BỘ GT Ắ o d ụ c
và
đ
Ào t ạ o
TPTTỜNíl f)Ại HỌC Tổ N G HỢP HA nọt
N nUY EN THỊ V T Ẹ T T H A N H
*
m
•
HỆ
THỐNG
LIÊN
/
KỂT
lờ i
nói
(trẽn cứ liệu tiếng Việt)
LUẬN
ÁN PHĨ TTRN sĩ KHOA Học N G Ữ VAN
Chuvên npành: Li luận ntrồn npữ
Mã số
: 05. 04. 0«
Ní?ườt
hướnc
PGS. TS.
TP A N Nnry’ THRIT
r ĩ \ -ICC 's
VHÀ NỘI
10 9 'ị
^
'£,; 1
*!ÊH
LẲị^h
M Ụ C
» Mục
L Ự C
ìuc
Tranạ
M Ở dẨtj
f>
§1.
T í n h thcri
sự c ủ a
l u â n án
%?.
Đối
§3.
Ph ươn g
54.
Ngví liêu và cách xủt lý
tươnp và n h i ê m vu của
ph á p
C ấ n trúc
§6.
cái. mới
cua
luân án
Ch^nrno Một:
LỜI
NỚI
của
Khái
niêm lời
SÍ30
rỉ
tiep
§4.
va
nó i
và
với
R a n h giới
4.i.
các
'ị. 3.
5*5.
Hệ
5.1.
1?
sự
liên
k
lời nói
và
của
lời
Ểt
14
và h à n h vi
nói
lời nói
t r o n g hà nh
14
vi
thay
của
1Ờ1
nói
trong
mối
22
lời nối
25
thứ nhất:
các
N h ó m dấu h i ê n
phát
11
đơn vi bâc dưới
N h ó m dấu h i ệ u
do
R
KĨ ch thước
do thay đôi
4.
Ạ
1
Ch ức năn*
q u a n hệ
7
luận án
Li ch sử n g h i ề n c ứ u
5 3.
luận án
làm viêc
55.
51.
6
thà nh viên giao
thứ
đổi muc
T h a y đc?i lời
hai:
Thay
ríích tấc đơng
nói
tiếp:
đổi
27
lời nói
từ p h í a người
3?
tin.
N h ó m dấn h i ệ n
thứ ba:
T h a y đổi
1ỊM
nhfínfl rhẲn ứng
từ phía nơười
thốnf?
trons v ăn bản và trortơ
1 iÊn kết
vế khái
niệm
liên kết
nhận
nói
rio
+ ln.
lời
nót
76
36
- 2 -
5. 2.
về việc ph ân
5. 3.
về
5.4.
C h ỉ n h t hể t r ê n
liên kết n g ữ kết học
và
§6.
và
thức
37
liên kết
liên kết n g ữ đụng học
Li ê n kết
trong
lời
41
lời nói
44
LI E N K E T l ờ i
Nốĩ
BĂNa c Á c p h ư ơ n g
thức
T i ể u
trì chủ
L i ê n kết
ngữ
k
Ết h ọ c
trong
lời:
cắc phương
thức
liên kết
cUiy
đề
48
trond
lời:
các ph ươ ng
thức
liên
kết
phát
64
§'l.
L i ê n kết
§s.
Li ê n kết ngv? kết học
§6.
T i ể u kết
trong
lời:
các p hươ ng
giữa các
thức
liên kết
li^gic
lời nói
96
51.
Tiếu dẩn
52
L i ê n kết h à m n«ơn:
1oo
100
P hư ơn g
thức
liên kế t
bẩng
tiền
piẳ đin h
103
n i ệ m tiền tíiả
đi nh và
liên kết
bẩng
tiề n
R i k đị nh
§3,
'
67
73
: L I Ề N kỂ t n g ữ dụng học cửa lời nới
?. i. Khái
47
47
.
tr i ển chủ để
C h ư ơ n g Ba
39
nói
T i ế u kết
Li ê n kt
Đ3,
li.
liờn kt ngoi
Ch n p Hai
ã1.
loi cỏc ph ươ ng
103
2.2.
L i ê n KPt
bẩns
tiền giả đ ị n h n gữ nflhĩa
106
?. 3.
Li ê n kpt
bẩng
tiền
1 iri
L i ê n kết h à m ngôn:
3. 1.
Khái
3.2.
Li ê n kết
é
giả đi nh nflíí đunsí
Ph ươ ng
thức
liên kết băng h à m ý
n i ê m h à m ý và h à m ý liên nết
bẩnp h à m ý n g ữ n g h ĩ a
1 17
1 i7
1 20
1
- 3 -
3. 3.
Liên kết bẩng h à m ý n g ữ dur>«
3. 4.
So sá nh các phươnt? thức
1S8
liên kết bẩng
tiền
gíằ đirứi và h à m ý
§4
P hư ơn A thức
íị. 1.
4. 2.
củí chỉ
liên kết
a)
L i ê n kết. lời nói
L i ê n kết
cvt chỉ, diều
bo
135
(?iao tiếp
bấne
cử claĩ
135
thuyết mtnh
lồri)
.137
lời nót
bẩng
cử
chỉ h à m
chỉ
(ciỉt chỉ
thay
lời)
Liên kết
bần«
củf chỉ bi ể u thi h à n h vi
giao
138
tiếp nhân
t i ếp
b)
Li ê n kết
c)
Lipn kết. bă'nff loai cii chỉ
giao
§5.
hầna
điêu bồ tronR
(cử ch ĩ k è m
'ị. 3.
134
bă'nfl
ti ếp Hôc
L i ê n kết
lời nói
5. i.
Tĩnh
huốns
5. 2.
Tình huống
loai củ chỉ
tươna \lfní?
tương
VỚI mơt h à m ý
với môt h à n h
vj
1 âp
bấnfi tỉrứi hu ố n g
trong
giao
tự thân
tiếp
t*ị/ị
lời nói
làm p hư ơ ng
1lịiị
tiên liễn kết
lời nói
‘S. 3.
Tình huống
i'47
liên kết
lời nói
bẩnfl các h tao nên
hàm ý
149
5. *J. T ỉ n h huốn(?
các
§6.
kết
lời nối
nf?hĩa khá c n h a u cho
bẩng
củf chỉ,
cácli tao
điêu bô.
tiếu kết
Chrtơnọ nốn
51.
liên
Hệ
:
thỐnR
ra
1S2
153
c ơ C H E L I Ẽ N K R T LỜI
liên kết
lời
nói
NOI
vÀ L T Ẽ N l.ờt NOT
1^0
ic;g
- 4 -
§2.
Liên kết trong chinh thể đối thoai,
liên chỉnh thế
rtốl tHoại,đoan thoại
13.
175
2. 1.
Chỉnh thế đốl thoại
175
2. 2.
Liên chỉnh thế đối thoại
177
2. 3.
Đoạn thoai
ISO
số Kipn nghị và ứng dụng của luận án
180
Quắ trỉnh văn bản hoắ lời nól
182
Mơt
3. 1.
a) Hình thức tồn tại của lời nói trong văn bẳn
b) Việc tạo mơi trường cho lời nói tồn tạl và hoạt độriB
c) Vấn ctể
dấu câu khi văn bẲn hoá lời nốỉ.
3. 2. Q trỉnh
k Ểt
lời nói hố văn bản
190
luận
» Phu
lục:
Tư liệu lời nói
* Danh mục tư liều ỉơiầo sát
* Thi
1^0
liệu tham Khao
thu bang
- 6 -
_ o'
Ĩ5AƯ
2
M Ớ
51.
Nghiên cứu
trưng chủ đạo của
TÍNH THỜI Sự CỬA LƯẠN Á n
ngôn ngữ trong hoạt đông
hành chức là
ngơn ngữ
Ngơn ngữ khơng cịn
chỉ được nghiên cứu như
cấp đơ,
học hiện đại.
một hệ thống với
mà cịn đươc nghiên
trong hoat đơng giao
cứu cả trong quá
tiếp của xẵ
hội
ngữ tển tại dưối hai
dạng:
san rhẩm của hành vi
giao tiếp rìhưng
các
trinh tồn tai^
lồi người.
Trong q trình sử dụng,sẳn phẩm
nhữníí ctăc trưng khác nhau
các yếu tế,
đặc
vần bản
của
hành vi
ngơn
và lồi nói . Tuy đều là
vấn bần và lời nói
phuc vu cho
những muc đích
mang
Khác
nhau.
Vấn bần nối chung và văn bản tiếng Viêt vớt những đăc
trưnẹí ngữ pháp,
ngữ nghĩa,
RĨ trong các cơng
ngữ dung đẵ rỈTíơc nchlên cứu khá
trinh về ngữ
trong và ngồi nước . cịn lời
pháp văn bản
của các tác giả
nói thì tuy từ
trước tới nay
hầu như nhà nghiên cứu neỗn ngữ nào cũng
đều có để câp đến,
nhưng
giao tiếp thỉ
mới
thời gian grần rtây,
từ
lời nối tiếng Việt rih.ư
môi đơn vị
chỉ được bất đầu quan tâm đến trong
#óc độ đạy tiếnp
cơnp
trĩnh cua
Việt cho
người miốc
Hồng TrọnR
Phiến và
Trưèms Dại học Tổn« hợp Hà
ngữ học
xã hội
Mội),
(như troní các cơng
- Ngơn ngữ
dụng học
(như t.rong cắc
nhóm Khoa Tteng Việt,
từ góc độ xã hội
trình của Níiuyen Như
học của
Viện ngôn
(như trong các công
Đại học sư phạm ĩ Hà Hội),
naoầi
cịn
nflữ),
Ý và nhóm
lừ góc độ ngữ
trinh của Ĩ)S Hữu
lồi nói với
- nsơn
Châu và nhóm
tư cách
là ắúi
- 7 -
tượng của mệt cịng trình
tiếp trons mối
vấn là mọt
Khảo cữu riềng,
liến hế chạt chẽ với vãn
1 ĩrửi vực cịn đế
níịt đơn
vị KÍ ao
bần thỉ cho đến nay
ngỏ hồn tồn.
Điều rió
quy đinh
tính thời sự của luận án.
§2.
Đi
theo
kết của lài nói
Đối TƯỢNG VÀ NHIỆM vụ CỦA LUẠN
hướng đố,
luận ấn của chúng
(trên cứ liệu tiấng Viết)
tôi
như
tronfi mọi dang thức biểu hiện của nó làm âúi
Đối tượng này địi
hỏi
được
khẳo
quan hệ:
lời nói với văn bản,
văn bản,
liên kết
nói
trong một
tronR lời
sát
liên kết
nói và
chỉnh t.hể ầni
trong hàng
lời nói với
liên kết trên bĩnh
ngữ nghĩa học
(syntaxtic-semantics) và ngữ dung
với môt
quan hệ áhư vậy, những nhiệm
a) xác định
rõ ranh
loat mối
liên kết
giữa cắc
liên kết giữa
với nhau,
(pragmatlc-semantics).
liến
tượng của mình.
thế đối thoại
hoc
lấy sự
mòt hệ thống
liên kết
thoại,
Án
lời
rác chỉrửi
diện
ngữ kết -
-
ngữ nghĩa
đối tương trong
cấc mối
vụ chính, của ln án sẽ là:
giới của
lời nóỉ và khái
niệm
lời nói trong quan hê với văn bần;
b) xác định
các phương
thức,
phương tiện được
dụng đế liên kết trong lời nói và liên lời nói;
diện ngữ
c)
trên phương
kết - ngữ nghĩa học và ngữ dụng - ngữ
nghĩa học;
TĨm hiếu
-
mối
(íiữa các phươnR thức,
và vối hệ thống
quan
hệ hệ
thống
phương tiện liên kết
sử
cấu
lời nói
trúc
với nhau
liên kết văn bần.
Trên cơ sở các kết quả khầo sát,
ra một số đề xuất,
trong
luận án sẽ đưa
Kiến nghị có tính chất ứng dụng nh ẩm nâng
- 8 -
cao hiệu quả hoạt động
và
s\i
dụng của
ĩời nói
tron? liài
sốn« xã hội.
§3.
PHƯƠNG PHÁP LÀM việc
Đe giải quyết các vấn để cfẵ nêu,
số phương pháp như :
hêthốniịí - cấu
chiếu,
và
phân tích,
...
luận ấn sử đụng một
trúc,
so sánh. - đối
phần nào phiíơng pháp thốnR
với các thao tác cải biểrii
ìươc b ỏ .......Phiíơng phấp thống
k “ Khơn* ri\j<ỵc xem như một phương pháp chính
luận án là đi tìm hệ thốnơ liên kết
thể cùa nó,
mà
điều đó
phạm vi rộntì các tư
này,
kê cùng
có nghĩa
liệu, các bộ
điều này khơns!cho phép thưc
vì mur tiêu của
lời nól tronR tính chỉnh
là rtìảl
làm viêc với một
phân của hệ thốns
liễn kết.
hiên các thao tác thống Rê
một cách tồn điện và trlêt riể.
§4.
NGỮ
4. 1. Lời nói tronR
thõnR thường nhất
nhiên
là lời
là muốn nghiên
cứu
■
LIỆU VÀ CÁCH XỬ LY
dang biếu
nói âm
lời
nối
hiên
tư nhiên
thanh.
thì
Do
nhiên và thơng thường
nhiên,
trong nhiều năm, việc
1ƠM nói
từ nhíĩnt? cơriR trình của L. V.
JaKubinsklJ
(192?)
hố hoặc văn tự hố.
nhất
là đo nhvínạ
Shcherba
cho đến những tác ph^m
được tiến hành trên cơ
sỗ tư liệu
về khả nãng kĩ
nhất ấy. Tuy
ncbiên cứu
(ÍQ15),
gần riẵy
lời nói ríẵ
Tình trạng này do hai
hạn chế
lẽ hiển
phải xem xét chứng
trong đạn« biểu hiện tư
trên thực tế thì.
vây,
nhất và
L. p.
chủ yếu
được văn bản
nguyên nhân:Thứ
thuât ♦.ronsl việc
: và
- 9 -
thu thập và xủf
đơng tư nhiên
Thứ hai
là,
lí lài
nói âm
(tình hu&ng,
dù
tư liêu
điệu
nghiên
nBhiêr) cứu cũng chỉ có một
vãn bần viết,
nói
thanh trong
điều này gây
cũng giếng rứiư nghiên
mơi
trường hoạt
bĩ>, cỉf chì,
. .. )
cứu như thế
nào,
của nó.
kết quả
cách trình bàv duy nhất
khó khẵn
cho
cứu ngơn
ngữ học
là dạng
việc nghiên cứu lời
nói chung khơng
thể có cách trĩnh bày nào khác ngồi chính ngơn ngữt
Tuy nhiên,
trong ln án
thuật hạn chế của minh
(không
này,với những
điểu
được trang bi những
ghi âm tối tân và ghl hình thơng thường,
kiện KĨ
RĨ tht
khơng có phịng thí
nghiệm để xứ lí kết quả. . .
chúng tơi đã cố gấng ở mức độ
tếi đa để thu thập và Khao sát
lơi
nói
tự nhiên và thịng thương rứĩất của nó.
trong dang biểu hiền
Chúng
máy «hi âm kích thước rthỏ
gài đặt Khơng
bẳo tírứi tự nhiên của các
lời nói)
tại
báo
kí túc xá
sinh viên,
Ria đinh,
Trono quá trình
thu băng,
nsười
(chủ yếu với tư
cách "quan sát viên")
thiết cho việc hiểu
chợ búa,
quán ăn,
thu bất buộc phải
để
đảm
đia điếm nhẩm
cử chí,
xác
. ,.
có
đảm bảo cho
mặt
việc
(đặc biệt
là
tình huống cần
lời thoại).
Chúng tỗi đẵ thu dược tất cẩ là 10 bãng.
bỏ nhí?nfl hănp,
(đề
đơng xẵ hơi khác
"gỡ" bănR sau này được thuận tiên và chính
trong việc chú thích các điệu bộ,
trước
nhiều
thu thập lời nói trong các mơi trường hoạt
nhau:
tơi đã cho dùng
đoạn băng có chất
lượng xấu,
Sau Khi
loại
số cịn lai đưcíc
dồn lại thành tất cả 6 băn* với độ dài 90 phút moi băng.
Các
bẵng này được những người đi
lai
(vãn tự hố)
một cách hồn
thu tiến hành nghe
tồn trung thưc.
và ghi
sư có măt
của
- 10 -
những người này tạl nơi thu
băng giúp cho họ phân
nói của các thàrứi viên
vl
(mà,
lí do tế nhị,
biệt
lời
tất cầ các tên
thành viên đều đươc viết tắt) và tái hiện được bốl cảnh giao
tiếp
(củr ctií,
điệu bộ. . .
Tronp quá trinh văn tự hố lời nói,
có mội vấn dề nữa
được đặt ra - dó là việc phần áoạn lời nói.
nói ầm thanh tư thân nó cũng đã đươc
những dấu hiệu rõ ràng
là xác định cho
đấ\J câu
nào.
rhunR
nghi và ngữ điệu.
ngừns nghỉ nào
CÓ hai cách xử 11 : a)
(chăViA hạn dấu gạch chéo)
dùn$r
cắc dấu neắt câu bình, thường theo một
"chủ quan" hơn.
hai vì những
Tuy nhiên,
lí do sau:
bao h àm cách thứ nhất,
thuần là thay tất
(cịn cách thứ nhất
b) dùnff
chúng tơi vẩn
có VP
sử dụnff cách thứ
Cấch này "cao” hơn cách thứ nhất,
nó
có the chuyến về cách thứ nhất - đơn
cầ các
đấu ngất
thì Khơng
gỡ băng
mơt dấu phân đoạn
hơn và cách thứ hai
câu bầng
làm ríươc
(có trình đọ
mơt. dấu chung
như thế).
Việc phân
về nffữ điệu và tính
cơn* đoạn này được chúng tôi tiến
a) nhữ n # người
loại
nguyên tấc nhất định,
(loạn cố tác dụng bổ sung thêm thông tin
cấp hệ.
Song,
tương ứnp với
cho moi trường hợp;
cách thứ nhất có VP "khách quan"
lời
phân đoan mà hai trone
là cho ngừng
cái Khó
Hiến nhiên,
kiến
hành qua hai bước:
thức phổ thông vừa
ctủ để biết cách sủt dụng dấu câu nhưng
khơna q sẳu về nsơrt
ngíĩ học để tránh bỊ ảnh hườn* bởi các
đinh kiến)
câu dựa vào ngữ cảm cùa minh;
tra lại và điểu chỉnh
trên ba n«uyên
(1983)
tấc
đẵ nêu ra.
b) chúng
(trong trường hợp
phân
đoạn
văn
bản
tự đặt đấu
tôi tiến hành kiểm
thật cần thiết)
dựa
mà Trần Ngọc Thêm
ii
-
4. 2. Nh\í có thể thấy,
rứiiên
tự hố có
kliơngt phẫn ánh đươc đầy đủ
bộ, cỏ chỉ,
nhiều
chủ quan
lời nól.
thứ hai
vừa
hai điếm hạn
và chính xác bối cẳnh
tình huống)
(như
Do vậy,
và
phân
tích
ở trên)
chế:a)
cách ít
việc phân đoạn
chúng tôi đẵ kết hợp sử dụng nRuồn tư liêu
tiếu
thuyết,...
-
trong các văn bẳn Kich,
loại
tư
liệu
đã từng là
duy nhất trong
một
thời
gian dài
cho các công
cùa nhiểu nhà nghiên
cứu
ngơn
ngữ
thoại.
Khl di vào văn bản,
bẳn nhất của lời
nói
vấn
Tuy nhiên,
ctược
hồ
tiếp của lời nói,
trợ
cho
trìrứi
Tất nhiên là
các
lời nói
những đặc trưng cơ
lưu
được chúng tơi sử dụng? chủ yếu trong
lời nói và
hơi
dưới ngịi bút của nhà văn,
rtã được trau chuốt ít nhiều.
t.rong
ối tư
siao tiếp
b) phần ánh một
là lời nói của các nhân vât
truyên ngắn,
nguồn
viêc sửdung tư liêu lời nói tư
ghi âm đã được văn
(điệu
-
« iữ.
Loại tư liêu này
việc khẳo sát liên kết
việc Khảo sát bối cẳnh giao
bô' khuyết cho hai nhược ctiểm của lời nói
ghi âm được văn tự hố.
55.
Luận ấn
được
cẤu TRỨC CỬA LUẬN Á n
chia
phần mờ đầu và phần kết
làm
bốn
chươni? chính
(RhơnR kể
ln).
Chươntĩ thử nhất bàn đến các tiền đề lý luận chung của
luận án bao f?ồm các khái niệm cơ bẳn
hành vi
lời nói,
t-anh giới của một
Đi vào nội
lời nói,
lời nói,
như hành vi rtiao tiếp
các dấu hiệu cho phép rứiân diên
một chỉnh thế đối thoại. , .
dung chính
nhiệm vụ dã trĩnh bầy ở trên.
của luận
án,
căn cứ vào các
ít nhất có hai cách phân
loại
a)
-12-
các phương thức liên kết lời nối:
trong lời nói,
liên kết
của các phương thức,
hoc,
(lý do cụ
thức liến
Tronsf moi chương sẽ đề cập
và ngồi
lời nói,
1 tPn kết tronp
theo tính chất
chúng tơi chọn cách bố
X. mục 5. 4. 2 chươní
nói ỉ
(liên kết
(liến kết n*fí3 kết
bày hệ thống các
rủa lơi
thống cấc phương
lịi nói) hoặc
ơ đây,
thp,
chương hai sẽ trình
kết ngữ kết hoc
lĩnh vực
phương tiên liên kết
liên kết ngơ dụns hoc).
cục thứ hai
vây,
ngồi
theo
cịn chương
k£t n gữ
mơt).
phương thừe liến
ba
dụng học
đến dfăc thù liễn kết
trình bày hê
của lời nói.
ơ cầ tronít
rứiưnst chương hai sẽ tập trung chủ yếu vào
lơi và chươnR ba - liên kết. ngồi
lời.
Chương bốn làm nhiệm vu t,ô’nfl Ket và khái quất,
đến cơ chế liên kết
Như
lời nói nól chung,
cùng
cỉể cập
với mơt số kiến
nghi và ứng dụng.
Ngồi ỈTÍUC luc,
mục tư liệu kĩiảo sát,
danh mục tài
liêu
tham khảo và danh
luận án cịn chứa một phụ
ỉuc bao gồm
tồn bơ các tư liệu khẩu ngữ thu băng đẵ được văn tự hố.
§6.
CÁI MỚI CỬA LUẬN ÁN
cái mới của luận án là lần đầu
tiên xác
lập được một
hệ thốnR các phứơn* thức và phương tiện liên kết ctặc thù của
lời nói,
chỉ ra nhừhs ctlểm
thốnfl liên kết văn bần.
tương đồng và
về mặt
khác biêt với
hê
lý luận, luận án góp phần hồn
chỉnh lý thuyết nsữ pháp văn bần.
vị mạt
thực ti£n nó có t.hề
?iúp ích thiết thực trons việc biên soạn giấo trình ngữ pháp
văn bần nói chung và tiến* Việt nói riêng,
piảng dạy tiếnR Việt thực hành cho người
íM úp ích cho việc
Việt và nsười nướr
- 13 -
ngoài.
...
Phần Phụ lục
tài liệu độc lập
quan
cổ thể dược
trọng
sử dụng như
trong
việc
tiếng Việt.
I
một nguồn
kíiảo sát
lời nói
-
14 -
CHƯƠNG HỘT
L Ờ I
N Ố I
V À
S ự
L I Ê N
k
Ể t
51.
LỊCH SỬ NGHIÊN cứư LỜĨ Nốĩ v a h a n h VI LỜI NOI
1.1.
Lôi nối
là mội trong những khái niệm có lịch sủf
phức tạp nhất của khoa ngôn ngữ học.
Thế kỷ XIX,
ngôn ngữ học
tâm đến các cứ liệu vãn tư
mà
Khấc phục tinh trạng này,
chỉ ra môt
đinh:
sánh chỉ quan
F.
lời nói. Nhẩm
de Saussure đẵ
loat. nhươc đipm của cấc cứ liệu chữ viết và khăVg
ngôn ntfữ; đối
tương
lời nôi được nhắc
thôn* qua ngơn ngữ,
(Saussure
Saussure riã trở
làsự Kất
1973, tr.
53).
nói ra";
nên
mơt
"ngơn
ctịn
ngữ
ngữ.
dtối lập với
có nghĩa là
- lời
mới
T ừ đãy
Tron#
ngôn nflữ
viêc s\i
so với cách dùng từ thơng dụn«,
ĐốJ1âp
hợp
dược xác định
lập với ngơn
lời nói tuy
nhưng chỉ bao gồm "cáỉ đươc
dụnR thuật ngơ này,
đối
biếu hiện
chỉ cái sau này
tớl thườnfl xuyÊn và
trong sự
quan niệm của Saussure,
là đế
học khôn* phầl
với cái từ nối ra;
ng ữ hoc"
bản là nhất quần.
của chữ viết
ngôn ngữ
từ viết ra
là ctối tươns ngôn
trở đi
so
không để ý đến
đầu thế kỉ XX,
"lí do tồn tai duy nhất
giữa cái
lich sử -
nói" của
về cơ
F.
de
bẩy quan trong đốl với viêc
nghiên cứu nptỗn ngữ học.
1.2.
Ngơn
n«ữ
nhất của lồi người
cách nhấn mạnh,
-
là phương
tiện
từ chân lý hiển
siao tiếp
quan
nhjên này,
trong
tuỳ theo
ta cố thế có hai xuất phát điếm khác nhau,
và hai hướng nphiên cứu khác
nhau :
ngơn ngữ có
thế đươc
- 15 -
nghiên cứu như
một phương tiên
giao tiếp (thiên về
khía cạnh
hệ thếns - cấu
trúc),
và như phương tiện giao tiếp
(thiên về
khía cạnh chức nấng).
Trong
lịcht STJf ngôn
đoạn sau Saussure,
ngôn ngữ đẵ
như một phưcme tiễn,
tập truTis sự chú
ý vào
tính hệ
là âm vị,
Mấy thập niên aần đây,
biệt
là vào giai
đươc tập trung
nghiên cứu
- thống
cứu ctiủ yếu đẵ
cấu trúc của ngôn
và đơn vị lớn nhất
hơn.
Hoạt
động giao
xi hội học. . . Đặc biệt,
nghiên cứu ngôn nfl{3 như
ngữ Biành
rứià ngôn ngữ
sự ra đờl của
và chịu ảrih
sinh ra
hương trực tiếp
của
vốn sống,
quan hệ của những thành viên tham gia giao tiếp.
1.
3. Vấn
đề hàrih
vi lời
nói đã
được bàn đến trong
rong
loạt, cơng trinh ngôn ngữ học của w. Humbo ]dt,
s. R a r c e v s k U ,
R.
lý thuyết
từ đưọfc sản
các yếu tố "phí ngơn ngữ" như bối cảrìh giao tiếp,
hàng
học,
quan trọng dtết vrt1 việc
sẩn phẩm ngôn
trong quá trinh giao tiếp
tiếp ngơn
từ phía các
hành ví lơi nói đẵ dtánh dấu mơt mốc
tri thức,
là câu.
chức năng giao tlẨ p của ngôn ngữ đã
đươc sư quan tâm thích đánff
tâm lý học,
và đăc
tức là các nhà nghiên
ngữ với đơn vi nhỏ nhất
được chú ý nhiều
ngữ học
Jakobson,
L. p. JakubinskiJ,
H. H. BaRhtin,
hồn thiên tron* cấc cơng
dưới ảnh hưồntí các tư
của lí thuyết hành vi
V. V. ,
K. L. Biiler,
E.
Renvenist,
nó cũng được phái
trlến khá
trình vế triết
hoc ngơn ngữ
tưởng của L. Witgenstein.
lời
Ch. Bally,
nói dược xây
Nhíỉng
hoe
cơ sở
dưng trong các
bài
SiảnR của nhà triết học và lô-gic học người Anh J. Austin đoc
tại Trường Đại học Ha-vơt
mất vào năm 1962
dưới
tên
vào năm 1955
gọi:
"How
và cơng bố
to
sau khi
do thiníís with
- 16 -
words".
về sau, những tư tượng này đươc nhà
lô-Bic học Mỹ J.
Searle phát triển trong chuyên luận "Speech
hàng
loạt bài báo khác.
Theo J. R. Searle
(1969. tr
dans
hoat đông
giao tiếp
giao
tiếp điển
hĩnh đều bao gồm người nói,
phẩm ngơn ngữ.
Khi nói,
lời nói,
acts"
trong
cho người nghe mọt điểu nào đó,
một
tác àịng nhất định
người nghe và sàn
tao nên
act), hành vi tai lời
(perlocutlve act),
trọng nhất.
của J. Austin,
cịn muốn
Đó
các
hành vỉ
(illocutlve
cơ chế
hành vi
(locutive
act) và hànli vi
mượn lời
là mất xích quan
phát triển các tư
(1975,
gầy
tao lời
trong đó hành vi tai lời
J. Searle
thong
chính là
J. L. Austin thì nói rẩng
từ
Bên cạnh việc
đồm* thời
vàthịng qua muốn
đến ngiídi nffhe.
của một hoạt đơng lịi nói.
moi
t Irth huốn(í
người nói phát ra lời nối,
báo
tiếp đươc
151),
rửiững
với viêc tiến hành hoat đơng cơ cấu phát âm,
giao
(1969) và
tr. 195-210)
tưởna nền tảng
cịn
đi sâu, vào
nghiên cứu các hành vi lời nói gián tiếp.
Vấn đề hàrih vi giao tiếp và đặc biệt,
lời
nói nffày càng thu hút
nflôn nsữ học,
217-237)
logic học,
sự quan tâm
sâu
tâm lý học...
quan hệ,
phương thức.
bỉnh
thườn8, toi nỉiữna người
tham ÉTỉa
được
sự hiếu biết
thỉ họ
ngôn
sao cho lời
nối của
theo
cùng hướng
với người
chỉnh dung
lượng,
thơng háo.
cịn
lẩn nhau
người này
nội dung,
G. G. CLarK và
kia. các
sấc của các nhà
Q. N. Qrice
đã nêư ra "nguyên tấc hợp tác"
Iượntí, chất,
vấn đề hành vi
(1975, tr.
với bốn tiêu chí về
Trong những điều
giao tiếp
phải xây
muốn đạt
dựn« các phắt
vận dơng,
tiêu chí
Kiện
Phát triến
trên sẽ điểu
tính rõ ràng của thơng tin cần
p. B. Karlson
(1982, tr.
270-317)
- 17 -
thỉ quan tâm đến vai trò của những người
tiếp,
đặc biệt
quan tâm trước
là vai
trị của
đó. Cắc tấc
có tác động quan
người nhân
trong đến
hành vi
tai lời.
dựng theo quy tấc của một
V. V. Bogdanov,
ngơn ngữ nhất
gia của các yếu
tố
vốn sống ngồi ngơn ngữ và <íUan hê
giao tiếp " (Bogdanov 1990,
ttồc độ nào đi nữa,
tr.
định có chức
10).
"Trong hành vi
ngơn ngữ,
Nói chung
dù dứng từ
lời nói đặt
dưởi tác động manh
tố ngồi ngơn nflữ như hồn cảnh,
tri thức,
cứu đểu cố gắng
của hành vi
cảnh tồn tại điển hìrửi,
năng
của những người tham gia
các nhà nghiên
nhíĩn# đặc điểm ngơn nflữ
là "hoạt
ngơn nào đố điiơc xây
tói người nghe được xác đinh".
1ời nói có sư tham
nhận tin
xem hành vi lời nói
đơng của người nối phát ra mơt số phát
hướng
tin vốn ít được
giẳ này cho rẩng người
một nhà ngôn ngữ học xô viết,
tại lời,
tham gia giao giao
-tỉm ra
trong bối
mẽ của các yếu
môi trường,
vai trò của
những người tham gia giao tiếp.
1.4.
Tuy nhiên,
dần dần bi thay
từ sau Saussure,
đơ'i. Do
lịi nói với ngơn ngữ
q rứiấn
(vớỉ tư
manh vào
ngơn ngữ
và cũng có những đăc
người ta đã mở rộng dần khái niệm lời nói:
tư cách là sản phẩm của hoạt đọng ngôn ngữ,
bao gồm cầ dạng van tự
là việc sử dụng
va dạng âm
thuật ngữ
thanh.
"lời nối"
phủ hợp với cách hiểu thơng thường của
nffồi Ph am -Vl ý n ghĩa của nó.
''
•
ịiKtitV.; *ỉ:
:
lâp của
và do nhận thấy rẩng dù sao
thì "cái được viết ra" cũng quan trong
I
sư đối
cách là sản phẩm của
và đối tượng của ngơn ngữ học),
trưn« riêng,
kỉiái niệm lời nói đã
V.ll/M
lời nói b ấ y giơ
Điều đó
đẵ trở
Ú
có nghĩa
nên Khơng cịn
từ này,
__ _____
"77)
Tr. w.v ĩ
với
đã vươt ra
Si đã
18
Mơt trong
những hẳu
quầ của
cách hiểu
khái niệm lời nói này là việc đồng nhất
col chúng
là nhữnrt từ đồng
mẫt trong rihững công trình
tên tuẩl,
Solncev
T. H.
nốl
chẩng hạn như L. V.
(1977,
tr.
26),
Dridze (1984, tr.
V.
q rơns về
lời nói với văn bần,
âm tuyệt đối.
Quan niệm này
của hàng
loat
nhà ngôn ngữ
Sherba
(1974,
tr. 26),
B. Kasevich (1977,
31) cho rẩng
hoc
V. H.
tr. 10),
cách hiểu
cố
.
"văn bản =
..
lời
là nét đặc thù chung của tất cẳ các bơ mơn giáp ranh với
ngơn
nsữ hoc
(rử nsơn ngữ học dân
ngơn
n«ữ học xã hội,
V.
cua bô môn n(fữ pháp
V.
) ", Đặc
(rônfi hơn:
tộc, ngôn ngữ hoc tâm
lý,
biệt là với sự phát triển
ngôn ngữ học văn bản),
khái
niệm lời nói cànR trơ nên thiếu rõ ràng và Khó xác đinh.
§2.
KHAI n i ệ m L ờ i
2.
nói
Lời
và
nói
trong
1. T>ể việc xpm xét khái niệm lời nói đươc ^hăt chẽ,
cần rỉặt lịi nói và hành vi ìời nót
cua hành vi giao tiếp.
Trong
troníí Khn khơ7 rSntì hơn
hành vi giao tiếp
là phải có sự tham gia của người nói,
thành tố khác.
Song số
rtẹt\1ời
lượng thàrứi tố
quan hệ của chúng với rửiau
rất khác nhau.
tin
Chấng han,
chứa 6 thành tố:
như thế nào
(adresãt), vẵn cảnh
và mã.
(context),
HƠ hình của I.p. Susov
nRiíời nói,
Juoanov
mơ hlrih của R.
nsiíời phát tin
ngiíời nghe,
(1980,
tr.
74)
(1980,
nghe và một số
nghiên
số ìươnp thành, tế
.Jakobson
(adresant),
thơng báo,
tr.
nhiêu và
thì cấc nhà
(1975,
tr.
nsười nhận
kênh tiếp xúc
7) chứa lị +hành tố:
biếu vật và văn bần.
chứa 5
đương nhiên
này là bao
cứu khác nhau dã đề xuất nhừng mơ hình với
198)
VI GIAO TIRP
hành
thành tố:
MƠ hinh của V. I
nsrười rtiao tiếp
- 19 -
(kommunikator), người nhận
mẵ,
(recipienty,
biếu v ât, văn bản và
V. V.
Trên cơ sở phân tích các mơ hình hiện
Thêm
(1988,
tr.41-45:
1969)
dã nêu
có,
ra Khái
giao tiếp như "một sư tác độnè hồn chinh,
(ngơn
gồm 5 thành tố:
phẩm,
phẩm)
người
vốn sống vs,
vi piao tiếp này
sống của người
phát tin (VSp)
vốn ngỗn
vốn ngơn ngữ của
có phần giao nhau.
Hỗ hinh này đươc Khái quất dưới dạng sơ đồ
2.
ngôn phẩm tồn tại dưới hai dạng:
lờl nói(speech).
ứng với hai
hành vi giao tiếp:
(speech
acts)
vi
(Trần
lịfi
cịn mang nhiều cíặc
mục đích khác nhan.
vi giao tiếp nói
riêng sẽ cho phép
Xem xét
chun*
ta
và
xác
Trong q trìrửi
văn bẳn
đạngr ngơn phẩm ấy là
hành vi vản bần
vi văn bẳn và hành
chunp,
sơ đô'
Thàrửi tố trưng tâm của hành vi giao tiếp là ngôn
n
(tương ứng VỚI Khái niệm "discourse").
lời nói
như sau X.
20).
2.
sử đụng,
(VNn) í
vốn sống và vốn ngơn
ngữ của cẳ hai thành viên «lao tiếp phải
phẩm
với
ngữ của người
nsười nhận tin
hiệu quả cùa hành vi giao tỉếp dòl hồl
b hình i, tr.
ngơn
Nét đặc thù của mơ hình
nhận tln (VSn),
với
thông qua sần
người nhận tin N,
vốn ngôn ngữ VN.
vốn sống của người
(VNp)
hlnh hành
phát tin p,
nầy 1à sự phân biệt vốn
phát tln
HƠ
niệm hành vi
có tính chất cơ
sở của người phát tin đối với người nhận tin,
phâ'm npơn ngữ
Trần Kgọc
Ngọc
nót,
(text
acts)
Thềm
bên cạnh
định
khái
loại
và hằnh ví
Hành
rihững đặc Irưng
lời nói trong pham
quan
hai
1988,tr.54).
trưng riêng và phục
trong
(text) và
vụ rho những
vi của hành
hệ với văn bần nôi
niêm này mSt cách dế
- 20 -
dàng hơn.
I----- n ---------1
I------------ -I V S P I I
1
vsn
|<*
I_____ I__ 1________ I
i
I
INgười phát tin p|— ► )
I
I
I
NrtSn phẩm
I— ►|Ngưòi nhân tin n |
I
I
I- ------ m --------- 1
I
----------- VNP
I I
VNn
I
I
-------------
•
I____ u __ ____ I
ninh i: S ơ đồ hành vi giao tiểp
vãn hkn - sần phẩm của hành vi vãn bẳn - tồn tại chủ
ỵếu dưới hìrứi thức vẵn tự.
Nhưng đó
Khơng phải
tồn tại duy nhất và là đặc trưng khu
biệt của nó.
trọng tron* hoạt động của
hành vi văn
"ngưồi phát tin"
chuẩn bị trước.
(tác giả)
vào quá trinh giao tiếp với
chất
"khép kín",
là hình thức
bản là nó
tư cách một
Điều quan
ln được
văn bản tham gia
ngơn phẩm có
tírih
nó phụ thuộc một cách ít rứiất vào bối cảnh
"phi ngơn n g ữ ” bên ngồi.
Khi thực hiện chức nãng giao tiếp,
tuyệt đại bộ phận các thơng tln đều được
là sản phẩm ngơn ngữ có tính hồn chinh ở
hiển ngơn,
văn bin
cầ ba bình diên •
- 21 -
hlnh thức,
cấu trúc,
nơi dung
thức văn tư thích hơp hơn
chỉnh ba mặt này,
cùa văn bẳn.
cả cho vlêc chuyến
2.
dược chuẩn bị chu đáo
một diển
trước khl phát biểu
là một ví đụ như the.
3. Khắc với văn bẳn,
hỉnh thức âm thanh,
nó là một
ngơn ngữ xuất hiện vó»l
nhất về kết cấu.
Hình
tầi tinh hồn
văn bản cũng có thể có dạng âm thanh:
trước cơng chúng
lời nốl tển tai
tồn bộ sự cía
Hành vi lời
cá nhân riêng biệt,
chủ yếu1 dưới
loai sẳn phẩm khá phức tạp.
nói
dang,
ơ
phong phú
là sản phẩm giao
những con người cu thế với những đặc điếm,
hep,
1989).
chinh vl vậy mà nó là dạnft tồn tại chù yếu
văn hồn chỉnh,
đó,
(Trần Ngọc Thêm,
tiếp của
quan hệ xẵ hội và
được thực hiên tron? khoản* không ffian
thời (Ịian ngấn và è
những bốl cảnh rất đa
sự tác đông lẩn nhau của
các yếu tố
dạna.
"phi ngơn ngữ"
Chính
này và
tác đơng của chúng vào ngơn phẩm đa làm nên 4ầc điếm cua lời
nỗi.
Trong quá trình siao
tiếp bần»Ị( lời
toàn bộ nội dung cần thSnp báo đến đư^c
vây mà,
chỉ,
điệu bộ,
trong,
nsữ,
trong hành vi
tìrửi
lời nói,
huống.. . ) giữ
npơn n«ữ
thơnff tin. Chỉ cần
số cấc yếu
tế này thì ctã có
thơng báo thế hiện bă'ng ngơn
ngữ vẩn lầ
các
thành
tố
lời nói mầ
thiếu chúng thĩ
hiến nRƠn.
một vai
tồn tai
thưc hiện
truyền tẳi
Khơng ptiảl
Chính vĩ
các yếu tế "phi ngơn ngữ"
tạo nên thế giới riêns,
và cùnfl với
nói,
trị cực
(củt
kỳ quan
sonR song với nRƠn
chức nănrt
giao tiếp,
có sự thay đổi của
một tronp
thế gây ảnh hưỏrnrt đến
từ.
Tất nhiên các
thôn* tin
cơ bản
sự giao tiếp khôns
nôi
dung
yếu tố ngôn
trong
Kiao tiếp
thể đat đvfợr
- 22 -
hiệu quả.
Tuy vậy,
lời nói sẽ Khơng
val trồ cùa
giống hồn
tồn nh.ư
Khỗng cịn là "phương tiện duy
nữa.
Lời nól có thể Ểổn
ba bình diện :
các yếu tố ngơn
trong vãn bẳn.
rứiất" để truyền đạt
hình thừc,
cấu trúc,
chỉnh cầ
nơi dung - đó chính là
biệt
Chính vi vậy mà dang tồn tại chủ yếu
thanh trưc tiếp;
Chúng
thông tin
tai dưới dang khòne hoằn
đặc trưng quan trọng nhất cho phép khu
bản.
ngữ tronR
lời nói với văn
cua lời nói
là âm
đang văn tư của lời nól chỉ xuất hiên trong
những tinh huống đặc biêl,
ví dụ như khi học
vơl nhau trong lớp học băng cách viết vài chữ
sinh, trao đổi
vào
mẩu giấy
và ném cho nhau hoăc khi £fủfi môt bức diên báo cho người thân
(vd:
Me ốm.
bĩnh diện,
về' ngay. ),
Tuy khơng có sự hồn chỉnh vể ba
nhưng với sự íriúp đỡ của các
(tình huống,
tiếp băng
...
hàm ý,
ngữ điệu. . .
yếu tố phi ngôn ngữ
hiệu quả của hành vi giao
lời hồn tồn khơng kém gì hành
vl siao tiếp bẩnH
văn bản.
§3.
CHỨC NĂNG VẰ
TRONG
Mối QUAN HẸ
3. i. Tuy
nRƠn phẩm,
lời
KÍCH THƯỚC CỬA
là những
nói và
VỚI CÁC ĐƠN VỊ BẠC DƯỚI
hlrứi
vẵn
thức
Trần
Ngọc Thêm
bản - cái nấm ở cấp độ
lập giao tiếp.
ỊChl Khảo
(1989)
trên cùng của
đơn vị duy nhất trực tiếp tham gía
độc
Tất cả
gia vào giao tiếp thỉ trước
tồn tại Kliác
bần cùng có
nhau - đó 1à chức năns giao tiếp.
tiếp văn bản,
LỜI Nối
cho
môt
chức
của
năng
như
sá+ hành vi giao
rẩnR "Chỉ
cấp hê ngồn
vào giao tiếp,
những đơn
nhau
vỊ dưới
hết phải trở thành
có văn
ngữ - là
có tính
nó muốn tham
một bộ phận
- 23 -
của văn bẫn.
Van bẳn và
chí có văn
bần
(trong hành
bản - NTVT) mởi vừa là phương tiện giao tiếp,
đơn vị cua giao tiếp".
Điều
đó có nghĩa là
và ngay cả đoạn vần cũng đểu không phải
Chúng chi thực hiện chức
của văn bẳn hoặc
đoạn văn,
hoặc
nẵng đó Khi
"đóng vai"
văn
bản
khác với quan niệm
câu
(phát ngơn)
là đơn vỉ giao tiếp.
(tức
văn =
truyền thống
vừa là chính
chúng là một
vẵn bản
as đoan
vi văn
bộ phận
là khi văn
phát ngơn).
mà theo
bần =
Điều này r
đó thỉ câu đã là 1
đơn vỊ giao tiếp rồi.
có thể có một cách nhìn tương tự như vậy
đối với
lời
nỗi.
Khác với quan điểm của môt số rứià ngôn ngữ,
không coi phát ngơn là
nói,
đơn vi giao
đơn vi 8130 tiểp là
đơn vị giao tiếp
*BỜi một đơn vi
lời nói.
Khi nó
vói một
cũng
giữa lời nói vằ các
sự khấc biết về
ta hình vỊ.
thành từ.
Phát ngơn này
a
nếu
kíiơng p h ả i
ta].
bần,
Tổ hợp
điệu" sẽ
sự khấc biệt
hành vilời nói
v ể ìượns.
"âm
tiết ạ +
trở thành phát
(= mơt hành
vi
bối cẳrửi,
lời nói)
/ a / , và
'nghĩa'11 cho
hoat đơng ítơc
trong một
lài
Ta h ãy t r ở
Ạ là môt âm vi
+ khả nấn(f
được đặt
huống giao tiếp cụ thế
thực hiện
cùng với việc thêm vào đố các tiêu
chất chứ
+ nflữ
thằnh
của lời nói.
nhau nếu nổ
đơn vỊ bậc dưới trong
âm tiết
trĩ?
ví lịi
tharửi rìhất đinh có
như trong hành vi văn
"Hình vi ạ
"Từ
ngơn chì
vỏ âm
lại ví dụ kinh điển về yếu tố a !
cố thế là môt
Trong hanh
chức năng
ngôn ngữ khác
các chức năng khác nhau,
chí tương ứnn.
Phát
thực hiện
ngơn ngữ
thế đi vào các cấp độ
tiếp.
chúng tơi
lâp"
sẽ trt
ngơn "À!"
mốt tinh
thì sẽ trở
- 24 -
thành
mơt dơn vi giao tiếp là lời nói.
3. 2. Mặc
dù lượng
bản chất của lời nói,
hồn chỉnli về ba mặt
(Rích thước)Khơng pỉiầi dấu hiệu
song do đặc trưng chủ yếu làsự khơnB
(hình thức,
nói tồn tai trong khoảng khơng
cấu trúc,
gian hẹp,
giữa những đối tương giao tiếp cu thế,
thường Kíiơng thể có đơ dài
là chuyện
thxíờng của lời nól chí
đăm bầy phát ngơn,
thời gian
cho nên môt
quá lớn như đô dàt
Trong khi một vấn bần có dtơ
vàl trăm trang
nội đung),
nầm
ngấn,
lời nól
của văn bản.
dài từ hàng chục trang
blrứi thường
lời
cho đến
thì kích thước thơng
trong khoảng từ vài ba cho đến
và cũna
Khá phổ biến là trường
hợp
lời
nói chỉ gồm mơt phát ngơn:
Vdl:
- xà phịng sáu nghĩn một Ký cơ à ?
Vd2:
- Xà phịng
sáu
nghìn mơt ký
t
cơ
à.
Đất
q,
sao ãn lãi dữ vây ơng ? Giá quốc doanh có hai
nghìn tám thơi mà.
Lời nói
hỉếm.
Lời nói
về ba mặt,
dài
hàng
chuc
vấn là
àồc thoai có xu hướng đạt
do vậy nó trở nên
gủfi cho người
đoạn
thân là một
lời nói
(vĩ chùn*
ợ trên,
hồn chỉnh).
gian khác
khác và ta đẵ có một hàrửi vi
(x.
Mơt
ngày khác
tức
là
Khơng có
vì
chỉnh
bức điện
2. 3),
thủ quốc gia gửi cho
nói Kéo dài từ n«ày này qua
khác và/hoặc khơns
tới sự hồn
sần với văn bản.
những bức điện mà các nguyên
là những văn bần
trường hơp rất
nhưng
nhau lại
những
lời
saní một thời gian
đã sanc
lời nói khác rồi.
mơt
bối
cảnh
- 25 -
§4.
4.
RANH GIỚI CỦA LỜI NOI
1. Đê’ xử lí được ngôn phẩm rthư một đối tượng,
quan trọnn đẩu
tiên là
đươc ranh giới của nó.
phẳi rứiận
diên đươc nó,
ơ lí thuyết hàrửi
xác đinh
vi lời nôi,
điều
này hầu như chưa được đẵt ra.
Là sần
phẩm cua cách tiếp cận
iừ dưới
vi lời
nói thực
lên,
ỉý
thuyết hành
làm đối tượng nghiên cứu cùa mĩrứi.
(1978,
dấn theo TNT 1988,
tr.
Chẩng
chất lấy câu
hạn,
T.
278 ) cho rẩng "đối
van Dljk
lập câu
-
chu£j cẳu chủ yếu có tírứi chất
dụng hoe:
chuồi
với chu hành vi lời nói".
and tron*
chuổi "Why didn't
Peter show up ? A n d .
Từ
where are you that nlght
câu gấn liền
? " là từ nốl
eiữa hai hành vi lời nói.
Dối với văn bản,
vấn để ranh giới
vào tính hồn chỉnh ba mẵt của
quan t.ẵm.
trọng,
bởi
Nhifng
đối với
lẽ lời nói,
được.
lời nối
Do vậy,
thì điều
với nhau.
cấu trúc
giống như
phải di tỉm những
cũng ít đươc
xuất hiên
Việc dứa
bản là
í lên
hồn tồn vào
và nỗi dung để
ơ văn
(dựa
này cức Kl quan
do khơng hồn chỉnh,
ba bình diện hình thức,
rõ ràng
nó) và do vậy mà
lời nól
tiếp và liễn kết chăt chề
ranh giới
quá
xác đinh
không thực hiện
dấu hiệu Khác
để rứiận diên
ranh Riới của lời nói.
Lời nói trước hết
tiếp từ rifí\iời phát
là
tin tới
hành vi fl.tao tiếp Khấc với
sản phẩm
người nhân
mà Trần Ngọc Thê m
(1980,
tln.
hầnh. vi giao
Xuất
rửiữns thành viễn giao
(hoặc vẩn nhữn* thành viên ấy,
thì ta đã có một sần phẩm
của mơt
tiếp khác
nhưníí đổi cho về chức năng)
(- lờl nối)
tr.
hiện một
93-94)
mới rồi.
chủ trương
Chính vì vây
dựa vào sự
việc