Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đổi mới mô hình tổ chức quản lý để nâng cao hiệu lực quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn cấp huyện ở thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------------------

VŨ VĂN KHOA

ĐỔI MỚI MƠ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN Ở THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hà Nội, 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------------------

VŨ VĂN KHOA

ĐỔI MỚI MƠ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU LƢC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN Ở THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60 34 04 12

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Tùng



Hà Nội, 2014


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ 4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................. 5
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 6
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 6
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 8
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................ 12
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 12
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 12

6. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 13
7. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 13
- Mô hình quản lý KH&CN trên địa bàn cấp huyện ở Thanh Hố đang cịn
tồn tại một số yếu kém. ................................................................................. 13
- Nguyên nhân của những hạn chế trên là do hệ thống luật, chính sách chƣa
sát với tình hình thực tế, bộ máy hoạt động mơ hình cịn cồng kềnh, một
ngƣời kiêm nhiệm nhiều công việc nên hiệu quả chƣa cao... .................... 13
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 13
9. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 14
10. Kết cấu của Luận văn ............................................................................. 14
CHƢƠNG I .................................................................................................... 16
CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................... 16
1.1. Các khái niệm cơ bản............................................................................. 16
1.1.1. Khái niệm về Mơ hình ............................................................................................. 16

1.1.2. Khái niệm về Tổ chức ......................................................................................... 16
1.1.3. Khái niệm về Quản lý ......................................................................................... 17
1.1.4. Khái niệm mơ hình quản lý KH&CN cấp huyện ............................................. 18
1.1.5. Khái niệm hiệu lực ............................................................................................ 18

1.2. Quản lý Nhà nƣớc .................................................................................. 18
Quản lý hành chính Nhà nước ...................................................................................... 18

Hiểu một cách tƣơng đối, Quản lý hành chính Nhà nƣớc là dạng quản lý mà
trong đó, chủ thể quản lý chính là Nhà nƣớc. Đó là dạng quản lý xã hội mang
tính quyền lực Nhà nƣớc, đƣợc sử dụng quyền lực Nhà nƣớc của bộ máy hành
chính Nhà nƣớc để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của
con ngƣời......................................................................................................... 19
1.3. Hoạt động KH&CN................................................................................ 19
1.4. Quản lý Nhà nƣớc về hoạt động KH&CN ........................................... 20
Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN. ................................................. 21
1.5. Quản lý KH&CN trên địa bàn huyện .................................................................... 21

Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 27
THỰC TRẠNG HIỆU LỰC CỦA CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ KH&CN28
CẤP HUYỆN Ở THANH HĨA ................................................................... 28
0


2.1. Khái quát chung về kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh Thanh Hóa ....... 28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................ 28
2.1.2. Tài nguyên ............................................................................................ 29
2.1.3. Đặc điểm KT-XH .................................................................................. 30
2.1.4. Các đơn vị hành chính ......................................................................... 31
2.1.5. Dân số, môi trường .............................................................................. 31

2.2. Thực trạng về hoạt động KH&CN, về quản lý và nguồn lực phục vụ
cho quản lý KH&CN cấp huyện ở Thanh Hóa .......................................... 32
2.2.1. Hệ thống văn bản áp dụng cho quản lý KH&CN cấp huyện ............ 32
2.2.2. Về tổ chức bộ máy quản lý KH&CN ở cấp tỉnh và cấp huyện ........... 32
2.2.3. Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về KH&CN trên địa bàn huyện.... 34
2.2.4. Hoạt động tham mưu, tư vấn về KH&CN (Hội đồng KH cấp huyện) ...... 37
2.2.5. Về nhân lực quản lý KH&CN cấp huyện ........................................... 38
2.2.6. Về tài chính cho quản lý hoạt động KH&CN cấp huyện ................... 39
2.2.7. Một số kết quả hoạt động ứng dụng tiến bộ KH&CN mới vào sản xuất... 41
2.2.8. Về cơ chế chính sách và mơi trường hoạt động ....................................... 43
2.2.9. Thực trạng về hoạt động quản lý Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng ... 47
2.3. Đánh giá chung về các mơ hình quản lý hoạt động KH&CN cấp huyện . 48
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 48
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại ........................................................................ 49
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 51
CHƢƠNG III ................................................................................................. 53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI MƠ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ ...... 53
ĐỂ NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ KH&CN TRÊN ĐỊA BÀN...... 53
CẤP HUYỆN Ở THANH HÓA ................................................................... 53
3.1. Định hƣớng hoạt động quản lý KH&CN cấp huyện giai đoạn 2015- 2020 .. 53
3.1.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động KH&CN ............. 53
3.1.2. Nhu cầu về đẩy mạnh hoạt động KH&CN và khả năng đáp ứng .. 53
3.1.3. Định hƣớng về phát triển ứng dụng công nghệ vào sản xuất ......... 54
3.2. Các giải pháp tổ chức quản lý hoạt động KH&CN cấp huyện .......... 54
3.2.1. Luận cứ cho việc đề xuất các giải pháp xây dựng mơ hình tổ chức
quản lý KH&CN cấp huyện giai đoạn 2015- 2020 ..................................... 54
3.2.2. Căn cứ khoa học ................................................................................................. 56

3.2.3. Căn cứ pháp lý ...................................................................................... 56
3.2.4. Căn cứ yêu cầu thực tế ........................................................................ 57

3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý, hiệu quả hoạt động
KH&CN trên địa bàn cấp huyện ở Thanh Hóa giai đoạn 2015- 2020 ..... 57
Xu hướng đổi mới chức năng quản lý nhà nước về KH&CN ở nước ta hiện nay ....... 57
Tiếp cận theo hệ thống quản lý KH&CN ...................................................................... 58

3.3.1. Xây dựng cơ chế chính sách phù hợp cho hoạt động KH&CN địa
phƣơng (không trái với quy định) ............................................................... 61
3.3.2. Tổ chức lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả (giải pháp tổ chức) ... 61

1


3.4. Hình thành các tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
KH&CN (đơn vị sự nghiệp cấp huyện). ...................................................... 67
3.5. Phát triển tiềm lực KH&CN cấp huyện ............................................... 71
3.6. Giải pháp về cơ sở vật chất, phƣơng tiện kỹ thuật (có thơng tin liên lạc) . 73
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 75
KẾT LUẬN .................................................................................................... 76
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 77
Đẩy mạnh bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ chuyên trách quản lý KH&CN của
huyện và đội ngũ cán bộ quản lý KH&CN của các phịng chun mơn của UBND huyện.
............................................................................................................................................. 78

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 79

2


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học cao học Quản lý KH&CN tại khoa Khoa học

Quản lý trường Đại học KHXH&NV - Đại học Quốc gia Hà Nội và luận văn tốt
nghiệp “Đổi mới mơ hình tổ chức quản lý để nâng cao hiệu lực quản lý KH&CN
trên địa bàn cấp huyện ở Thanh Hóa”, tự đáy lịng, tơi xin bày tỏ:
Cảm ơn các thầy cơ giáo vì đã hết lòng truyền thụ kiến thức và niềm đam
mê khoa học;
Cám ơn bạn bè đồng nghiệp vì đã sát cánh cùng chúng tơi trong suốt q
trình học tập rèn luyện;
Đặc biệt chúng tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn đến:
PGS.TS. Trịnh Văn Tùng người thầy đã tận tâm dẫn dắt, chỉ bảo tận tình
cho tơi trong suốt q trình hình thành và hoàn chỉnh luận văn này;
PGS.TS. Vũ Cao Đàm cùng những đam mê khoa học và những ý tưởng
đầy sáng tạo đã khơi lên ngọn lửa nhiệt tình say mê nghiên cứu;
Các vị lãnh đạo cùng cán bộ khoa Khoa học quản lý Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội;
Ban Giám đốc, ông Cao Văn Hàng - Chuyên viên chính và các cán bộ Sở
KH&CN Thanh Hóa đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu,
khảo sát thực tế, tiếp cận- nhận xét đánh giá các nguồn dữ liệu để xây dựng luận
cứ củng cố các kết quả.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Chi cục Dân số - KHHGĐ Thanh
Hóa, là cơ quan chủ quản đã tạo điều kiện cho tơi trong qúa trình học tập.
Xin cảm ơn gia đình, vợ con là những người đã phải chịu nhiều khó khăn
vất vả trong cuộc sống đời thường để động viên tơi trong suốt q trình học tập
và làm luận văn.
Một lần nữa xin cảm ơn tất cả !

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CGCN


Chuyển giao công nghệ

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

ĐTNN

Đầu tư nước ngồi

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KHXH&NV

Khoa học xã hội và nhân văn

KT-XH

Kinh tế - xã hội


NCKH

Nghiên cứu khoa học

QLNN

Quản lý Nhà nước

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TCĐLCL

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

UBND

Ủy ban nhân dân

XTĐT

Xúc tiến đầu tư

R&D

Nghiên cứu và phát triển (Research and Development)

4



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
ảng 2.1. Thực tr ng tổ chức và cán bộ quản lý nhà nước về KH&CN ở cấp
huyện ................................................................................................................... 33
ảng 2.2. Chức năng quản lý Nhà nước về KH&CN cấp huyện ........................ 35
ảng 2.3. Tổng h p kinh ph cho ho t động KH&CN cấp huyện năm 2013 ..... 40
ảng 2.4. Một số kết quả ho t động KH&CN nổi bật triển khai trên địa bàn cấp huyện
............................................................................................................................. 42
ảng 2.5. Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn
huyện ................................................................................................................... 43

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự quan tâm của Đảng, Nhà nước ngày càng nhiều và cụ thể đến khoa học
và công nghệ. Nếu các nghị quyết chỉ thị trước đây chủ yếu là định hướng chiến
lược và chủ trương thì nay là các giải pháp và mục tiêu thực tế.
Các sản phẩm phục vụ cuộc sống ngày càng mang nhiều dấu ấn của khoa
học - công nghệ. Các thành tựu KH&CN tác động vào cuộc sống ngày càng rõ nét
và rộng khắp. Các nhà hoạt động chính trị bị tác động trực tiếp của các thành tựu
KH&CN, khơng cịn sử dụng khoa học như một cơng cụ tách biệt cuộc sống phục
vụ cho các mục đích chính trị, buộc phải huy động nó như một cộng cụ phục vụ lợi
ích cộng đồng.
Các chính sách của Đảng đối với KH&CN từ các chủ trương, đã cụ thể hóa
thành các giải pháp, mục tiêu cụ thể.
Vai trị đóng góp của KH &CN đối với phát triển KT-XH ngày càng rõ nét và
lớn lao (mục tiêu là các giá trị do KH&CN tạo ra chiếm 40% trong tỉ trọng trong nền

kinh tế (NQ Trung ương 6 khóa 11 về phát triển KH&CN) nên các quyết sách chính
trị thường gắn liền với các thành tựu và triển vọng của KH&CN .[1. Số tr
Tổ chức cấp huyện có vai trị quyết định trong các quy hoạch, đinh hướng
phát triển vùng, các tiểu vùng kinh tế có những đặc thù hình thành từ lâu đời (hàng
trăm năm) do đó, đã đến lúc quản lý hoạt động KH&CN đặt ra như là một yêu cầu
tất yếu. Theo thống kê của tỉnh Thanh Hóa, cấp huyện quản lý diện tích từ 17,89
km2 (thị xã Sầm Sơn) đến 1.112,23km2 (huyện Bá Thước) và dân số từ 3,36 vạn
dân (huyện Mường Lát) đến 21,08 vạn dân (TP Thanh Hóa). Do đó, tất nhiên nó
bao gồm cả sự khác biệt do chênh lệch về tự nhiên, điều kiện KT-XH. Giữa các
đơn vị hành chính cấp huyện có sự khơng đồng đều về trình độ, mức độ thị hóa, tiềm
năng tài nguyên thiên nhiên và các đặc thù địa chính trị, hành chính… vì vậy mức độ
tác động của các chủ trương chính sách cũng khác nhau.
Sự hiểu biết tồn diện, đầy đủ giúp cho việc hoạch định chính sách sát đúng
và hiệu quả, đặc biệt việc quản lý hoạt động KH&CN trong giai đoạn hình thành
và phát triển.
6


Mơ hình quản lý hoạt động KH&CN cấp huyện hình thành trong bối cảnh
sự phát triển xã hội có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trong thế giới đa cực và các
thành tựu KH&CN, có sức lan tỏa nhanh. Mơ hình quản lý hoạt động KH&CN cấp
huyện là tổ chức được hình thành trong bộ máy nhà nước để quản lý các hoạt động
liên quan đến KH&CN trong địa bàn.
Ngày nay, các thành tựu của KH&CN đã làm thay đổi căn bản bức tranh kinh
tế của thế giới. Trong bình diện của từng quốc gia, KH&CN thực sự trở thành một
động lực thúc đẩy sự phát triển một cách bền vững, tồn diện các mặt của KT-XH.
Do tình hình kinh tế khó khăn và điểm xuất phát thấp, khoa học và kĩ thuật
mặc dù luôn được coi trọng nhưng chưa có đầu tư và quan tâm phát triển thích đáng.
Mãi đến những năm 2000 mới hình thành tổ chức quản lý khoa học - công
nghệ cấp huyện.

Thực hiện Luật KH&CN, thấy rõ sự cần thiết của việc củng cố, tăng cường
hệ thống quản lý nhà nước về KH&CN ở cấp huyện. Trong những năm qua, các
hoạt động KH&CN cấp huyện đã có nhiều đóng góp tích cực cho phát triển KT-XH
của tỉnh. Sở KH&CN Thanh Hóa đã dành riêng một chương trình KH&CN để phục
vụ nơng thơn và hàng năm tổ chức hội thảo với lãnh đạo các huyện, thị xã và thành
phố về nhiệm vụ KH&CN của cấp huyện [Nguồn: áo cáo tổng kết năm 2012]
Thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của
liên bộ Bộ KH&CN và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý về KH&CN ở địa phương, hệ
thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN cấp huyện ở Thanh Hóa đã
được hình thành và bước đầu triển khai được một số hoạt động quản lý nhà nước về
KH&CN trên địa bàn. Tại các huyện, thị xã và thành phố đã thành lập Hội đồng
KH&CN tư vấn cho Chủ tịch UBND huyện các vấn đề về KH&CN. Thời gian qua,
Hội đồng KH&CN cấp huyện được thành lập, số lượng thành viên của mỗi Hội
đồng từ 9-15 người, Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo UBND huyện phụ trách. Một số
Hội đồng KH&CN huyện chưa kịp kiện toàn sau khi trách KH&CN, các thành viên
khác của Hội đồng là lãnh đạo các phòng, ban và các đồn thể chính trị - xã hội của
huyện (như Hội Nơng dân, Đồn Thanh niên thay đổi nhân sự. Một số huyện bố trí
cán bộ theo dõi, quản lý Nhà nước về hoạt động KH&CN ở địa phương (thuộc
7


phịng Cơng thương hoặc phịng Nơng nghiệp); nhưng cán bộ đảm nhiệm lĩnh vực
KH&CN chỉ kiêm nhiệm. Bên cạnh đó, việc tiếp cận, lựa chọn công nghệ, tiến bộ
kỹ thuật trong nước, quốc tế ứng dụng vào sản xuất và đời sống nhân dân còn hạn
chế; chưa tạo được những bước đột phá quan trọng về KH&CN trong việc phát triển
sản xuất tạo ra những sản phẩm hàng hóa lớn, giá trị kinh tế cao. Từ đó, hoạt động
quản lý KH&CN cấp huyện ở Thanh Hóa vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra;
hiệu lực quản lý nhà nước về KH&CN cấp huyện chưa cao, chưa trở thành động lực
thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở địa phương.

Vì thế, chúng tôi quyết định chọn đề tài: “Đổi mới mô hình tổ chức quản lý để
nâng cao hiệu lực quản lý KH&CN trên địa bàn cấp huyện ở Thanh Hóa” làm đề tài
Luận văn Thạc sĩ khoa học chuyên ngành Quản lý KH&CN với mong muốn kết quả
nghiên cứu sẽ góp phần nâng cao hiệu lực quản lý và thúc đẩy hoạt động KH&CN,
góp phần đẩy mạnh CNH-HĐH nơng nghiệp, nơng thơn tỉnh Thanh Hóa.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Mặc dù vấn đề quản lý KH&CN cấp huyện mới được triển khai khoảng 10
năm lại đây nhưng đã có nhiều nghiên cứu ở các góc độ nhìn nhận khác nhau của
các tác giả, trong đó đáng lưu ý có một số nghiên cứu sau:
Lê Trọng Hải với đề tài: “Cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm xác định nội dung
quản lý về khoa học và kỹ thuật tại các tỉnh Bắc Trung Bộ” năm 1998.
Với kết quả của đề tài trên, có thể đưa ra một số điểm đáng lưu ý để làm cơ
sở nghiên cứu như sau:
Đổi mới và chuyển giao công nghệ
Việt Nam đang diễn ra q trình đổi mới KH&CN. Q trình đó đã bao gồm
nhiều mặt, nhiều dạng hoạt động nhưng tập trung chú ý vào đổi mới công nghệ,
nhập công nghệ mới, nắm bắt và đưa công nghệ mới vào sản xuất.
Các Sở KH&CN cần làm tốt chức năng tham mưu cho UBND tỉnh và phối
hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành hồn thiện các cơ chế chính sách hỗ trợ các
doanh nghiệp hoạt động KH&CN, đổi mới ứng dụng chuyển giao công nghệ, áp
dụng các tiêu chuẩn chất lượng tiên tiến, xây dựng và phát triển thương hiệu sản
phẩm hàng hóa… để địa phương vươn lên phát triển bền vững.
8


Nhiệm vụ trọng tâm là đầu tư vào lĩnh vực công nghệ sinh học như ứng dụng
công nghệ sinh học sản xuất các chế phẩm vi sinh phục vụ phát triển kinh tế nông
nghiệp, nông thôn, nuôi trồng, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm chất lượng cao…
Đặng Hữu Nam với đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp để nâng cao chất
lượng quản lý KH&CN tỉnh Thanh Hóa” năm 1999.

Để thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng quản lý KH&CN tỉnh Thanh Hóa,
cần tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng nghiên cứu theo các định hướng sau đây:
Nghiên cứu khoa học lao động và xã hội liên quan đến con người, phục vụ
con người và phát triển xã hội, do đó đội ngũ cán bộ nghiên cứu phải không
ngừng bồi dưỡng kiến thức, gắn lý luận với thực tiễn, quan điểm lịch sử và cụ thể,
quan điểm nhân văn. Đặc biệt, trong nghiên cứu phải xây dựng được hệ thống các
cách tiếp cận phù hợp, có nhãn quan khoa học, tư duy sáng tạo để tìm ra những lời
giải đáp đúng cho những bài tốn phức tạp thuộc lĩnh vực lao động và xã hội.
Nghiên cứu lý luận phải tiếp tục làm rõ những khái niệm, đặc trưng, bản
chất, quy luật phát triển của xã hội, các vấn đề lao động và xã hội phù hợp với điều
kiện và bối cảnh phát triển cụ thể của Thanh Hóa. Đặc biệt là phải làm rõ vai trò
của quản lý Nhà nước trong nền kinh tế thị trường để tiếp tục hoàn thiện thể chế
lao động và xã hội phù hợp.
Cần tiếp cận và cập nhật được tri thức tiến bộ của thế giới về phát triển xã
hội, đồng thời coi trọng tổng kết thực tiễn, đúc rút thành lý luận, giải quyết những
vấn đề thực tiễn đặt ra. Tổng kết thực tiễn vừa phải đảm bảo tính khoa học, vừa
phải trung thực, khách quan để hiểu rõ và nắm bắt được những hạn chế, thất bại,
rút ra những bài học kinh nghiệm, phát hiện những phương thức và những mơ hình
tốt, cách làm hiệu quả, sinh động trong thực tiễn, để vừa hoàn thiện lý luận, vừa
nhân rộng trong thực tế.
Công tác nghiên cứu cần tập trung vào phục vụ kịp thời cho các lĩnh vực
quản lý nhà nước của ngành, do đó, hoạt động nghiên cứu phải xuất phát từ nhu
cầu của quản lý và từ nhu cầu của thực tiễn.
Các nghiên cứu phải đánh giá đúng thực tiễn các diễn biến, các vấn đề cản
trở sự phát triển của thị trường lao động, những giải pháp cơ bản để nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm, tổng kết những thực tiễn tốt về giảm nghèo
9


bền vững, những giải pháp đảm bảo đời sống của đối tượng chính sách xã hội; giải

quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng và công bằng xã hội… Do vậy, phải
thường xuyên khảo sát, phân tích, đánh giá đúng thực trạng tình hình, phát hiện
những ưu điểm, cũng như những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân; phân tích, dự
báo các tác động của chính sách, đề xuất các giải pháp khả thi và có tính đột phá.
Mặt khác, cần coi trọng vai trị phản biện chính sách của nghiên cứu khoa
học và có cơ chế bảo đảm các kết quả nghiên cứu được sử dụng cho quá trình hồn
thiện và phát triển chính sách ngành.
Nâng cao tiềm lực KH&CN của ngành
Tiếp tục ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho Sở KH&CN, và tiếp tục
đổi mới phương thức hoạt động nghiên cứu khoa học của Sở theo Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ; Có kế hoạch đào tạo và bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác KH&CN
Về nguồn tài ch nh cho quản lý KH&CN cấp huyện
Để tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động quản lý KH&CN của các huyện, từ
năm 2004, UBND tỉnh đã cấp kinh phí sự nghiệp khoa học hỗ trợ các huyện thực
hiện hoạt động quản lý KH&CN trên địa bàn. Năm 2004 là 745 triệu đồng; Năm
2006 là 880 triệu đồng (2 huyện điểm Hoằng Hoá, Thạch Thành, mỗi huyện 45
triệu đồng; các huyện còn lại 30-35 triệu đồng); Năm 2009 là 1,1 tỷ đồng, năm
2010 là 1,8 tỷ đồng và đến nay trên 3,1 tỷ đồng. [Nguồn: Quản lý KH&CN cấp
huyện ở Thanh Hóa, một số vấn đề cần quan tâm- TS. Lê Đình Sơn, Giám đốc Sở
KH&CN Thanh Hóa]
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí sự nghiệp cấp hỗ trợ cho
hoạt động quản lý KH&CN của huyện, Sở KH&CN đã có văn bản hướng dẫn các
huyện sử dụng nguồn kinh phí này đúng mục tiêu, nội dung hoạt động. Tuy nhiên,
các hoạt động quản lý đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa, hoạt động sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu, tiến bộ kỹ thuật vào
sản xuất trên địa bàn huyện còn gặp nhiều khó khăn.
Trong thời gian qua, cán bộ khoa học kỹ thuật công tác ở cấp huyện và các
đơn vị sản xuất được tạo điều kiện thuận lợi trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN. Nhờ vậy, hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đã gắn chặt hơn với

10


sản xuất, đặc biệt một số dự án KH&CN do huyện chủ trì triển khai trên địa bàn đã
có kết quả tốt... Kết quả này phần lớn là nhờ sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo các
huyện.
Luận văn Thạc sỹ “Nhận dạng hoạt động quản lý KH&CN cấp huyện” của
Nguyễn Thị Thúy Hiền (Hà Nội, 2007) đã nêu rõ hiện trạng hoạt động quản lý
KH&CN cấp huyện. Trong đó đã xác định một số hoạt động quản lý KH&CN,
thực trạng bộ máy quản lý và đưa ra một số đề xuất hoàn thiện tổ chức bộ máy
quản lý KH&CN cấp huyện giai đoạn 2003- 2005.
- Nghị định 14/2008/NĐ-CP và thông tư 05/2008/TTLB-BKH&CN-BNV,
ngày 18/06/2008 của Bộ KH&CN và Bộ nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế cho việc quản lý KH&CN cấp huyện ra đời,
đã đánh dấu một mốc lớn trong nhận thức về tầm quan trọng của quản lý KH&CN
cấp huyện, và hiện nay là Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014, Quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trược thuộc Trung
ương và Nghị Định 37/2014 ngày 05/05/2014, Quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Năm 2000, Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách KH&CN đã tiến
hành đề tài: "Nghiên cứu, phân t ch tổ chức quản lý nhà nước về KH&CN ở cấp
huyện trong quá trình đổi mới" do Tiến sĩ Nguyễn Thanh Thịnh làm chủ nhiệm.
+ Vụ Tổ chức và cán bộ - Bộ KH&CN cũng đã có một số nghiên cứu về mơ
hình quản lý KH&CN cấp huyện. Trong đó có nghiên cứu “Mơ hình Quản lý
KH&CN cấp huyện” năm 2004, với mục tiêu nhằm soạn thảo nghị định quy định
về mô hình tổ chức quản lý KH&CN cấp huyện thống nhất toàn quốc (Nghị định
172, 29/9/2004).
+ Năm 2009, Nguyễn Thị Mỹ Hương nghiên cứu với đề tài: "Một số giải pháp
tăng cường quản lý KH&CN trên địa bàn huyện Vĩnh cửu, tỉnh Đồng Nai”.
+ Năm 2010, Mai Thanh Long với nghiên cứu: "Ch nh sách thúc đẩy tiến bộ

KH&CN trên địa bàn huyện, tỉnh Nam Định".
+ Năm 2011, Dương Vũ Diễm Hồng nghiên cứu đề tài: "Giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về KH&CN cấp huyện ở tỉnh Lào Cai giai
đo n 2011-2012".
11


+ Năm 2013, Lý Trung Kiên nghiên cứu đề tài: “Sự cần thiết hoàn thiện hệ
thống Quản lý KH&CN cấp huyện (nghiên cứu trường h p tỉnh L ng Sơn)” giai
đoạn 2008 - 2012.
Đến nay tại Thanh Hóa chưa có một nghiên cứu nào liên quan đến vấn đề
quản lý KH&CN cấp huyện, đặc biệt nghiên cứu sự cần thiết đổi mới nhằm hồn
thiện mơ hình quản lý KH&CN cấp huyện.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá một số kết quả hoạt động KH&CN trên địa bàn cấp huyện, xác định
những điểm mạnh, những hạn chế của mơ hình quản lý ở Thanh Hóa hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp đổi mới mơ hình quản lý và nâng cao hiệu quả
quản lý KH&CN cấp huyện ở Thanh Hóa.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận về cơng tác quản lý KH&CN cấp huyện.
- Khảo sát, điều tra các hoạt động KH&CN cấp huyện tại Thanh Hóa.
- Đánh giá hoạt động của mơ hình quản lý KH&CN cấp huyện.
- Đề xuất một số giải pháp khắc phục các tồn tại, đẩy mạnh hoạt động hiệu quả.
4. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Mơ hình tổ chức quản lý KH&CN trên địa bàn cấp huyện
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Khảo sát những cán bộ KH&CN cấp tỉnh, cán bộ ở Sở KH&CN phụ trách
mảng KH&CN.

- Những cán bộ thuộc Hội đồng khoa học cấp huyện.
- Khảo sát đối tượng KH&CN cấp xã.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Phạm vi thời gian
Nghiên cứu mơ hình quản lý KH&CN cấp huyện tại Thanh Hóa từ năm
2008 đến năm 2013.
5.2. Phạm vi không gian
12


Phạm vi nội dung nghiên cứu: Hoạt động của hệ thống quản lý KH&CN
trên địa bàn huyện ở tỉnh Thanh Hóa
5.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Mơ hình tổ chức quản lý KH&CN trên địa bàn cấp huyện ở Thanh Hóa
6. Câu hỏi nghiên cứu
Đổi mới mơ hình quản lý như thế nào để nâng cao hiệu lực quản lý KH&CN
cấp huyện tại Thanh Hóa?
7. Giả thuyết nghiên cứu
- Mơ hình quản lý KH&CN trên địa bàn cấp huyện ở Thanh Hố đang cịn
tồn tại một số yếu kém.
- Ngun nhân của những hạn chế trên là do hệ thống luật, chính sách chưa
sát với tình hình thực tế, bộ máy hoạt động mơ hình cịn cồng kềnh, một người
kiêm nhiệm nhiều công việc nên hiệu quả chưa cao...
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu
Tập hợp, phân tích, nhận xét đánh giá các nguồn tài liệu tập trung phục vụ
cho đề tài. Nguồn tài liệu: các thư viện Trung ương, tỉnh, Sở - ngành; Các tạp chí,
sách báo… Nhóm chun đề:
+ Các khái niệm về quản lý KH&CN cấp huyện, Mơ hình là gì? Đổi mới mơ
hình như thế nào? Các lý thuyết ứng dụng.

+ Các quyết định hình thành KH&CN cấp huyện.
+ Các cơ chế chính sách của trung ương, địa phương…
+ Các báo cáo kết quả hoạt động, các tham luận, các chuyên đề kỉ yếu hội thảo…
- Phỏng vấn, tham cứu trực tiếp ý kiến các chuyên gia.
- Dựa trên nguồn tài liệu thống kê, xử lý thống kê theo chuyên đề để đánh
giá các kết quả.
8.2. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu chuyên gia
Phỏng vấn, tham cứu trực tiếp ý kiến các chuyên gia.
8.3. Phƣơng pháp thống kê
13


Dựa trên nguồn tài liệu thống kê, xử lý thống kê theo chuyên đề để đánh giá
các kết quả.
8.4. Phƣơng pháp thảo luận nhóm
Đối tượng tham gia thảo luận nhóm gồm: 02 cán bộ lao động Sở KH&CN,
02 cán bộ lao động huyện có liên quan lĩnh vực KH&CN, 02 cán bộ cấp xã.
9. Nội dung nghiên cứu
- Tính cấp thiết của tổ chức quản lý KH&CN cấp huyện.
- Cơ sở pháp lý của tổ chức KH&CN cấp huyện (các quyết định).
- Nghiên cứu tổ chức KH&CN cấp huyện (cơ cấu, nội dung hoạt động, mục
tiêu, các hình thức hoạt động).
- Các kết quả hoạt động KH&CN cấp huyện.
- Những tồn tại của hoạt động KH&CN cấp huyện.
- Đề xuất các giải pháp về tổ chức quản lý hoạt động KH&CN cấp huyện
+ Về ch nh sách khuyến kh ch ứng dụng KH&CN: điều chỉnh chính sách hỗ
trợ cho tất cả lĩnh vực kinh tế xã hội.
+ Về ch nh sách đầu tư: hoàn thiện các qui định liên quan đến đầu tư cho
các hoạt động KH&CN trên địa bàn huyện.
+ Về ch nh sách sử dụng cán bộ khoa học công nghệ: Tạo môi trường làm

việc thuận lợi nhất cho đội ngũ cán bộ khoa học,...
+ Về cơ chế tài ch nh: Cho phép nhà nghiên cứu được linh hoạt chuyển đổi
thuận lợi nội dung nghiên cứu.
+ Xem xét việc phân cấp, phân quyền mạnh hơn giữa Sở KH&CN với
UBND huyện về quản lý KH&CN ở địa phương.
10. Kết cấu của Luận văn
Đề tài nghiên cứu ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, nội dung chi
tiết gồm có 03 chương.
- Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài
- Chương II: Thực trạng hiệu lực của các mơ hình quản lý KH&CN cấp huyện
tại Thanh Hóa
14


- Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý KH&CN trên địa
bàn cấp huyện ở Thanh Hóa

15


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về Mơ hình
Mơ hình là thể hiện các mối quan hệ có tính hệ thống giữa các nhân tố dưới
dạng tổng quát, đơn giản hố.
1.1.2. Khái niệm về Tổ chức
Có nhiều định nghĩa khác nhau về danh từ “tổ chức”.
Xét theo góc độ của khoa học quản lý, Tổ chức được coi là một trong những
chức năng chung của quản lý. Nó được xem như là một nhóm gộp các hoạt động

cần thiết để đạt các mục tiêu, là việc giao phó mỗi nhóm cho một người quản lý
với quyền hạn cần thiết để giám sát nó, và là việc tạo điều kiện cho sự liên kết
ngang và dọc trong cơ cấu của tổ chức. Mục tiêu của tổ chức là tạo nên một môi
trường nội bộ thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và
nhiệt tình để có thể đóng góp một cách hiệu quả nhất vào việc hoàn thành nhiệm
vụ mà tổ chức được giao.
Tổ chức theo từ gốc Hy Lạp „Organon‟ nghĩa là „hài hịa‟, từ tổ chức nói lên
một quan điểm rất tổng qt “đó là cái đem lại bản chất thích nghi với sự sống”
Theo Chester I. Barnard thì tổ chức là một hệ thống những hoạt động hay nỗ
lực của hai hay nhiều người được kết hợp với nhau một cách có ý thức.
Tổ chức có 3 đặc trưng cơ bản:
*Thực hiện các mục tiêu chung của cộng đồng.
*Có cấu trúc phân công lao động: người tham gia tổ chức không phải đều
được nhận việc như nhau mà được giao những việc phù hợp với yêu cầu của tổ
chức, trình độ và năng lực cá nhân. Tổ chức càng phát triển thì phân cơng lao động
càng triệt để.
*Có một ban quản lý. Ban quản lý có bổn phận đại diện cho cộng đồng với
cơng việc trong và ngồi tổ chức. Ban quản lý chịu trách nhiệm đảm bảo sự điều
phối và thực hiện mục tiêu của tổ chức.

16


Có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan yếu tố chi phối đến sự hình thành
và phát triển của tổ chức, chịu tác động bới 5 quy luật cơ bản là: (1) Quy luật mục
tiêu rõ ràng và tính hiệu quả của tổ chức; (2) Quy luật hệ thống của tổ chức; (3)
Quy luật đồng nhất và đặc thù của tổ chức; (4) Quy luật vận động không ngừng và
vận động theo quy trình của tổ chức; (5) Quy luật tự điều chỉnh. Quy luật thứ nhất
được xem là quy luật chung, hai quy luật tiếp theo là quy luật về cấu trúc và hai
quy luật mới được xem là quy luật về hoạt động của tổ chức.

1.1.3. Khái niệm về Quản lý
Có thể nói tư tưởng về quản lý đã xuất hiện cùng với sự hình thành và phát
triển của xã hội loài người, tuy nhiên khoa học quản lý với tư cách là một khoa
học độc lập, một hệ thống tri thức về quản lý thì chỉ mới ra đời vào cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX.
- Học thuyết quản lý khoa học theo (Frederick Winslow Taylor, 1856 1915), Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau
đó, hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
- Theo Thuyết quản lý hành chính (Henry Fayol, 1841 - 1925), Quản lý
hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp với
kiểm tra.
- Theo Thuyết quản lý tổ chức (Chester Irwing Barnard, 1886 - 1961),
Quản lý bao giờ cũng là việc quản lý một hệ thống tổ chức nhất định; nó có
tính hệ thống và mục đích của nó là làm tăng sức mạnh hệ thống của một tổ
chức.
- Theo các thuyết văn hoá quản lý (từ cuối những năm 70), quản lý
không những là việc tạo ra cơ cấu và cơng nghệ, mà cịn là việc sáng tạo ra
những biểu tượng, hệ tư tưởng, ngơn ngữ, tín ngưỡng, nghi lễ và những
huyền thoại.
Từ các điểm chung nhất của các cách tìm hiểu khác nhau về quản lý
như đã nêu trên, có thể hiểu:
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tư ng quản lý nhằm
đ t đư c mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
17


1.1.4. Khái niệm mơ hình quản lý KH&CN cấp huyện
Mơ hình quản lý KH&CN cấp huyện là hệ thống các mối quan hệ về quản
lý hành chính, tổ chức hoạt động và kết quả các hoạt động khoa học và cơng nghệ
trên địa bàn huyện.
Các mơi quan hệ chính: là quan hệ chỉ đạo, định hướng, đánh giá, giám sát,

vận động của cơ quan nhà nước. Quan hệ phản ánh, tương tác, hoạt động, yêu cầu
là của các đối tượng quản lý. Quan hệ chỉ đạo, định hướng, đánh giá, giám sát, vận
động thực hiện bằng các hành vi hành chính: bằng văn bản thể hiện ý chí cơ quan
quản lý. Quan hệ phản ánh, tương tác, hoạt động, yêu cầu có thể trực tiếp và gián
tiếp, bằng văn bản và hành vi.
1.1.5. Khái niệm hiệu lực
Hiệu lực là mức độ thực hiện các hoạt động đã hoạch định và đạt được kết
quả đã hoạch định. Như thế, tính hiệu lực bao gồm hai phần: mức độ tuân thủ thực
hiện các quy định và kết quả đạt được.
1.2. Quản lý Nhà nƣớc
Quản lý Nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực Nhà nước,
được sử dụng quyền lực Nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi
hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp
luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. Nhà nước quản lý toàn
dân, toàn diện và quản lý bằng pháp luật.
Quản lý Nhà nước ở nước ta được đặt trong cơ chế: “Đảng lãnh đạo, Nhà
nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ”.
Quản lý Nhà nước ở nước ta có những đặc điểm cơ bản sau:
Quản lý Nhà nước mang tính quyền lực đặc biệt, mang tính tổ chức cao, có
mục tiêu chiến lược, chương trình kế hoạch để thực hiện mục tiêu; theo ngun tắc
tập trung dân chủ; khơng có sự tách biệt giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý;
bảo đảm tính kế thừa, tính liên tục và ổn định trong tổ chức.
Quản lý hành chính Nhà nước
Quản lý hành chính Nhà nước là sự thực thi quyền hành pháp của Nhà nước.
Đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật của Nhà nước
đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát
18


triển mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật, nhằm thực hiện những chức năng và

nhiệm vụ của Nhà nước, do các cơ quan trong hệ thống hành chính từ Trung ương
đến cơ sở tiến hành.
Hiểu một cách tương đối, Quản lý hành chính Nhà nước là dạng quản lý mà
trong đó, chủ thể quản lý chính là Nhà nước. Đó là dạng quản lý xã hội mang tính
quyền lực Nhà nước, được sử dụng quyền lực Nhà nước của bộ máy hành chính Nhà
nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người.
1.3. Hoạt động KH&CN
Hoạt động KH&CN là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển
khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ KH&CN,
phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển KH&CN.
Trong đó:
Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất,
quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm
ứng dụng vào thực tiễn.
Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất, quy
luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu
khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới cơng nghệ phục vụ lợi ích của con
người và xã hội.
Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử
nghiệm để hồn thiện cơng nghệ hiện có, tạo ra cơng nghệ mới.
Nhiệm vụ KH&CN là những vấn đề KH&CN cần được giải quyết để đáp
ứng yêu cầu thực tiễn phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển
KH&CN.
Kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển KH&CN là cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ
chức KH&CN; hệ thống chuẩn đo lường, phịng thí nghiệm trọng điểm; khu công
nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở
ươm tạo doanh nghiệp KH&CN; hạ tầng thông tin, thống kê KH&CN.
19



1.4. Quản lý Nhà nƣớc về hoạt động KH&CN
Với cách hiểu về Quản lý hành chính nhà nước như trên, Quản lý nhà
nước về KH&CN là d ng quản lý mà trong đó, chủ thể quản lý ch nh là Nhà
nước. Đó là d ng quản lý xã hội mang t nh quyền lực Nhà nước, đư c sử
dụng quyền lực Nhà nước của bộ máy hành ch nh nhà nước để điều chỉnh
các quan hệ xã hội và hành vi ho t động của con người trong lĩnh vực
KH&CN. Quản lý nhà nước về KH&CN bao gồm các nội dung sau:
Luật KH&CN số 29/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2013- tại
Điều 74, Chương IX - Nội dung quản lý nhà nước về KH&CN bao gồm:
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, kế
hoạch phát triển khoa học và công nghệ, quy hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN
công lập;
2. Xây dựng và phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN 05
năm và hằng năm;
3. Thống nhất quản lý nhiệm vụ KH&CN các cấp; hướng dẫn xây dựng và
tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước các cấp, trực
tiếp quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia; xây dựng và tổ
chức thực hiện nhiệm vụ trong chương trình, đề án KH&CN đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
4. Quản lý, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước đầu tư cho KH&CN; xây
dựng đề xuất cơ cấu, tỉ lệ chi ngân sách nhà nước cho KH&CN làm căn cứ cho
việc giao dự toán ngân sách nhà nước hằng năm;
5. Thẩm định việc thành lập tổ chức KH&CN công lập theo phân cấp của
Chính phủ; cho phép thành lập tổ chức KH&CN có vốn nước ngồi; đăng ký hoạt
động KH&CN theo thẩm quyền;
6. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về

KH&CN; hệ thống thống kê KH&CN và tiêu chí thống kê thống nhất trong cả
nước; đẩy mạnh việc khai thác và sử dụng sáng chế; phát triển thị trường KH&CN;
20


7. Tổ chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về
KH&CN;
8. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn thực hiện pháp luật về
KH&CN;
9. Hợp tác quốc tế về KH&CN;
10. Thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về KH&CN; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về
KH&CN theo thẩm quyền; căn cứ kết quả kiểm tra và hiệu quả sử dụng ngân sách
nhà nước cho KH&CN của các cơ quan và tổ chức để đề xuất điều chỉnh việc phân
bổ kinh phí cho giai đoạn tiếp theo;
11. Thực hiện nhiệm vụ khác được Chính phủ ủy quyền hoặc phân cơng.
Hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN.
Trong lĩnh vực KH&CN, hệ thống các cơ quan quản lý hành chính nhà
nước - bao gồm:
 Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất - Chính phủ;
 Cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Chính phủ - các bộ, các cơ
quan khác của Chính phủ;
 Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương - ủy ban nhân dân các cấp,
các sở, phòng, ban của ủy ban nhân dân.
1.5. Quản lý KH&CN trên địa bàn huyện
Hệ thống quản lý KH&CN cấp huyện là sử dụng các công cụ pháp lý, cơ
chế, chính sách, thiết bị KH&CN của một quốc gia để nhắm các hoạt động
KH&CN của một đơn vị cấp huyện.
Quản lý KH&CN cấp huyện có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo huyện về
phát triển KT-XH thông qua các biện pháp về KH&CN, đặc biệt là tư vấn cho lãnh

đạo huyện về các biện pháp tăng cường ứng dụng tiến bộ KH&CN; Tiến hành tổ
chức việc triển khai và đánh giá việc thực hiện các chủ trương, chính sách về
KH&CN trên địa bàn; tư vấn cho các tổ chức KH&CN trên địa bàn về những vấn
đề liên quan đến chính sách KH&CN; Tư vấn về thơng tin KH&CN và hỗ trợ công
tác tập huấn, đào tạo kiến thức về KH&CN; Phát triển phong trào lao động sáng
tạo, phổ biến, lựa chọn các tiến bộ KH&CN để áp dụng tại địa phương; Quản lý
21


hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo quy định của pháp luật; quản lý
nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra
hoạt động của các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực
KH&CN. Quản lý KH&CN có nhiệm vụ quản lý các tổ chức trên thơng qua việc
thực hiện các chính sách KH&CN; theo dõi, nắm thông tin về hoạt động liên quan
đến KH&CN thông qua hệ thống báo cáo thống kê; nắm bắt được những vướng
mắc, khó khăn, đề xuất của họ để họ để tư vấn cho lãnh đạo cấp trên trong việc
điều chỉnh chính sách.
- Hoạt động KH&CN được thống nhất quản lý bởi cơ quan quản lý Nhà nước.
- Hoạt động KH&CN ở địa phương trong cơ chế thị trường hiện nay
được tiến hành trong tất cả các thành phần kinh tế (khu vực Nhà nước, khu
vực tập thể, khu vực tư nhân, hộ gia đình, liên doanh...);
- Hoạt động R&D ở huyện nói chung là tiến hành với quy mơ nhỏ,
trình độ KH&CN khơng cao, kinh phí đầu tư ít và thường là diễn ra trong
thời gian ngắn, chủ yếu là triển khai ứng dụng, hoạt động nghiên cứu cơ bản
rất ít khơng đáng kể;
- Mối quan hệ trực tiếp giữa cơ sở nghiên cứu với các hợp tác xã, hộ
nông dân, chủ trang trại trong việc chuyển giao các kỹ thuật, công nghệ tiến
bộ vào sản xuất nông nghiệp đã được hình thành, hứa hẹn rất nhiều trong
việc gắn kết chặt chẽ KH&CN với sản xuất và kinh doanh.
Hoạt động KH&CN trên địa bàn huyện bao gồm các nội dung cụ thể sau:

Ho t động nghiên cứu khoa học: Hầu như ở cấp huyện khơng có nghiên cứu
thăm dò hay nghiên cứu phát hiện mà chủ yếu là nghiên cứu triển khai thực nhiệm,
dưới dạng: (1) nghiên cứu khảo nghiệm các giống mới (giống lúa, giống cây có củ,
giống cây ăn quả, giống cây công nhiệp, giống rau quả, giống thủy sản, gia súc gia
cầm, các giống đặc sản...); (2) nghiên cứu ứng dụng KH&CN xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật - là hoạt động khá phổ biến ở các huyện và có sự hỗ trợ mạnh của tổ
chức khuyến nông; (3) tổ chức hội thảo đầu bờ, hội nghị khoa học tổng kết kết quả
khảo nghiệm hoặc thử nghiệm giống, kỹ thuật mới.

22


×