nay, phần mềm Moodle được dịch ra hơn 85 ngôn ngữ và được sử
dụng tại 218 quốc gia khác nhau. Moodle là mã nguồn mở, có thể tải và sử dụng
miễn phí.
Moodle được đánh giá là một trong các LMS tốt nhất trong hệ thống mã
nguồn mở và được cộng đồng mã nguồn mở hỗ trợ rất mạnh. Moodle có cộng
đồng rất đơng đảo, thường xun đóng góp ý kiến và tài chính để nâng cao chất
lượng phần mềm: .
Moodle đã được nhiều giải thưởng quan trọng trong danh mục LMS của
eLearning Guild, một hiệp hội về lĩnh vực E–Learning có uy tính tại Mỹ. Các

giải thưởng đó chính là: Hệ thống E–Learning dùng trong chính phủ và trường
học như: giải nhất về mức độ hài lịng, giải nhì về thị phần...
16


Ngày nay, Moodle được sử dụng bởi các tổ chức thuộc mọi đối tượng trong
các lĩnh vực ngoài giáo dục. Phổ biến nhất, Moodle được sử dụng bởi các doanh
nghiệp, tập đoàn, bệnh viện và cả tổ chức phi lợi nhuận để học tập trực tuyến,
đào tạo, thậm chí trong một số trường hợp mở rộng quy trình kinh doanh.
Tại Việt Nam, Moodle đã xuất hiện hơn 10 năm nay nhưng chưa phát triển
mạnh do ý thức ngại chia sẻ; sự tương tác, giúp đỡ nhau chưa cao; sự hợp tác,
liên kết được những người sử dụng Moodle còn hạn chế. Tuy nhiên, hiện tại
Việt Nam đã thành lập cộng đồng Moodle. Tương lai, nó có thể mở rộng để hỗ
trợ các nhu cầu của cả lớp học nhỏ và các tổ chức lớn. Bởi vì tính linh hoạt và
khả năng mở rộng của nó, Moodle được điều chỉnh để sử dụng trên giáo dục,
kinh doanh, phi lợi nhuận, chính phủ và bối cảnh cộng đồng.
 Đối tượng phục vụ của Moodle
Người quản lý (Các nhà lãnh đạo, các giáo vụ, quản trị hệ thống)
Người dạy (Các giáo viên, những người chỉ dẫn)
Người học (sinh viên chính quy, tại chức, từ xa, học viên cao học…)
o Chức năng của Admin
 Tạo lập một khoá học bất kỳ
 Kết nạp thành viên của một khố học
 Theo dõi tiến trình của người học
 Thiết lập các chế độ giao diện của khoá học
 Theo dõi lịch sử làm việc của người học
 Phân cơng giáo viên phụ trách khố học
 Có thể sao lưu, phục hồi khoá học
o Chức năng của giáo viên
 Cung cấp tài nguyên cho người học

 Cung cấp nội dung học tới người học (các file, văn bản text, gói
dạng Scorm)
 Gửi một thơng báo mới tới một nhóm hoặc tất cả học viên
 Tạo một diễn đàn trao đổi thảo luận

17


×