Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

ảnh hưởng của vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên sàn chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 86 trang )

.',

:

.•••
J

J' .

i

..

1

;

,

/@

<

'

!'

I

·-.
t



'>�
·'

.J .

.

...

: I'

,\.

TRUONGllAI HOC
•. MO THANH PHO HO CHI MINH
.

.

.

-

I
i'
I
I
I


\
!

BAO CAO TONG KET
,

,

%



DE TAI NGHIEN CUU KHOA HQC CUA SINH VIEN

.

THAM GIA XET GIAI THU'ONG NGIDEN
. CUU KHOA HOC
CA.P TRUONG 2013-2014

. ANH·H{fO'NG CUA VON LUU D<)NG DEN HI(:u QUA.
. BOAT
. DONG
. KINH DOANH CUA cAc DOANH
NGHIEP BAT DONG SAN NIEM YET TREN SAN
.
.
CHUNG KHOAN VltT NAM
-




.

-

c--.
-...

"I•

. � �

-----



-

?

"

,::,

'

"

'


.J\ rUQC nh6m nganh khoa hQc: KINH TE
.
.

{\) $ 6" :

T. S V.i.O � l-1 ( J-t .1�) - 3 5-

l

\£ \f6 tvlt,J _ NuH�� .
N�wJl� Tltf 1fu, tf u.�n;

- -N�itt�'� 7l� _f'l5op, lfeutTP.HCM, Thang 3/ Nam 2014 -f

d i=========================='

'

.

'

. i

.

�.


,;


33t.63.i-

TRUONG DAI
. HOC
. MO THANH PHO HO CHi MINH

BAo cAo TONG KET
DE TAI NGHIEN CUD KHOA HQC CUA SINH VIEN
THAM GIA XET GIAI THUONG NGHIEN CUD KHOA HQC
CAP TRUONG 2013-2014

ANH HUONG CUA VON LUU B(>NG BEN HI�U QUA
KINH DOANH CUA cAc DOANH
BONG
HOAT


1 NGHIEP
. SAN NIEM YET TREN SAN
. BAT BONG
NAM
VIET
CHUNG

-

J:.


"

?

-

J:.

TRUONG 1141 HOC Ud TP.HCM

THllVleN

Thm)c nh6m nganh khoa h9c:

Sinh vien thµc hi�n: Le Vo MY. Nuang

Nam, Nu:

Dan t9c: kinh
Nam thu: 4

/S6 n�m <:tao t�o: 4

Nganh h9c: Tai chinh-Ngan hang
Nguai hu6ng d�n: TS. NguySn Van Thu�n

TP.HCM, Thang 3/Nam 2014

Nfr


"

'


LOI CAMON

Loi d.lu tien, chung toi xin bay to long biSt on sau sic dSn cac thanh vien trong gia dinh
da t;;io m9i disu ki�n t6t nhit ds toi co t4S thvc hi�n va co ths hoan tit bai nghien cuu
nay.
Chung toi ciing xin gui lai tri an sau sic dSn TS. NguySn Van,Thu�n. nguai da t?n tinh
chi bao va huong d�n cho toi trong su6t qua trinh thvc hi�n dS tai nay. Thfiy da b6 sung
va b6i d�p cac kiSn thuc b6 ich dS ds tai nay duqc thvc hi�n thanh cong.
Toi xin chan thanh cam on quy th.ly co truang D;;ti h9c Mo TP .HCM da nhi�t tinh giang
d;;iy, cung cip nhfmg kisn thuc quy baa trong suat thai gian chung toi h9c t;;ii truang va
thl,fC hi�n nghien CUU.
Va cu6i cimg, chung toi xin gui dSn nhfrng nguoi b;;tn than thiSt loi cam on chan thanh da
co nhung h6 trq va dong g6p y kiSn th?t b6 ich ds nghien cuu duqc hoan chinh hon.

Du da co nhi�u c6 ging, song lu�n van khong thS tranh khoi nhfrng thiSu sot. Kinh mong
nh?n dUQ'C SlJ chia Se, gop 'j CUa quy thfty CO.
Tran tr9ng cam on.


TOMTA.T
DS tai tai " Anh huong cua v6n luu d9ng dSn hi�u qua ho:;it d9ng kinh doanh cua cac
doanh nghi�p b§.t d9ng san niem ySt tren san chung khoan Vi�t Nam" duq3 thvc hi�n
nh�m xac dinh mo hinh anh huong cua quan


tri tai chinh dSn hi�u qua ho:;it d9ng cua

doanh nghi�p b§.t d9ng san tren san ch(mg khoan Vi�t Nam. Ben c:;inh d6, day ciing la
nghien cuu vai mvc tieu kiJm nghi�m l:;i� kSt qua cua cac nghien cuu truac day da thµc
hi�n.
Nghien cuu SU d\}ng dfr li�u tir cac bao cao tai chinh cua cac c6ng ty b§.t d9ng san niem
ySt tren san ch(mg khoan va tinh toan cac chi s6 cAn thiSt. V6i 52 c6ng ty c6 du li�u trong
khoan thai gian ill nam 2009-2012, nghien ClIU da xac dinh dUQ'C anh huong Cua quan tri
tai chinh va danh gia muc d9 anh huong cua cac ysu t6 den hi�u qua ho:;it d9ng cua doanh
nghi�p. Cac chi s6 nay bao g6m:

S6 ngay phai thu, s6 ngay t6n kho. va s6 ngay .phai tra.
'

Trong d6, ngoai s6 ngay t6n kho kh6ng tac d9ng dJn ROA, thi hai chi s6 con l:;ii dSu tac
d�ng nguqc chiSu vai ROA.
Tu kSt qua nghien cuu, bao cao cho th�y m9t cai nhin khac trong vi�c quan ly vong quay
hang t6n kho va vong quay khoan phai tra so vai cac quan diSm truac day. Ben c:;inh d6,
nghien cuu cung cho th§.y tAm quan tr9ng cua quan tri tai chinh trong ho:;it d9ng cua cac
doanh nghi�p b§.t d9ng san. Tu d6, nghien cuu da c6 m9t s6 dS xu§.t lien quan dSn q�an
tri tai chinh ctia doanh nghi�p. KSt qua nghien cuu la m9t tham khao dS cac nha quan trj
doanh nghi�p, d�c bi�t la cac doanh nghi�p b§.t d9ng san 66 thS dua ra cac quySt djnh hqp
ly, mang l:;ii hi�u qua cao cho ho:;it d9ng ctia doanh nghi�p.

- ..,,.,,,......

,, ,

--



Ml)C Ll)C
LdICAM ON
TOM TAT
Ml)C Ll)C
DANH sAcH BANG BIEU
DANH SJ\CH DO THl
DANH Ml)CCHU VIET TAT
CHUONG 1 : GIOI THI]$U TONG QUAN
1.1. Lydo nghien cuu ............................................................................................. 1
1.2. VftndS nghien Cl!U ........................................................................................... 2
1.3. M\lC tieu nghien cuu ........................................................................................ 3
1.4. Ph�mvivad6i tuQng nghien cuu .................................................................... 3
1.5. Y nghia nghien cuu.......................................................................................-... 4
11.6. Ciiu truedS tai nghien cuu ............................................................................... 4
CHUONG 2: CO Sd Li LU!NCUA DE TAI
·

A

2 • 1• Cv sa1y' 1u�n
A ve� quan
• tq
• von
• :.. luud 9ng ........................................................... 6
i'V



2.1.1. Khai ni�m....................;.......................................................................... 6

2.1.2. D�cdiSm cuav6n luud9ng ................................................................... 6
A
2.1.3. Hl•�u
• quan
• t•
A luudA9ng ....................................................... 7
qua. cua
q von

2.1.4. Thanhphin cuav6n luud9ng ................................................................ 9
2.1.5. Chinh sach quan triv6n luud9ng .......·................................................. 11
2.2. Casa ly lu�nvS hi�u qua ho�td9ng ............................................................. 12
A

A

m 1�u qua"kinhdoanh .......................................... 14
2.3. C'ac t•y so:..kh'ac t'acd9ng-t,•h•
2.4. M6i quan h� gifra quan tri v6n luud9ng va hi�u qua ho�td9ng ctia DN ..... 16
2.5. Cac nghien Cl!U tru6c day ..................................................................-............ 17
CHUONG 3 : PHU'ONG PHAP NGHIEN CUU
3.1. . Phuong phap nghien CU'U ............................................................................... 23
3.2. Mo hinh nghien CU'U ....................................................................................... 23
3.3. Do ltrang biSn ................................................................................................ 25

-

-.



Ml)CLl)C
LdICAMdN
TOM TAT
Ml)CLl)C
DANH sAcH BANG BIEU
DANH sAcH Do THl
DANH MlJC CHU VIET TAT
CHUONG 1 : GIOI THI�U TONG QUAN
1.1. Ly do nghien cuu ............................................................................................. 1
1.2. V§n dS nghien cuu ........................................................................................... 2
1.3. M\lC tieu nghien cuu ........................................................................................ 3
,
1.4 . Ph�m v1• va' dt.•
01 tuqng ngh•A
1en cuu .................................................................... 3
1.5. Y nghia nghien cuu........................................................................................,.. 4
1.6. C§u true dS tai nghien cuu ............................................................................... 4
CHUONG 2:

ca SdLiLU!N CUA DE TAI

, 2.1. Ca s& ly lu�n vS quan tri v6n luu d9ng ........................................................... 6
2.1.1. Khai ni�m .................... ;.......................................................................... 6
2.1.2. D�c diSm cua v6n luu d9ng ................................................................... 6
2.1.3. Hi�u qua cua quan tri v6n luu d9ng ....................................................... 7
2.1.4. Thanh phftn cua vf>n luu d9ng................................................................ 9
2.1.5. Chinh sach quan tri vf>n luu d9ng ........................................................ 11
2.2. Ca s& ly lu�n vS hi�u qua ho�t d9ng ............................................................. 12
A - tm
, • h'1�u

A qua• k'mh doanh .......................................... 14
2.3. C,ac t.y sot_ kh'ac t,ac d9ng
2.4. M6i quan h� gifra quan tri vf>n luu d9ng va hi�u qua ho�t d9ng cua DN ..... 16
2.5. Cac nghien cuu truac day .............................................................................. 17
CHUONG 3: PHUONG PHAP NGHIEN ClfU
3.1. , Phuang phap nghien cuu ............................................................................... 23
3.2. Mo hinh nghien cuu....................................................................................... 23
3.3. Do luang biSn ................................................................................................ 25


3.3.1. BiSn ph\l thu9c ..................................................................................... 25
.:.. . .,.
' ...................................................................................... 26
3.3.2. Bien
g1a1 th1ch
3.3.3. Nh6m biSn ki�m soat ........................................................................... 27
3.4. Gia thuySt nghien cuu.................................................................................... 28
3.5. Phuong phap XU ly dfr li�u ............................................................................ 30
3.5.1. Phuong phap thu th�p du li�u ........................................................ ;-..... 30
3.5.2. Khao sat sg tuong quan gifra cac biSn d(k l�p..................................... 30
3.5.3. Ky thu�t va c6ng C\l phan tich.............................................................. 31
CHUONG 4 : PHAN TICH DU LIEU VA KET QUA NGHIEN CUD
4.1.

Th6ng ke m6 ta ...................... ,................................................................... 34
4.1.1. Th6ng ke mo ta chung cho cac biSn .................................................... 34
.
·
� theo na-m ..................................................... 37
4.1.2. Th�ong k"e mo"t·a cac

' b1en

4.2.

Phan tich tuong quan ................................................................................ , 53

4.3.

KSt qua h6i quy.......................................................................................... 55
4.3.1. M6i quan h� gifra PAR, PAI, PPD v&i hi�u qua kinh doanh ............. 55

. 4.3.2. M6i quan h� gifra·CCC v&i hi�u qua kinh doanh .............................. 61
4.3.3. M6i quan h� gifra cac biSn ki�m soat v&i hi�u qua kinh doanh ......... 65
CHU'dNG 5 : KET LU!N VA KIEN NGHl
KSt lu�n.................: ..................................... �.............................................. 67
.
·
M"t
� ki�en ngh'! va' gQ'I y' ................................................................... , ...... 68
Q so

5.1.
5.2•

5.2.1. f)6i v&i kho�n phai thu khach hang .................................................... 68
5.2.2. f)6i voi hang t6n kho .................................... :..................................... 69
5.2.3. D6i v&i khoan phai tra nguai ban ....................................................... 69
5.2.4. D6i v&i chu ky luan chuy�n ti�n m�t CCC ......................................... 70
5.3.


H:m chS ctia bai nghi�n ct'ru................................... ; ............................... '.... 70

5.4.

Cac huang nghien ct'ru tiSp theo ................................................................ 71

TAI LIEU THAM KHAO
PH{) L{JC


DANH sAcH BANG BIEU
Bang 4-1. Th6ng ke mo ta cac biSn dinh lm;mg.......................................... ; ............. 34
Bang 4-2. Th6ng ke mo ta biSn PAR........................................................................ 37
Bang 4-3.Th6ng ke mo ta biSn PAI ......................................................................... 40
Bang 4-4. Th6ng ke mo ta biSn PPD ................................................................. :�..... 42
Bang 4-5. Th6ng ke mo ta biSn CCC ....................................................................... 44
Bang 4-6. Th6ng ke mo ta biSn IR....; ........................................................................... 46
Bang 4-7. Th6ng ke mo ta biSn DEBT ..................................................................... 48
Bang 4-8. Th6ng ke mo ta biSn SIZE ....................................................................... 49
Bang 4-9. Th6ng ke mo ta biJn GROW ................................................. '. ................. 50
Bang 4-10. Th6ng ke mo ta biJn ROA ..................................................................... 52
Bang 4-11. Ma tr�n tuang quan gifra cac biJn ························································� 54
Bang 4-11. Ma tr�n tuang quan gifra cac biJn ........................................................... 54

.n

1 •


DANH sAcH 06 THJ

BiSu d6 1: BiSu d6 vS PAR....................................................................................... 37
BiSu d6 2: BiSu d6 vS PAl........................................................................................ 40
Bi@u d6 3: BiSu d6 vS PPD .......................................... :............................................ 42
BiSu d6 4: BiSu d6 vS CCC ................................................................................� ..... 45
BiSu d6 5: BiSu d6 vS IR .......................................................................................... 47
BiSu d6 6 : BiSu d6 vS DEBT ..................................................................................... 48
BiSu d6 7: BiSu d6 vS SIZE...................................................................................... 50
BiSu d6 8: BiSu d6 vS GROW .................................................................................. 51
BiSu d6 9: BiSu d6 vS ROA ........................................................................................ 52

. 2

;;;)


DANH Ml)C 'CHU VIET TA.T
Ky hi?u vi�t tiit

Nguyen van

HOSE

So giao djch chung �min Tp. H6 Chi Minh

HNX

So giao djch chung khoan Ha N9C

PAR


Thai ky thu tiSn

PAI

Thai ky chuySn d6i hang t6n kho

PPD

Thai ky tra tiSn mua hang

CCC

Chu ky chuySn d6i tiSn m�t

IR

Ty 1� thanh khoan hi�n hanh

DEBT

Don can nq

GROW-

Tang truang doanh thu

SIZE

Quy mo doanh nghi�p


ROA

Suftt sinh lai cua tai san

ROE

Lqi nhu�n tren v6n chu so hfru




Miu SV-06. Thong tin k�t qui ngbien cw ciia 4� tai

B() GIAO Dl)C VA DAO T�O
TRUONG DAI HOC MO TP.HCM

THONG TIN KET QU.A �GHIEN Ciro CUA DE TA.I
1. Thong tin chung:
- Ten de tai: Anh huong cua vBn luu d9ng dSn hi�u qua kinh doanh cua cac doanh
_ , nghiep bdt d(>ng S311 tren san chtrng khoan Viet Nam
- Sinh vien th\fC hlen: Le Vo MY. Nuong
� Lap: TNlOAl 1

Nam thu: 4

Khoa: TC-NH

S6 nam dao

- Ngum huang din: TS. Nguyen Van Thu�


�= 4

2. Ml}C tieu a@ tai:
- Nghien cuu mdi quan h� gi�a quan ttj vdn luu d(>ng va hi�u qua kinh doanh cua
.cac doanh nghiep bdt d{>ng S311
- Nghien cuu mire d{> anh huong cua·tirng thatlh phful khac nhau trong quan ttj vc3n
luu d9ng d�n hi�u qua kinh doanh cua doanh nghi�p.
- Ngoai ra, anh huong cua quy mo nganh len hieu qua kinh doanh ciing la m\}C tieu
ma nghien cuu nay huang den.
- Tu viec ch1;1y cac mo hinh, de tai se dua ra cac bien phap d8 quan tri vfin luu d(>ng
hieu qua hon nhfun ming cao hieu qua kinh doanh cu.a cac cong ty bdt d(>ng san.
3. Tinh m6i va sang tJO!
Chua c6 nhiBu nghien cuu v8 vfin luu d(>ng cua cac doanh nghi�p bdt d<}ng san.
4. K�t qua nghien Clfll!
- Chung minh dugc v6n luu d(>ng c6 tac d(>ng too hi�u qua kinh doanh ctia cac doanh nghlep bdt d<}ng S311 tren san chtrng khoan Viet Nam.

n-

..


5. Bong g6p vi mJt kinh t� - xi hqi, giao dye va dao tfo, an ninh, qu6c phong
Va kha nang ap dyng CUa di tai:

Nghien cuu eta chi ra y€u t6 nao trong thanh ph§.n v6n luu d{>ng th�t S\I anh huong
tai hieu qua kinh doanh, tir d6 doanh nghiep c6 th8 dij.c biet quan tam d€n khoan
fil\lC nao d8 khon� anh hucmg too thanh khoan CUa Cong ty.
6. Cong b6 khoa hqc ctia sinh vien tir �t qua nghien CU'II ctia di tai. (ghi ro ten
tr;zp chi n€u co) ho� nh� xet, danh gia cua co so da ap d\lllg cac k€t qua nghien

Cllll (niu co):

Ngaydii thang S nrun JLO (4
Sinh vien chju trach nhiim chinh
. thuc
. hien di tai

.

M� tvudrit

�.
� �

i

Nhin xet ciia ngum huoog din vi nhung dong g6p khoa hqc ctia sinh vien
thvc hiin di tai (ph.in nay do nguui hurmg dtin ghi):

Ngay
Xac nhan
. ctia dO'D vi.
(ky ten va ilong dtiu)

thang

nam

Nguiri hmmg din
(ky, h<;> va ten)



.

Miu SV-07. Thong tin v� sinh vien �hiu tnich nhiem chinh thuc hien d� tai

.

BO. GIA.O DUC VAE>AO TAO
TRUONG I:>� HQC MO TP.HCM
'

"

,..

"

THONG TIN VE SINH VIEN

CHIU
. CHiNH THUC
. TRA.CH NIIIEM
. BIEN
. DE TAI
.

I.

sa LUQC VE SINH VIBN:


HQ va ten: Le Vo MY. Nucmg
nam 1992
Sinh ngay: 25
thang 10
Neri sinh: BRVT
Kh6a: 2010-2014
Lap: TNlOAl1
\
Khoa: TC-NH
Dja chi lien h�: 353 Nguy€n Trai, P.Nguy€n Cu Trinh, Ql
Email:
Di�n tho�: 01212921654
1

Il. QUA TRINH HQC T� (ke khai thanh tich cua sinh vien tir nam th(r 1 d�n nam dang hQC):

* Niim thu 1:

Nganh hQc: Tai chinh
KSt qua xSp lo� hQC �p: Kha

Khoa: TC-NH

Nganh h9c: Tai chinh
KSt qua xSp lo�i hQC �p: Kha

Khoa: TC-NH

Nganh hQc: Tai chirih

K8t qua x8p lo�i hQC t�p: Iqia

Khoa: TC-NH

* Niim thfr ):,
* Niim thu 3:

* Niim thlr 4:
Nganh hQc: Tai chinh
K8t qua xSp lo�i hQC �p: Kha

.. --·· ..
,

�' .



¥? : n

Khoa: TC-NH

75 )

A'

,

,


I


NgaylG thang j nam :1J) \l.j
Xac nhin cua don vi
(ky ten va dong ddu)

Sinh vien chju trach nhiim chinh
th11c bien 4@ tai
(ky, h() va ten)

. .

#£­



� V5 � �dri1

.Y


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Lý do nghiên cứu
Sau gần 30 năm đổi mới, kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận.
Đó là kết quả của đường lối, chính sách lãnh đạo đúng đắn của nhà nước và đăc biệt
phải kể đến sự nhạy bén của lãnh đạo các doanh nghiệp. Họ là những người nhận thấy
muốn doanh nghiệp mình tồn tại, phát triển trong bối cảnh hội nhập thì khơng có con
đường nào khác là học hỏi cơ chế điều hành, quản lí của các doanh nghiệp Âu – Mỹ,
vận dụng những kiến thức về quản trị tài chính vào q trình điều hành của mình.

Quản trị tài chính là một mảng kiến thức rộng lớn, bao quát toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp gồm nhiều phần khác nhau, mỗi phần có tầm
quan trọng nhất định. Theo nghiên cứu của Brigham và Houston, các nhà quản trị
dành đến 60% thời gian trong ngày để giải quyết các vấn đề liên quan đến vốn lưu
động. Vậy vốn lưu động là gì? Tại sao việc giải quyết các vấn đề liên quan đến vốn
lưu động lại có ảnh hưởng quan trọng đến sự thành bại của doanh nghiệp vậy?
Năm 2000, thị trường chứng khoán Việt Nam được thành lập, nhưng mãi đến những
năm 2006 - 2007 thị trường mới phát triển sôi động, hàng loạt mã cổ phiếu lên sàn,
sắc xanh, tím ngập tràn sàn giao dịch chứng khốn.Trong rất nhiều mã cổ phiếu lên
sàn giai đoạn này có khơng ít mã của các công ty bất động sản. Cho đến nay, sau giai
đoạn phát triển nóng, thị trường lao dốc, các nhà đầu tư đang mất dần niềm tin vào thị
trường, chứng khốn khơng cịn là kênh đầu tư hấp dẫn. Sau giai đoạn phát triển
mạnh, bong bóng bất động sản được hình thành, mang theo bao kì vọng của nhà đầu
tư. Thế nhưng, thị trường còn non nớt của Việt Nam chưa đủ sức chống chọi với cơn
khủng hoảng kinh tế tồn cầu. Thị trường đóng băng. Nhiều cơng ty bất động sản lâm
vào tình trạng lao đao. Đến nay, dù đã được nhà nước đưa ra nhiều biện pháp, nổi bật
nhất là gói cứu trợ 30.000 tỷ đồng, nhưng thị trường vẫn chưa có được nhiều dấu hiệu
tích cực.

1


Vậy nguyên nhân là do đâu? Có phải do cơ chế quản lí, điều hành của nhà lãnh đạo,
sự thiếu cập nhật kiến thức về quản lí vốn lưu động - một bộ phận rất quan trọng với
mọi doanh nghiệp?
Đó chính là lí do chúng tơi chọn đề tài “ Ảnh hưởng của vốn lưu động đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên sàn chứng
khoán Việt Nam” cho bài nghiên cứu khoa học của mình.

1.2. Vấn đề nghiên cứu

Hiệu quả tài chính của một doanh nghiệp theo nghĩa hẹp có thể hiểu như là lợi nhuận.
Trong lĩnh vực tài chính, hiệu quả của doanh nghiệp thường được đo lường dưới các
chỉ tiêu như: ROA, ROE, ROS, ROI… Đây là các chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng
quản lí của doanh nghiệp, cách mà doanh nghiệp sử dụng tài sản và các nguồn tài trợ
để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như lợi ích cho các cổ đơng.
Quản trị vốn lưu động nói chung là quản trị các thành phần gồm tài sản ngắn hạn và
nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lưu động bao gồm tiền mặt,
chứng khoán giao dịch, hàng tồn kho, khoản phải thu. Nợ ngắn hạn chủ yếu là khoản
nợ nhà cung cấp. Quản trị vốn lưu động được xem như là một chiến lược tập trung và
duy trì mức đo hiệu quả của hai thành phần kể trên. Vốn lưu động đóng một vai trị rất
quan trọng trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, xuyên suốt trong quá trình điều
hành, quản lí của nhà lãnh đạo. Quản trị vốn lưu động được xem như là chức năng
quan trọng nhất của quản trị tài chính.
Ngồi ra, quản trị vốn lưu động tốt sẽ giúp doanh nghiệp duy trì lượng vốn lưu động
hợp lí đáp ứng nhu cầu thanh khoản, đầu tư bao nhiêu tiền vào tài sản ngắn hạn thì
hợp lí, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi lúc,
quản trị vốn lưu động được hiểu như là quản trị thanh khoản và qua đó thể hiện sự
đánh đổi giữa thanh khoản và lợi nhuận của các doanh nghiệp (Smith và cộng sự,
1997). Quản trị vốn lưu động bao gồm những công việc liên quan đến hoạch định,
kiểm soát, quyết định số lượng các thành phần của tài sản ngắn hạn cùng nguồn tài trợ
cho các tài sản này, tránh đầu tư q mức vào chúng. Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản
cao trong cơ cấu tổng tài sản lưu động thì rủi ro mất thanh khoản sẽ thấp. Trước đó,
2


hai giáo sư Shin và Soenen cũng khẳng định, quản trị vốn lưu động hiệu quả là tối
quan trọng, đó là một trong những sách lược gia tăng giá trị cho các cổ đông, gia tăng
giá trị cho doanh nghiệp. Ngày nay, có rất nhiều doanh nghiệp về mặt kế tốn thì có
lợi nhuận nhưng dịng tiền trong doanh nghiệp thì hầu như khơng có. Do vây, doanh
nghiệp lâm vào tình trạng mất thanh khoản, dẫn đến phá sản.

Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng của
doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động giảm thì dịng tiền của doanh nghiệp sẽ tăng hay
chu kì luân chuyển tiền mặt giảm. Tăng trưởng của doanh nghiệp bao gồm tăng
trưởng trong tổng tài sản và tăng trưởng doanh số. Để đáp ứng sự tăng trưởng doanh
số, doanh nghiệp cần giảm chi phí bỏ ra để tài trợ cho vốn lưu động hoặc huy động
thêm từ các nhà đầu tư ( ngân hàng, chủ nợ hoặc nhà nắm giữ cổ phiếu).
Dựa vào những vấn đề đặt ra như trên, vấn đề nghiên cứu của đề tài là chỉ ra các mối
quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp bất
động sản trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
-Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp bất động sản
-Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của từng thành phần khác nhau trong quản trị vốn lưu
động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
-Từ việc chạy các mơ hình, đề tài sẽ đưa ra các biện pháp để quản trị vốn lưu động
hiệu quả hơn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các công ty bất động sản.

1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu : Các doanh nghiệp bất động sản được niêm yết trên sàn giao dịch
TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Đối tượng nghiên cứu : Đề tài nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bất động sản. Nhờ đó, có thể tìm hiểu sâu hơn

3


mối quan hệ giữa chúng cũng như có thể đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kỳ nghiên cứu : Nghiên cứu, lấy số liệu trên các báo cáo tài chính có kiểm tốn của

55 doanh nghiệp thuộc lĩnh vực bất động sản trong 6 năm 2008 - 2013.

1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa về mặt khoa học cũng như thực tiễn:
Về mặt khoa học: Đề tài giúp hồn thiện hơn mơ hình ảnh hưởng quản trị vốn lưu
động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, đề tài kiểm nghiệm lại kết
quả của những nghiên cứu trước, đề ra định hướng mới cho những nghiên cứu sau
này.
Về mặt thực tiễn, việc nghiên cứu giúp xác nhận bằng định lượng xem có hay khơng
mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động với hiệu quả kinh doanh của các công ty bất
động sản trên sàn chứng khốn Việt Nam. Nghiên cứu sẽ giúp các cơng ty bất động
sản cải thiện hơn tình hình vốn lưu động, từ đó tăng tính thanh khoản, giảm thiểu rủi
ro giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bất động sản.

1.6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
Chương 1: Chương mở đầu, giới thiệu cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu, vấn đề
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vị nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa đề tài.
Chương 2: Cơ sở lí thuyết là những nội dung liên quan đến quản trị vốn lưu động và
mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh.
Chương 3: Diễn tả các mơ hình nghiên cứu đo lường các biến trong mơ hình cùng giả
thuyết nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu bao gồm việc thống kê mô tả các
biến, phân tích tương quan và phân tích hồi quy.

4


Chương 5: Kết luận và giải pháp đối với các đối tượng thuộc phạm vi nghiên cứu.
Ngoài ra chương cũng nêu lên những hạn chế và đè xuất hướng nghiên cứu tiếp theo

trong tương lai.

5


CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu của chương này là làm rõ các lí thuyết về quản trị vốn lưu động và các hoạt
động của quản trị vốn lưu động ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp. Dựa vào đó đề tài sẽ đưa ra mơ hình cùng các giả thuyết
tương ứng sẽ được trình bày cụ thể trong chương 3.

2.1. Cơ sở lí luận về quản trị vốn lưu động
2.1.1. Khái niệm
Thuật ngữ vốn lưu động bắt nguồn từ người Mỹ bán hàng rong cổ xưa , những người
bốc hàng lên xe ngựa và sau đó bán rong hàng này. Hàng hóa được gọi là “vốn lưu
động” vì chủ nhân thực sự muốn bán nó hoặc quay vòng để tạo ra lợi nhuận.
Vốn lưu động là số vốn mà doanh nghiệp ứng ra để đầu tư vào tài sản hoạt động ngắn
hạn hay còn gọi là tài sản lưu động.
Có hai khái niệm liên quan đến vốn lưu động là vốn lưu động ròng NWC (Net
Working Cappital) và tổng vốn lưu động GWC (Gross Working Capital).Tổng vốn
lưu động có khi cịn gọi ngắn là vốn lưu động, là biểu hiện bằng tiền mặt của toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp nhằm phục vụ quá trình kinh doanh. Còn vốn lưu động ròng
là số vốn mà doanh nghiệp ứng ra để đầu tư vào tài sản hoạt động ngắn hạn (tài sản
lưu động).
2.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động:
Vốn lưu động luân chuyển nhanh.
Vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm.
Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn khi kết thúc một quá trình sản xuất
kinh doanh. Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái
khác nhau qua từng giai đoạn.Các giai đoạn của vịng tuần hồn đó ln đan xen với

nhau mà khơng tách biệt riêng rẽ.Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý
vốn lưu động có một vai trị quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải

6


thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc
sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Vốn lưu động thuần được tính bằng hiệu số giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn.
2.1.3. Hiệu quả của quản trị vốn lưu động
Hiệu quả của quản trị vốn lưu động bao gồm :
Thứ nhất ,hoạch định, quản lí tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn trong phạm vi nhất
định để làm giảm việc mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn.
Thứ hai, làm giảm việc đầu tư quá mức vào những tài sản ngắn hạn.
Theo Chittenden và cộng sự (1998), Saccurato (1994) thì quản trị vốn lưu động có tầm
quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ. Do bị giới hạn trong việc tiếp cận
nguồn vốn dài hạn nên các cơng ty này có xu hướng dựa trên nguồn vốn chủ sở hữu,
tín dụng thương mại và các khoản vay ngân hàng ngắn hạn để tài trợ cho đầu tư vào
tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn kho. Cũng như theo Berryman (1983), Dunn and
Cheatham (1993) đã thực hiện nghiên cứu ở Anh và Mỹ đã cho thấy việc quản trị tài
chính kém hiệu quả, đặc biệt quản trị vốn lưu động yếu và nguồn tài trợ dài hạn không
đủ lớn là nguyên nhân dẫn đến các doanh nghiệp nhỏ bị phá sản.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài chính, sự vận động của vốn lưu
động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vịng quay của
vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm
chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống
của công nhân viên chức của doanh nghiệp.
Thông thường các khoản đầu tư vào vốn lưu động thường khá cao, tuy nhiên các
khoản đầu tư này cần được sử dụng hiệu quả và hợp lý. Một doanh nghiệp có thể có

mức lợi nhuận lớn, nhưng tiền mặt lại khơng đủ để bù đắp các chi phí ngắn hạn, thì
doanh nghiệp sẽ cần phải vay để hỗ trợ nhu cầu vốn lưu động liên tục của doanh
nghiệp. Do đó, mục tiêu thanh khoản và lợi nhuận nên diễn ra đồng bộ với nhau. Đầu
tư vào tài sản nhằm để đảm bảo q trình giao dịch hàng hóa và dịch vụ diễn ra thuận
7


lợi. Nếu nguồn tài nguyên bị chặn ở các giai đoạn khác nhau trong chuỗi cung ứng, sẽ
làm kéo dài chu kỳ chuyển đổi tiền mặt từ hoạt động kinh doanh. Mặc dù điều này có
thể làm tăng lợi nhuận (do tăng doanh thu), nó cũng có thể ảnh hưởng xấu đến lợi
nhuận nếu chi phí dành cho vốn lưu động vượt quá những lợi ích của các tổ chức cấp
tín dụng thương mại cho khách hàng.
Một thành phần khác của vốn lưu động là các khoản phải trả, nó cịn có ý nghĩa là
nguồn cung ngắn hạn về tài chính dành cho doanh nghiệp. Do đó, nó giúp doanh
nghiệp giảm được chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, nhưng nó cũng là chi phí tiềm ẩn trong
tương lai khi doanh nghiệp không đủ khả năng trả nợ.
Rất nhiều nghiên cứu khác đã chỉ ra rằng, nhà quản lí tốn rất nhiều thời gian hằng
ngày để giải quyết các vấn đề liên quan đến vốn lưu động. Một trong số các lí do là tài
sản ngắn hạn có thời gian tồn tại ngắn, nó sẽ chuyển đổi thành những loại tài sản khác
với nợ ngắn hạn, cơng ty phải có nghĩa vụ thanh toán trong một khoảng thời gian nhất
định. Khả năng thanh tốn trong tương lai của doanh nghiệp khơng dựa vào việc thanh
lí tài sản mà dựa vào dịng tiền hoạt động được tạo ra từ những tài sản này. Tóm lại,
các quyết định liên quan đến quản trị vốn lưu động là thường xuyên, lặp đi lặp lại và
tốn nhiều thời gian. Quản trị vốn lưu động là một vùng rất nhạy cảm trong phạm
virộng lớn của quản trị tài chính. Nó bao gồm các quyết định về số lượng, cấu trúc và
tài chính để tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
Mục tiêu cơ bản của bất kì một doanh nghiệp nào là tối đa hóa giá trị cơng ty của
mình.Tuy nhiên, duy trì khả năng thanh tốn cũng rất quan trọng. Do vậy, cần có sự
chuyển đổi giữa hai mục tiêu này trong doanh nghiệp. Một mục tiêu khơng nên trở
thành chi phí của mục tiêu khác, bởi vì cả hai mục tiêu đều có tầm quan trọng của

nó.Nếu chúng ta khơng quan tâm đến lợi nhuận, doanh nghiệp không thể tồn tại trong
dài hạn. Ngược lại, nếu không quan tâm đến sự thanh khoản, doanh nghiệp có thể dối
diện với nguy cơ phá sản. Vì những lí do trên mà quản trị vốn lưu động nên được xem
xét một cách cẩn trọng và có ảnh hưởng cơ bản đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

8


2.1.4. Thành phần của vốn lưu động
Brealey và cộng sự (2004) giải thích chi tiết các thành phần của tài sản lưu động chính
là khoản phải thu, hàng tồn kho, tiền mặt và các khoản tương đương. Các nhà phân
tích thường xem xét các khoản mục này để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của
doanh nghiệp. Ngồi ra những khoản nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả và tiền vay
ngắn hạn khác dưới 1 năm cũng có vai trị khơng kém phần quan trọng, bởi nó là
nguồn tài trợ ngắn hạn cho các tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Các khoản phải trả được Petersen Raijan (1997) mơ tả được hình thành khi doanh
nghiệp vay từ nhà cung cấp. Các mức độ của khoản phải trả được hiểu như là vay tín
dụng cho các doanh nghiệp mà người điều khiển chính là các chủ nợ, các nhà cung
cấp. Tuy nhiên, Shin và Soenen (1998) phân tích rõ bản chất thật sự của vốn lưu động
chính là thanh khoản, là kết quả của quãng thời gian từ lúc trả tiền mua nguyên vật
liệu cho đến thời điểm thu được tiền khi việc bán hàng hóa đã hồn tất. Hai ông nhấn
mạnh đến nhu cầu vốn lưu động mới chính là nguồn vốn lưu động mà các doanh
nghiệp thực sự cần.
Từ những nghiên cứu trên, ta có thể tóm gọn các thành phần tạo nên vốn lưu động là
hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả và tiền.


Số ngày tồn kho (PAI):

Đây là một chỉ tiêu kinh doanh khá quan trọng vì dự trữ nguyên vật liệu là để sản xuất

hàng hóa cho tiêu thụ nhằm đạt mức doanh thu và lợi nhuận cao trên cơ sở đáp ứng
nhu cầu thị trường.
Tồn kho cao hay thấp tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và thời gian trong năm. Ví
dụ một cơng ty chun sản xuất bánh kẹo cần dự trữ một lượng lớn hàng tồn kho vào
dịp trung thu, lễ, tết.

9


Vịng quay hàng tồn kho =
Trong đó:
Doanh thu thuần là doanh số bán ra của doanh nghiệp trong năm sau khi trừ các khoản
giảm trừ như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Tồn kho là toàn bộ các tài sản như nguyên vật liệu trong kho dự trữ, chi phí sản xuất
dở dang trong khâu sản xuất và thành phẩm trong lưu thơng.
Bên cạnh tỷ số vịng quay hàng tồn kho cịn có chỉ tiêu số ngày tồn kho bình quân. Chỉ
tiêu này cho biết thời gian hàng tồn kho cần thiết để bán
Số ngày tồn kho =
Chỉ tiêu vịng quay hàng tồn kho cho biết bình qn hàng tồn kho quay được bao
nhiêu vịng trong kì để tạo ra doanh thu.


Số ngày phải thu (PAR):

Chỉ tiêu này được dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh tốn tiền - hàng.
Cho thấy khi tiêu thụ thì bao lâu thu được hàng.
Nếu kì thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị ứ động trong khâu thanh
toán. Tuy nhiên, các khoản phả thu trong nhiều trường hợp cao hay thấp chưa phản
ánh được điều gì mà phải xem xét tới các chính sách mà doanh nghiệp đang áp dụng

như: tăng doanh thu bán chịu để mở rộng thị trường.
Số ngày phải thu =

=

10




Số ngày phải trả (PPD):

Chỉ tiêu này đươc dùng để đo lường thời gian bình quân trong năm mà doanh nghiệp
phải thanh toán hết các khoản nợ cho nhà cung cấp.
Số ngày phải trả =


=

Chu kì chuyển đổi tiền mặt (CCC):

Tất các các cơng ty theo một “chu kì vốn lưu động” để mua hoặc sản xuất hàng tồn
kho, giữ hàng này trong một thời gian và cuối cùng là bán thu về tiền mặt. Quá trình
này được gọi là chu kì chuyển đổi tiền mặt. Theo Fabozzi và Peteson (2003), Reilly và
Brown (2004) chỉ số này càng nhỏ càng tốt, càng cho thấy thanh khoản và vốn lưu
động của doanh nghiệp ít bị thiếu hụt. Chỉ tiêu này được đo lường bằng sự kết hợp các
chỉ tiêu kì thu tiền bình quân, thời gian lưu kho, kì trả tiền bình qn qua cơng thức:
CCC = Thời gian lưu kho + Kì thu tiền bình quân –Kì trả tiền bình qn
2.1.5. Chính sách quản trị vốn lưu động
Mathur (2003) mơ tả rằng chính sách đầu tư vào vốn lưu động có thể được chia thành

ba loại sau đây: chính sách thận trọng, chính sách nhạy cảm và chính sách khiêm tốn.
Theo chính sách thận trọng, doanh nghiệp có thể ưu tiên nắm giữ tiền mặt tại quỹ khá
nhiều và số dư tiền mặt gửi tại ngân hàng hoặc sẵn sang đầu tư vào thị trường chứng
khoán đa phần là thương phiếu của doanh nghiệp, các chứng khốn ngắn hạn có giá trị
thanh khoản cao. Khi đó các chứng khốn này sẽ có giá trị cao hơn nguyên liệu và
thành phẩm.Điều này giúp giảm rủi ro thanh khoản, tuy nhiên lại gây tổn thất kinh
doanh khi doanh số bán hàng giảm.Tóm lại, chính sách thận trọng duy trì tỷ trọng tài
sản lưu động cao, có chi phí cao hơn nhưng EBIT lại thấp hơn. Ngồi ra, chính sách
thận trọng ln duy trì một tỷ trọng nợ ngắn hạn thấp trong tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp.
Ngược lại, chính sách nhạy cảm được xem như là một sự nhạy cảm của chính sách
vốn lưu động vì nó dẫn đến rủi ro thanh khoản nhưng tổn thất doanh số bán hàng ít tác
động đến lợi nhuận doanh nghiệp.
11


×