Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần công nghệ chẩn đoán sửa chữa ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 57 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO
HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ CHẨN ĐỐN & SỬA
CHỮA Ơ TƠ
Mã số: T2019-06-149
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

Đà Nẵng, 09/2020

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO
HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ CHẨN ĐỐN & SỬA
CHỮA Ơ TƠ
Mã số: T2019-06-149
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Lê Châu Thành



Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC CỦA
ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC .................................................................... 3
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỌC TRỰC TUYẾN Ở NGỒI NƯỚC 3
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỌC TRỰC TUYẾN Ở TRONG NƯỚC 4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
2.1. RÀ SỐT VÀ HỒN THIỆN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ........................ 6
2.2. TỔNG HỢP TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ................................................. 11
2.2.1. Tổng hợp các tài liệu trong đề cương chi tiết ................................. 11
2.2.2. Tài liệu chính .................................................................................. 13
2.2.3. Slide bài giảng ................................................................................ 14
2.3. NGHIÊN CỨU CÔNG CỤ HỖ TRỢ GIẢNG DẠY TRỰC TUYẾN . 14
2.3.1. Các phần mềm quay màn hình ....................................................... 14
2.3.2. Các phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến ..................................... 16
2.3.3. Các phần mền dạy trực tuyến ......................................................... 17
2.3.4. Phần mềm Moodle hoạt động trên hệ thống lms.ute.udn.vn .......... 19
2.4. XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRÊN HỆ THỐNG lms.ute.udm.vn ......... 19
2.4.1. Chương 1 (tuần 1). Các vấn đề cơ bản vể chẩn đoán ..................... 19
2.4.2. Chương 2 (tuần 2-3). Bảo dưỡng, sửa chữa và điều kiện đưa ô tô vào
sửa chữa............................................................................................................. 22
2.4.3. Chương 3 (tuần 4-5). Kiểm tra phân loại chi tiết ........................... 25
2.4.4. Chương 4. (tuần 6). Tháo lắp, chạy rà, thử xe................................ 27
Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành



2.4.5. Chương 5. (tuần 7-11). Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật động cơ..... 31
2.4.6. Chương 6. (tuần 12-15). Chẩn đoán các hệ thống ô tô .................. 35
2.4.7. Thi kết thúc học phần ..................................................................... 39
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .......................................................... 40
3.1. GHI DANH VÀO LỚP HỌC................................................................ 40
3.2. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN ..................................... 41
3.3. ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN TRÊN HỆ THỐNG lms.ute.udm.vn ............ 43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 48

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1 Phần mềm quay màn hình Camtasia Studio ...................................... 14
Hình 2.2 Phần mềm quay màn hình FastStone Capture ................................... 15
Hình 2.3 Phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến Google Form ........................ 16
Hình 2.4 Phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến Microsoft Forms ................... 16
Hình 2.5 Phần mền dạy trực tuyến Zoom ........................................................ 17
Hình 2.6 Phần mền dạy trực tuyến Microsoft Teams....................................... 18
Hình 2.7 Phần mền dạy trực tuyến Skype ........................................................ 18
Hình 2.8 Giao diện của bài giảng Cơng nghệ chẩn đốn & sửa chữa ơ tơ....... 19
Hình 2.9. Giao diện các nội dung của chương 1 trên hệ thống lms ................. 20
Hình 2.10 Tài liệu chương 1 ............................................................................. 20
Hình 2.11 Video giảng dạy trực tiếp trên slide chương 1 ................................ 21
Hình 2.12 Bài tập trắc nghiệm chương 1 ......................................................... 21
Hình 2.13 Bài tập tự luận chương 1 ................................................................. 21
Hình 2.14 Giao diện các nội dung của chương 2 trên hệ thống lms ................ 22
Hình 2.15 Tài liệu chương 2 ............................................................................. 23
Hình 2.16 Video giảng dạy chương 2 .............................................................. 23

Hình 2.17 Slide bài giảng chương 2 ................................................................. 24
Hình 2.18 Bài tập trắc nghiệm chương 2 ......................................................... 24
Hình 2.19 Bài tập tự luận chương 2 ................................................................. 24
Hình 2.20 Giao diện các nội dung của chương 3 ............................................. 25
Hình 2.21 Tài liệu chương 3 ............................................................................. 25
Hình 2.22 Slide bài giảng chương 3 ................................................................. 26

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Hình 2.23 Bài tập trắc nghiệm chương 3 ......................................................... 27
Hình 2.24 Bài tập tự luận chương 3 ................................................................. 27
Hình 2.25 Giao diện các nội dung của chương 4 ............................................. 27
Hình 2.26 Tài liệu chương 4 ............................................................................. 29
Hình 2.27 Slide chương 4 ................................................................................. 30
Hình 2.28 Bài tập trắc nghiệm chương 4 ......................................................... 30
Hình 2.29 Bài tập tự luận chương 4 ................................................................. 31
Hình 2.30 Giao diện các nội dung của chương 5 trên hệ thống lms ................ 31
Hình 2.31 Tài liệu chương 5 ............................................................................. 32
Hình 2.32 Slide chương 5 ................................................................................. 33
Hình 2.33. Video hỗ trợ học tập chương 5 ....................................................... 34
Hình 2.34 Bài tập trắc nghiệm chương 5 ......................................................... 34
Hình 2.35 Bài tập tự luận chương 5 ................................................................. 34
Hình 2.36 Giao diện các nội dung của chương 6 trên hệ thống lms ................ 35
Hình 2.37 Tài liệu chương 6 ............................................................................. 36
Hình 2.38 Slide chương 6 ................................................................................. 37
Hình 2.39 Video hỗ trợ học tập chương 6 ........................................................ 38
Hình 2.40 Bài tập trắc nghiệm chương 6 ......................................................... 38
Hình 2.41 Bài tập tự luận chương 6 ................................................................. 39
Hình 3.1 Tạo mã ghi danh enrolment key để sinh viên tự ghi danh bằng mã.. 40

Hình 3.2: Giảng viên ghi danh từng sinh viên một cách thủ cơng ................... 41
Hình 3.3 Danh sách sinh viên ghi danh vào lớp Cơng nghệ chẩn đốn & bảo
dưỡng ơ tơ trên lms.ute.udn.vn ................................................................................. 41
Hình 3.4 Kiểm tra thơng tin của một sinh viên ................................................ 42
Hình 3.5 Báo cáo đầy đủ lịch sử tương tác của sinh viên ................................ 42

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Hình 3.6 Báo cáo đầy đủ lịch sử tương tác của sinh viên (tiếp theo)............... 43
Hình 3.7 Kiểm tra Bảng điểm của một sinh viên ............................................. 43
Hình 3.8. Sinh viên tham gia thi trực tuyến ..................................................... 44
Hình 3.9 Đề thi của một sinh viên .................................................................... 44
Hình 3.10. Kết quả thi trên lms ........................................................................ 45
Hình 3.11 Kết quả thi xuất ra file excel ........................................................... 46
Hình 3.12 Phân bố điểm của bài thi ................................................................. 47

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Kiến thức về chẩn đoán, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm định ô tô là một trong
những nội dung quan trọng của Ngành Cơng nghệ Kỹ thuật Ơ tơ. Việc truyền đạt
kiến thức theo những phương pháp như hiện nay gặp những khó khăn đối với người
học cũng như người dạy. Qua để tài này tôi sẽ áp dụng công nghệ thơng tin để thiết

kế bài giảng có tính trực quan sinh động, tính tự học và khả năng phát triển một số
nội dụng phù hợp với việc phát triển của nhu cầu xã hội. Vì vậy, đề tài “Thiết kế
bài giảng trực tuyến học phần Cơng nghệ chẩn đốn & sửa chữa ô tô” là cần thiết
cho người học hiện nay, đăc biệt sinh viên chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ơ
tơ.
Mục tiêu đề tài:
Cung cấp cho người học những kiến thức về cơng tác chẩn đốn, bảo dưỡng,
sửa chữa và kiểm định ô tô, bao gồm các tiêu chuẩn, phương pháp và hình thức tổ
chức thực hiện, các nội dung, quy trình cơng nghệ sử dụng trong cơng tác chẩn
đoán, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm định các hệ thống và tổng thành chính trên ơ
tơ.
Giúp người học có tài liệu học tập trực quan sinh động, học được mọi lúc mọi
nơi đem lại hiệu quả học tập tốt hơn so với tài liệu học tập thông thường. Người
học có thể tự học tập dễ dạng, tự chẩn đoán và sửa chữa được một số hư hỏng trên
động cơ, ô tô.
Giúp giảng viên thuận tiện trong việc truyền đạt kiến thức, đánh giá kết quả
học tập nhanh chóng, tiết kiệm thời gian.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Học phần Cơng nghệ chẩn đốn & sửa chữa ô tô (học phần chuyên ngành).
Số tín chỉ: 2 (2,0)
Phạm vi nghiên cứu:

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

2


Thiết kế bài giảng Công nghệ chẩn đốn & sửa chữa ơ tơ trực tuyến dựa vào
hệ thống dạy học trực tuyến trên nền tảng Moodle tại địa chỉ: lms.ute.udn.vn
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
- Tham khảo các thiết kế bài giảng trực tuyến trong và ngoài nước thuộc lĩnh
vực giáo dục đại học;
- Tập huấn thao tác trên hệ thống dạy học trực tuyến trên nền tảng Moodle;
- Đề xuất các hướng tiến hành xây dựng bài giảng cho học phần Cơng nghệ
chẩn đốn ô tô;
- Chọn phương pháp thiết kế bài giảng phù hợp;
- Xây dựng thử nghiệm trên hệ thống, phân tích, đánh giá kết quả thu được.

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

3

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH
VỰC CỦA ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỌC TRỰC TUYẾN Ở NGỒI
NƯỚC
Những năm gần đây, E-learning đã và đang được triển khai trong giáo dục
phổ thơng, điển hình là các nước Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản… Ở Mỹ, đã có hàng
triệu học sinh phổ thông đăng ký học trực tuyến. Đưa lớp học lên mạng Internet là
một trào lưu đang bùng nổ tại những nước này. Đối với Hàn Quốc, chính phủ xem
đây như một cơng cụ để giảm tải chi phí dạy kèm tại các trung tâm luyện thi, qua
đó góp phần bình đẳng trong giáo dục.
Ở nhiều nước phát triển, E-learning được triển khai với quy mô sâu rộng với
rất nhiều tính năng đi kèm với khóa học. Đầu tiên phải nói đến tính linh hoạt trong

việc học và thanh tốn chi phí học tập bởi vì bản chất của Internet, nền tảng của
công nghệ cho việc học trực tuyến là linh hoạt. E-learning bổ sung rất tốt cho
phương pháp dạy học truyền thống bởi tính tương tác cao, tạo điều kiện cho người
học trao đổi thông tin dễ dàng, người học lựa chọn phương pháp học tập phù hợp
với khả năng và nhu cầu của mình, ở mọi lúc, mọi nơi.
Với sự phát triển nhanh và mạnh của công nghệ thông tin và truyền thông,
mạng internet với tốc độ cao được phổ cập về các vùng quê, vùng xa nhằm nâng
cao chất lượng sống của người dân. E-learning cũng trở thành một phương thức
đóng vai trị giải quyết vấn đề thiếu hụt giảng viên cho các vùng sâu, vùng xa.
Thay vì cần đến giáo viên giảng dạy trực tiếp, chỉ học sinh đã có thể cập nhật được
nguồn kiến thức vơ cùng phong phú và đầy đủ. Mơ hình này rất có ích cho những
nước đang phát triển khi mà trẻ em vùng núi phải vượt hàng chục cho tới hàng
trăm km để tới trường. Tuy nhiên đi kèm với nó phải có sự đầu tư về cơ sở hạ tầng
cơng nghệ thơng tin, truyền thơng và đó đang là khó khăn của hầu hết những nước
đang phát triển.

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

4

Ngày nay, phần mềm Moodle được dịch ra hơn 85 ngôn ngữ và được sử dụng
tại 218 quốc gia khác nhau. Moodle là mã nguồn mở, có thể tải và sử dụng miễn
phí.
Moodle: là một hệ thống mã nguồn mở quản lý khóa học (CMS), cịn được
gọi là một hệ thống quản lý học tập (LMS) hoặc một mơi trường học tập ảo (VLE).
Nó đã trở thành rất phổ biến trong giáo dục trên toàn thế giới như một công cụ để
tạo ra các trang web động trực tuyến cho sinh viên.

Moodle được đánh giá là một trong các LMS tốt nhất trong hệ thống mã
nguồn mở và được cộng đồng mã nguồn mở hỗ trợ rất mạnh. Moodle có cộng đồng
rất đơng đảo, thường xun đóng góp ý kiến và tài chính để nâng cao chất lượng
phần mềm: .
Moodle đã được nhiều giải thưởng quan trọng trong danh mục LMS của
eLearning Guild, một hiệp hội về lĩnh vực E–Learning có uy tính tại Mỹ. Các giải
thưởng đó chính là: Hệ thống E–Learning dùng trong chính phủ và trường học
như: giải nhất về mức độ hài lịng, giải nhì về thị phần...

1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỌC TRỰC TUYẾN Ở TRONG
NƯỚC
Ở Việt Nam, việc học trực tuyến mới chỉ bắt đầu phát triển một số năm gần
đây, đồng thời với việc kết nối internet băng thông rộng được triển khai mạnh mẽ
tới tất cả các trường học. Sự hữu ích, tiện lợi của E-learning thì đã rõ nhưng để đạt
được thành công, các cấp quản lý cần có những quyết sách hợp lý.
Chủ trương của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các hoạt
động xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi cơng dân (từ học sinh phổ thơng,
sinh viên, các tầng lớp người lao động, ..) đều có cơ hội được học tập, hướng tới
việc: học bất kỳ thứ gì (any things), bất kỳ lúc nào (any time), bất kỳ nơi đâu (any
where) và học tập suốt đời (life long learning). Để thực hiện được các mục tiêu
nêu trên, E-learning nên có một vai trị chủ đạo trong việc tạo ra một môi trường
học tập ảo.

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

5


Việt Nam đã gia nhập Mạng E-learning châu Á (Asia E-learning Network AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ
Khoa học - Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa, Bộ Bưu chính - Viễn Thơng...
Điều này cho thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng loại hình đào tạo này đang
được quan tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nước trên thế giới, E-learning ở
ViệtNam mới chỉ ở giai đoạn đầu và còn rất nhiều việc phải làm để có thể tiến kịp
các nước.
- Moodle đã xuất hiện ở Việt Nam hơn 10 năm nay nhưng chưa phát triển
mạnh do ý thức ngại chia sẻ; sự tương tác, giúp đỡ nhau chưa cao; sự hợp tác, liên
kết được những người sử dụng Moodle còn hạn chế. Tuy nhiên, hiện tại Việt Nam
đã thành lập cộng đồng Moodle. Tương lai, nó có thể mở rộng để hỗ trợ các nhu
cầu của cả lớp học nhỏ và các tổ chức lớn. Bởi vì tính linh hoạt và khả năng mở
rộng của nó, Moodle được điều chỉnh để sử dụng trên giáo dục, kinh doanh, phi
lợi nhuận, chính phủ và bối cảnh cộng đồng.

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

6

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. RÀ SOÁT VÀ HOÀN THIỆN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
1. Tên học phần: Cơng nghệ chẩn đốn & sửa chữa ơ tơ
Automobile Diagnostic, Repair and Testing Technology
2. Số tín chỉ: 2
3. Điều kiện tham gia học tập học phần
Học phần học trước: Tính tốn động cơ đốt trong, Thiết kế ơ tơ
4. Nợi dung tóm tắt học phần:
Đây là học phần thuộc học phần chuyên ngành – bắt buộc

Các chủ đề trọng tâm của học phần:
- Tháo lắp, kiểm tra, phân loại chi tiết.
- Chẩn đốn động cơ.
- Chẩn đốn ơ tơ.
Mức độ cập nhật của học phần: thường xuyên
Mức độ liên quan đến các học phần khác của chuyên ngành đào tạo: Liên
quan chặt chẽ với các học phần: TT Chẩn đoán trên ô tô, Học kỳ doanh nghiệp, Đồ
án tốt nghiệp.
5. Mục tiêu học phần:
Mục tiêu
G1
G2
G3
G4

Mô tả
Kiến thức cơ bản về chẩn đốn, bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ
Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phương pháp
tháo lắp kiểm tra, chạy rà thủ xe.
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp để làm việc hiệu quả.
Khả năng tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích các hư hỏng, biện pháp sửa
chữa các hư hỏng trên ô tô

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019
6. Chuẩn đầu ra học phần:
Mục tiêu
Chuẩn đầu ra học


Mô tả

phần (CLO)
G1

C1

C2
G2

G3,G4

G3,G4

Định nghĩa được về ma sát, hao mịn, hư hỏng, các
phương pháp chẩn đốn
Trình bày được tiêu chuẩn, phương pháp bảo dưỡng
các hệ thống và tổng thành chính trên ơ tơ.

C3

Trình bày được cách kiểm tra phân loại chi tiết

C4

Trình bày được cách tháo, lắp, chạy rà, thử xe

C5


C6

7

Phân tích được hư hỏng, trình bày được các biện
pháp sửa chữa các hư hỏng trong động cơ
Phân tích được hư hỏng, trình bày được các biện
pháp sửa chữa các hư hỏng các hệ thống ô tô

7. Lịch trình, nợi dung và phương pháp giảng dạy học phần:
Tuần Nội dung

Phương pháp Hoạt động học
CLO
giảng dạy
tập của sinh viên

Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chẩn
đoán

1

1.1. Lý thuyết chung về ma sát và hao
mòn
1.2. Khái niệm về hao mòn, hư hỏng
1.3. Hao mòn, hư hỏng một số chi tiết
điển hình
1.4. Các phương pháp chẩn đốn chủ
yếu
Câu hỏi ôn tập chương 1

Chương 2. Bảo dưỡng, sửa chữa và

2,3

điều kiện đưa ô tô vào sửa chữa
2.1. Khái niệm về bảo dưỡng
2.2. Các cấp bảo dưỡng
2.3. Các công việc trong bảo dưỡng

Trên lớp:
+ Nghe giảng
+ Thuyết giảng
+ Trình chiếu
+ Đặt vấn đề,
thảo luận nhóm
+ Giải quyết bài
tập

+ Thuyết giảng
+ Trình chiếu
+ Đặt vấn đề,
thảo luận nhóm

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành

+ Ghi chép
+ Tham gia thảo
luận nhóm
+ Làm bài tập


C1

Về nhà:
+ Ôn bài và làm
bài tập về nhà
+ Nghiên cứu tài
liệu
Trên lớp:
+ Nghe giảng
+ Ghi chép
+ Tham gia thảo
luận nhóm

C2


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019
2.3. Khái niệm về sửa chữa

+ Giải quyết bài + Làm bài tập

2.4. Điều kiện báo hỏng chi tiết cụm máy

tập

8

Về nhà:
+ Ôn bài và làm


2.5. Đồ thị mài mòn chi tiết
2.6. Các tiêu chuẩn xác định độ mòn

bài tập về nhà
+ Nghiên cứu tài

giới hạn
Câu hỏi ôn tập chương 2

liệu

Chương 3. Kiểm tra phân loại chi
tiết
3.1. Mục đích, ý nghĩa cơng tác
kiểm tra, phân loại chi tiết

4,5

Trên lớp:
+ Nghe giảng

3.2. Các hư hỏng và phương pháp
kiểm tra
3.3. Độ mịn cho phép khơng phải
sửa chữa
3.4. Các phương pháp đo kích thước

+ Thuyết giảng
+ Trình chiếu
+ Đặt vấn đề,

thảo luận nhóm
+ Giải quyết bài

và sai lệch hình dạng hình học
3.5. Kiểm tra cân bằng tĩnh và động
các chi tiết quay
3.6. Kiểm tra các hư hỏng ngầm

tập

+ Ghi chép
+ Tham gia thảo
luận nhóm
+ Làm bài tập

C3

Về nhà:
+ Ơn bài và làm
bài tập về nhà
+ Nghiên cứu tài
liệu

câu hỏi ôn tập chương 3

6

Trên lớp:
+ Nghe giảng
Chương 4. Tháo, lắp, chạy rà, thử xe + Thuyết giảng + Ghi chép

4.1. Khái niệm về tháo và lắp xe
+ Trình chiếu
+ Tham gia thảo
4.2. lắp động cơ
+ Đặt vấn đề, luận nhóm
4.3. Một số nguyên tắc chọn lắp chi thảo luận nhóm + Làm bài tập
tiết
+ Mô phỏng
Về nhà:
4.4. Chạy rà, thử xe
+ Giải quyết bài + Ôn bài và làm
câu hỏi ôn tập chương 4
tập
bài tập về nhà

C4

+ Nghiên cứu tài
liệu
7,8,9, Chương 5. Chẩn đoán trạng thái kỹ + Thuyết giảng
10,11 thuật động cơ
+ Trình chiếu

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành

Trên lớp:
+ Nghe giảng

C4



Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

9

5.1. Chẩn đoán động cơ theo cơng + Đặt vấn đề, + Ghi chép
suất có ích ne
thảo luận nhóm
5.2. Chẩn đốn động cơ theo thành + Mơ phỏng

+ Tham gia thảo
luận nhóm

phần khí thải
+ Giải quyết bài + Làm bài tập
5.3. Chẩn đoán động cơ theo hàm tập
Về nhà:
lượng mạt kim loại trong dầu bôi trơn
+ Ơn bài và làm
5.4. Chẩn đốn nhóm bao kín buồng
bài tập về nhà
cháy
+ Nghiên cứu tài
5.5. Chẩn đoán động cơ theo kinh
nghiệm
5.6. Chẩn đoán hệ thống khởi động

liệu

5.7. Chẩn đoán hệ thống bơi trơn

5.8. Chẩn đốn hệ thống làm mát
5.9. Chẩn đoán hệ thống nhiên liệu
động cơ xăng
5.10. Chẩn đoán hệ thống nhiên liệu
động cơ diesel
5.11. Chẩn đoán hệ thống đánh lửa
5.12. Chẩn đốn trên động cơ phun
xăng
Câu hỏi ơn tập chương 5
Trên lớp:
Chương 6. Chẩn đoán các hệ thống ô
+ Nghe giảng

+ Thuyết giảng + Ghi chép
6.1. Chấn đoán cụm bánh xe, moay ơ, + Trình chiếu
+ Tham gia thảo
lốp
+ Đặt vấn đề, luận nhóm
12,13,
6.2. Chẩn đốn hệ thống truyền lực
thảo luận nhóm + Làm bài tập
14,15
6.3. Chẩn đốn hệ thống lái
+ Mơ phỏng
Về nhà:
6.4. Chẩn đốn hệ thống treo
+ Giải quyết bài + Ôn bài và làm
6.5. Chẩn đốn hệ thống phanh
tập
bài tập về nhà

Câu hỏi ơn tập chương 6
8. Tài liệu học tập
- Tài liệu chính:

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành

+ Nghiên cứu tài
liệu

C6


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

10

Nguyễn Lê Châu Thành, Giáo trình Cơng nghệ chẩn đốn, sửa chữa và kiểm
định ơ tơ, Lưu hành nội bộ.
- Tài liệu tham khảo:
Ngô Khắc Hùng, Chẩn đốn và bảo dưỡng kỹ thuật ơ tơ, Nhà xuất bản Giao
thơng Vận tải, Hà Nội, 2001
Hồng Đình Long, Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ơ tơ, Nhà xuất bản Giáo dục,
2006
Nguyễn Tất Tiến, Đỗ Xn Kính, Giáo trình sửa chữa ô tô, máy nổ, Nhà xuất
bản Giáo dục, 2002
Cục Đường bộ Việt Nam, Chẩn đoán và sửa chữa ô tô, Hà Nội, 2003.
Tài liệu đào tạo sửa chữa ô tô của các Công ty Toyota, Honda, Isuzu, Ford,
Hyundai,…
Cục Đường bộ Việt Nam, Các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn kiểm định ô
tô.

9. Thang điểm 10.
10. Kiểm tra đánh giá học phần:
Bài tập, chuyên cần

20 %

Kiểm tra giữa kỳ.

30 %

Thi kết thúc học phần. 50 %
Các điểm thành phần khác.%
11. Đạo đức khoa học:
- Sinh viên khơng hồn thành nhiệm vụ bị cấm thi kết thúc môn học.
- Các bài báo cáo, bài tập, nếu bị phát hiện là sao chép của nhau sẽ bị trừ
100% điểm, nếu ở mức độ nghiêm trọng (cho nhiều người chép - 3 người giống
nhau trở lên) sẽ bị cấm thi kết thúc môn học cả người sử dụng bài chép và người
cho chép bài.

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

11

2.2. TỔNG HỢP TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
2.2.1. Tổng hợp các tài liệu trong đề cương chi tiết
Các giáo trình đã xuất bản:
- Ngơ Khắc Hùng, Chẩn đốn và bảo dưỡng kỹ thuật ơ tơ, Nhà xuất bản Giao

thơng Vận tải, Hà Nội, 2001
- Hồng Đình Long, Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ơ tơ, Nhà xuất bản Giáo
dục, 2006
- Nguyễn Tất Tiến, Đỗ Xuân Kính, Giáo trình sửa chữa ơ tơ, máy nổ, Nhà
xuất bản Giáo dục, 2002

Bảng 2.1 Tập hợp các giáo trình đã xuất bản

Các tài liệu liên quan khác:
- Cục Đường bộ Việt Nam, Chẩn đốn và sửa chữa ơ tơ, Hà Nội, 2003.
- Cục Đường bộ Việt Nam, Các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn kiểm định ô
tô.
- Tài liệu đào tạo sửa chữa ô tô của các Công ty Toyota, Honda, Isuzu, Ford,
Hyundai,…

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

12

Bảng 2.2 Tài liệu Cục Đường bộ Việt Nam, Chẩn đốn và sửa chữa ơ tơ, Hà Nội, 2003

Bảng 2.3. Cục Đường bộ Việt Nam, Các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn kiểm định ô tô.

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019


13

2.2.2. Tài liệu chính
Tài liệu chính được biên soạn bởi giảng viên giảng dạy học phần Cơng nghệ
chẩn đốn & sửa chữa ơ tơ, soạn trên Microsoft Word có 197 trang gồm 6 chương,
cuối mỗi chương có phần câu hỏi ơn tập.

Bảng 2.4 Tài liệu chính cho sinh viên học tập

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

14

2.2.3. Slide bài giảng
Slide bài giảng theo thứ tự từ tuần 1 đến tuần 15

2.3. NGHIÊN CỨU CÔNG CỤ HỖ TRỢ GIẢNG DẠY TRỰC TUYẾN
2.3.1. Các phần mềm quay màn hình
2.3.1.1. Camtasia Studio
Camtasia Studio là phần mềm quay phim, chụp ảnh màn hình chuyên nghiệp
được rất nhiều người sử dụng. Nó hỗ trợ người dùng tạo và chỉnh sửa video cho
riêng mình và có thể ngay lập tức chia sẻ cho bạn bè và các trang xã hội một cách
nhanh nhất. Phần mềm này đặc biệt phát huy công dụng khi được dùng để ghi lại
các bản thuyết trình và câu đố tương tác.

Hình 2.1 Phần mềm quay màn hình Camtasia Studio


Đối với các bài thuyết trình và video đào tạo, khơng có sự lựa chọn nào tốt
hơn Camtasia. Bạn có thể chỉnh sửa video theo các chủ đề và template được tích
hợp trong đó. Ngồi ra, bạn cũng có thể thêm các câu đố vào video để tăng tính

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

15

tương tác. Ngồi ra, bạn có thể thêm chú thích, dịng trích dẫn, văn bản và các hình
khối vào video. Phần mềm cũng cho phép bạn thêm nhạc và âm thanh được thu từ
hệ thống và micrơ.

Đặc trưng: Quay video chất lượng HD, tích hợp các chủ đề và mẫu template
đa dạng, có thể thêm chú thích, trích dẫn, văn bản, hình khối, v.v. Hỗ trợ 16 định
dạng tệp bao gồm Avi, MP4, MP3, MPEG, JPG, BMP và GIF.

Ưu điểm: Chất lượng thu video tốt (30 khung hình/giây), chỉnh sửa video
chun nghiệp, có thể chia sẻ trực tiếp lên YouTube, Google Drive, có thể chèn
liên kết vào video, hỗ trợ nhiều định dạng đầu ra, hỗ trợ xem trước video.

Nhược điểm: Thao tác chỉnh sửa phải chuyển qua từng hộp thoại, mất thời
gian, xuất video chậm, ghi âm thanh từ loa ngoài, nên hay bị lẫn tạp âm, giá thành
khá cao.
2.3.1.2. FastStone Capture
FastStone Capture là phần mềm shareware chụp màn hình của cơng ty
FastStone Soft. Nó hỗ trợ nhiều kiểu chụp màn hình (chụp tồn bộ màn hình, chụp

một window, chụp một vùng hình hình chữ nhật hoặc có hình dạng bất kì) và xuất
ra dưới nhiều định dạng ảnh thơng dụng.

Hình 2.2 Phần mềm quay màn hình FastStone Capture

Ưu điểm: Dễ sử dụng, dung lương xuất ra video nhỏ.
Nhược điểm: Tính năng sửa chữa sau khi quay hạn chế.

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

16

2.3.2. Các phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến
2.3.2.1. Google Form
Mục đích chính của cơng cụ này là giúp người dùng lưu trữ thông tin từ các
cuộc khảo sát, giúp nghiên cứu/đánh giá số liệu một cách dễ dàng, thuận tiện hơn.
Với sự hỗ trợ của Google Forms, mọi thông tin thu thập được đều tự động sao lưu
trên cơng nghệ đám mây. Do đó, bạn khơng cần phải tự mình xây dựng một hệ
thống lưu trữ dữ liệu tốn kém. Ngoài ra, Google Forms cũng cung cấp nhiều tính
năng trực tuyến để người dùng thực hiện thống kê các số liệu một cách nhanh
chóng.

Hình 2.3 Phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến Google Forms

2.3.2.2. Microsoft Forms
Với Microsoft Forms, bạn có thể tạo các khảo sát, bài kiểm tra và cuộc bỏ
phiếu, mời những người khác phản hồi bằng cách dùng hầu như bất kỳ trình duyệt

web nào hoặc thiết bị di động nào, xem kết quả theo thời gian thực khi chúng được
gửi đi, sử dụng phân tích tích hợp sẵn để đánh giá phản hồi và xuất kết quả với
Excel để phân tích bổ sung

Hình 2.4 Phần mềm tạo trắc nghiệm trực tuyến Microsoft Forms

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

17

2.3.3. Các phần mền dạy trực tuyến
2.3.3.1. Zoom
Trước đây nhắc đến phần mềm học trực tuyến là nhắc đến Zoom đầu tiên. Vì
phần mềm sử dụng miễn phí, tham gia được nhiều người trong cùng một lớp học,
chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt.

Hình 2.5 Phần mền dạy trực tuyến Zoom

Ưu điểm: Tham gia tối đa 50 người / lớp học, nền tảng sử dụng miễn phí, Sử
dụng được trên điện thoại và máy tính, hỗ trợ đa nền tảng, giao diện đơn giản, dễ
sử dụng, phù hợp họp trực tuyến, học trực tuyến thường xuyên, chất lượng rõ nét,
ổn định, không bị gián đoạn đường truyền, chia sẻ video, hình ảnh qua tin nhắn
chất lượng, làm việc thông qua 3G/4G/ wifi, kết bạn hay mời bạn bè sử dụng thông
qua email.
Nhược điểm: Việc sử dụng miễn phí được giới hạn trong các cuộc họp trên
đám mây từ 40 phút trở xuống, có thể có vấn đề về bộ đệm nếu nó được sử dụng
với hệ điều hành cũ hơn

2.3.3.2. Microsoft Teams
Microsoft Teams là một hệ thống cung cấp chat, meetings, notes, và tệp đính
kèm. Dịch vụ tích hợp với bộ Office 365 cho thuê của công ty, bao gồm
bộ Microsoft Office và Skype, và các tính năng mở rộng mà có thể tích hợp với
các sản phẩm không phải của Microsoft

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2019

18

Ưu điểm: Các công cụ đều nằm chung một vị trí, dễ dàng hơn trong việc sử
dụng, khơng tốn phí cho người dùng Office 365, bổ sung các cơng cụ trị chuyện
(như Trello,…)
Nhược điểm: Thiếu thơng báo, số lượng kênh hạn chế, tiêu thụ không cần
thiết của lưu trữ.

Hình 2.6 Phần mền dạy trực tuyến Microsoft Teams

2.3.3.3. Skype
Skype là phần mềm cho phép người dùng chat, call video hoặc gọi điện thoại
trên nền IP (Voice over IP), được phát hành đầu tiên vào năm 2003 bởi sự hợp tác
của các thành viên từ nhiều quốc gia (Đan Mạch, Thụy Điển…) Skype đã có những
bước phát triển mạnh mẽ. Hiện Skype đang dần được tích hợp với các dịch vụ khác
của Microsoft (bạn có thể đăng nhập Skype bằng tài khoàn Outlook). Chức năng
cơ bản của Skype là chat (instant messaging), free call, chia sẻ màn hình… Bạn
cũng có thể sử dụng Skype trên các smartphone bằng cách tải ứng dụng Skype từ
kho ứng dụng (ví dụ, Google Play nếu bạn dùng smartphone Android).


Hình 2.7 Phần mền dạy trực tuyến Skype

Chủ nhiệm đề tài: ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành


×