Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện mô hình công tác xã hội hỗ trợ trẻ tự kỷ thích nghi với quá trình hòa nhập tại trường tiểu học của trung tâm hand in hand

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.34 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
****************************

NGUYỄN THỊ THANH TÂM

HỒN THIỆN MƠ HÌNH CƠNG TÁC XÃ HỘI
HỖ TRỢ TRẺ TỰ KỶ THÍCH NGHI VỚI Q TRÌNH
HỊA NHẬP TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC CỦA
TRUNG TÂM HAND IN HAND

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành Công tác xã hội
Mã ngành: 60 90 01 01

Hà Nội, năm 2014


LỚI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành cảm ơn sự góp ý và hướng dẫn của PGS. TS Nguyễn Hồi
Loan trong q trình xây dựng đề cương và hồn thiện luận văn, đồng cảm ơn sự
giúp đỡ nhiệt tình của phụ huynh cũng như tập thể giáo viên trung tâm Hand in
Hand trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu.
Tơi huy vọng kết quả luận văn sẽ đóng góp một phần vào q trình xây dựng
và hồn thiện các mơ hình hỗ trợ trẻ tự kỷ hịa nhập với mơi trường tiểu học để các
em có thêm nhiều cơ hội đến trường
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Tâm


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU …………………………………………………………………….
1. Lý do chọn đề tài ……………………………………………………..
2. Tổng quan nghiên cứu…………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài …………………….
4. Mục đích nghiên cứu………………………………………………….
5. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu…………………………
6. Câu hỏi nghiên cứu …………………………………………………..
7. Giả thiết nghiên cứu ………………………………………………….
8. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………..

1
1
2
6
7
7
8
8
9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Khái niệm chủ chốt …………………………………………………...
1.1.1. Khái niệm về hội chứng tự kỷ ………………………………………...
1.1.2. Khái niệm về trẻ tự kỷ ………………………………………………..
1.1.3. Phổ tự kỷ ……………………………………………………………..
1.1.4. Khái niệm liên quan đến mơ hình giáo dục cho trẻ tự kỷ ……………
1.1.5. Khái niệm công tác xã hội và nhân viên công tác xã hội…………….
1.2. Lý thuyết ứng dụng trong đề tài………………………………………
1.2.1. Lý thuyết con người và môi trường…………………………………..
1.2.2. Lý thuyết phát triển của trẻ em ……………………………………….

1.2.3. Kỹ năng thích ứng xã hội của học sinh tiểu học ……………………...
1.2.4. Lý thuyết trong phương pháp tiếp cận của Reggio Emila……………..
1.3. Cơ sở pháp lý về quyền của người khuyết tật…………………………
1.4. Thực trạng mơ hình hỗ trợ hịa nhập ………………………………….
1.4.1. Khó khăn của trẻ tự kỷ khi đi học hòa nhập…………………………...
1.4.2. Thực trạng các mơ hình hỗ trợ hịa nhập cho trẻ tự kỷ………………..

12
12
13
15
16
18
19
19
21
22
24
25
29
29
32

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH HỖ TRỢ HỊA NHẬP CHO TRẺ TỰ
KỶ CỦA TRUNG TÂM HAND IN HAND THEO HƯỚNG CƠNG TÁC
XÃ HỘI
2.1. Mơ hình hỗ trợ hịa nhập cho trẻ tự kỷ theo hướng công tác xã hội….
2.1.1. Mục đích ………………………………………………………………
2.1.2. Các hoạt động và nhiệm vụ của nhân viên cơng tác xã hội…………...
2.1.3. Tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của mơ hình …………………………

2.2. Mơ hình cơng tác xã hội hỗ trợ nhóm trẻ tự kỷ hịa nhập tại trường
tiểu học của Trung tâm Hand in Hand ……………………………….
2.2.1. Các hoạt động hỗ trợ của trung tâm Hand in Hand …………………..
2.2.2. Kết quả của mơ hình ………………………………………………….
2.3. Đánh giá mơ hình của Trung tâm hỗ trợ Hand in Hand theo hướng
mơ hình cơng tác xã hội ………………………………………………
2.3.1. Ưu điểm cần phát huy của mơ hình ………………………………….

36
36
37
39
40
40
60
62
62


2.3.2. Khuyết điểm cần khắc phục của mơ hình …………………………….

69

CHƯƠNG 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ MƠ HÌNH CƠNG TÁC XÃ HỘI
HỖ TRỢ TRẺ TỰ KỶ THÍCH NGHI VỚI Q TRÌNH HÒA NHẬP TẠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC
3.1. Nâng cao nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội ……………………
3.2. Nâng cao sàng lọc chất lượng đầu vào…………………………………
3.3. Định hướng phát triển và nhân rộng mơ hình trong điều kiện thực tế…


71
77
80

KẾT LUẬN VÀ KHUYỄN NGHỊ
1. Kết luận …………………………………………………………… 81
2. Khuyến nghị ………………………………………………………. 83


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên hướng dẫn
Giáo viên hướng dẫn là nhân viên
CTXH / có kiến thức CTXH
Giáo viên hướng dẫn khơng phải là
nhân viên CTXH / khơng có kiến thức
CTXH
Nhân viên công tác xã hội
Từ điển bách khoa Tâm lý học – Giáo
dục học Việt Nam

Bộ GD-ĐT
GVCN
GVHD
GVHDCTXH
GVHDTT

Nhân viên CTXH
TĐBK : TLH - GDH Việt Nam.



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.

Phổ tự kỷ

Bảng 2.

Lý thuyết hệ thống sinh thái trong CTXH

Bảng 3.

Mơ hình quản lý giáo dục hịa nhập cho trẻ khuyết tật

Bảng 4

Mơ hình 3 khiếm khuyết của trẻ tự kỷ

Bảng 5

Tương tác giữ các ngồn lực hỗ trợ xung quanh trẻ tự kỷ

Bảng 6

Đánh giá cá nhân và kế hoạch hòa nhập của đối tượng nghiên cứu 1

Bảng 7

Đánh giá cá nhân và kế hoạch hòa nhập của đối tượng nghiên cứu 2


Bảng 8

Mục tiêu hỗ trợ tương tác xã hội cho trẻ tự kỷ

Bảng 9

Đánh giá việc xây dựng mối quan hệ bạn bè của trẻ tự kỷ và bạn
cùng lớp

Bảng 10

Mục tiêu củng cố và phát triển kỹ năng tiền tiểu học

Bảng 11

Mục tiêu giản quyết các vấn đề hành vi

Bảng 12

Mục tiêu đáp ứng các yêu cầu tối thiệu về văn hóa

Bảng 13

Đánh giá khả năng hỗ trợ của GVDH CTXH và GVHDTT

Bảng 14

Phản ứng của trẻ tự kỷ khi đi học cùng GVHDTT


Bảng 15

Phản ứng của trẻ tự kỷ khi đi học cùng GVHD CTXH

Bảng 16

Xây dựng kế hoạch theo nhóm mục tiêu

Bảng 17

Mơ hình xác định mục tiêu trọng tâm


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và nhà nước ta cũng luôn coi trong công tác giáo dục và sự bình đẳng
trong giáo dục. Nhiều văn bản pháp lý liên quan đến trẻ em, người khuyết tật – trẻ
khuyết tật đề cập đến vấn đề ưu tiên hòa nhập và giáo dục hòa nhập. Một trong
những trọng tâm của cơng tác giáo dục là bình đẳng trong giáo dục và xã hội hóa
giáo dục, tạo mọi điều kiện cho trẻ được đến trưởng và hưởng môi trường giáo dục
hiệu quả thân thiện.[1]
Mặc dù trẻ tự kỷ có khiếm khuyết lớn trong vấn đề tương tác xã hội, nhưng
có rất nhiều chuyên gia trong lĩnh vực này khẳng định trẻ tự kỷ cũng cần được đi
học hòa nhập giống như tất cả các trẻ em khác. Tùy từng mức độ rối loạn để điều
chỉnh mục tiêu học hịa nhcứu, có thể khẳng định: Mơ
hình hỗ trợ theo hướng CTXH là một mơ hình thích hợp và đạt hiệu quả. 2 học
sinh tham gia trong nghiên cứu đã bước đầu hòa nhập hiệu quả:
- Đối tượng nghiên cứu trực tiếp: Các em đều đã kết bạn với một số trẻ trong lớp,
sẵn sàng tham gia một số hoạt động học tập cũng như vui chơi chung của cả lớp,
thời gian ngồi học cũng tăng dần, những hành vi không phù hợp như la hét, chạy ra

khỏi chỗ đã giảm dần,
- Nguồn lực ảnh hưởng gián tiếp : Học sinh trong lớp đã quen và đa số có thái độ
tích cực với các em; gia đình và GVCN thường xuyên được cập nhật những hoạt
động và kết quả hịa nhập của trẻ.
Tóm lại, để xây dựng một mơ hình CTXH trợ giúp nhóm trẻ tự kỷ hịa nhập
tiểu học cần dựa theo các tiêu chí:
- Tính hiệu quả:
- Tơn trọng đặc điểm riêng của nhóm thân chủ
- Thân thiện
-

Phát huy được vai trị của nhân viên CTXH trong mơ hình

- Có khả năng ứng dụng rộng trong thực tiễn
Với 4 giai đoạn chính của q trình trợ giúp :
- Giai đoạn 1: Đánh giá và lập kế hoạch cá nhân: đánh giá và sàng lọc đối tượng
để xây dựng được lộ trình trợ giúp đạt hiệu quả, đáp ứng được đặc điểm riêng của
trẻ cũng như
- Giai đoạn 2: Tiền tiểu học: chuẩn bị tâm lý, kiến thức, kỹ năng cũng như điều
chỉnh hành vi chưa phù hợp cho trẻ
- Giai đoạn 3: Hòa nhập
- Giai đoạn 4: Đánh giá và điều chỉnh
Nội dung chính để đánh giá kết quả hịa nhập là:
- Ý thức độc lập và hợp tác với GVHD trong các hoạt động


- Nâng cao khả năng giao tiếp , tương tác xã hội của trẻ
- Kiềm chế , giảm dần những hành vi khơng phù hợp
- Hồn thiện kỹ năng học đường của trẻ
- Đảm bảo chất lượng học văn hóa của trẻ

Nhân viên CTXH được cụ thể hóa vai trị trong mơ hình trợ giúp trẻ tự kỷ
hịa nhập. Nhân viên CTXH không chỉ là người hướng dẫn, kết nối các nguồn lực,
xây dựng mơ hình mà cịn trực tiếp tham gia vào hỗ trợ đối tượng của nghiên cứu.
Họ là người đánh giá , sàng lọc trẻ, xây dựng chương trình hịa nhập cho trẻ. Hơn
hết, nhân viên CTXH cịn hỗ trợ trực tiếp đánh giá q trình hịa nhập của trẻ tại
trường tiểu học trong vai trò GVHD. Khơng chỉ hỗ trợ trẻ, nhân viên CTXH cịn
kết nối chặt chẽ với trung tâm chuyên biệt can thiệp cho trẻ, thường xun thơng
tin trao đổi với gia đình và GVCN của trẻ về chương trình hịa nhập, mục tiêu hoạt
động của trẻ.
4. Khuyến nghị
Trong quá hoàn thành luận văn, tác giả đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc
tìm kiếm nguồn tài liệu có liên quan trực tiếp đến đề tài. Hiện nay, những nội dung
nghiên cứu liên quan đến trẻ tự kỷ nói chung và mơ hình hỗ trợ hịa nhập cho
nhóm trẻ này nói riêng cịn rất hạn chế. Chủ yếu các phương pháp, mơ hình của các
nước phương tây. Vì vậy khi áp dụng những lý thuyết này tại Việt Nam phát sinh
nhiều điểm bất hợp lý. Thông qua luận văn, tác giả xin khuyến nghị một số nội
dung để hoàn thiện và phát triển rộng mơ hình CTXH trợ giúp nhóm trẻ tự kỷ.
- Hồn thiện hệ thống chính sách pháp luật có liên quan đến trẻ khuyết tật nói
chung cũng như trẻ tự kỷ nói riêng. Hệ thống chính sách bao gồm : các chính sách
về chăm sóc - giáo dục; các chính sách về dịch vụ , tổ chức, các nhân có thẩm
quyền hỗ trợ hòa nhập cho trẻ,
- Tuyên truyền vận động cộng đồng thông qua tuyên truyền trên báo về ý nghĩa
của việc hòa nhập giáo dục đối với trẻ khuyết tật cũng như với trẻ thường


- Khuyến khích các mơ hình , ý tưởng đề xuất có giá trị trong việc hỗ trợ trẻ tự
kỷ cũng như trẻ khuyết tật hòa nhập
- Nghành CTXH cần có những chương trình hay đề xuất giáo dục ngắn hạn
CTXH trong các trường sư phạm , giáo dục mầm non, giáo dục chuyên biệt để
cung cấp cho xã hội 1 đội ngũ cán bộ nguồn chất lượng (vừa có lý thuyết nghề ,

vừa có kiến thức bài bản về CTXH
- Từ chương trình giáo dục phổ cập hiện nay, nghiên cứu chương trình giáo dục
giảm tải phù hợp với khả năng của trẻ tự kỷ
- Tất cả các mô hình hiện nay cần được những nhà khoa học, các nhà cố vấn có
chun mơn đánh giá và thống nhất quy trình cũng như nội dung thực hiện.
-


DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo ( 2005) , Kỷ yếu 10 năm thực hiện giáo dục hòa
nhập cho trẻ khuyết tật tại Việt Nam, Hà Nội
2. Bùi Minh Hiền (2006), Quản lý giáo dục, Nxb Đại học sư phạm
3. Công tác xã hội căn bản – UBBAXH –Caritas Việt Nam
4. Công ước quốc tế về quyền của người khuyết tật
5. Công ước về quyền trẻ em
6. Dự án Giáo dục Tiểu học cho trẻ có hồn cảnh khó khăn (2009) , Sổ tay
hướng dẫn giáo viên: “Một số kỹ năng dạy trẻ khuyết tật và khó khăn về
học trong lớp học hịa nhập”, Nxb Hà Nội
7. Phạm Huy Dũng (2007) , Bài giảng thực hành công tác xã hội, Nxb Đại
học Sư Phạm
8. Đề tài nghiên cứu khoa học “ Chăm sóc giáo dục và bảo vệ trẻ tự kỷ ở Việt
Nam”, Khoa Luật – Đại học Quốc Gia 2013
9. Trần Ngọc Giao – Lê Văn Tạc (2010), Quản lý trong giáo dục hòa nhập,
Nxb Phụ nữ
10. Trần Thị Thu Hà, Trẻ tự kỷ là gì,Tạp chí Khoa học Giáo dục số 40-2/2010,
trang 42-43
11. Trương Thị Khánh Hà (2014), Giáo trình tâm lý học phát triển, Nxb Đại
học quốc gia
12. Phạm Minh Hạc (2012), Từ điển bách khoa: Tâm lý học giáo dục học Việt

Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam
13. Lê Thị Thúy Hằng, Mơ hình hỗ trợ giáo dục hịa nhập cho trẻ khuyết tật
hiện nay ở nước ta,Tạp chí Khoa học giáo dục số 42 – 3/2009, trang 41-44
14. Lê Thị Thúy Hằng, Mơi trường giáo dục hịa nhập thân thiện dựa trên đáp
ứng nhu cầu của trẻ, Tạp chí Giáo dục 209/2009, trang 21-26
15. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
16. Luật Bảo vệ - Chăm sóc và giáo dục trẻ em
17. Luật Giáo dục
18. Luật về người khuyết tật
19. Nguyễn Thị Hương Lý, Những rào cản tâm lý cho trẻ khuyết tật hòa nhập,
Tạp chí Giáo dục 209/ 2009 trang 29-30
20. Quy định giáo dục dành cho người khuyết tật
21. Nguyễn Thạc (2006), Lý thuyết và phương pháp nghiên cứu sự phát triển
của trẻ, Nxb Đại học Sư Phạm


22. Phạm Ngọc Thanh (2008), Cách tiếp cận trẻ có rối loạn phổ tự kỷ dựa trên
cộng đồng tại Bệnh viện Nhi đồng 1, Bệnh tự kỷ ở trẻ em, Tài liệu hội thảo,
tr. 1-11.
23. Tạ Ngọc Thanh, Tâm lý của học sinh tiểu học, tạp chí KHGD số 71 tháng 8
/2011)
24. Đỗ Thị Thảo (2010), Đánh giá và trị liệu cho trẻ Tự kỷ và trẻ khuyết tật
phát triển (PEP-R), Tạp chí Khoa học số 8/2010, trang 23-24
25. Trường Khai Trí và tổ chức HANS (2007), Sổ tay tự kỷ của bác sĩ
26. Nguyễn Ánh Tuyết (2014), Tâm lý học lứa tuổi mầm non , Nxb Đại học sư
phạm
27. Tuyên Bố SALAMANCA
28. Tuyên ngôn thế giới về giáo dục cho mọi người
29. Nguyễn Quang Uẩn (2014), Tâm lý học đại cương, Nxb Sư phạm , 2014
30. Nguyễn Thị Hoàng Yến (2012), Giáo dục chuyên biệt và những thuật ngữ

cơ bản – Special education and terminologies, Nxb Đại học sư phạm
31. Viện khoa học giáo dục (2010), “Quản lý GDĐB ở Việt Nam – thực trạng
và giải pháp”
32. Viện khoa học giáo dục (2010), “Đánh giá học sinh khuyết tật trong lớp
học hòa nhập tiểu học của Việt Nam hiện nay”
33. Viện khoa học giáo dục (2010), “Lý luận chung về hội chứng tự kỷ”
Tiếng Anh
34. Mary Jane Wessi and Sandra L.Harris (2001), Teaching social skill to
young children with autism
35. Jane Quires, Elizabeth Townly, Diane Bricker, Lawanda Potter (2009),
AQS-3 user’s guide
36. Grill Richar , Felicity Armstrong (2008),Key issues for teaching assistans:
working in denvers and inclusive classroom
Thông tin cập nhật từ Internet
37. Thanh Hà : “Trẻ tự kỷ có thể đến trường”
38. Nguyễn Minh Anh: “Giáo dục hòa nhập là gì?”
39. Nguyễn Thị Hương Giang: “Nghiên cứu một số đặc
điểm lâm sàng của trẻ tự kỷ 18 đến 36 tháng”
40. Văn Hình: “ Nghiên cứu tham vấn và trị
liệu tự kỷ tại Việt Nam”
41. Vũ Song Hà : “Living with autism spectrum
disorder in Hanoi, Vietnam”


42. Lâm Hà: “ Trẻ tự kỷ có thể đến trường ?”
43. Dự án chăm sóc sức khỏe tâm thần học sinh
trường học Hà Nội
44. . khái niệm trẻ tự kỷ
45. Quỳnh Như: “ Khi nào trẻ tự kỷ có thể hịa nhập cộng
đồng”

46. An Nhiên: “ Hịa nhập cho trẻ tự kỷ khơng cịn là
câu chuyện của mỗi gia đình”


Phụ lục 1:

BẢNG ĐÁNH GIÁ NHANH (tháng …/ …)

Họ và tên học sinh :
Tên GVHD:
1. Nhận xét chung :..……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Đánh giá
Vấn đề
Giao tiếp
Hành Vi
Kỹ năng
Văn hóa

Biểu hiện

Hướng điều chỉnh


Phụ lục 2:

BẢNG ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT


Họ tên học sinh:
GVHD:
I.
Đánh giá các mục tiêu
1. Mục tiêu giao tiếp – tương tác xã hội
Vấn đề

Biểu hiện cụ thể

Đánh giá (Đạt/
không đạt)

Hướng điều chỉnh

Đánh giá (Đạt/
không đạt)

Hướng điều chỉnh

Đánh giá (Đạt/
không đạt)

Hướng điều chỉnh

2. Mục tiêu hành vi
Vấn đề

Biểu hiện cụ thể

3. Mục tiêu kỹ năng

Vấn đề

Biểu hiện cụ thể


4. Mục tiêu học văn hóa
Vấn đề

II.

Biểu hiện cụ thể

Đánh giá (Đạt/
không đạt)

Hướng điều chỉnh

Nhận xét chung

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



×