Tailieumontoan.com
TUYỂN CHỌN VÀ GIỚI THIỆU MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC HAY
Bài 1. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn
T=
nhất của biểu thức:
1 1 1
+ + a + b + c . Tìm giá trị lớn
a b c
1
1
1
+
+
2
2
2 + a 2 + b 2 + c2
Lời giải
Dự đoán giá trị lớn nhất T là 1 và xẩy ra khi a = b = c = 1 . Như vậy ta cần chứng minh
được bất đẳng thức T =
1
1
1
+
+
1 . Thật vậy, bất đẳng thức cần chứng
2
2
2 + a 2 + b 2 + c2
minh tương đương với
1
1
1
1
1
1
a2
b2
c2
−
+
−
+
−
1
+
+
1
2 2 + a 2 2 2 + b2 2 2 + c 2
a 2 + 2 b2 + 2 c 2 + 2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng phân thức ta có
(a + b + c )
a2
b2
c2
+
+
a 2 + 2 b2 + 2 c 2 + 2 a 2 + b2 + c 2 + 6
2
Phép chứng minh sẽ hoàn tất nếu ta chỉ ra được
(a + b + c )
2
a +b +c +6
2
2
2
1 ( a + b + c ) a 2 + b2 + c 2 + 6 ab + bc + ca 3
2
Để ý ta viết lại giả thiết thành ab + bc + ca abc ( ab + bc + ca ) .
Mà ta có abc ( ab + bc + ca )
Do đó ta có
(ab + bc + ca )
3
( ab + bc + ca )
3
2
.
2
ab + bc + ca ab + bc + ca 3 . Như vậy bất đẳng thức
được chứng minh. Vậy giá trị lớn nhất của T là 1, xẩy ra tại a = b = c = 1 .
Bài 2. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác thỏa mãn a + b + c = 1 . Chứng
minh rằng:
b+c −a c +a − b a + b−c
+
+
4
a 2 + bc b2 + ca c 2 + ab
Lời giải
Trước hết ta pháp biểu bất đẳng thức phụ. Cho hai bộ số a, b, c và x, y, z thỏa mãn
điều kiện a b c; x y z . Khi đó ta ln có ax + by + cz
Nguyễn Công Lợi
1
(a + b + c )( x + y + z ) .
3
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Trở lại bài toán. Do a + b + c = 1 nên bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
( b + c − a )( a + b + c ) + ( c + a − b )(a + b + c ) + (a + b − c )(a + b + c ) 4
a 2 + bc
( b + c)
2
( b + c)
2
( b + c)
2
− a2
a 2 + bc
(c + a)
+
b2 + ca
2
− b2
b2 + ca
− a2
a 2 + bc
(c + a)
+1+
(a + b )
+
c 2 + ab
2
− c2
c 2 + ab
2
− b2
b2 + ca
4
(a + b)
+ 1+
2
− c2
c 2 + ab
+1 7
( c + a ) + ca + ( a + b ) + ab 7
bc
+
+
a 2 + bc a 2 + bc b2 + ca b2 + ca c 2 + ab c 2 + ab
2
2
Mà theo bất cẳng thức Cauchy – Schwarz dạng phân thức ta có
( ab + bc + ca )
bc
ca
ab
+
+
=1
a 2 + bc b2 + ac c 2 + ab bc a 2 + bc + ca b2 + ca + ab c 2 + ab
(
Như vậy ta cần chứng minh được
)
(
)
( b + c ) + ( c + a ) + (a + b)
2
2
2
a 2 + bc
b2 + ca
c 2 + ab
(
)
6 . Thật vậy bất đẳng
thức tương đương với
(b + c)
2
(c + a)
−2+
2
(a + b )
−2+
2
−20
a 2 + bc
b2 + ca
c 2 + ab
b2 + c 2 − 2a 2 c 2 + a 2 − 2b 2 a 2 + b 2 − 2c 2
+
+
0
a 2 + bc
b2 + ca
c 2 + ab
Khơng mất tính tổng qt ta giả sử a b c .
b2 + c 2 − 2a 2 c 2 + a 2 − 2b2 a 2 + b 2 − 2c 2
Khi đó ta có 1
.
1
1
+
2
a + bc b2 + ca c 2 + ab
Áp dụng bất đẳng thức phụ trên thì ta thu được
b 2 + c 2 − 2a 2 c 2 + a 2 − 2b 2 a 2 + b 2 − 2c 2
+
+
a 2 + bc
b 2 + ca
c 2 + ab
1
1
1
1
b 2 + c 2 − 2a 2 + c 2 + a 2 − 2b 2 + a 2 + b 2 − 2c 2 2
+ 2
+ 2
=0
3
a + bc b + ca c + ab
(
)
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Bài 3. Cho a, b, c là các số thực dương bất kỳ. Chứng minh rằng:
bc
+
( c + a )(a + b )
ca
+
( c + b )(a + b )
ab
4abc
1+
( c + a )( c + b )
(a + b )( b + c )( c + a )
Lời giải
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
( a + b )( a + c ) a +
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
bc . Do đó ta
được
bc
=
( c + a )( b + a )
bc ( a + b )( a + c )
( a + b )( a + c )
(
bc a + bc
)=
( a + b )( a + c )
abc.
a
bc
+
(a + b )(a + c ) (a + b )(a + c )
Chứng minh hoàn tường tương tự ta có
ca
b
ca
abc.
+
( a + b )( b + c )
( a + b )( b + c ) (a + b )( b + c )
ab
c
ab
abc.
+
( a + c )( b + c )
( a + c )( b + c ) (a + c )( b + c )
Suy ra
bc
+
( c + a )(a + b )
ca
+
( c + b )(a + b )
ab
M + N , trong đó
( c + a )( c + b )
a
b
c
M = abc
+
+
( a + b )( a + c ) ( a + b )( b + c ) ( a + c )( b + c )
bc
ca
ab
N=
+
+
( a + b )( a + c ) ( a + b )( b + c ) ( a + c )( b + c )
Mặt khác ta có
bc
ca
ab
2abc
+
+
+
( a + b )( a + c ) ( a + b )( b + c ) ( a + c )( b + c ) (a + b )( b + c )( c + a )
=
=
bc ( b + c ) + ca ( c + a ) + ab ( a + b ) + 2abc
( a + b )( b + c )( c + a )
a 2 b + ab 2 + b 2 c + 2bc 2 + c 2a + ca 2 + 2abc ( a + b )( b + c )( c + a )
=
=1
( a + b )( b + c )( c + a )
( a + b )( b + c )( c + a )
Do đó N = 1 −
2abc
. Như vậy phép chứng minh sẽ hoàn tất neeusta chỉ
( a + b )( b + c )( c + a )
ra được
a
b
c
2abc
abc
+
+
+1−
(a + b )( b + c )( c + a )
( a + b )( a + c ) ( a + b )( b + c ) ( a + c )( b + c )
4abc
1+
( a + b )( b + c )( c + a )
a
b
c
6abc
abc
+
+
( a + b )( a + c ) ( a + b )( b + c ) ( a + c )( b + c ) ( a + b )( b + c )( c + a )
a ( b + c ) + b ( c + a ) + c ( a + b ) 6 abc
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Dễ thấy theo bất đẳng thức AM – GM thì ta ln có
a ( b + c ) + b ( c + a ) + c (a + b ) 2 a. bc + 2 b. ca + 2 c. ab = 6 abc
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh, đẳng thức xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c .
Bài 4. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3 . Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức:
a3
S=
1 + b2
b3
+
1 + c2
+
c3
1 + a2
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng phân thức ta có
S=
a3
1 + b2
b3
+
(a
1 + c2
2
c3
+
+ b2 + c 2
)
a4
=
1 + a2
a 1 + b2
+
b4
b 1 + c2
+
c4
c 1 + a2
2
a 1 + b2 + b 1 + c 2 + c 1 + a 2
=
9
a 1 + b2 + b 1 + c 2 + c 1 + a 2
Lại áp dụng bất đẳng thức ta có
(a
a 1 + b2 + b 1 + c 2 + c 1 + a 2
=
Từ đó ta có
(a
2
)(
)
)
+ b2 + b2 a 2 + b2 + c 2 + 3 = 3. ( 3 + 3 ) = 3 2
9
a 1+ b + b 1+ c + c 1+ a
2
)(
+ b2 + b2 a 2 + 1 + b2 + 1 + c 2 + 1
2
2
2
9
3 2
=
3 2
3 2
suy ra S
, dấu bằng xẩy
2
2
ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 .
Vậy giá trị nhỏ nhất của S là
3 2
, xẩy ra khi a = b = c = 1 .
2
Bài 5. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn x + y + z = 0 . Chứng minh rằng:
x (x + 2)
2x + 1
2
+
y ( y + 2)
2y + 1
2
+
z (z + 2)
2z 2 + 1
0
Lời giải
• Xét trường hợp xyz = 0 , khi đó kết hợp với giả thiết ta suy ra được một trong các
trường hợp sau xẩy ra x = 0; y = −z hoặc y = 0; x = −z hoặc z = 0; x = −y .
Nếu x = 0; y = −z thì bất đẳng thức cần chứng minh trở thành
y ( y + 2)
2y 2 + 1
Nguyễn Công Lợi
+
y ( y − 2)
2y 2 + 1
0
y 2 + 2y + y 2 − 2y
0 y2 0
2
2y + 1
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Bất đẳng thức cuối cùng đúng nên bất đẳng thức đã cho được chứng minh.
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi x = y = z = 0 .
Với y = 0; x = −z hoặc z = 0; x = −y chứng minh hồn tồn tương tự.
• Xét trường hợp xyz 0 , khi đó do x + y + z = 0 nên tồn tại hai số cùng dấu, khơng
mất tính tổng qt ta giả sử hai số đó là y và z, khi đó ta có yz 0 . Bất đẳng thức cần
chứng minh tương đương với
2x ( x + 2 )
+1+
2x + 1
2
2y ( y + 2 )
2y + 1
2
2z ( z + 2 )
+1+
2z 2 + 1
+1 3
2x 2 + 4x + 2x 2 + 1 2y 2 + 4y + 2y 2 + 1 2z 2 + 4z + 2z 2 + 1
+
+
3
2x 2 + 1
2y 2 + 1
2z 2 + 1
( 2x + 1) + ( 2y + 1) + ( 2z + 1)
2
2
2x 2 + 1
2y 2 + 1
2
3
2z 2 + 1
Để ý rằng x + y + z = 0 và yz 0 . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng
phân thức ta có
( 2y + 1) + ( 2z + 1)
2
2y 2 + 1
2
2z 2 + 1
2 ( y + z + 1)
y2 + z2 + 1
2 ( x − 1)
2
=
( y + z)
2
2
− 2yz + 1
=
2 ( x − 1)
x 2 − 2yz + 1
( 2x + 1)
Như vậy phép chứng minh sẽ kết thúc nếu ta chỉ ra được
2
2
2x2 + 1
+
2 ( x − 1)
2
x2 + 1
2 ( x − 1)
x2 + 1
2
3.
Bất đẳng thức trên tương đương với
( 2x + 1) ( x + 1) + 2 ( x − 1) ( 2x + 1) 3 ( 2x + 1)( x + 1)
( x + 1) ( 2x + 1) − 3 ( 2x + 1) + 2 ( x − 1) ( 2x + 1) 0
2
2
2
2
2
(
)
2
2
2
2
(
2
2
)
x 2 + 1 −2x 2 + 4x − 2 + 2 ( x − 1) 2x 2 + 1 0
(
2
)
(
)
− x 2 + 1 ( x − 1) + 2 ( x − 1) 2x 2 + 1 0 ( x − 1) x 2 0
2
2
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng nên ta có
( 2x + 1)
2
2
2x2 + 1
+
2 ( x − 1)
x2 + 1
2
3.
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi
( x; y; z ) = 1; − 21 ; − 21 và các hoán vị.
Bài 6. Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 8 . Chứng minh rằng:
(a − b) + ( b − c ) + ( c − a )
5
Nguyễn Công Lợi
5
5
960
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Lời giải
Để ý rằng a − b + b − c + c − a = 0 . Đặt a − b = x; b − c = y suy ra c − a = − ( x + y )
Từ đó ta có phép biến đổi
(
)
x 5 + y 5 − ( x + y ) = − x 5 + 5x 4 y + 10x 3 y 2 +10x 2 y 3 + 5xy 4 + y 5 + x 5 + y 5
5
(
)
(
= − 5x 4 y + 10x 3 y 2 + 10x 2 y 3 + 5xy 4 = −5xy x 3 + 2x 2 y + 2xy 2 + y 3
(
)
(
)
= −5xy ( x + y ) x 2 − xy + y 2 + 2xy ( x + y ) = −5xy ( x + y ) x 2 + xy + y 2
)
Như vậy ta có
(a − b) + ( b − c ) + (c − a )
5
5
5
(
= 5 ( a − b )( b − c )( c − a ) a 2 + b 2 + c 2 − ab − bc − ca
)
Đặt A = ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) , khi đó kết hợp với a2 + b2 + c2 = 8 ta có
5
5
5
(
A = 5 ( a − b )( b − c )( c − a ) a 2 + b2 + c 2 − ab − bc − ca
= 5 ( a − b )( b − c )( c − a )( 8 − ab − bc − ca )
)
Suy ra A2 = 25 ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) ( 8 − ab − bc − ca ) .
2
2
2
2
Do vai trị của a, b, c như nhau nên ta có thể giả sử a b c .
Khi đó ta có ( a − b ) ( b − c ) = ( a − b )( b − c )
2
2
2
(a − c )
4
16
A2 = 25 ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) ( 8 − ab − bc − ca )
2
2
2
2
. Như vậy ta có
6
2
25
a − c ) ( 8 − ab − bc − ca )
(
16
Đặt t = ab + bc + ca . Ta có t = ab + bc + ca a2 + b2 + c2 = 8 . Lại có
(a + b + c )
2
= a 2 + b2 + c 2 + 2 ( ab + bc + ca ) = 2t + 8 0 t −4
Như vậy ta có −4 t 8 . Mặt khác ta có ( a − b ) + ( b − c )
2
Do đó ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a )
2
2
2
2
2
2
1
1
a − b + b − c ) = (a − c )
(
2
2
2
3
a − c ) nên ta được
(
2
(
)
2 a 2 + b2 + c 2 − ab − bc − ca
2
2
3
32 − 4t
a − c ) (a − c )
(
2
3
3
2
5
25 32 − 4t
100
8 − t) =
8 − t) .
Như vậy ta suy ra được A
(
(
16 3
27
2
Do −4 t 8 nên suy ra 0 8 − t 8 − ( −4 ) = 12 . Từ đó 0 A2
100 5
.12 A 960 .
27
Vậy ta có ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) 960 . Bất đẳng thức được chứng minh.
5
Nguyễn Công Lợi
5
5
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Bài 7. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:
(
) + 9 (a + b + c )
2 a 3 + b3 + c 3
2
a 2 + b2 + c 2
abc
33
Lời giải
Bất đẳng thức đã cho có dạng đồng bậc nên khơng mất tính tổng quát ta có thể
chọn a + b + c = 1 . Ta có các phép biến đổi sau
(
a 3 + b 3 + c 3 = ( a + b + c ) − 3 a 2 b + ab 2 + b 2 c + bc 2 + c 2a + ca 2 + 2abc
3
)
= ( a + b + c ) − 3 ( a + b + c )( ab + bc + ca ) − abc
3
a 2 + b 2 + c 2 = ( a + b + c ) − 2 ( ab + bc + ca )
2
Khi đó bất đẳng thức đã cho được viết lại thành
3
2
2 ( a + b + c ) − 3 ( a + b + c )( ab + bc + ca ) − 3abc
9 (a + b + c )
+
33
2
abc
a
+
b
+
c
−
2
ab
+
bc
+
ca
(
) (
)
Đặt x = a + b + c; y = ab + bc + ca; z = abc , theo cách chuẩn hóa trên ta có x = 1 . Khi đó
bất dẳng thức trên được viết lại thành
2 (1 − 3y + 3z )
z
+
2 (1 − 3y )
9
9
33
+
27 .
1 − 2y
z
1 − 2y
Dễ thấy theo bất đẳng thức AM – GM ta có ( a + b + c )( ab + bc + ca ) 9abc .
Do đó ta được xy 9z z
2 (1 − 3y )
18 (1 − 3y )
xy y
9
9
.
+
+
= nên ta có
z
1 − 2y
y
1 − 2y
9 9
Phép chứng minh sẽ hoàn tất nếu ta chỉ ra được
(a + b + c )
Thật vậy chú ý rằng ab + bc + ca
3
18 ( 1 − 3y )
y
+
18 (1 − 3y )
2
y
y
+
9
27 .
1 − 2y
1
, từ đó ta có
3
9
27 2 (1 − 3y )(1 − 2y ) + y 3y (1 − 2y )
1 − 2y
18y 2 − 12y + 2 0 2 ( 3y − 1) 0
2
Bất đửng thức cuối cùng luôn đúng nên bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu
bằng xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c .
Bài 8. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện ab + bc + ca abc . Tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức:
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
ab
bc
ca
P=
+
+
c ( ac + bc )
a ( ab + ac )
b ( ab + bc )
Lời giải
Từ ab + bc + ca abc suy ra
1 1 1
+ + 1 . Đặt
a b c
a=
1
1
1
; b = ; c = , khi đó giả thiết
x
y
z
của bài tốn được viết lại thành x2 + y2 + z2 1 . Ta có biểu thức P trở thành
1
x y2
1
y z2
1
2
y3
x3
z3
z
x
P=
+
+
= 2
+
+
2
2
2
2
2
1 1
1 1 1
1 1 1
1 y +z z +x x +y
+
+
+
z x2 z2 y2 z2 x x2 y2 x2 z2 y x2 y 2 y 2 z2
2
2
2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng phân thức ta có
y3
y4
x3
z3
x4
z4
+
+
=
+
+
y2 + z2 z2 + x2 x2 + y2 x y2 + z2
y z2 + x2
z x2 + y2
(
)
(x
(
2
(
) (
+ y2 + z2
) (
)
)
2
) (
x y2 + z2 + y z2 + x2 + z x2 + y2
)
Mặt khác cũng áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta lại có
(
) (
) (
)
= x ( y + z ) . y + z + y ( z + x ). z + x + z ( x + y ). x + y
x ( y + z ) + y ( z + x ) + z ( x + y ) . ( y + z ) + ( z + x ) + ( x + y )
(x + y + z ) . x + y + z
= 2 ( x y + y z + z x )( x + y + z ) 2
(
)
3
x y2 + z2 + y z2 + x2 + z x2 + y 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
=2
2
2
(
1 2
x + y2 + z2
3
(x
Như vậy ta có P
2
2
)
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
+ y2 + z2
(
)
2
1 2
x + y2 + z2
3
)
=
2
3 2
3
x + y2 + z2 =
. Dấu bằng xẩy ra khi
2
2
x = y = z.
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là
1
3
, xẩy ra tại x = y = z =
hay a = b = c = 3 .
2
3
Bài 9. Tìm số nguyên dương n lớn nhất để bất đẳng thức sau được thỏa mãn
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
1
n
( na + b + c )
4
Tailieumontoan.com
1
1
3
+
+
4
4
n
(a + nb + c ) n (a + b + nc ) 16
1 1 1
+ + a+b+c.
a b c
Trong đó a, b, c là các số thực dương thỏa mãn
Lời giải
1
Vì bất đẳng thức
n
( na + b + c )
thực dương a, b, c thỏa mãn
4
1
+
n
(a + nb + c )
4
1
+
n
(a + b + nc )
4
3
đúng với mọi số
16
1 1 1
+ + a + b + c nên bất đẳng thức trên sẽ thỏa mãn
a b c
3
tại a = b = c = 1 . Từ đó ta có
n
( n + 2)
4
2
3
n ( n + 2 ) 4 . Mà theo bất đẳng thức
16
AM – GM cho n số thực dương ta có
n
( n + 2)
2
= n ( n + 2 )( n + 2 ) .1...1
Do đó 4
n + 2 + n + 2 + 1 + ... + 1 3n + 2
.
=
n
n
3n + 2
n 2 . Ta đi chứng minh n = 2 là giá trị cần tìm.
n
Thật vậy với n = 2 bất đẳng thức trên được viết lại thành
1
1
+
1
+
( 2a + b + c ) ( a + 2b + c ) ( a + b + 2c )
2
Ta có 2a + b + c = ( a + b ) + ( a + c ) 2
Hoàn toàn tương tự ta có
Dễ thấy
2
(a + b )(a + c )
1
( a + 2b + c )
2
nên
2
3
16
1
( 2a + b + c )
2
1
.
4 ( a + b )( a + c )
1
1
1
;
.
2
4 ( b + c )( a + b ) ( a + b + 2c )
4 ( c + a )( c + b )
1
1
1
a+b+c
+
+
=
.
4 ( a + b )( a + c ) 4 ( b + c )( a + b ) 4 ( c + b )( c + a ) 2 ( a + b )( b + c )( c + a )
Do đó ta có bất đẳng thức
1
+
1
+
1
( 2a + b + c ) ( a + 2b + c ) ( a + b + 2c )
2
2
2
a+b+c
2 ( a + b )( b + c )( c + a )
Như vậy ta cần chứng minh được bất đẳng thức
a+b+c
3
8 ( a + b + c ) 3 ( a + b )( b + c )( c + a )
2 ( a + b )( b + c )( c + a ) 16
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Để ý ta viết lại giả thiết thành ab + bc + ca abc ( ab + bc + ca ) .
Mà ta có abc ( ab + bc + ca )
(ab + bc + ca )
Do đó ta có
( ab + bc + ca )
2
3
.
2
ab + bc + ca ab + bc + ca 3 .
3
Như vậy ta có 8 ( a + b + c )
8 ( a + b + c )( ab + bc + ca )
.
3
Dễ dàng chứng minh được 8 ( a + b + c )( ab + bc + ca ) 9 ( a + b )( b + c )( c + a ) .
Do đó ta có 8 ( a + b + c )
9 ( a + b )( b + c )( c + a )
3
= 3 ( a + b )( b + c )( c + a ) .
Như vậy bất đẳng thức được chứng minh xong. Vậy n = 2 là giá trị cần tìm
Bài 10. Cho a, b, c là các số thực không âm. Chứng minh rằng:
a 2 + bc + b2 + ca + c 2 + ab
3
(a + b + c )
2
Lời giải
Do vài trị của a, b, c như nhau nên khơng mất tính tổng quát ta giả sử a b c .
Khi đó ta có
a 2 + bc a +
c
c2
c2
a 2 + bc a 2 + ac + 0 c ( a − b ) + , bất đẳng thức
2
4
4
cuối cùng luôn đúng do a b c 0 . Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Cauchy –
Schwarz ta có
b2 + ca + c 2 + ab
Như vậy ta có
(1 + 1) ( b
2
)
(
+ ca + c 2 + ab = 2 b2 + c 2 + ca + ab
(
c
a 2 + bc + b2 + ca + c 2 + ab a + + 2 b2 + c 2 + ab + ac
2
)
)
Phép chứng minh sẽ kết thúc khi ta chỉ ra được
(
)
c
3
a + + 2 b2 + c 2 + ab + ac ( a + b + c ) .
2
2
Bất đẳng thức trên tương đương với
(
)
2 b2 + c 2 + ab + ac
a + 3b + 2c
.
2
Thật vậy bình phương hai vế bất đẳng thức cần chứng minh trên ta được
a 2 + 9b 2 + 4c 2 + 6ab + 12bc + 4ca
4
2
2
2
a + b − 4c − 2ab + 12bc − 4ca 0
(
)
2 b2 + c 2 + ab + ac
a 2 + b 2 + 4c 2 − 2ab + 4bc − 4ab + 8bc − 8c 2 0 ( a − b − 2c ) + 8c ( b − c ) 0
2
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng do a b c 0 .
(
)
c
3
Từ đó ta có a + + 2 b2 + c 2 + ab + ac ( a + b + c ) .
2
2
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh.
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi ( a; b; c ) = ( 1;1; 0 ) và các hoán vị.
Bài 11. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3 . Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức:
4
4
2
2
2
P = 3a +
+ 3b +
+ 3c +
b+c
c+a
a + b
4
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có 3a +
2
2
2a 3
= a+a+a+
44
b+c
b+c
b+c
4
2
2a 3
256.
Từ đó ta được 3a +
. Hồn tồn tương tự ta có
b + c
b+c
4
4
2
2b3
2
2c 3
3b
+
256.
;
3c
+
256.
c + a
a + c
a + b
a+b
Từ đó ta được
4
4
4
a3
2
2
2
b3
c3
P = 3a +
+
3b
+
+
3c
+
512
+
+
.
b + c
c + a
a + b
b+c a+c a+b
Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
(
)
2
a 2 + b2 + c 2
a3
b3
c3
a4
b4
c4
+
+
=
+
+
b + c a + c a + b ab + ab bc + ab ca + cb 2 ( ab + bc + ca )
Dễ thấy a2 + b2 + c2 ab + bc + ca nên ta có
(a
2
+ b2 + c 2
)
2
2 ( ab + bc + ca )
(a
=
2
)(
+ b2 + c 2 a 2 + b2 + c 2
2 ( ab + bc + ca )
)a
2
+ b2 + c 2 3
=
2
2
a3
b3
c3
3
3
+
+
. Suy ra ta có P 512. = 768 , dấu bằng xẩy ra
Do đó ta được
b+c a+c a+b 2
2
khi và chỉ khi a = b = c = 1 .
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 768, xẩy ra khi a = b = c = 1 .
Bài 12. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 1 . Chứng minh rằng:
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
1+ a 1+ b 1+ c
b c a
+
+
2 + +
1−a 1− b 1− c
a b c
Lời giải
Kết hợp với giả thiết a + b + c = 1 ta có
1+ a a + b + c + a
2a
. Hoàn toàn tương
=
= 1+
1−a a + b + c −a
b+c
tự ta viết lại bất đẳng thức cần chứng minh thành
3+
2a
b
c
b c a
+
+
2 + +
b+c c+a a+b
a b c
2a
2a 2b 2b 2c
2c
−
+
−
+ −
3
c b+c a c+a b a+ b
ab
bc
ca
3
+
+
c ( b + c ) a ( c + a ) b (a + b ) 2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
( ab + bc + ca ) .
ab
bc
ca
+
+
c ( b + c ) a ( c + a ) b ( a + b ) 2abc ( c + b + c )
2
( ab + bc + ca ) 3 .
2abc ( c + b + c ) 2
2
Như vậy phép chứng minh sẽ hoàn tất khi ta chỉ ra được
Bất đẳng thức trên tương đương với ( ab + bc + ca ) 3abc ( a + b + c ) , đây là một đánh
2
giá đúng.
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh.
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c =
1
.
3
Bài 13. Cho a, b, c là các số thực dương tùy ý. Chứng minh rằng:
(
c a 2 + b2
(
)
b3 ab + c 2
2
)
+
a b2 + c 2
(
)
(
) 2 a + c + b
+
( bc + a ) a ( ca + b ) c b a
c3
2
2
2
b c2 + a2
3
2
Lời giải
2
Ta có
(
c a 2 + b2
(
)
b3 ab + c 2
2
)
(
(
)
)
1 2
a + b2
4
b
=
1
ab + c 2
bc
2
a2
2 + 1
b
. Đặt x = a ; y = b ; z = c , khi đó ta được
=
a c
b
c
a
+
c b
xyz = 1 .
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Từ đó ta có
(
Tailieumontoan.com
) = ( x + 1) . Áp dụng hoàn toàn tương tự ta thu được bất đẳng
(ab + c ) x ( y + z )
2
c a 2 + b2
b3
2
2
2
(x
thức cần chứng minh là
2
) + (y
+1
2
x ( y + z)
2
+1
) + (z
2
y (z + x)
2
+1
)
2
z (x + y)
2 ( xy + yz + zx ) .
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
(x
2
+1
) + (y
2
x ( y + z)
2
+1
) + (z
2
y (z + x)
2
+1
) (x
2
z (x + y)
2
+ y2 + z2 + 3
)
2
2 ( xy + yz + zx )
Phép chứng minh sẽ kết thúc khi ta chỉ ra được
(x
2
+ y2 + z2 + 3
)
2 ( xy + yz + zx )
2
2 ( xy + yz + zx ) x 2 + y 2 + z 2 + 3 2 ( xy + yz + zx )
Chú ý đến điều kiện xyz = 1 ta có
(
x 2 + y 2 + z 2 + 3 − 2 ( xy + yz + zx ) = x 2 + 3 − 4 x + ( y − z ) − 2x y + z − 2 yz
2
= x2 + 3 − 4 x +
(
y− z
) (
2
y+ z
) − 2x
2
Không mất tính tổng qt ta có thể giả sử z y x , khi đó ta có
Lại có x2 + 3 − 4 x = x2 − 2x + 1 + 2x − 4 x + 2 = ( x − 1) + 2
2
Như vậy ta được x 2 + 3 − 4 x +
(
y− z
)
) (
2
y+ z
(
)
(
y+ z
) − 2x 0 .
2
2
x −1 0 .
) − 2x 0 .
2
Từ đó suy ra x 2 + y 2 + z 2 + 3 − 2 ( xy + yz + zx ) 0 hay x 2 + y 2 + z 2 + 3 2 ( xy + yz + zx ) .
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1 .
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c .
Bài 14. Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn
( a + b + 2c )( b + c + 2a )( c + a + 2b ) = 1
Chứng minh rằng
a
b ( 4c + 15 )( b + 2c )
2
+
b
c ( 4a + 15 )( c + 2a )
2
+
c
a ( 4b + 15 )( a + 2b )
2
1
3
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
Nguyễn Cơng Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
a
b ( 4c + 15 )( b + 2c )
2
2
Tailieumontoan.com
b
c
+
+
2
2
c ( 4a + 15 )( c + 2a ) a ( 4b + 15 )( a + 2b )
2
2
a
b
c
a
b
c
b + 2c
c + 2a
a + 2b
b + 2c + c + 2a + a + 2b
+
+
=
ab ( 4c + 15 ) bc ( 4a + 15 ) ca ( 4b + 15 )
12abc + 15 ( ab + bc + ca )
2
Cũng áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
(a + b + c ) 1 .
a
b
c
+
+
b + 2c c + 2a a + 2b 3 ( ab + bc + ca )
2
Như vậy phép chứng minh sẽ hoàn tất nếu ta chỉ ra được 12abc + 15 ( ab + bc + ca ) 3 .
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho giả thiết ta có
a + b + 2c + b + c + 2a + c + a + 2b
1 = ( a + b + 2c )( b + c + 2a )( c + a + 2b )
3
3
4 (a + b + c )
4 (a + b + c )
3
1
a+b+c
1
3
3
4
3
Cũng theo bất đẳng thức AM – GM ta lại có
2a + b + c = a + a + b + c 4 4 a 2 bc
a + 2b + c = a + b + b + c 4 4 ab 2c
a + b + 2c = a + b + c + c 4 4 abc 2
Từ đó suy ra 1 = ( a + b + 2c )( b + c + 2a )( c + a + 2b ) 4 3 abc abc
Đặt x = a + b + c; y = ab + bc + ca; z = abc . Khi đó ta được x
1
.
64
3
1
.
;z
4
64
Bất đẳng thức cần chứng minh trên được viết lại thành 12z + 15y 3 5y + 4z 1.
Lại có xy = ( a + b + c )( ab + bc + ca ) 9abc = 9z .
Từ giả thiết ( a + b + 2c )( b + c + 2a )( c + a + 2b ) = 1 ta được
1 = ( x + a )( x + b )( x + c ) = x 3 + ( a + b + c ) x 2 + ( ab + bc + ca ) x + abc
Hay ta được 2x3 + xy + z = 1 . Như vậy bất đẳng thức cần chứng minh trên trở thành
5y + 4z 2x3 + xy + z 5y + 3z 2x3 + xy
Ta có ( a + b + c ) 3 ( ab + bc + ca ) x 2 3y 2x 3 6xy 2x 3 + xy 7xy
2
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
3
20
1
20 3
1
Do x và xy 9z nên ta có 7xy =
xy + xy . .y + .9z = 5y + 3z
4
3
3
3 4
3
Như vậy 5y + 3z 2x3 + xy , tức là bất đẳng thức 5y + 4z 1 đươc chứng minh.
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi
a=b=c=
1
.
4
Bài 15. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a4 + b4 + c4 = 3 . Chứng minh rằng:
1
1
1
3
+
+
6 − ab 6 − bc 6 − ca 5
Lời giải
Từ giả thiết ta có 3 = a 4 + b4 + c 4 a 4 + b4 2 ( ab ) ab
2
Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức
3
4
2
1
1
9
a 2 b2 + . Thật vậy, bất đẳng thức cần
6 − ab 50
50
chứng minh tương đương với
(
)
1
1 2 2 9
a b +
50 ( 6 − ab ) a 2 b 2 + 9 50 54 − a 3 b 3 + 6a 2 b 2 − 9ab
6 − ab 50
50
( ab ) − 6 ( ab ) + 9ab − 4 0 ( ab ) − 4 ( ab ) − 2 ( ab ) + 8ab + ab − 4 0
3
2
3
2
2
( ab ) ( ab − 4 ) − 2ab ( ab − 4 ) + ( ab − 4 ) 0 ( ab − 4 )( ab − 1) 0
2
2
Bất đẳng thức cuối cùng ln đúng vì ab 4 . Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi ab = 1 .
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta được
1
1 2 2 9
1
1
9
bc + ;
c 2a 2 + .
6 − bc 50
50 6 − ca 50
50
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được
(
)
1
1
1
1 2 2
27
.
+
+
a b + b2 c 2 + c 2 a 2 +
6 − ab 6 − bc 6 − ca 50
50
Như vậy phép chứng minh sẽ hoàn tất nếu ta chỉ ra được
(
)
1 2 2
27 3
a b + b2 c 2 + c 2a 2 +
a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2a 2 3
50
50 5
Bất đẳng thức trên hiển đúng do a2 b2 + b2c2 + c2a2 a4 + b4 + c4 = 3 .
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi
a = b = c = 1.
Bài 16. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c + d = 4 . Chứng minh rằng:
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
a
b
c
d
+
+
+
2
2
2
2
1 + b c 1 + c d 1 + d a 1 + a2 b
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có
a
ab ( 1 + c )
ab 2 c
ab 2 c
ab c
ab abc
=
a
−
a
−
=a−
a−
=a−
−
2
2
2
4
4
4
1+ b c
2b c
1 + b c
b
bc ( 1 + d )
bc 2d
bc 2d
bc d
bc bcd
=
b
−
b
−
=
b
−
b
−
= b−
−
2
2
2
4
4
4
1+ c d
1 + c d
2c d
cd ( 1 + a )
cd 2a
cd 2a
cd a
cd cda
c
=
c
−
c
−
=
c
−
c
−
=c−
−
2
1 + d 2a
2
4
4
4
1+ d a
2d
a
da ( 1 + b )
d
ab2d
ab2d
da b
da dab
=
d
−
d
−
=d−
d−
=d−
−
2
2
2
4
4
4
1+ a b
2a b
1 + a b
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên và kết hợp với a + b + c + d = 4 ta được
a
b
c
d
ab + bc + cd + da abc + bcd + cda + dab
+
+
+
4−
−
2
2
2
2
4
4
1+ b c 1+ c d 1+ d a 1+ a b
Cũng theo bất đẳng thức AM – GM ta có
2
a+ b+c+d
ab + bc + cd + ca = ( a + c )( b + d )
=4
4
Lại có abc + bcd + cda + dab = ab ( c + d ) + cd ( a + b ) . Áp dụng bất đẳng thức AM – GM
ta có
2
2
a+b
c+d
ab ( c + d ) + cd ( a + b )
.(c + d) +
(a + b )
2
2
2
a+ b+c+d a+ b+c+d
= ( a + b )( c + d )
=4
4
4
Do đó suy ra 4 −
Từ đó ta được
ab + bc + cd + da abc + bcd + cda + dab
4 4
−
4− − = 2.
4
4
4 4
a
b
c
d
+
+
+
2.
2
2
2
1 + b c 1 + c d 1 + d a 1 + a2 b
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c = d = 1 .
Bài 17. Cho a, b, c là các số thực dương bất kỳ. Chứng minh rằng:
a3
b3
c3
+
+
1
a 3 + abc + b3 b3 + abc + c 3 c 3 + abc + a 3
Lời giải
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
1
1
1
+
+
1.
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
3
3
bc b
ac c
ab a 3
1+ 2 + 3 1+ 2 + 3 1+ 2 + 2
a
a
b
b
c
c
Đặt x =
b
c
c
; y = ; z = . Khi đó ta được xyz = 1 và bất đẳng thức đã cho được viết lại
a
b
a
thành
1
1
1
1
1
1
+
+
1 3
+ 3
+ 3
1
2
2
x
y
z
x + x z + 1 y + y x + 1 z + z2 y + 1
3
3
3
1+ + x 1+ + y 1+ + z
y
x
z
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
yz
xy
1
1
1
zx
+ 3
+ 3
= 2
+ 2
+ 2
2
2
2
x + x z + 1 y + y x + 1 z + z y + 1 x + xz + yz y + xy + xz z + zy + xy
3
=
(
( yz )
( zx )
2
yz x 2 + xz + yz
)
+
(
( xy )
2
zx y 2 + xy + xz
( xy + yz + zx )
+
)
(
2
xy z 2 + zy + xy
)
( xy + yz + zx )
=
yz ( x + xz + yz ) + zx ( y + xy + xz ) + xy ( z + zy + xy ) ( xy + yz + zx )
2
2
2
2
2
2
=1
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c
Bài 18. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a 2 + b2 + c 2 + ( a + b + c ) 4 . Chứng
2
minh rằng:
ab + 1
+
bc + 1
+
ca + 1
(a + b) ( b + c ) (c + a )
2
2
2
3
Lời giải
Ta có a 2 + b2 + c 2 + ( a + b + c ) 4 a 2 + b2 + c 2 + ab + bc + ca 2 . Từ đó ta được
2
2 ( ab + 1)
(a + b)
2
=
2ab + 2
(a + b)
2ab + a 2 + b 2 + c 2 + ab + bc + ca
(a + b )
( a + b ) + ( c + a )( c + b ) = 1 + ( c + a )( c + b )
=
(a + b)
(a + b)
2
2
2
2
Hoàn toàn tương tự ta có
2 ( bc + 1)
( b + c)
2
1+
2
( a + b )( a + c ) ; 2 ( ca + 1) 1 + ( b + c )( b + a ) .
( b + c)
(c + a)
(c + a )
2
2
2
Từ đó ta được
Nguyễn Cơng Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
ab + 1
( c + a )( c + b ) + ( a + b )(a + c ) + ( b + c )( b + a )
bc + 1
ca + 1
2
+
+
3+
2
2
2
2
2
2
(a + b) ( b + c ) (c + a )
a
+
b
b
+
c
c
+
a
(
)
(
)
(
)
Phép chứng minh sẽ hoàn tất nếu ta chỉ ra được
( c + a )( c + b ) + ( a + b )( a + c ) + ( b + c )( b + a ) 3 .
(a + b)
(b + c)
(c + a )
2
2
2
Dễ thấy bất đẳng thức trên luôn đúng theo bất đẳng thức AM – GM.
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi
a=b=c=
1
3
.
Bài 19. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3 . Chứng minh rằng:
a4
b4
c4
+
+
1
a 2 + 2b6 b2 + 2c 6 c 2 + 2a 6
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có
(
)
a 2 a 2 + 2b6 − 2a 2 b6
a4
2a 2 b6
2b2 3 a 4
2
2
=
a
−
=
a
−
3
a 2 + 2b6
a 2 + b6 + b6
3 3 a 2 b12
Hoàn toàn tơng tự ta được
Khi đó ta có
b4
2a 2 3 c 4
c4
2c 2 3 b4
2
2
b
−
;
c
−
.
3
3
b2 + 2c 6
c 2 + 2a 6
2b2 3 a 4 2a 2 3 c 4 2c 2 3 b4
a4
b4
c4
2
2
2
+
+
a + b +c −
+
+
3
3
3
a 2 + 2b6 b2 + 2c 6 c 2 + 2a 6
Để ý rằng a2 + b2 + c2 = 3 , do đó phép chứng minh hồn tất khi ta chỉ ra được
2b2 3 a 4 2a 2 3 c 4 2c 2 3 b 4
+
+
2 b2 3 a 4 + a 2 3 c 4 + c 2 3 b4 3
3
3
3
Thật vậy, áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có
(
1 2
b 1 + a2 + a2
3
1
a 2 3 c 4 = a 2 3 c 2 .c 2 .1 a 2 1 + c 2 + c 2
3
1
c 2 3 b4 = a 2 3 b2 .b2 .1 c 2 1 + b 2 + b 2
3
b2 3 a 4 = b 2 3 a 2 .a 2 .1
(
(
Nguyễn Công Lợi
)
)
)
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Từ đó ta có
b2 3 a 4 + a 2 3 c 4 + c 2 3 b4
(
)
(
)
(
)
1 2
1
1
b 1 + a 2 + a 2 + a 2 1 + c 2 + c 2 + c 2 1 + b2 + b2 .
3
3
3
(
)
2 a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2a 2
1 2
2
2
2
2
2
2
2
2
b 1+ a + a + a 1+ c + c + c 1+ b + b
=
+ 1.
Mà ta có
3
3
(
)
Lại có a 2 b2 + b2 c 2 + c 2a 2
(
(
)
(
1 2
a + b2 + c 2
3
)
)
2
(
(
)
= 3 . Do đó ta được
)
(
)
1 2
2
b 1 + a 2 + a 2 + a 2 1 + c 2 + c 2 + c 2 1 + b2 + b2 .3 + 1 = 3
3
3
Từ đó suy ra b2 3 a4 + a2 3 c4 + c2 3 b4 3 .
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi
a = b = c = 1.
Bài 20. Cho x, y, z là các số thực không âm thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 1 . Chứng minh
rằng:
1
y
x
z
3 3
+
+
1 − yz 1 − zx 1 − xy
2
Lời giải
Đặt P =
y
x
z
3 3
và ta cần chứng minh 1 P
.
+
+
1 − yz 1 − zx 1 − xy
2
• Trước hết ta chứng minh P 1 .
Mặt khác do x, y, z là các số thực không âm thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 1 nên
0 x; y; z 1 .
Từ đó suy ra 0 xy; yz; zx 1 . Suy ra
P=
y
x
z
+
+
x + y + z x2 + y2 + z2 = 1
1 − yz 1 − zx 1 − xy
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi ( x; y; z ) = ( 1; 0; 0 ) và các hốn vị.
• Chứng minh P
3 3
.
2
Cách 1. Dễ thấy yz
Nguyễn Công Lợi
y2 + z2
y2 + z2
, do đó ta được 1 − yz 1 −
.
2
2
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
x
x
2x
2x
=
=
Từ đó kết hợp với x2 + y2 + z2 = 1 ta có
.
2
2
2
2
1 − yz
y +z
1 + x2
2− y +z
1−
2
(
Hồn tồn tương tự ta được
Từ đó suy ra P
Thật vậy ta có
)
y
2y
z
2z
;
.
2
1 − zx 1 + y 1 − xy 1 + z 2
(
)
2y
2x
2z
2x
3 3 2
+
+
. Ta đi chứng minh
x +1 .
2
2
2
2
8
1+ x 1+ y 1+ z
1+ x
(
)
(
)
2x
3 3 2
x + 1 16x2 3 3 x2 + 1 . Áp dụng bất đẳn thức AM –
2
8
1+ x
GM ta có
2
2
2 1 1 1
1
3 3 x + 1 = 3 3 x + + + 3 3 2 x 2 . = 16x
3 3 3
27
(
2
)
2
Như vậy bất đẳng thức trên được chứng minh.
Hoàn toàn tương tự ta được
P
(
)
(
(
)
)
2y
3 3 2
2z
3 3 2
y +1 ;
z + 1 . Từ đó suy ra
2
2
8
8
1+ y
1+ z
2y
2x
2z
3 3 2
3 3
+
+
x + y2 + z2 + 3 =
2
2
2
8
2
1+ x 1+ y 1+ z
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi x = y = z =
Cách 2. Ta có P =
1
3
.
1
y
x
z
1
1
+
+
= x + y + z + xyz
+
+
1 − yz 1 − zx 1 − xy
1 − yz 1 − zx 1 − xy
(
)
+ Nếu xyz = 0 khi đó ta có P = x + y + z 3 x2 + y 2 + z2 = 3
3 3
.
2
+ Nếu xyz 0 , khi đó 0 x; y; z 1 . Khi đó áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có
1 − yz 1 −
Từ đó suy ra
(
)
(
)
(
)
1 2
1
1
y + z2 = 2 − y 2 − z2 = 2x2 + y 2 + z2 x2 + yz 2x yz
2
2
2
1
1
1
1
1
1
. Hoàn toàn tương tự
. Từ
;
1 − zx 2y zx 1 − xy 2z xy
1 − yz 2x yz
đó ta có
Nguyễn Cơng Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
1
1
1
P x + y + z + xyz
+
+
2x yz 2y zx 2z xy
1
= x+y+z+
2
(
)
yz + zx + xy
3 (x + y + z)
2
(
3 3 x2 + y2 + z2
2
)=3
3
2
Vậy bất đẳng thức dược chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi x = y = z =
1
3
Bài 21. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:
2
2
2
a 3 − b3 b3 − c 3 c 3 − a 3 1
+
+
( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a )
a+b
b+c
c+a
4
Lời giải
Khơng mất tính tổng qt ta giả sử a b c 0 .
Bất đẳng thức cần chứng minh quy về chứng minh hai bất đẳng thức sau
a 3 − b3 b3 − c 3 c 3 − a 3
2
2
2
1
+
+
− ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a )
a+b
b+c
c+a
4
3
3
3
3
3
3
a − b + b − c + c − a 1 ( a − b ) 2 + ( b − c ) 2 + ( c − a ) 2
a + b
b+c
c+a
4
• Trước hết ta chứng minh
Ta có a +
2
2
2
a 3 − b3 b3 − c 3 c 3 − a 3
1
+
+
− ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) .
a+b
b+c
c+a
4
b a 2 + ab + b2 1
b a 2 + ab + b2
−
= ab − b2 0 , suy ra a +
.
2
2
a+b
a+b
2
Lại có b +
(
)
a a 2 + ab + b2 1
a a 2 + ab + b2
−
= ab − a 2 0 , suy ra b +
.
2
2
a+b
a+b
2
(
)
Như vậy ta có b +
a a 2 + ab + b2
b
a+ .
2
a+b
2
Tương tự ta có c +
b b2 + bc + c 2
c
a c 2 + ca + a 2
c
b+ ;c +
a + . Từ đó ta có
2
b+c
2
2
c +a
2
a 3 − b3 b3 − c 3 c 3 − a 3
+
+
a+b
b+c
c+a
2
2
a + ab + b
b 2 + bc + c 2
a 2 + ca + c 2
= (a − b)
+ (b − c)
− (a − c )
a+b
b+c
c+a
a
b
c
(a − b) b + + ( b − c ) c + − (a − c ) a +
2
2
2
1
1
1
1
1
1
= a 2 − b2 + ab + b2 − c 2 + bc − a 2 + c 2 + ca
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1 2
1
= − a + b 2 + c 2 − ab − bc − ca = − ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a )
2
4
(
Nguyễn Công Lợi
)
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
2
2
2
a − b b − c c3 − a3 1
• Chứng minh
+
+
( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) .
a+b
b+c
c+a
4
3
3
3
3
Cũng từ các bất đẳng thức trên ta có
a 3 − b3 b3 − c 3 c 3 − a 3
+
+
a+b
b+c
c+a
2
2
a + ab + b
b 2 + bc + c 2
a 2 + ca + c 2
= (a − b)
+ (b − c)
− (a − c )
a+b
b+c
c+a
b
c
a
(a − b) a + + ( b − c ) b + − (a − c ) c +
2
2
2
1
1
1
1
1
1
= a 2 − b 2 − ab + b 2 − c 2 − bc − a 2 + c 2 − ca
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
1
= a 2 + b 2 + c 2 − ab − bc − ca = ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a )
2
4
(
)
Bài toán được chứng minh xong
Bài 22. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn c ( c − a − c ) = a + b + 1 . Tìm giá trị lớn
nhất của:
P=
a 4 b4
( a + bc )( b + ca )( c + ab )
3
Lời giải
Từ c ( c − a − c ) = a + b + 1 ( c + 1)( a + b ) = c 2 − a ( c + 1)( a + b ) = ( c + 1)( c − 1) .
Do c 0 nên ta suy ra được a + b = c − 1 a + b + 1 = c . Khi đó ta có
P=
=
=
a 4 b4
( a + bc )( b + ca )( c + ab )
( a + ab + b
2
3
=
a 4 b4
)(
a 4 b4
a + b ( a + b + 1) b + a ( a + b + c ) ( a + b + 1 + ab )
)
+ b b + ab + a 2 + a ( a + b + 1 + ab )
a 4 b4
( a + b )( b + 1)( a + b )( a + 1) ( a + 1)( b + 1)
3
=
3
3
a 4 b4
(a + b ) (a + 1)( b + 1)
2
4
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho các số dương ta có
4
4
a a a 4 a3
a3
( a + 1) = 3 + 3 + 3 + 1 4 27 = 44. 27
4
4
4
3
b b b 4 b3
4 b
( b + 1) = 3 + 3 + 3 + 1 4 27 = 4 . 27
4
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Lại có ( a + b ) 4ab . Từ đó ta được
2
( a + b ) ( a + 1)( b + 1)
2
Do đó P =
4
4ab.4 4.
a 3 4 b3 49 4 4
.4 .
= .a b
27
27 36
a 4 b4
( a + b ) ( a + 1)( b + 1)
2
4
a 4 b4
36
.
=
49 4 4 49
a b
36
a b
= =1
a = b = 3; c = 7 .
Dấu bằng xẩy ta khi và chỉ khi 3 3
c = a + b + 1
36
Vậy giá trị lớn nhất của P là 9 , đạt được tại a = b = 3; c = 7 .
4
Bài 23. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn
1 1 1
+ + = 1 . Tìm giá trị lớn nhất
a 2 b2 c 2
của:
1
P=
5a 2 + 2ab + 2b2
1
+
5b2 + 2bc + 2c 2
1
+
5c 2 + 2ca + 2a 2
Lời giải
Ta có 5a 2 + 2ab + 2b2 = 4a 2 + 4ab + b2 + a 2 − 2ab + b2 = ( 2a + b ) + ( a − b ) ( 2a + b ) .
2
1
Từ đó ta được
5a + 2ab + 2b
2
2
1
( 2a + b )
2
=
2
2
1
.
2a + b
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
1
1
11 1 1 12 1
=
+ + = + .
2a + b a + a + b 9 a a b 9 a b
Do đó suy ra
12 1
+ .
5a 2 + 2ab + 2b 2 9 a b
1
Áp dụng hồn tồn tương tự ta có
1 2 1
1
12 1
+ ;
+ .
5b 2 + 2bc + 2c 2 9 b c 5c 2 + 2ca + 2a 2 9 c a
1
Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được
P=
1
5a + 2ab + 2b
2
Nguyễn Công Lợi
2
+
1
5b + 2bc + 2c
2
2
+
1 1 1 1
+ +
3a b c
5c + 2ca + 2a
1
2
2
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
2
1 1 1
1
1 1 1 1 1
Lại có + + 3 2 + 2 + 2 + + 3 .
b c a b c
a b c
a
Từ đây suy ra P
3
, dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c = 3 .
3
3
, đạt được tại a = b = c = 3 .
3
Vậy giá trị lớn nhất của P là
Bài 24. Cho a, b, c là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P=
a 3c
2 b 3a + 3bc
+
b 3a
2 c 3 b + 3ca
+
c3b
2 a 3c + 3ab
Lời giải
a
a
b
b
=
=
=
Ta có
.
3
b
c
2 b a + 3bc 2b ab + 3bc 2 ab + 3bc
2
+3
c
a
ac
a 3c
a ac
Hồn tồn tương tự ta có
Đặt x =
b 3a
2 c 3 b + 3ca
=
b
c
c
a
c3 b
.
;
=
c
a 2 a 3c + 3ab
a
b
2
+3
2
+3
a
b
b
c
a
b
c
;y =
;z =
, khi đó ta có xyz = 1 và biểu thức đã cho được viết lại
b
c
a
thành
P=
y2
x3
z2
+
+
2y + 3z 2z + 3x 2x + 3y
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz và bất đẳng thức AM – GM ta có
( x + y + z ) = x + y + z 3 3 xyz = 3
y2
x3
z2
P=
+
+
2y + 3z 2z + 3x 2x + 3y 5 ( x + y + z )
5
5
5
2
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1 hay a = b = c .
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là
3
, đạt được tại a = b = c .
5
Bài 25. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 3 . Chứng minh rằng:
a2
9a + ( b + 2c )
2
+
b2
9b + ( c + 2a )
2
+
c2
9c + ( a + 2b )
2
1
6
Lời giải
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An
Tailieumontoan.com
Biến đổi tương đương bất đẳng thức cần chứng minh và chú ý đến a + b + c = 3 ta
được
a2
9a + ( b + 2c )
2
b2
+
9b + ( c + 2a )
2
+
c2
9c + ( a + 2b )
2
1
6
a
a2
b
b2
c
c2
a+b+c 1
−
+
−
+
−
−
2
2
2
9 9a + ( b + 2c )
9 9b + ( c + 2a ) 9 9c + ( a + 2b )
9
6
a ( b + 2c )
b ( c + 2a )
2
9a + ( b + 2c )
2
+
c ( a + 2b )
2
9b + ( c + 2a )
2
+
2
9c + ( a + 2b )
2
3
2
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho các số dương ta có 9a + ( b + 2c ) 6 ( b + 2c ) a .
2
Từ đó ta được
a ( b + 2c )
a ( b + 2c )
2
9a + ( b + 2c )
Hàn toàn tương tự ta được
2
6 ( b + 2c ) a
b ( c + 2a )
2
9b + ( c + 2a )
2
( b + 2c )
2
=
a
6
( c + 2a )
6
b
;
.
c ( a + 2b )
2
9c + ( a + 2b )
2
(a + 2b )
c
6
. Từ
đó ta có
a ( b + 2c )
b ( c + 2a )
2
9a + ( b + 2c )
2
+
2
9b + ( c + 2a )
2
+
c ( a + 2b )
2
9c + ( a + 2b )
2
( b + 2c )
a + ( c + 2a ) b + ( a + 2b ) c
6
Lại áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có
( b + 2c )
a + ( c + 2a ) b + ( a + 2b ) c
6
=
Như vậy ta được
a ( b + 2c )
( b + 2c )(a + 1) + ( c + 2a )( b + 1) + (a + 2b )( c + 1)
12
a + b + c + ab + bc + ca
4
2
9a + ( b + 2c )
2
+
b ( c + 2a )
2
9b + ( c + 2a )
2
+
(a + b + c )
3+
2
3
4
c ( a + 2b )
2
9c + ( a + 2b )
2
=
3+3 3
=
4
2
3
.
2
Vậy bất đẳng thức đã cho được chứng minh. Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi
a = b = c = 1.
Bài 26. Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1 . Chứng minh
rằng:
1
a
b
c
+
+
2
1 + bc 1 + ca 1 + ab
Lời giải
Nguyễn Công Lợi
Trường THCS Thị Trấn Quỳ Hợp – Nghệ An