Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

(Luận án tiến sĩ) khảo sát dịch thuật trung việt ( trên các bản dịch văn bản thương mại trung việt ) luận án TS ngôn ngữ và văn hóa việt nam 62 22 01 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 216 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

TRẦN BÍCH LAN (CHEN BILAN)

KHẢO SÁT DỊCH THUẬT TRUNG - VIỆT
(TRÊN CÁC BẢN DỊCH VĂN BẢN THƯƠNG MẠI TRUNG – VIỆT)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

TRẦN BÍCH LAN (CHEN BILAN)

KHẢO SÁT DỊCH THUẬT TRUNG - VIỆT
(TRÊN CÁC BẢN DỊCH VĂN BẢN THƯƠNG MẠI TRUNG – VIỆT)

Chuyên ngành: Việt ngữ học
Mã số
:
62. 22. 01. 20

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.PGS. TS. NGUYỄN HỒNG CỔN
2.TS. NGUYỄN THỊ TÂN



Chủ tịch HĐ chấm LATS cấp ĐHQG

GS. TS. Đinh Văn Đức

T/M Tập thể hướng dẫn

PGS. TS. Nguyễn Hồng Cổn

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan những kết quả trình bày trong luận án là kết quả nghiên cứu
của bản thân, dƣới sự hƣớng dẫn của giáo sƣ hƣớng dẫn, khơng sao chép từ bất kì
cơng trình nào có trƣớc của ngƣời khác. Những quan điểm trích dẫn đều chú dẫn rõ
ràng.

Hà Nội, Ngày 22 tháng 02 năm 2016
Tác giả luận án

TRẦN BÍCH LAN (CHEN BILAN)


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Ngôn ngữ học, Trƣờng Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội vì đã cho tôi cơ hội học
tập nghiên cứu trong suốt những năm qua.
Lời cảm ơn chân thành nhất xin đƣợc gửi tới PGS TS. Nguyễn Hồng Cổn và

TS. Nguyễn Thị Tân – thầy cơ đã hết lịng tận tình giúp đỡ tôi. Trong suốt thời gian
qua, những lời khuyên bảo và góp ý chân thành của thầy cơ, sự nghiêm túc của thầy
cô trong khoa học, sự tận tâm của thầy cơ đối với cơng việc, sự chân tình của thầy
cô trong cuộc sống vẫn đã và đang là nguồn động lực q giá giúp tơi vƣợt qua
đƣợc mọi khó khăn, kiên định trong hƣớng nghiên cứu và đạt đƣợc kết quả nhƣ
ngày hôm nay.
Xin cảm ơn cơ quan chủ quản: Trƣờng Đại học Quảng Tây, Trung Quốc vì
sự giúp đỡ vô giá về thời gian, vật chất và tinh thần trong suốt thời gian tôi thực
hiện luận án.
Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc nhất từ đáy lòng xin đƣợc gửi tới tất cả những
ngƣời tôi thƣơng yêu nhất: bà nội và cha mẹ – những ngƣời đã có công sinh thành
và nuôi dƣỡng tôi, chồng và con trai, anh chị ruột thịt – những ngƣời luôn dành cho
tôi niềm yêu thƣơng, tin tƣởng vô hạn và đã phải hy sinh vì tơi nhiều nhất, chia sẻ
cùng tơi tất cả mọi thăng trầm trong thời gian qua.

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2016
TRẦN BÍCH LAN
(CHEN BILAN)


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................................. 11
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................ 11
1.1.1.Tình hình nghiên cứu dịch văn bản thƣơng mại tại Trung Quốc ................ 11
1.1.2.Tình hình nghiên cứu dịch văn bản thƣơng mại tại Việt Nam ................... 13
1.1.3.Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu .................................................... 15
1.2. CƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦA LUẬN ÁN .................................................................... 16

1.2.1.Văn bản và văn bản thƣơng mại ................................................................. 16
1.2.1.1. Khái niệm văn bản và đặc điểm của văn bản .................................. 16
1.2.1.2. Khái niệm văn bản thƣơng mại ....................................................... 18
1.2.1.3.Đặc điểm văn bản thƣơng mại ......................................................... 19
1.2.1.4.Các loại văn bản thƣơng mại ........................................................... 21
1.2.2. Dịch thuật và nghiên cứu dịch thuật .......................................................... 22
1.2.2.1. Bản chất của dịch thuật ................................................................... 22
1.2.2.2. Lí luận dịch thuật của Nghiêm Phục ............................................... 25
1.2.2.3.Các khuynh hƣớng trong nghiên cứu dịch thuật .............................. 26
1.2.2.4.Cách tiếp cận dịch thuật ................................................................... 27
1.2.3. Vấn đề tƣơng đƣơng dịch thuật ................................................................. 31
1.2.3.1. Khái niệm tƣơng đƣơng dịch thuật ................................................. 31
1.2.3.2. Các kiểu tƣơng đƣơng dịch thuật .................................................... 32
1.2.4. Lí thuyết dịch văn bản ............................................................................... 34
1.2.4.1. Đặc điểm dịch thuật VBTM Trung – Việt ...................................... 37
1.2.4.2. Đơn vị khảo sát dịch VBTM Trung – Việt ..................................... 40
1.2.5. Các phƣơng pháp/thủ pháp dịch văn bản ................................................... 41
1.2.5.1. Khái niệm phƣơng pháp và thủ pháp dịch thuật ............................. 41
1.2.5.2. Các thủ pháp dịch VBTM Trung – Việt ......................................... 44
1.3. TIỂU KẾT ................................................................................................................ 46
CHƢƠNG 2.KHẢO SÁT DỊCH TỪ NGỮ TRONG VĂN BẢN THƢƠNG MẠI
TRUNG – VIỆT ................................................................................................................. 47
2.1. DỊCH CÁC THUẬT NGỮ ...................................................................................... 48
2.1.1. Thuật ngữ ................................................................................................... 48
2.1.2. Nguyên tắc dịch thuật ngữ ......................................................................... 49
2.1.2.1. Nguyên tắc trung thành ................................................................... 49
2.1.2.2. Nguyên tắc chính xác ...................................................................... 51
2.1.2.3. Nguyên tắc thống nhất .................................................................... 52
2.1.2.4. Nguyên tắc ngắn gọn ...................................................................... 55
2.2. DỊCH CÁC TỪ NGỮ LỊCH SỰ .............................................................................. 56

2.2.1. Từ ngữ xƣng hô ......................................................................................... 57
1


2.2.2. Dịch từ ngữ xƣng hô .................................................................................. 60
2.2.2.1. Dịch theo ngữ cảnh ......................................................................... 60
2.2.2.2. Dịch tƣơng đƣơng văn hóa ............................................................. 62
2.2.2.3. Một số từ ngữ xƣng hô cần lƣu ý .................................................... 65
2.2.3. Từ ngữ xã giao ........................................................................................... 68
2.2.4. Dịch từ ngữ xã giao.................................................................................... 69
2.2.4.1. Dịch tƣơng đƣơng chức năng.......................................................... 69
2.2.4.2. Dịch tƣơng đƣơng văn hóa ............................................................. 73
2.3. DỊCH CÁC CỤM TỪ CỐ ĐỊNH............................................................................. 76
2.3.1. Cụm từ cố định .......................................................................................... 76
2.3.2. Dịch cụm từ cố định................................................................................... 77
2.3.2.1. Trực dịch ......................................................................................... 77
2.3.2.2. Dịch nghĩa ....................................................................................... 78
2.4. TIỂU KẾT ................................................................................................................ 81
CHƢƠNG 3.KHẢO SÁT DỊCH PHÁT NGÔN TRONG VĂN BẢN THƢƠNG MẠI
TRUNG – VIỆT ................................................................................................................. 83
3.1. DỊCH PHÁT NGÔN CẦU KHIẾN ......................................................................... 86
3.1.1. Phát ngôn cầu khiến ................................................................................... 86
3.1.2. Dịch phát ngôn cầu khiến .......................................................................... 87
3.2. DỊCH PHÁT NGƠN HỎI ........................................................................................ 94
3.2.1. Phát ngơn hỏi ............................................................................................. 94
3.2.2. Dịch phát ngôn hỏi ..................................................................................... 95
3.3. DỊCH PHÁT NGƠN THƠNG BÁO ....................................................................... 99
3.3.1. Phát ngơn thơng báo .................................................................................. 99
3.3.2. Dịch phát ngôn thông báo ........................................................................ 100
3.4. DỊCH PHÁT NGƠN CAM KẾT ........................................................................... 104

3.4.1. Phát ngơn cam kết .................................................................................... 104
3.4.2. Dịch phát ngôn cam kết ........................................................................... 105
3.4.2.1. Đảm bảo ........................................................................................ 105
3. 4.2.2. Hứa hẹn ........................................................................................ 108
3.5. DỊCH PHÁT NGƠN BIỂU CẢM ......................................................................... 109
3.5.1. Phát ngơn biểu cảm .................................................................................. 109
3.5.2. Dịch phát ngôn biểu cảm ......................................................................... 110
3.5.2.1. Xin lỗi ........................................................................................... 110
3.5.2.2. Hối tiếc .......................................................................................... 113
3.6. TIỂU KẾT .............................................................................................................. 115
CHƢƠNG 4.KHẢO SÁT LỖI THƢỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC LỖI
TRONG VIỆC DỊCH VĂN BẢN THƢƠNG MẠI TRUNG – VIỆT .......................... 118
4.1. NHỮNG LỖI SAI TRONG BẢN DỊCH ............................................................... 119
4.1.1. Lỗi sai về từ ngữ ...................................................................................... 120
4.1.1.1. Dùng sai từ ngữ xƣng hô .............................................................. 120
4.1.1.2. Dùng sai từ Hán Việt .................................................................... 123
2


4.1.1.3. Dùng sai thuật ngữ chuyên ngành ................................................. 127
4.1.2. Lỗi sai về ngữ pháp .................................................................................. 129
4.1.3. Lỗi sai về cách biểu đạt............................................................................ 132
4.2. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN LỖI SAI TRONG DỊCH THUẬT ........................ 134
4.2.1. Không nắm đƣợc chức năng và mục đích của văn bản ........................... 134
4.2.2. Do ảnh hƣởng của ngôn ngữ mẹ đẻ (tiếng Trung) ................................... 135
4.2.3. Thiếu kiến thức về sự khác biệt giữa hai nền văn hóa Trung Việt .......... 136
4.2.4. Thiếu tinh thần trách nhiệm ..................................................................... 137
4.3. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LỖI SAI TRONG DỊCH THUẬT ............................ 138
4.3.1. Trang bị kiến thức về lí luận và phƣơng pháp dịch thuật ........................ 139
4.3.2. Hiểu rõ chức năng và mục đích của văn bản cần dịch ............................. 141

4.3.3. Thơng thạo ngữ nguồn và ngữ đích ......................................................... 143
4.3.4. Am hiểu hai nền văn hóa Trung Việt ....................................................... 145
4.3.5. Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong quá trình dịch thuật ..................... 147
4.4.TIỂU KẾT ............................................................................................................... 148
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 150

PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Quan hệ giữa đặc trƣng chức năng của văn bản và sách lƣợc dịch .............. 36
Bảng 2.1. Yếu tố tiếng Anh trong văn bản Trung – Việt .............................................. 55
Bảng 2.2. Bảng đại từ xƣng hô tiếng Trung và tiếng Việt ............................................ 58
Bảng 2.3. Từ ngữ xƣng hô ngôi thứ nhất ...................................................................... 59
Bảng 2.4. Từ ngữ xƣng hô ngôi thứ hai ........................................................................ 59
Bảng 2.5. Từ ngữ xƣng hô ngôi thứ ba ......................................................................... 60
Bảng 2.6. Từ ngữ chỉ sự mong muốn ............................................................................ 69
Bảng 2.7. Từ ngữ kết thúc bức thƣ ............................................................................... 70
Bảng 2.8. Những từ bày tỏ lòng cảm ơn ....................................................................... 71
Bảng 4.1. Dịch sai từ chuyên ngành in ấn, bao bì (tƣ liệu thực tế) ............................. 127
Bảng 4.2. Dịch sai từ chuyên ngành ô tô (tƣ liệu thực tế) .......................................... 127
Bảng 4.3. Một số từ viết tắt trong tiếng Trung ........................................................... 145

4


DANH MỤC HÌNH VẼ


Hình 1.1. Mơ hình chữ V dịch thuật của Newmark ..................................................42
Hình 1.2. Mơ hình phƣơng pháp dịch thuật của Nguyễn Hồng Cổn ........................43

5


MỞ ĐẦU

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi các hoạt động hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ thuật và văn hoá
giữa Việt Nam và Trung Quốc ngày càng phát triển mạnh mẽ, thì các hoạt động liên
quan đến ngơn ngữ Trung – Việt dƣới nhiều hình thức cũng tăng lên không ngừng,
đặc biệt là hoạt động dịch thuật.
Hiện nay, hoạt động giao lƣu sôi nổi giữa hai nƣớc đòi hỏi phải dịch nhiều loại
văn bản song ngữ, cho nên hoạt động dịch thuật Trung – Việt ngày càng đa dạng về
nội dung lẫn thể loại văn bản. Dịch phẩm không chỉ là những tác phẩm văn học, thơ
ca nhƣ trƣớc đây mà cịn có cả các thể loại văn bản ứng dụng nhƣ chuyên luận kinh
tế, pháp luật, du lịch, phóng sự, đặc biệt là các văn bản thƣơng mại nhƣ thƣ tín giao
dịch thƣơng mại, bản hƣớng dẫn sử dụng, quảng cáo sản phẩm, hợp đồng mua bán
và văn bản bình luận về kinh tế. Do hoạt động giao lƣu kinh tế giữa hai nƣớc không
ngừng gia tăng, dịch văn bản thƣơng mại song ngữ ngày càng trở nên quan trọng.
Một bản dịch thƣơng mại chính xác, đầy đủ và có tính thẩm mỹ sẽ để lại ấn tƣợng
sâu sắc cho đối tác và thúc đẩy hai bên đi đến mục đích giao tiếp thành cơng. Hoạt
động dịch các văn bản thƣơng mại Trung – Việt (đƣợc gọi tắt là VBTM Trung –
Việt) đã góp phần làm cho quan hệ thƣơng mại giữa hai nƣớc không ngừng phát
triển, tạo ra nhiều triển vọng để giao lƣu hợp tác không chỉ trong lĩnh vực Kinh tế,
thƣơng mại mà cả ở lĩnh vực văn hố, xã hội. Vì vậy, nghiên cứu dịch thuật VBTM
Trung – Việt, đang trở thành một đề tài thời sự trong nghiên cứu dịch thuật nói
chung và dịch thuật Trung – Việt nói riêng.

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển trong quan hệ kinh tế giữa hai nƣớc Trung Việt, văn bản
thƣơng mại đóng một vai trị quan trọng và việc dịch VBTM Trung – Việt cũng nên

6


đƣợc quan tâm đúng mức và nghiên cứu có hệ thống. Trong bối cảnh nhƣ vậy, luận
án này sẽ xác định đặc trƣng ngôn ngữ của văn bản thƣơng mại, phân tích đối chiếu
để chỉ ra những tƣơng đồng và khác biệt của VBTM Trung – Việt. Luận án tập
trung khảo sát dịch thuật Trung – Việt nói chung và dịch thuật VBTM Trung – Việt
nói riêng cả về mặt lí luận lẫn thực tiễn. Dựa vào lí thuyết dịch thuật chức năng của
Đức và lí thuyết dịch tƣơng đƣơng, luận án tập trung vào cách chuyển dịch các
nhóm từ ngữ và phát ngôn đặc trƣng của VBTM Trung – Việt.
3. NHIỆM VỤ CỦA LUẬN ÁN
Luận án có các nhiệm vụ nghiên cứu chính sau đây:
- Tổng quan tình hình và lí luận nghiên cứu dịch thuật nói chung và dịch thuật
Trung – Việt nói riêng để vận dụng vào khảo sát việc dịch các VBTM Trung – Việt.
- Xác định đặc trƣng của văn bản thƣơng mại, phân tích đối chiếu để chỉ ra
những tƣơng đồng và khác biệt của VBTM Trung – Việt.
- Khảo sát phƣơng thức chuyển dịch VBTM Trung – Việt, tập trung vào cách
chuyển dịch các nhóm từ ngữ và phát ngơn đặc trƣng của VBTM Trung – Việt.
- Khảo sát các lỗi thƣờng gặp, các nguyên nhân gây lỗi trong dịch VBTM Trung
– Việt và đề xuất các giải pháp khắc phục lỗi.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phƣơng pháp và thủ pháp nghiên cứu chủ yếu đƣợc vận dụng trong luận án
gồm có:
- Phƣơng pháp mơ tả: đƣợc dùng để phân tích các đặc điểm hình thức, nội dung
của VBTM Trung – Việt và các đơn vị dịch thuật (từ ngữ, phát ngôn) của các văn
bản này.

- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: đƣợc dùng để phân tích những tƣơng đồng và
khác biệt của VBTM Trung – Việt và các đơn vị dịch thuật hữu quan.
- Phƣơng pháp đối chiếu dịch thuật: đƣợc dùng để phân tích, mơ tả các phƣơng
pháp, thủ pháp dịch VBTM Trung – Viêt, đặc biệt là cách dịch các từ ngữ và phát
ngôn quan trọng.
7


- Phƣơng pháp phân tích lỗi: đƣợc dùng để phân tích các lỗi thƣờng gặp trong
dịch thuật VBTM Trung – Việt, tìm hiểu ngun nhân và cách xử lý.
- Ngồi ra luận án cũng sử dụng các thủ pháp khác: phân loại, thống kê...
5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án này là khảo sát chuyển dịch các VBTM
Trung – Việt, tập trung chủ yếu vào các loại văn bản giao dịch thƣơng mại nhƣ thƣ
tín thƣơng mại và các loại văn bản giao dịch tƣơng tự.
Phạm vi nghiên cứu của luận án giới hạn ở các bản dịch văn bản thƣơng mại từ
tiếng Trung sang tiếng Việt. Nhƣ vậy, các hoạt động phiên dịch (dịch nói) thƣơng
mại Trung – Viêt/Việt – Trung và biên dịch văn bản thƣơng mại Việt – Trung nằm
ngoài phạm vi khảo sát của chúng tôi.
Nguồn tƣ liệu chủ yếu của luận án gồm có:
- Văn bản giao dịch thƣơng mại song ngữ của một số công ty thƣơng mại ở
Trung Quốc và Việt Nam do tác giả thu thập đƣợc.
- Các văn bản thƣơng mại trong các giáo trình thƣơng mại đã đƣợc biên soạn và
xuất bản chính thức.
- Bài luyện dịch của sinh viên Trung Quốc chuyên ngành tiếng Việt. Chúng tôi
sẽ lấy những bài luyện dịch đó và văn bản dịch của nhân viên Trung Quốc trong
những công ty thƣơng mại để khảo sát và phân tích những lỗi mà ngƣời dịch dễ mắc
phải trong khi tiến hành việc chuyển dịch văn bản thƣơng mại từ tiếng Trung sang
tiếng Việt.
- Một số tƣ liệu tham khảo trên Internet.

6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Qua luận án này, chúng tơi hi vọng có đóng góp mới nhƣ sau:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu dịch thuật Trung – Việt, lựa chọn lí thuyết dịch
thuật chức năng của Đức và lí thuyết dịch thuật tƣơng đƣơng làm điểm dựa trong
việc dịch VBTM Trung – Việt.

8


- Đi sâu khảo sát 3 địa hạt là dịch thuật ngữ, dịch từ ngữ lịch sự và dịch cụm từ
cố định trong VBTM Trung – Việt. Riêng đối với dịch từ ngữ lịch sự đặc biệt liên
quan đến hai nền văn hóa Trung – Việt.
- Khảo sát việc dịch phát ngơn điển hình trong văn bản và phân tích việc dịch
theo hành động ngôn từ: phát ngôn cầu khiến, phát ngôn hỏi, phát ngôn thông báo,
phát ngôn cam kết và phát ngôn biểu cảm, đánh giá những cái đƣợc và chƣa đƣợc
của việc dịch Trung Việt hiện nay cùng với hƣớng duy trì.
- Khảo sát và phân tích lỗi thƣờng gặp trong dịch thuật VBTM Trung – Việt và
đề xuất giải pháp khắc phục lỗi.
7. Ý NGHĨA VỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Về mặt lí luận:
- Luận án sẽ đóng góp đƣợc mốt số kết luận hữu ích cho vấn đề nghiên cứu các
thao tác chuyển dịch VBTM từ tiếng Trung sang tiếng Việt.
- Luận án góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lí thuyết (nhƣ tƣơng đƣơng dịch thuật,
phƣơng pháp, thủ pháp chuyển dịch, nhận diện và khắc phục lỗi) liên quan đến việc
chuyển dịch Trung – Việt nói chung và dịch VBTM Trung – Việt nói riêng.
Về mặt thực tiễn:
- Giúp cho ngƣời dịch và sinh viên học dịch hiểu đƣợc bản chất của dịch thuật tốt
hơn, nắm đƣợc một số thao tác và kĩ xảo trong việc dịch VBTM Trung – Việt qua
việc phân tích, so sánh, đối chiếu các hiện tƣợng có liên quan.
- Nội dung của luận án này sẽ góp phần vào công tác đào tạo biên phiên dịch

Trung – Việt, đặc biệt trong việc đào tạo biên dịch viên tƣơng lai cho lĩnh vực kinh
tế thƣơng mại. Chúng tôi hi vọng kết quả của luận án sẽ là cơ sở xây dựng nên các
dạng bài tập rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo chuyên ngành biên phiên dịch Trung – Việt
trong lĩnh vực kinh tế thƣơng mại.
- Trong chừng mực nào đó, luận án sẽ có đóng góp cho lí luận dạy học biên dịch
Trung – Việt, đặc biệt trong lĩnh vực dịch văn bản kinh tế thƣơng mại.

9


8. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Luận án bao gồm 3 phần chính: Mở đầu, nội dung và kết luận. Trong đó phần
nội dung đƣợc chia làm 4 chƣơng nhƣ sau:
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
Trong chƣơng này, chúng tơi trình bày một cách tổng quan về tình hình nghiên
cứu của dịch thuật và phân tích đặc trƣng ngơn ngữ của VBTM Trung – Việt. Lí
thuyết dịch thuật chức năng của Đức và lí thuyết dịch thuật tƣơng đƣơng đƣợc trình
bày sâu sắc để làm điểm dựa cho việc dịch VBTM Trung – Việt.
CHƢƠNG 2. KHẢO SÁT DỊCH TỪ NGỮ TRONG VĂN BẢN THƢƠNG
MẠI TRUNG – VIỆT
Trong chƣơng này chúng tôi chọn 3 loại từ ngữ điển hình trong VBTM Trung
– Việt nhƣ: thuật ngữ, từ ngữ lịch sự và cụm từ cố định để khảo sát cụ thể việc dịch
từ ngữ từ tiếng Trung sang tiếng Việt.
CHƢƠNG 3. KHẢO SÁT DỊCH PHÁT NGÔN TRONG VĂN BẢN THƢƠNG
MẠI TRUNG – VIỆT
Chƣơng này chúng tơi phân tích phƣơng thức biểu hiện và cách dịch của 5 loại
phát ngơn điển hình trong VBTM Trung – Việt: phát ngôn cầu khiến, phát ngôn hỏi,
phát ngôn thông báo, phát ngôn cam kết và phát ngôn biểu cảm.
CHƢƠNG 4. KHẢO SÁT LỖI THƢỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC LỖI
TRONG CHUYỂN DỊCH VĂN BẢN THƢƠNG MẠI TRUNG – VIỆT

Chƣơng này là chƣơng có tính thực hành. Chƣơng này lấy bài luyện dịch của
sinh viên Trung Quốc chuyên ngành tiếng Việt và bản dịch thực tế của nhân viên
ngƣời Trung Quốc trong cơng ty thƣơng mại để phân tích các lỗi thƣờng gặp trong
việc dịch VBTM Trung – Việt. Trên cơ sở chỉ ra những nguyên nhân gây lỗi, chúng
tôi đề xuất các giải pháp cụ thể để khắc phục lỗi.

10


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1.Tình hình nghiên cứu dịch văn bản thƣơng mại tại Trung Quốc
Tƣ liệu lƣu trữ cho thấy, các triều đình phong kiến Trung Hoa rất coi trọng
việc giao lƣu với các nƣớc và các dân tộc xung quanh. Hoạt động dịch thuật Trung
– Việt sớm nhất có từ những thế kỉ đầu cơng ngun. Mặc dù có những sự khác biệt
về nguồn gốc và đặc điểm loại hình nhƣng từ xa xƣa tiếng Việt và tiếng Trung đã có
quan hệ tiếp xúc và gắn bó mật thiết, cùng với các hoạt động giao lƣu về kinh tế, xã
hội và văn hoá giữa hai dân tộc. Trƣớc khi Việt Nam có ―chữ quốc ngữ‖, những tác
phẩm kinh điển của Trung Quốc đƣợc lƣu truyền tại Việt Nam đều viết bằng chữ
Hán hoặc lƣu truyền ở dân gian theo hình thức truyền miệng. Đến đầu thế kỉ XX
nhiều tác phẩm văn học kinh điển của Trung Quốc đƣợc dịch sang chữ quốc ngữ. Ở
thời kì đó, dịch thuật Trung – Việt tập trung vào việc dịch tác phẩm văn học cổ điển
Trung Hoa và thơ Đƣờng.
Sau ngày thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, hoạt động dịch thuật
Trung – Việt/Việt – Trung đƣợc nhiều học giả Trung Quốc quan tâm. Tác giả
Hoàng Mẫn Trung đã dịch cuốn ―Cách mạng tháng tám‖ của Trƣờng Chinh sang
tiếng Trung. Sau đó, nhiều si ơng/bà,
1000 hòm đồ hộp quả táo trong hợp đồng số XX đã chuyể
n đế n bằ ng tàu ―tian kong
hao‖vào ngày 17 tháng 5 ,khi lấ y hàng chúng tôi phát hiê ̣n thiế u

80 hịm. Cơng ty tàu
thù n báo với chúng tơi là chỉ có 920 hịm đƣợc giao lên tàu.
Bởi vì số lƣơ ̣ng hàng thiế u rấ t lớn ,xin bở gia o 80 hịm này khi giao hàng cuối cùng .
Xin quý bên đố i chiế u xem có phải lúc ấ y 1000 hòm đều đƣợc xếp lên tàu.
Xin trả lời nhanh chóng.

3.敬启者:

30


多谢 5 月 17 日来函赐知有关损毁索赔的事宜。贵公司要求就 5 月 15 日第 1234 号订
单的损毁货物赔偿 500 英镑。
该货物完好无损,经恰当程序装入纸板箱里,其后放在本公司厂房的密封货柜内。上
述过程不应引致任何损毁。幸好该货物已按惯常的运作程序在保险公司购买足额的保
险,可以获得赔偿。
烦请准备清单,详列所有损毁项目,以供保险公司查阅。其代表亦将与贵公司联络,
检查该批货物。
再次道歉。
谨上
Kính gửi ơng/bà,
Cảm ơn q cơng ty gửi thƣ vào ngày 17 tháng 5 cho biế t vấ n đề liên quan đế n đòi bồ i
thƣờng vì tổ n thấ t . Quý công ty yêu cầ u bồ i thƣờng 500 đồ ng bảng Anh về hàng hóa trong
đơn đă ̣t hàng số 1234 ở ngày 15 tháng 5 .
Hàng hóa này hồn hảo và đƣợc xếp vào thùng cạc -tông theo chƣơng triǹ h thić h đáng ,sau
đó để ở tủ hàng biṭ kiń trong gian phịng xƣởng của cơng ty chúng tơi . Q trình trên chắc
khơng xảy ra hƣ hỏng gì cả . May là hàng hóa này đã mua bảo hiể m đủ mƣ́c với cơng ty
bảo hiểm theo chƣơng trình vận hành thƣờng lệ,có thể nhận đƣợc bảo hiểm.
Làm phiền quý cơng ty chuẩn bị hóa đơn ,liê ̣t kê tỉ mỉ tấ t cả điề u hƣ hỏng để cho công ty
bảo hiểm kiểm duyệt . Đa ̣i biể u của công ty ấ y cũng sẽ liên hê ̣ với quý cơng ty để kiể m tra

hàng hóa này.
Xin lỗi mô ̣t lầ n nƣ̃a.

4. 亲爱的客户服务主任:
我需要得到你的帮助解决一个我与贵部门的纠纷。这是第三次我写信谈关于 2008 年
5 月 30 日我下的订单(订单号为 SXE0041-777)。
从附件中可以看到,三个多月前我已经支付了货款。但是,到今天我还没有收到你们
的货物。

31


我希望一周之内收到我的货物,我不希望采取法律行动来解决这个问题,如果你想直
接跟我谈,我的电话是 510-558-0909。
我希望你们能够妥善处理此事。
Kính thƣa trƣờng phịng dịch vụ khách hàng,
Tơi nhờ ông giúp tôi giải quyết một tranh chấp giữa tôi và quý công ty. Đây là lần thứ
ba tôi gửi thƣ nói về đơn đặt hàng ngày 30 tháng 5 năm 2008 của tơi (số đon đặt hàng
SXE0041-777).
Từ file đính kèm có thể thấy, hơn ba tháng trƣớc tơi đã trả tiền hàng. Nhƣng đến hôm
nay tôi vẫn chƣa nhận đƣợc hàng hóa của q cơng ty.
Tơi hy vọng có thể nhận đƣợc hàng hóa trong vịng một tuần, tơi không muốn giải
quyết vấn đề này bằng cách pháp luật, nếu ơng muốn nói trực tiếp với tơi, số điện thoại của
tôi là 510-558-0909.
Tôi hy vọng quý công ty giải quyết việc này một cách thỏa đáng.

5.有关货物数量投诉
第 708 号订单
本公司在 6 月 21 日所订购的玻璃清洁剂,非常感谢您能迅速交货。但公司所订购的
100 箱货品,只收到 80 箱。贵公司托运人无法解释所欠箱数,本公司也未收到贵公

司任何解释。
本公司仍需订单所指定的全数货物。请尽快安排运送其余 20 箱货物,不胜感激。
Đơn đặt hng số 708
Công ty chúng tôi rất cảm ơn quý công ty giao hàng--chất rửa ly kính mà chúng tơi đặt
mua vào ngày 21 tháng 6 rất nhanh, nhƣng công ty chúng tơi đặt mua 100 hịm mà chỉ
nhận đƣợc 80 hịm. Ngƣời giao hàng của qúy cơng ty khơng thể giải thích đƣợc tại sao số
lƣợng khơng đủ và chúng tơi cũng khơng nhận đƣợc bất kỳ giải thích nào của quý công ty.
Công ty chúng tôi vẫn cần tất cả hàng hóa trong đơn đặt hàng. Thế thì xin hãy vận
chuyển 20 hịm hang hóa cịn thiếu cho chúng tôi càng sớm càng tốt.
Xin chân thành cảm ơn.

32


答复投诉/索赔信 Thƣ trả lời yêu cầu bồi thƣờng

1.敬启者,
合同号 557
8 月 25 日来函收悉,谢谢。很遗憾被告知货物短重 8 件。
调查发现短重情况有可能是在运输过程中发生的,这是我方所不能控制的。我们有货
运单证明承运方在收货时货物是完好的。因此,我方不该为此损失负责。
由于货运公司应该对此次损失负责,在我方看来,您方的索赔应向货运公司申请。如
果未来我方能以任何方式向您方提供帮助,我们非常愿意效劳。
谨上
Kính thƣa các anh chị,
Số hợp đồng 557
Chúng tôi đã nhận đƣợc email ngày 25 tháng 8, rất cảm ơn. Tất tiệc đƣợc biết có 8 chiếc
hàng thiếu trọng lƣợng.
Khi điều tra chúng tôi phát hiện việc thiếu trọng lƣợng có thể là xảy ra trong quá trình vận
chuyển, viếc này chúng tơi khơng thể khống chế đƣợc. Chúng tơi có vận đơn chứng minh

hàng hóa đẩy trọng lƣợng khi bên vận chuyển hàng hóa nhận hàng. Cho nên, bên chúng tôi
không chịu trách nhiệm về tồn thất này.
Vì cơng ty vận chuyển hàng hóa nên chịu trách nhiệm về tồn thất này, theo chúng tôi,
quý công ty nên địi bồi thƣờng với cơng ty vận chuyển. Chúng tơi sẽ rất vui lịng giúp đỡ
q cơng ty bằng bất cứ hình thức nào.
Thân mến.

2.亲爱的先生:
我们深感遗憾,2007 年 6 月 12 日发出的编号为 123 大豆低于合同规定的标准,
您有保留向我们索赔的权利。

33


当然,我们希望这笔交易最后能让您满意。既然您已经发现了大豆的质量不符合
合同规定的标准,我们希望能立即对这个问题进行澄清。因此,我们派出了代表去调
查此事细节。在我们的代表检查货物之前,我们不会对此作出任何评论。我们将让您
知道到达的日期,并希望您能给予您最佳的合作。
您可以放心,这件事将会得到使双方受益的合理解决。
此致,
Kính thƣa ơng××,
Chúng tơi rất lấy làm tiếc, đậu số 123 phát hàng vào ngày 12 tháng 6 năm 2007 không đặt
đới tiêu chuẩn quy định trong hợp đồng, ông có quyền địi bồi thƣờng với chúng tơi.
Tất nhiền, chúng tơi hy vọng cuối cùng ơng hài lịng với giao dịch lần này. Ông đã phát
hiện ra chất lƣợng của đậu không phù hợp với tiêu chuẩn quy định trong hợp đồng, chúng
tơi hy vọng đƣợc giải thích vấn đề này ngay. Do đó, bên chúng tơi đã có ngƣời đại diện đi
điều tra các chi tiết về việc này. Trƣớc khi đại diện của chúng tôi kiểm tra hàng hóa, chúng
tơi khơng bình luận gì về việc này. Chúng tôi sẽ báo cho ông ngày đến, và mong ông vui
lịng hợp tác với chúng tơi.
Ơng cứ n tâm, việc này sẽ đƣợc giải quyết một cách hợp lý trên cơ sở hai bên cùng có

lợi.
Thân mến.
3.亲爱的艾密丽,
我们获悉于 11 月 7 日发给你们的货物出现破损,深感抱歉。由于货物在打包发
给客户前都经过仔细的检查确认,我们相信损坏肯定是出现在搬运过程中。
我们正在安排一批同样的订货并于今天备好发出。将于 48 小时内寄到你处。同
时,已损坏的货物我们会回收并记在我们的账上。
对于此次不幸事件,请接受我们的歉意。
谨启
A: Kính thƣa Emily,
Chúng tơi đƣợc biết hàng hóa mà chúng tơi giao cho q cơng ty ngày 7 tháng 11 có tồn
thất, rất xin lỗi. Vì trƣớc khi hàng hóa đóng gói gửi cho khách hàng, chúng tôi đều kiểm trả
34


thật kỹ, chúng tôi tin rằng tồn thất chắc là xảy ra trong q trình vận chuyển.
Chúng tơi đang chuẩn bị một lô hàng giống nhau và hôm nay chuẩn bị sẵn để phát hàng.
Trong vòng 48 tiếng gửi đến q cơng ty. Đồng thời, những hàng hóa bị hỏng chúng tơi sẽ
thu lại và tính vào tải khỏn của chúng tôi.
Chúng tôi rất xin lỗi về việc không may này, xin q cơng ty thơng cảm với.
Thân mến.
B: Kính gửi bà Emily thân mến,
Vào ngày 7 tháng 11, chúng tơi đã biết rằng những hàng hóa mà chúng tơi đƣa cho quý
công ty bị hƣ hỏng và chúng tôi xin lỗi rất nhiều. Bởi vì trƣớc khi chúng tơi đống gói hàng
hóa và đƣa cho khách hàng, các hàng hóa đều đƣợc kiểm tra xác nhận một cách tỷ mỉ,
chúng tôi tin rằng những hƣ hỏng bị xẩy ra trong q trình bốc xếp hàng hóa.
Chúng tơi đang sắp xếp một lơ hàng hóa giống nhƣ đơn đặt của q cơng ty và sẽ phát
hàng hơm nay, dự tính trong vịng 48 tiếng lơ hàng này sẽ đƣa đến quý công ty, đồng thời
chúng tôi sẽ thu về những hàng hóa đã bị hỏng và tính vào tài khoản của chúng tôi.
Đối với việc không may lần này, xin tiếp nhận xin lỗi của chúng tơi.

Kính chào!

货运 Vận chuyển hàng hóa

1.敬启者:
我方现通知贵方,今日已将下列物品运到上海港交予贵方运送:
40 箱苹果罐头
20 箱梨罐头
30 箱橘子罐头
10 箱葡萄罐头
上述货物,请按所附明细单运交阳光食品公司。承蒙关照,不胜感激。
A: Kính ngƣời đọc thƣ,
Chúng tôi thông báo cho quý công ty, những mặt hàng sau đã chuyển đến cảng Thƣợng
Hải giao cho bên quý cơng ty vận chuyển:
40 hộp quả táo đóng hộp
20 hộp quả lê đóng hộp
35


30 hộp quả cam đóng hộp
10 hộp nho đóng hộp
Những hàng hóa trên, xin hãy chuyển đến cơng ty Thực phẩm Dƣơng Quang theo các điều
khoản chi tiết trên giấy tờ gửi kèm. Cảm ơn rất nhiều cho sự quan tâm và giúp đỡ của q
cơng ty!
B: Kính gửi ơng /bà,
Bên chúng tôi bây giờ thông báo cho quý bên ,hôm nay đã vâ ̣n chuyể n nhƣ̃ng hàng hóa
sau đây đế n cảng Thƣởng Hải giao cho quý bên vâ ̣n chuyể n :
40 hòm đồ hộp quả táo
20 hòm đồ hộp quả lê
30 hòm đồ hộp quả cam

10 hòm đồ hộp quả nho
Nhƣ̃ng hàng hóa trên xin quý bên vâ ̣n chuyể n giao cho Công ty Thƣ̣c phẩ m Dƣơng Quang
theo đơn chi tiế t kèm theo. Chúng tôi rất cảm ơn đƣợc quý bên phố i hơ ̣p.

2.请运输公司派人取货
我公司在上述地址等候接收 10 箱瓶装西班牙白葡萄酒,运往上海希尔顿俱乐部,请
运输公司安排接收。每箱约重 15 磅。
我公司客户强调,必须在本月 23 日前取货,请您立刻安排运输事宜。
A: Mời công ty vận tải sai ngƣời lấy hàng
Công ty chúng tôi ở điạ chỉ nói trên đơ ̣i ông tiế p nhâ ̣n 10 hòm rƣợu nho trắng Tây Ban
Nha để vâ ̣n chuyể n đế n câu la ̣c bô ̣ Hilton , mời công ty vâ ̣n tải sắ p xế p tiế p nhâ ̣n . Mỗi hòm
nă ̣ng khoảng 15 bảng.
Khách hàng của công ty chúng tôi nhấn mạnh phải lấy hàng trƣớc ngày 23 tháng này, xin
ông sắ p xế p các chi tiế t vâ ̣n tải ngay.

B: Công ty chúng tôi chờ đợi ở địa chỉ nói ở trên để nhận 10 thùng rƣợu vang Spain, vận
chuyêur sang club Hilton Thƣợng Hải, xin công ty vận chuyển nhận hàng. Khoảng 15
GBP/thùng.
Khách hàng của công ty chúng tôi nhấn mạnh, phải lấy hàng vào ngày 23 tháng này, xin
ông hãy xắp xếp việc vận chuyển ngay.
C: Công ty chúng tôi sẽ đợi chờ ở địa chỉ nói trên để q cơng ty tiếp nhận 10 hòm chai
rƣơu nho trắng Spain và đƣa sang câu lạc bộ Hilton Thƣợng Hải. Xin quý công ty sắp xếp
tiếp nhận hàng hóa. Mỗi hịm trọng khoảng 15 bảng.
36


Khách hàng của chúng tôi nhấn mạnh phải giao hàng trƣớc ngày 23 tháng nay, thế thì xin
q cơng ty sắp xếp việc vận chuyển ngay.

3. 敬启者:

很高兴通知贵方,贵方 523 号订单所定产品今天已装―天空号‖轮,12 月 1 日抵上海
港。希望你们能对货品满意。
兹附有关和货运单据。
附件。
Kính thƣa ơng/ bà XXX
Chúng tơi rất vui đƣợc thông báo quý công ty rằng hôm nay những hàng hóa ở trên
đơn đặt hàng số 523 của q cơng ty đã đƣợc bốc xếp vào tàu ―Bầu trời ‖ và sẽ đƣợc vận
chuyển đến cảng Thƣợng Hải vào ngày 1 tháng 12. Hy vọng q cơng ty có thể hài lịng
với hàng hóa.
Chúng tơi sẽ kèm theo vận đơn có liên quan ở đây.
File đính kèm.
Xin chân thành cảm ơn.

保险 Bảo hiểm

1.敬启者:
我方现在所说的是我们上周给贵方下的 2345 号订单。感谢贵方的合作。现谨恳请贵
方赐惠保险事宜。
我方欲请贵方在当地对此货物进行投保,如蒙贵方代表我方投保综合险,我方将不胜
感激。
特提前表达我方感谢之心,希望贵方在商讨之后能够接受我方的请求。
A: Kính gửi ngƣời đọc thƣ,

37


Chúng tơi đang nói về đơn đặt hàng số 2345 chúng tôi cho quý công ty tuần trƣớc. Cảm ơn
sự hợp tác của quý công ty. Hiện nay xin quý công ty cho biết các vấn đề về bảo hiểm.
Chúng tôi muốn quý công ty mua bảo hiểm cho lô hàng này tại bên kia, nếu quý công ty
mua bảo hiểm tổng hợp cho chúng tôi, chúng tôi sẽ vô cùng cảm ơn.

Chúng tơi đặc biệt bày tị lịng cảm ơn trƣớc, hy vọng quý công ty sau khi thảo luận sẽ tiếp
nhận u cầu này của chúng tơi.
B: Kính gửi ngƣời đọc thƣ,
Chúng tơi đang nói về đơn đặt hàng số 2345 chúng tôi cho quý công ty tuần trƣớc. Cảm ơn
sự hợp tác của quý công ty. Hiện nay xin quý công ty cho biết các vấn đề về bảo hiểm.
Chúng tôi muốn quý công ty mua bảo hiểm cho lô hàng này tại bên kia, nếu quý công ty
mua bảo hiểm tổng hợp cho chúng tôi, chúng tôi sẽ vô cùng cảm ơn.
Chúng tôi đặc biệt bày tị lịng cảm ơn trƣớc, hy vọng q cơng ty sau khi thảo luận sẽ tiếp
nhận yêu cầu này của chúng tơi.

C: Kính gửi ơng /bà,
Bên chúng tơi đang nói l à đơn đặt hàng số 2345 mà chúng tôi kê cho quý bên tuần trƣớc .
Cảm ơn sự hợp tác của quý bên . Bây giờ xin quý bên thông báo cho các chi tiế t liên quan
đến bảo hiểm.
Bên chúng tôi muố n mời quý bên mua bảo hiể m cho lô hàng nà y ngay ta ̣i chỗ . Nế u quý
bên thay mă ̣t cho bên chúng tôi mua bảo hiể m tổ ng hơ ̣p,bên chúng tôi sẽ cảm ơn vô cùng.
Đặc biệt bày tỏ trƣớc lịng cảm ơn của bên chúng tơi , hy vo ̣ng quý bên có thể chấ p nhâ ̣n
yêu cầ u của bên chúng tôi sau khi bàn ba ̣c.

2. 敬启者:
感谢贵方 5 月 17 日的邮件,贵公司所报价钱是成本加保险费和运费,但是我方希望
贵公司能够给予成本加运费的报价。我方与北京的一家保险公司有很好的业务关系,
所以我们能够收到保险回扣。
期待贵方通过邮件了解更多的条款。
A: Kính gửi ơng /bà,
Cảm ơn quý bên gửi e -mail vào ngày 17 tháng 5 ,báo giá của q cơng ty là giá
thành ,phí bảo hiểm và phí vận chuyển , nhƣng bên chúng tôi hy vo ̣ng quý công ty báo cho

38



giá thành và phí vận chuyển . Chúng tơi có quan hệ nghiệp vụ rất tốt với một công ty bảo
hiể m ở Bắ c Kinh, vì thế chúng tơi có thể nhận đƣợc tiền hoa hồng của bảo hiểm.
Mong đơ ̣i quý bên báo cho điề u khoản nhiề u hơn thơng qua e-mai .
XX thân mế n.
B: Kính thƣa các anh chị,
Cảm ơn email ngày 17 tháng 5 của quý công ty, báo giá của quý công ty là CIF, nhƣng
chúng tôi hy vọng quý công ty báo giá CFR. Chúng tơi có quan hệ rất tốt với một công ty
bảo hiểm ở Bắc Kinh, cho nên chúng tơi có thể lấy đƣợc hồi khấu.
Chúng tơi mong muốn q cơng ty tìm hiểu thêm nhiều điều khoản.
Thân mến.
C: Kính gửi cơng ty XXX
Chúng tơi cảm ơn nhận đƣợc lá thƣ của q cơng ty. Gía cả mà q công ty thông báo cho
là bao gồm giá thành sản phẩm cộng phí bảo hiểm cộng phí vận tải, nhƣng mà chúng tơi
mong muốn q cơng ty có thể báo giá bao gồm giá thành sản phẩm cộng cƣớc phí vận tải.
Chúng tơi có quan hệ hợp tác rất tốt với một công ty bảo hiểm Bắc Kinh, cho nên chúng tơi
có thể nhận đƣợc tiền hoa hồng bảo hiểm.
Mong quý công ty hiểu thêm nhiều điều khoản bằng thƣ điện tử.
Xin chân thành cảm ơn.

付款信 Thƣ thanh toán

1.敬启者,
859 号合同规定的货物已经完好无损的运抵,我方感到非常满意。
根据您方的要求,现随函附上银行汇票一张,面额为 24800 美元,用于支付贵方 3247
号发票。
我方非常满意您方处理订单的方式,货物准时运抵,其销售也没有延误,因此,非常
感谢您方合作。
收到货款若能及时告知将不胜感激。


39


谨上
A: Kính gửi ngƣời đọc thƣ,
Hàng hóa mà hợp đồng số 859 quy định đã chuyển đến nơi một cách nguyên vẹn, bên
chúng tôi cảm thấy rất hài long!
Theo yêu cầu của quý công ty, bây giờ gửi kèm một hối phiếu ngân hàng, mệnh giá là
24800 USĐ, để chi trả hóa đơn số 3247 của q cơng ty.
Bên chúng tôi rất hài long với phong cách xử lý đơn đặt hàng của q cơng ty, hàng hóa
chuyển đến đúng thời gian, hàng hóa tiêu thụ cũng khơng bị trễ, vì vậy, rất cảm ơn sự hợp
tác của q cơng ty.
Nếu q cơng ty nhận đƣợc tiền hàng thì xin hãy thơng báo cho chúng tơi ngay thì chúng
tơi sẽ vơ cùng cảm ơn.
Kính gửi
B: Kinh thƣa các anh chị,
Hàng hóa đƣợc quy định trong hợp đồng số 859 đã vận chuyển đến một cách thuận lợi,
chúng tôi rất hài lịng.
Theo u cầu của q cơng ty, hiện gửi kèm theo một tờ hối phiếu ngân hàng, mệnh
giá là 24800 USD, để chi trả hóa đơn thƣơng mại số 3247 của q cơng ty.
Chúng tơi rất hài lịng với cách xử lý đơn đặt hàng của quý công ty, hàng hóa vận
chuyển đến đúng giờ, khơng làm lỡ sự tiêu thủ. Nhƣ vậy chúng tôi rất cảm ơn sự hợp tac
của quý công ty. Nếu quý công ty sau nhận đƣợc tiền hàng thì thơng báo với chúng tơi,
chúng tơi sẽ rất cảm ơn.
Thân mến.
2.敬启者:
现去函商讨贵公司 2009 年 11 月 7 日的支付要求一事。
我们已按要求向我方银行申请汇款,汇款细节如下:
(1) 金额:100 000 元;
(2) 支付日期:2009 年 11 月 10 日;

(3) 支付方式:电汇;
(4) 汇款行:中国银行。
如一周之内贵方未收到银行的汇款通知,请及时与我们联系。
A: Kính gửi ơng/bà,
40


×