Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THPT huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.34 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

BÙI THỊ NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG MỚI Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN HƢNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------

BÙI THỊ NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG MỚI Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN HƢNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn: PGS TS. Nguyễn Thị Mai Lan

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ quản lí giáo dục “Quản lí hoạt động đánh
giá kết quả học tập của học sinh theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới các
trƣờng trung học phổ thông huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình” là cơng trình nghiên cứu
khoa học độc lập của tơi.
Tồn bộ phần số liệu và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng./.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Bùi Thị Nguyệt

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn “Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới các trƣờng trung học phổ thơng huyện Hƣng
Hà, tỉnh Thái Bình”, ngồi sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều
sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan, trƣờng học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học sƣ phạm Thái
Ngun, các thầy giáo, cơ giáo phịng Đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các nhà khoa
học, các thầy giáo, cơ giáo trong và ngồi Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã
giảng dạy trong suốt q trình học tập.
Đặc biệt, tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Lan, ngƣời đã

trực tiếp, tận tình hƣớng dẫn khoa học, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Thái Bình, phịng Giáo dục Trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình, Ban
Giám hiệu, các thầy cô giáo ở các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Hƣng Hà; cảm ơn
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, nhiệt tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn.
Trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù đã có nhiều cố gắng
nhƣng luận văn khơng thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc
sự đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp để
luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Bùi Thị Nguyệt

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
4. Khách thể và Đối tƣợng ............................................................................................. 3

5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THEO
CHƢƠNHG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI ...........................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài...................................................................................6
1.1.2. Nhƣng nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................7
1.2. Chƣơng trình giáo dục phổ thơnng 2018 và nhƣng yêu cầu đặt ra đối với
hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ..........................................................9
1.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trƣờng THPT theo chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018 .............................................................................................. 12
1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học sinh THPT ...................................................12
1.3.2. Khái niệm về đánh giá, đánh giá học sinh .......................................................... 15
1.3.3. Mục tiêu đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT theo chƣơng trình
GDPT năm 2018 ..........................................................................................................18
1.3.4. Ý nghĩa của việc đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng 2018 .....................................................................................18

iii


1.3.5. Nguyên tắc đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT theo chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018 .............................................................................................. 19
1.3.6. Chức năng của hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh trƣờng
trung học phổ thông theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................... 20
1.3.7. Quy trình đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học phổ thơng theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................................................21
1.3.8. Các phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT theo

chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................22
1.3.9. Hình thức đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học phổ thông .............23
1.4. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trƣờng THPT
theo chƣơng trình GDPT 2018 ....................................................................................24
1.4.1. Khái niệm quản lý, quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh THPT theo chƣơng trình GDPT 2018. .................................................................24
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trƣờng
trung học phổ thông 2018 .............................................................................................. 27
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ở
trƣờng trung học phổ thông theo CTGD 2018 ............................................................... 30
1.4.4. Kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch hoạt động đánh giá kết quả học
tập của học sinh............................................................................................................32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh ở trung học phổ thơng theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 .............33
1.5.1. Nhận thức của CBQL và giáo viên nhà trƣờng về vai trò của đánh giá
KQHT của học sinh theo CTGDPT 2018 ....................................................................33
1.5.2. Năng lực quản lý hoạt động đánh giá KQHT của học sinh của Hiệu
trƣởng và các cán bộ quản lý trong nhà trƣờng .......................................................... 34
1.5.3. Năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh theo CTGDPT 2018 của
đội ngũ giáo viên..........................................................................................................35
1.5.4. Chất lƣợng học sinh ........................................................................................... 35
1.5.5. Những quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh của
ngành/nhà trƣờng ........................................................................................................36

iv


1.5.6. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh ở trƣờng THPT .............................................................................................. 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 37

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT
QỦA HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN HƢNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH THEO CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ................................................................ 39
2.1. Vài nét về giáo dục trung học phổ thơng huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình ..........39
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ..........................................................................42
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 42
2.2.2. Phạm vi và đối tƣợng khảo sát ...........................................................................42
2.2.3. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 42
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................................43
2.3. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của học sinh các trƣờng trung học phổ
thông huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình ........................................................................44
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về đánh giá kết qủa
học tập của học sinh theo CTGDPT 2018 ở các trƣờng trung học phổ thông
huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình...................................................................................44
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện mục tiêu đánh giá học sinh theo chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018 ở các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, Thái Bình .................46
2.3.3. Thực trạng mức độ thực hiện các nguyên tắc đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 các trƣờng THPT huyện
Hƣng Hà tỉnh Thái Bình .............................................................................................. 48
2.3.4. Thực trạng phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà tỉnh
Thái Bình .....................................................................................................................49
2.3.5. Thực trạng các hình thức đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
chƣơng trình GDPT 2018 ở các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình ........51
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh các
trƣờng trung học phổ thơng huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình theo chƣơng trình
GDPT 2018 ..................................................................................................................52

v



2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch đánh giá kết quả học tập của học sinh các trƣờng trung
học phổ thông huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình theo chƣơng trình GDPT 2018 ...............52
2.4.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh các trƣờng trung học phổ thông huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình theo
chƣơng trình GDPT 2018 ............................................................................................ 54
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh các trƣờng trung học phổ thông huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình theo
chƣơng trình GDPT 2018 ............................................................................................ 56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ở các
trƣờng THPT huyện Hƣng Hà tỉnh Thái Bình theo chƣơng trình giáo dục phổ
thông 2018 ....................................................................................................................58
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
của học sinh các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình theo CTGDPT 2018 ......59
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ...............................................................................61
2.6.1. Những kết quả đạt đƣợc .....................................................................................61
2.6.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................................61
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng ..............................................................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 62
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN HƢNG
HÀ, TỈNH THÁI BÌNH THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG 2018..............................................................................................................64
3.1. Ngun tắc đề xuất các biện pháp ........................................................................64
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................................64
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ......................................................................................64
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống.......................................................................................64
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi .......................................................................................... 64
3.2. Biện pháp quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh theo

chƣơng trình GDPT 2018 ở các Trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình ......65

vi


3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, cha mẹ học sinh và học
sinh về đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chƣơng trình GDPT 2018 ...........65
3.2.2. Xây dựng quy trình và thực hiện quy trình đánh giá kết quả học tập của
học sinh cho từng môn học theo quy định chung ........................................................69
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao năng lực đánh giá KQHT HS theo CTGDPT
2018 cho đội ngũ GV các trƣờng THPT ......................................................................71
3.2.4. Chỉ đạo tăng cƣờng sinh hoạt tổ chuyên môn về đổi mới kiểm tra - đánh
giá kết quả học tập của học sinh theo CTGDPT 2018 kết hợp với cơng tác quản lí
chặt chẽ hồ sơ...............................................................................................................74
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra - đánh giá kết qủa
học tập của học sinh theo chƣơng trình GDPT 2018, động viên khen thƣởng và
xử lí nghiêm sai phạm ..................................................................................................75
3.2.6. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lí kiểm tra - đánh giá
kết quả học tập của học sinh theo chƣơng trình GDPT 2018 ......................................77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................79
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chƣơng trình GDPT 2018 ở các
trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình .................................................................80
3.4.1. Giới thiệu về quá trình khảo nghiệm .................................................................80
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .........................................................................................81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ GD&ĐT

: Bộ giáo dục và đào tạo

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

KT

: Kiểm tra

KTĐG


: Kiểm tra đánh giá

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

TB

: Trung bình

TBDH

: Thiết bị dạy học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TTCM

: Tổ trƣởng chuyên môn

UBND

: Ủy ban nhân dân


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê trình độ chuyên môn giáo viên của 4 trƣờng ........................... 40
Bảng 2.2. Tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn theo nhóm mơn học của 4 trƣờng ....................40
Bảng 2.3. Tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn theo từng đơn vị trƣờng ...................................41
Bảng 2.4. Thống kê số giáo viên, số lớp, số học sinh của 4 trƣờng .........................41
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức về hoạt động đánh giá học sinh theo chƣơng
trình GDPT 2018 ......................................................................................44
Bảng 2.6. Thực trạng mức độ thực hiện mục tiêu đánh giá học sinh theo chƣơng
trình GDPT 2018 ở các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, Thái Bình .........46
Bảng 2.7. Thực trạng mức độ thực hiện các nguyên tắc đánh giá KQHT của học
sinh theo chƣơng trình GDPT mới ........................................................... 48
Bảng 2.8. Thực trạng mức độ sử dụng phƣơng pháp đánh giá KQHT của HS
theo chƣơng trình GDPT 2018 ở các trƣờng THPT huyện Kiến
Xƣơng, tỉnh Thái Bình ..............................................................................50
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV trƣờng THPT về thực trạng thực hiện các
hình thức đánh giá KQHT của HS theo chƣơng trình GDPT 2018 .........52
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL trƣờng TH về thực trạng lập kế hoạch đánh giá
KQHT môn TV theo hƣớng PTNL học sinh ............................................53
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL trƣờng THPT huyện Hƣng Hà tỉnh Thái Bình về
thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá KQHT cuả HS theo
chƣơng trình GDPT 2018 .........................................................................54
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL trƣờng THPT huyện Hƣng Hà tỉnh Thái Bình về
thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động đánh giá KQHT của học sinh
theo CTGDPT 2018 ..................................................................................56
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL trƣờng THPt huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình về
thực trạng kiểm tra hoạt động đánh giá KQHT của học sinh theo
CTGDPT 2018 .......................................................................................... 58

Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình về
thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đánh giá KQHT của học
sinh theo CTGDPT 2018 ............................................................................59
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động đánh giá KQHT của HS theo CTGDPT 2018 .........................82
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
đánh giá KQHT của HS theo CTGDPT 2018 ............................................83

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giáo dục học, đánh giá đƣợc hiểu là những quá trình hình thành những
nhận định, phán đốn về kết quả cơng việc, dựa vào sự phân tích những thơng tin thu
đƣợc đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp
để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công tác giáo dục.
Qua cách hiểu trên, đánh giá trong giáo dục khơng chỉ ghi nhận thực trạng mà
cịn đề xuất những quyết định làm thay đỏi thực trạng giáo dục theo chiều hƣớng
mong muốn của xã hội.
Đánh giá (ĐG) là một khâu quan trọng khơng thể thiếu trong q trình giáo
dục. Trong đó ĐG là hoạt động thu thập thơng tin về mức độ thực hiện mục tiêu, từ
đó đánh giá hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục. Căn cứ mục tiêu dạy học để
quyết định nội dung, hình thức ĐG.
Đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) và đổi mới ĐG là 2 mặt thống nhất hữu
cơ của q trình dạy học, trong đó đổi mới ĐG chính là động lực để thúc đẩy đổi mới
PPDH. Đổi mới PPDH phải dựa trên kết quả đổi mới ĐG và ngƣợc lại đổi mới ĐG chỉ
phát huy hiệu quả cuối cùng khi thơng qua đổi mới PPDH.
Trong q trình dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích
nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động của học trò mà còn đồng thời tạo điều

kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh dạy của Thầy. Trong phƣơng pháp tích cực,
giáo viên phải hƣớng dẫn học sinh kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học.
Liên quan với điều này, giáo viên cần tạo điều kiện thuận lợi để học sinh đƣợc tham
gia đánh giá lẫn nhau.
Xu thế chung của thế giới về đánh giá kết quả học tập là đề cao tính khách
quan, cơng bằng, minh bạch nhằm xác nhận đƣợc chính xác phẩm chất và năng lực
của ngƣời học để đánh giá một cách tồn diện cần kết hợp nhiều hình thức đánh giá
khác nhau: đánh giá trong quá trình học tập kết hợp với đánh giá qua các bài kiểm tra,
bài thi cuối kì, cuối năm; đánh giá kết quả hoạt động của cá nhân và hoạt động theo
nhóm, đánh giá của thầy và tự đánh giá của học trò, đánh giá của nhà trƣờng, của gia
đình và xã hội.

1


Theo nội dung nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội
nghị lần thứ 8 - Ban chấp hành trung ƣơng khóa XI của Đảng về đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục - đào tạo nhấn mạnh, đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ
bản của chƣơng trình giáo dục (mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục) theo
hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học [2]. Đổi mới hình thức và phƣơng
pháp kiểm tra, thi và đánh giá chất lƣợng giáo dục, đảm bảo trung thực, khách quan,
chính xác theo yêu cầu năng lực, phẩm chất ngƣời học. Ứng dụng các thành tựu khoa
học mới về đánh giá giáo dục nhằm đảm bảo hoạt động kiểm tra, thi và đánh giá sẽ
cung cấp những cơ sở tin cậy cho việc điều chính cách dạy, cách học.
Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành thông tƣ số Thông tƣ số 26/2020/TT
BGDĐT ngày 26 tháng 08 năm 2020 của Bộ GD&ĐT Thông tƣ sửa đổi một số điều của
Quy chế đánh giá , xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT ban hành kèm theo thông
tƣ 58/2011 /TT- BGDĐT ngày 12.12.2011 của Bộ trƣởng bộ giáo dục và đào tạo[9].
Tuy nhiên, trên thực tế, việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
trong trƣờng phổ thông chƣa đƣợc đề cao đúng mức. Theo các nhà nghiên cứu giáo dục,

phải đảm bảo nguyên tắc “kiểm tra - đánh giá” của giáo viên phải kích thích đƣợc sự tự
kiểm tra - đánh giá của ngƣời học và phải kiểm tra chính xác, khách quan thành kết quả
học tập của học sinh diễn ra đúng định hƣớng, đạt đƣợc mục đích yêu cầu, cần phải
thƣờng xuyên đặt dƣới sự quản lí chặt chẽ của các cấp quản lí. Trong q trình quản lí đó
yếu tố đổi mơi quản lí cần đƣợc quan tâm đúng mức, sát sao, các biệp pháp quản lí ln
đƣợc điều chỉnh, bổ sung…
Các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Hƣng Hà cũng khơng đứng ngồi thực
trạng trên. Qua thực tiễn công tác, tôi nhận thấy cơng tác quản lí hoạt động kiểm tra,
đánh giá trong đổi mới nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm tra. Đánh giá kết quả học tập
của học sinh là rất quan trọng, cần thiết. Vì thế, tơi đã lựa chọn đề tài “Quản lí hoạt
động đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chƣơng trình giáo dục phổ thông
mới ở các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của
học sinh THPT các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, Thái Bình luận văn đề xuất một số

2


biện pháp quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh THPT theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn huyện.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác lập cơ sở lí luận về quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh THPT theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới theo.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh của học sinh các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình
- Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo chƣơng trình GDPT 2018 ở các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình
4. Khách thể và Đối tƣợng
4.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh trƣờng THPT
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh các trƣờng
THPT huyện Hƣng Hà tỉnh Thái Bình
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh ở các trƣờng THPT huyện
Hƣng Hà tỉnh Thái Bình trong thời gian qua đã đƣợc quan tâm, thực hiện, tuy nhiên,
so với yêu cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới (CTGDPT năm 2018) vẫn
còn một số bất cập. Nếu đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp quản
lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách khoa học, phù hợp với
điều kiện thực tiễn nhà trƣờng và đặc điểm học sinh thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt
động đánh giá kết quả học tập của học sinh, phát triển đƣợc NLHS, đáp ứng u cầu
chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn đi sâu nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động đánh giá
kết quả học tập của học sinh của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà tỉnh
Thái Bình theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới (cịn gọi là chƣơng trình giáo
dục phổ thơng 2018)

3


6.2. Giới hạn về phạm vi và khách thể khảo sát
Đề tài nghiên cứu trên 4 trƣờng THPT huyện Hƣng Hà gồm: trƣờng THPT
Hƣng Nhân, THPT Bắc Duyên Hà, THPT Đông Hƣng Hà, THPT Nam Duyên Hà.
Thông tin số liệu đƣợc dùng từ năm 2015 - 2020 của các trƣờng đƣợc nghiên cứu
đến nay(áp dụng thông tƣ số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ giáo dục và
đào tạo vào đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT)
Thông tƣ số 26/2020/TT BGDĐT ngày 26 tháng 08 năm 2020 của Bộ GD&ĐT

Thông tƣ sửa đổi một số điều của Quy chế đánh giá , xếp loại học sinh THCS và học
sinh THPT ban hành kèm theo thông tƣ 58/2011 /TT- BGDĐT ngày 12.12.2011 của
Bộ trƣởng bộ giáo dục và đào tạo
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2019 đến tháng 4/2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái
quát hóa nhằm nghiên cứu các tài liệu, các cơng trình có liên quan, các văn bản quy
phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo của các ngành, các cấp có liên quan để xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra trên CBQL, GV và học sinh với mục đích thu
thập các số liệu nhằm xác định thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
của học sinh của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.
7.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm
Qua việc quan sát hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh của đội ngũ
cán bộ, GV trong nhà trƣờng từ đó thu thập số liệu nhằm làm sáng tỏ thực trạng quản
lý quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh của Hiệu trƣởng các
trƣờng THPT.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phân tích các văn bản hƣớng dẫn hoạt động dạy học theo định hƣớng phát triển
năng lực HS; tổng hợp các tài liệu, minh chứng, những thuận lợi, khó khăn về quản lý

4


hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT
theo chƣơng trình GDPT năm 2018. Từ đó rút ra những kết luận làm cơ sở cho việc
đề xuất các biện pháp nhằm cải tiến công tác quản lý quản lý hoạt động đánh giá kết

quả học tập của học sinh theo chƣơng trình GDPT năm 2018 của Hiệu trƣởng các
trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo, các
đồng chí Hiệu trƣởng, GV giảng dạy lâu năm, các nhà quản lý,… để có thêm thơng
tin tin cậy đảm bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu.
Tiến hành khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất để khẳng định tínhcần thiết,
khả thi của các biện pháp đó.
7.3. Phương phápxử lý số liệu bằng tốn thống kê
Thực hiện bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên
cứu giáo dục. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục đích xử lý các kết quả đều tra,
nghiên cứu, đồng thời đánh giá mức độ tin cậy của phƣơng pháp điều tra.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị,Tài liệu tham khảo và các
Phụ lục, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quả lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học
sinh THPT
Chƣơng 2: Thực trạng quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh
các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh
các trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THEO CHƢƠNHG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài

1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, từ những thập niên 80 của thế kỉ XX khoa học giáo dục đã có một
cuộc cách mạng về đánh giá với những thay đổi về triết lí, quan điểm, phƣơng pháp và
các hoạt động cụ thể. Các thay đổi trên thế giới thể hiện các quan điểm mới: coi ngƣời
học và quá trình học tập là trung tâm của toàn bộ hoạt động giáo dục.
Cùng với sự phát triển của khoa học giáo dục, khoa học về kiểm tra đánh giá
cũng đƣợc nghiên cứu phát triển và xuất hiện một số khái niệm mới.
Đánh giá đƣợc hiểu là một khoa học tự thân luôn luôn gắn liền với hoạt động
dạy học và hoạt động giáo dục, nhiều nƣớc trên thế giới đều rất quan tâm đến khoa
học đánh giá trong giáo dục, dạy học.
Trên thế giới, thời kỳ tiền tƣ bản chủ nghĩa (thế kỷ XV - XVIII) lần đầu tiên trong
lịch sử giáo dục thế giới, nhà giáo dục Tiệp Khắc J.A.Comensky đã đặt nền móng cho lý
luận dạy học ở nhà trƣờng và xây dựng thành một hệ thống vấn đề trong tác phẩm "Phép
giảng dạy vĩ đại", trong đó có nêu ý nghĩa, vai trị của kiểm tra, đánh giá q trình lĩnh
hội tri thức của học sinh, ông lƣu ý việc kiểm tra, đánh giá phải căn cứ vào mục tiêu học
tập và hƣớng dẫn học sinh tự kiểm tra, đánh giá kiến thức của bản thân [dẫn theo 14].
Nghiên cứu lý thuyết chung về đánh giá trong lớp học nhƣ công trình của C.A.
Paloma và Robert L. Ebel “Measuring Educational Achievement” (Đo lƣờng thành
tích giáo dục) đã mơ tả rất chi tiết phƣơng pháp đo lƣờng đánh giá học sinh ở các
trƣờng phổ thơng ở Mỹ. Cơng trình này cho thấy việc đánh giá học sinh cần tập trung
vào đánh giá quá trình kiểm tra [34].Cuốn “Measurement and Evaluation in
Teaching” (Đo lƣờng và đánh giá trong dạy học) của Norman E. Gronlund giới thiệu
tới GV và những ngƣời đang tìm hiểu nghiệp vụ sƣ phạm về những nguyên tắc và
quy trình đánh giá cần thiết cho việc dạy học hiệu quả. Trong cuốn sách này, tác giả
đã tiếp tục khẳng định ngƣời học là đối tƣợng của các đánh giá và đo lƣờng sƣ phạm,
tác giả đã đề cập cácnội dung, hình thức và nguyên tắc trong đánh giá [24].

6



Trong quyển “A Teacher's Guide to Assessment” (Hƣớng dẫn GV đánh giá) do
D.s. Frith và H.G.Macintosh lại viết rất cụ thể, chuyên sâu về những lý luận cơ bản của
đánh giá trong lớp học, cách lập kế hoạch đánh giá, cách đánh giá, cho điểm, và cả cách
thức đánh giá bằng nhận xét của giáo viên đối với học sinh. Đây là cuốn sách gọi mở rất
nhiều cho nhà quản lý trong công tác quản lý hoạt động đánh giá học sinh [9 ]
Bên cạnh đó, cuốn tài liệu thể hiện xu hƣớng đánh giá hiện đại đang thịnh
hành của Anthony J.Nitko, Đại học Arizona (Mỹ) mang tên “Educational Assessment
of Students” (Đánh giá học sinh) một lần nữa đã đề cập đến rất nhiều nội dung của
dánh giá học sinh, bao gồm: Phát triển các kế hoạch giảng dạy kết hợp với đánh giá;
các đánh giá về mục tiêu, hiệu quả; đánh giá học sinh. Không chỉ vậy, cuốn sách còn
cho rằng: Đánh giá học sinh còn là trách nhiệm to lớn của ngƣời Hiệu trƣởng trong
nhà trƣờng, hiệu quả của cơng tác đánh giá có tốt hay khơng là do năng lực quản lý
của ngƣời Hiệu trƣởng nhà trƣờng. Nhƣ vậy, tác phẩm này đã nêu lên vai trò, tầm
quan trọng của công tác quản lý trong đánh giá học sinh nói chung [1].
Ngồi ra có những nghiên cứu cụ thể về quản lý hoạt động đánh giá học sinh
trong các nhà trƣờng hiện nay, nhƣ Cuốn “Monitering Educational Achivement” của
N.Postlethwaite (2004); cuốn “Monitering Evaluation: Some Tools, Methods and
Approches” do Worbank phát hành (2004); cuốn “Managing Evaluation in
Educational” của Kath Aspinwall, Tim Simkins, John F. Wilkinson and M. John Me
Auley (1992); cuốn “Mƣời bƣớc tiến tới hệ thống giảm sát và đảnh giá dựa trên kết
quả” của Jody Zall Kusek, Ray C.Rist (2005),... Trong các cuốn tài liệu này đã chỉ
cho ngƣời đọc thấy các nghiệp vụ quản lý cần thực hiện để quản lý hoạt động đánh
giá học sinh nhƣ thế nào cho hiệu quả, làm thế nào cần đánh giá học sinh trong bối
cảnh đổi mói giáo dục trên phạm vi tồn cầu.
Nhƣ vậy các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngoài thể hiện sự quan tâm
cũngnhƣđánh giá vai trò quan trọng của đánh giá học sinhTuynhiên, các nghiên cứu
mới dừng lại ở việc mô tả hoạt động đánh giá vàvaitrị của đánh giá trong q trình
dạy học, còn vấn đề quản lý hoạt độngđánh giá chƣa đƣợc đề cập và nghiêncứu.
1.1.2. Nhưng nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nhiều cơng trình nghiên cứu về khoa học đánh giá nhƣ:


7


Tác giả Trần Bá Hoành đã nhận định rằng “việc đánh giá không thể chỉ dừng
lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, rèn luyện các kỹ năng đã học mà phải khuyến
khích tư duy, năng động, sáng tạo, phát hiện sự chuyển biến về xu hướng, hành vi của
học sinh trước các vấn đề của đời sống, gia đình và cộng đồng, rèn luyện khả năng
phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong những tình huống thực tế” [13].
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh cho rằng “đánh giá học sinh là quá trình
thu thập và xử lý thơng tin về trình độ, khả năng mà người học thực hiện các mục tiêu
học tập đã xác định, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên,
cho nhà trường và bản thân học sinh để giúp họ học tập tiến bộ hơn” [23].
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính “Đánh giá trong giáo dục là một q trình hoạt
động được tiến hành có hệ thống nhằm xác định mức độ đạt được của đối tượng quản
lý về mục tiêu đã định; nó bao gồm sự mơ tả định tính, định lượng, kết quả đạt được
thông qua những nhận xét, so sánh với những mục tiêu đã đặt ra” [29].
Tác giả Hà Thị Đức đã nêu “Về tiêu chuẩn đánh giá phải đảm bảo tính tồn
diện, đảm bảo tính khách quan, đảm báo có tác dụng phát triển trí tuệ, năng lực, tư
duy độc lập sáng tạo của học sinh” [11].
Ngồi ra có thể kể tới một số nhà khoa học khác đã có những cơng trình
nghiên cứu về đánh giá trong giáo dục nhƣ: Tác giả Nguyễn Đức Chính với Tập bài
giảng đo lƣờng và đánh giá trong giáo dục và dạy học [8] hay tác giả Đặng Bá Lãm
với cơng trình về Kiểm tra và đánh giá trong dạy học [16], hay tác giả Lê Đức Ngọc
với tác phẩm Đo lƣờng và đánh giá kết quả học tập [19], tác giả Lê Đức Phúc, Hồng
Đức Nhuận với cơng trình Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lƣợng học tập của học
sinh phổ thông [25],…
- Vấn đề quản lý hoạt động đánh giá học sinh cịn có cơ sở pháp lý là những
điều lệ, qui chế, quy định của Bộ GD&ĐT:
+ Thông tƣ số: 42/2012/QĐ-BGD&ĐT ngày 23/11/2012 Thông tƣ Ban hành

về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng Tiểu học.
+ Thông tƣ số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 Ban hành qui định đánh
giá học sinh tiểu học. Trong đó có quy định về mục đích nguyên tắc, nội dung và
cách thức đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá.

8


+ Thông tƣ số: 22/2016/TT-BGD&ĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm thông tƣ số
30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và đào tạo.
Trong những năm gần đây, hƣớng nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá
học sinh cũng đƣợc rất nhiều học viên Cao học quản lý giáo dục quan tâm. Có thể kể
đến một số luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục nghiên cứu về vấn đề
này nhƣ: Phạm Thị Hồng Tuyết với đề tài: "Quản lý hoạt động đánh giá học sinh
theo thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT ở các trường Tiểu học thị xã Chí Linh, tỉnh Hải
Dương” (2016); Nguyễn Thị Kim Liên với đề tài: "Quản lí hoạt động đánh giá kết
quả học tập của học sinh theo thông tư 30/2014 ở các trường Tiểu học huyện Phù
Ninh tỉnh Phú Thọ” (2016).
Nhƣ vậy, qua các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc cho thấy, đánh
giá trong giáo dục nói chung, trong hoạt động dạy học nói riêng là một vấn đề quan
trọng, đƣợc nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, các giáo viên quan tâm. Các cơng trình
nghiên cứu đều chỉ ra vai trị, ý nghĩa của hoạt động này trong quá trình dạy học và
xem đó là một cơng việc quan trọng của giáo viên.
Có nhiều cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu về đánh giá song chƣa có cơng trình
nào tiếp cận nghiên cứu dƣới góc độ quản lý hoạt động đánh giá của học sinh các
trƣờng THPT huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng
mới (2018) vì vậy tác giả luận văn chọn đề tài để nghiên cứu.
1.2. Chƣơng trình giáo dục phổ thơnng 2018 và nhƣng yêu cầu đặt ra đối với
hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh

Chƣơng trình giáo dục phổ thơng cụ thể hố mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp
học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã
học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hƣớng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp,
biết xây dựng và phát triển hài hồ các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và
đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có đƣợc cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích
cực vào sự phát triển của đất nƣớc và nhân loại.
Chƣơng trình giáo dục trung học phổ thơng giúp học sinh tiếp tục phát triển
những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với ngƣời lao động, ý thức và nhân cách

9


công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp
phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hồn cảnh của bản thân để tiếp tục học
lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những
đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới.
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát
triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ
và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên,
giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an
ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hƣớng nghiệp. Mỗi nội dung
giáo dục đều đƣợc thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có
một số mơn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi.
Chƣơng trình giáo dục trung học phổ thơng giúp học sinh tiếp tục phát triển
những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với ngƣời lao động, ý thức và nhân cách
công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp
phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hồn cảnh của bản thân để tiếp tục học
lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những
đổi thay trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới.
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát

triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ
và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên,
giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an
ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hƣớng nghiệp. Mỗi nội dung
giáo dục đều đƣợc thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có
một số mơn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi.
Căn cứ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực ở từng
giai đoạn giáo dục và từng cấp học, chƣơng trình mỗi mơn học và hoạt động giáo dục
xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực và nội dung giáo dục của
mơn học, hoạt động giáo dục đó.
Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phƣơng châm giáo dục tồn diện và tích hợp,
bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân

10


luồng mạnh sau trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp thực
hiện phƣơng châm giáo dục phân hoá, bảo đảm học sinh đƣợc tiếp cận nghề nghiệp,
chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thơng có chất lƣợng.
Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hƣớng nghề nghiệp đều có
các mơn học tự chọn; giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp có thêm các mơn
học và chun đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng,
sở trƣờng của mỗi học sinh.
Với mục tiêu và nội dung của chƣơng trình, vấn đề đặt ra cho hoạt động đánh
giá kết quả giáo dục của học sinh trong chƣơng trình GDPT tổng thể 2018 là:
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời,
có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chƣơng trình và sự tiến bộ của học
sinh để hƣớng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và
phát triển chƣơng trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lƣợng
giáo dục.

Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực đƣợc quy
định trong chƣơng trình tổng thể và các chƣơng trình mơn học, hoạt động giáo dục.
Phạm vi đánh giá bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học và
chuyên đề học tập lựa chọn và môn học tự chọn. Đối tƣợng đánh giá là sản phẩm và
quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.
Kết quả giáo dục đƣợc đánh giá bằng các hình thức định tính và định lƣợng
thơng qua đánh giá thƣờng xuyên, định kì ở cơ sở giáo dục, các kì đánh giá trên diện
rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phƣơng và các kì đánh giá quốc tế. Cùng với kết quả các
môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn,
kết quả các môn học tự chọn đƣợc sử dụng cho đánh giá kết quả học tập chung của
học sinh trong từng năm học và trong cả quá trình học tập.
Việc đánh giá thƣờng xuyên do giáo viên phụ trách môn học tổ chức, kết hợp
đánh giá của giáo viên, của cha mẹ học sinh, của bản thân học sinh đƣợc đánh giá và
của các học sinh khác.
Việc đánh giá định kì do cơ sở giáo dục tổ chức để phục vụ cơng tác quản lí
các hoạt động dạy học, bảo đảm chất lƣợng ở cơ sở giáo dục và phục vụ phát triển
chƣơng trình.

11


Việc đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phƣơng do tổ chức khảo thí
cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng tổ chức để phục vụ cơng tác
quản lí các hoạt động dạy học, bảo đảm chất lƣợng đánh giá kết quả giáo dục ở cơ sở
giáo dục, phục vụ phát triển chƣơng trình và nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Phƣơng thức đánh giá bảo đảm độ tin cậy, khách quan, phù hợp với từng lứa
tuổi, từng cấp học, không gây áp lực lên học sinh, hạn chế tốn kém cho ngân sách nhà
nƣớc, gia đình học sinh và xã hội.
Nghiên cứu từng bƣớc áp dụng các thành tựu của khoa học đo lƣờng, đánh giá
trong giáo dục và kinh nghiệm quốc tế vào việc nâng cao chất lƣợng đánh giá kết quả

giáo dục, xếp loại học sinh ở cơ sở giáo dục và sử dụng kết quả đánh giá trên diện
rộng làm cơng cụ kiểm sốt chất lƣợng đánh giá ở cơ sở giáo dục.
1.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trƣờng THPT theo chƣơng trình
giáo dục phổ thông 2018
1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học sinh THPT
Học sinh trung học phổ thông :bao gồm những em có độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi.
Đó là những học sinh đang theo học từ lớp 10 đến lớp 12 trƣờng trung học phổ thông.
Lứa tuổi này có một vị trí đặc biệt quan trọng trong các thời kỳ phát triển của trẻ em. Sự
phát triển của các em thể hiện ở các mặc sau:
1.3.1.1. Sự phát triển về thể chất
Lứa tuổi này các em đã hoàn thiện về cơ bản và có sự cân đối giữa các bộ phận
trong cơ thể: chiều cao, trọng lƣợng, hệ xƣơng, hệ cơ. Hoạt động của hệ tim mạch ở
trạng thái bình thƣờng, khơng cịn mất cân đối nhƣ ở tuổi thiếu niên. Dung tích của
tim tăng tới mức tối đa và hoạt động co bóp mạnh dồn máu đủ đi khắp cơ thể. Sự phát
triển của hệ thần kinh có những thay đổi quan trọng do cấu trúc bên trong của não phức
tạp và các chức năng của não phát triển. Cấu trúc của tế bào bán cầu đại não có những
đặc điểm nhƣ trong cấu trúc tế bào não của ngƣời lớn. Hai quá trình thần kinh cơ bản là
hƣng phấn và ức chế đã cân bằng nhau. Số lƣợng dây thần kinh liên hợp tăng lên, liên
kết các phần khác nhau của vỏ não lại. Đặc điểm phát triển thể chất của học sinh THPT
tạo tiền quan trọng cho việc thiết kế, tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức, hoạt
động trải nhiệm cho các em.

12


1.3.1.2. Sự phát triển về tâm lý
- Sự hình thành và phát triển thế giới quan
Thế giới quan của thanh niên HSlà thế giới quan khoa học, nó thể hiện tính
hệ thống, tính tồn vẹn, tính nhất qn và khái quát ở mức độ cao. HSTHPT
thƣờng quan tâm đến những mối quan hệ giữa cá nhân với xã hội, giữa cống hiến

và hƣởng thụ, giữa tình cảm và nghĩa vụ, giữa truyền thống và tƣơng lai. Ở nhiều
học sinh, thế giới quan đã có tính hiệu lực cao, nó biến thành niềm tin, thành khát
vọng, thành những hành động cụ thể. Nhiều em có cách xử sự đúng, có lẽ sống cao
thƣợng và đẹp đẽ. Bên cạnh đó vẫn cịn một số thanh niên HScó những quan niệm
lệch lạc về cuộc sống, có lối sống khơng lành mạnh, sống thụ động, ích kỷ, đánh giá
quá cao sự hƣởng thụ, tƣ tƣởng sống gấp, dễ bị dụ dỗ, lôi kéo tham gia vào các nhóm
có hành vi vi phạm pháp luật, chuẩn mực đạo đức, xã hội hoặc các tệ nạn xã hội...
- Sự phát triển của tự ý thức và khả năng tự giáo dục
Tự ý thức là một đặc điểm nổi bật, chủ yếu và quan trọng, nó có ý nghĩa to lớn
đối với sự phát triển nhân cách của thanh niên mới lớn. HSTHPTcó nhu cầu tìm hiểu
và đánh giá những đặc điểm tâm lý của mình theo quan điểm về mục đích cuộc sống
và hồi bão của mình. Chính điều này khiến các em qn tâm sâu sắc tới đời sống
tâm lý, phẩm chất, nhân cách và năng lực riêng.
Sự tự ý thức của HSTHPTxuất phát từ yêu cầu của cuộc sống và hoạt động địa vị mới mẻ trong tập thể, những quan hệ mới với thế giới xung quanh buộc
thanh niên mới lớn phải ý thức đƣợc những đặc điểm nhân cách của mình. Các em
khơng chỉ nhận thức về cái tơi của mình trong hiện tại nhƣ thiếu niên mà còn nhận
thức về vị trí của mình trong xã hội, trong tƣơng lai; có thể hiểu rõ những phẩm chất
phức tạp, biểu hiện những quan hệ nhiều mặt của nhân cách (tinh thần trách nhiệm,
lịng tự trọng, tình cảm nghĩa vụ...); khơng chỉ đánh giá những cử chỉ, hành vi riêng
lẻ, từng thuộc tính riêng biệt mà biết đánh giá nhân cách mình nói chung trong tồn
bộ những thuộc tính nhân cách; khơng chỉ có nhu cầu đánh giá, mà cịn có khả năng
đánh giá sâu sắc và tốt hơn thiếu niên về những phẩm chất, mặt mạnh, mặt yếu của
những ngƣời cùng sống, của chính mình. Cùng với sự phát triển tự ý thức thì tự giáo
dục, tự tu dƣỡng cũng khá phát triển ở lứa tuổi thanh niênHS. Tự tu dƣỡng diễn ra
thƣờng xuyên đã trở thành một quá trình rèn luyện toàn diện về các mặt.

13


-Đời sống tình cảm của học sinh trung học phổ thơng

Tình cảm của học sinh THPTphong phú, đa dạng, phức tạp, sâu sắc, mạnh mẽ
và bền vững hơn ở thiếu niên rất nhiều.
Học sinh THPTrất giàu cảm xúc, giàu tâm trạng và tâm trạng đã mang tính ổn
định. Phạm vi các đối tƣợng gây nên sự đáp ứng xúc cảm đƣợc mở rộng rõ rệt, xúc
cảm đƣợc phân hoá. Những hình thức thể hiện xúc cảm rất đa dạng, tạo ra khả năng
tự kiểm soát và tự điều chỉnh xúc cảm, hành vi củaHS. Các em bắt đầu có những
rung động sâu sắc đối với những quan hệ qua lại trong gia đình, ở nhà trƣờng, trong
sinh hoạt xã hội; nhạy cảm với những rung động của ngƣời khác và có những đáp
ứng xúc cảm mạnh mẽ đối với những nhân vật trong văn học, với cái đẹp trong nghệ
thuật, trong cảnh tự nhiên.
- Sự lựa chọn nghề
Khi chọn nghề, HSTHPTbị chi phối bởi nhiều yếu tố: Những yếu tố bên trong,
còn gọi là động cơ bên trong nhƣ: hứng thú, nguyện vọng và khả năng học tập của
họ; Những yếu tố bên ngồi, cịn gọi là động cơ bên ngoài nhƣ: dƣ luận xã hội, lời
khuyên của những ngƣời thân hoặc bởi năng lực và uy tín của các thầy cơ giáo. Ngồi
ra, khi chọn nghề thanh niên bị chi phối bởi những đặc điểm giới tính và sức khoẻ
cùng với sự tác động của những điều kiện xã hội ở địa phƣơng. Khi đã có xu hƣớng
nghề nghiệp thì thanh niên học sinh thƣờng dành tồn bộ sự tập trung, hứng thú
cho các mơn học có liên quan đến ngành, nghề tƣơng lai mà họ đã chọn. Đây
chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng học lệch ở học sinh
trung học phổ thông.
-

Đặc điểm ý chí

Ở lứa tuổi HSTHPT, các phẩm chất ý chí đƣợc bộc lộ rõ ràng. Cƣờng độ ý
chí phát triển ở mức độ cao, thể hiện ở cả việc đấu tranh động cơ để kiềm chế, thay
đổi bản thân và sự nỗ lực vƣợt khó. HSbiết đặt mục đích của hoạt động để phấn đấu
và quyết tâm, nỗ lực vƣợt qua mọi khó khăn, thử thách để đạt đƣợc mục đích đó.
Tính đạo đức của các hành động ý chí cũng thể hiện rõ ràng. Bên cạnh đó, vẫn cịn

những HSkhơng xác định mục tiêu của cuộc sống để hƣớng tới tƣơng lai, thụ động
chờ đợi, ỷ lại vào ngƣời khác hoặc dễ dàng bị các nhóm bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo, thực

14


×