Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

TRẦN THU TRANG

PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG TẠI ĐÀ LẠT

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

TRẦN THU TRANG

PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG TẠI ĐÀ LẠT

Chuyên ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trùng Khánh

Hà Nội - 2015


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................ 5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 7
6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ
DƢỠNG ............................................................................................................ 9
1.1. Những khái niệm cơ bản.......................................................................... 9
1.1.1. Du lịch ..................................................................................................... 9
1.1.2 Loại hình du lịch .................................................................................... 13
1.2. Du lịch nghỉ dƣỡng ................................................................................. 16
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 16
1.2.2 Các loại hình du lịch nghỉ dưỡng .......................................................... 17
1.2.3. Các đặc trưng của du lịch nghỉ dưỡng ................................................. 18
1.2.4. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự phát triển loại hình du lịch nghỉ
dưỡng............................................................................................................... 19
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 23
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG
TẠI ĐÀ LẠT .................................................................................................. 24
2.1. Khái quát chung về đặc điểm điều kiện tự nhiên của Lâm Đồng ..... 24
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................. 24
2.1.2.

i nguy n thi n nhi n .......................................................................... 24

2.2. Vị trí, vai trị của du lịch tỉnh Lâm Đồng trong chiến lƣợc phát triển
vùng và quốc gia ............................................................................................ 26
2.3. Chính sách phát triển du lịch của tỉnh Lâm Đồng.............................. 26



2.4 Tiềm năng phát triển du lịch nghỉ dƣỡng Đà Lạt ................................ 27
2.4.1. iềm năng về t i nguy n tự nhi n ......................................................... 27
2.4.2.

i nguy n nhân văn ............................................................................. 29

2.4.3. Cơ sở hạ tầng du lịch ............................................................................ 29
2.4.4. Chiến lược, cấu trúc du lịch .................................................................. 31
2.4.5. hực trạng v định hướng phát triển du lịch của tỉnh Lâm
2.4.6. hực trạng hoạt động du lịch tại

ng ........ 31

Lạt .............................................. 34

2.5. Đánh giá chung ....................................................................................... 42
2.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 42
2.5.2. Khó khăn, hạn chế ................................................................................. 43
2.6. Thực trạng phát triển du lịch nghỉ dƣỡng tại Đà Lạt ........................ 43
2.6.1. Cạnh tranh trong phát triển du lịch ngh dưỡng ................................. 43
2.6.2. Các khu du lịch nghỉ dưỡng hiện có ..................................................... 45
2.6.3. Khách du lịch nghỉ dưỡng ..................................................................... 47
2.6.4. Hiện trạng cơ sở lưu trú phục vụ du lịch nghỉ dưỡng .......................... 50
2.6.5. Ngu n nhân lực ..................................................................................... 52
2.6.6. Vai trò của du lịch nghỉ dưỡng với phát triển kinh tế địa phương ....... 53
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 53
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ
DƢỠNG TẠI ĐÀ LẠT ................................................................................. 55

3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch Đà Lạt .............................. 55
3.1.1. Các quan điểm phát triển ...................................................................... 55
3.1.2. Mục ti u phát triển ................................................................................ 56
3.2. Một số giải pháp phát triển du lịch nghỉ dƣỡng tại Đà lạt ................. 58
3.2.1. ối với thị trường mục ti u .................................................................... 58
3.2.2. Quy hoạch phát triển các loại hình v nâng cao chất lượng các sản
phẩm du lịch .................................................................................................... 60
3.2.3.Giải pháp bảo vệ t i nguy n v môi trường du lịch .............................. 62


3.2.4. Giải pháp tổ chức, quản lý nh nước về du lịch .................................. 65
3.2.5. Giải pháp đ o tạo ngu n nhân lực cho du lịch .................................... 67
3.2.6. Giải pháp về công tác xúc tiến quảng bá du lịch .................................. 68
3.2.7. Giải pháp đầu tư v thu hút vốn đầu tư ................................................ 70
3.2.8. Nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ khách sạn, nhà hàng................ 71
3.2.9. ẩy mạnh li n doanh, li n kết trong v ngo i nước ............................. 73
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 73
3.3.1. ối với Chính phủ v các cơ quan rung ương ................................... 73
3.3.2. ối với chính quyền địa phương ........................................................... 74
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 75
KẾT LUẬN .................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
B ng 2.1 Lượng hách du lịch đ n L m Đ ng t năm 2 9 đ n năm 2 14 ....... 37
B ng 2.2. Cơ sở lưu tr và c ng su t ph ng ................................................... 38
B ng: 2.3. Số ngày


nh qu n lưu tr của hách du lịch ................................ 38

B ng: 2.4. Doanh thu x h i t du lịch ........................................................... 39
B ng 2.5: Cơ c u lao đ ng trong ngành du lịch .............................................. 40
B ng 2.6 Nơi lưu tr của hách hi ở Đà Lạt ................................................. 51


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong nh ng thập niên g n đ y du lịch trên phạm vi tồn c u đ phát
triển nhanh chóng và trở thành m t hiện tượng x h i phổ i n ngành Du lịch
th giới có tốc đ tăng trưởng cao hơn so với nhiều ngành inh t

hác. Du

lịch được coi là ngành inh t quan trọng gi p các nước đang phát triển đẩy
nhanh mục tiêu phát triển inh t

xóa đói gi m nghèo và c i thiện đời sống

cho người d n. Du lịch góp ph n tạo ra hàng triệu cơ h i việc làm tr c ti p
hay gián ti p đối với các ngành có liên quan hác như vận t i tài chính n ng
nghiệp... Trong thời đại xu hướng tồn c u hóa h i nhập quốc t đ và đang
phát triển mạnh m du lịch đang trở thành nhịp c u
t đ ng về ng n ng
Qua các thời

t nối gi i quy t nh ng

văn hóa và t n giáo của các d n t c trên toàn th giới.

hác nhau du lịch d n thay đổi về h nh thức và ngày

càng trở nên đa dạng nhiều loại h nh du lịch đ xu t hiện đáp ứng cho mọi
nhu c u x h i như: Du lịch sinh thái du lịch mạo hiểm du lich hám phá
team uilding du lịch nghỉ dưỡng . . . Du lịch đ và đang thu h t được s quan
t m của r t nhiều người trên th giới nhiều quốc gia các c ng ty đ tổ chức
hoạt đ ng inh doanh và nhiều h nh thức hác nhau đáp ứng nhu c u du lịch
của con người trong nh ng điều iện tốt nh t. Với s phát triển vượt ậc của
hoa học c ng nghệ xu hướng t đ ng hóa trong s n xu t inh doanh đ và
đang thay th con người trong nhiều l nh v c sức lao đ ng được gi i phóng
tài chính tăng lên con người có nhiều thời gian hơn cho

n th n nhu c u

nghỉ ngơi gi i trí được con người ch trọng và du lịch ngh dưỡng trở thành
m t loại h nh được ưa chu ng và phổ i n của th giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng.
Tại Việt Nam ngành du lịch đ được Đ ng và Chính phủ xác định là
ngành inh t m i nhọn du lịch đ góp ph n th c đẩy tăng trưởng inh t x
h i trong nhiều năm qua. Ngày 3 12 2 11 Thủ tướng Chính phủ đ

1

an


hành Quy t định số 2473 QĐ-TTg về việc phê duyệt Chi n lược phát triển du
lịch Việt Nam đ n năm 2 2 t m nh n đ n năm 2 3

với với quan điểm:


“ - Phát triển du lịch trở th nh ng nh kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm
tỷ trọng ng y c ng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội.
- Phát triển du lịch theo hướng chuy n nghiệp, hiện đại, có trọng tâm,
trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâu đảm bảo chất lượng v hiệu
quả, khẳng định thương hiệu v khả năng cạnh tranh.
- Phát triển đ ng thời cả du lịch nội địa v du lịch quốc tế; chú trọng
du lịch quốc tế đến; tăng cường quản lý du lịch ra nước ngo i.
- Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo t n v phát huy các
giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ mơi trường; bảo đảm an
ninh, quốc phịng, trật tự an to n xã hội.
-

ẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi ngu n lực cả trong v ngo i

nước cho đầu tư phát triển du lịch; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế quốc gia
về yếu tố tự nhi n v văn hóa dân tộc, thế mạnh đặc trưng các vùng, miền
trong cả nước; tăng cường li n kết phát triển du lịch.”
Trong thời

inh t mở cửa và h i nhập quốc t Việt Nam ti n hành

gia nhập WTO Du lịch trở thành m t ngành inh t m i nhọn đóng góp
h ng nh vào t trọng GDP của đ t nước. Tuy nhiên

ên cạnh đó ngành du

lịch c ng đứng trước r t nhiều cơ h i và thử thách mới c n ph i th c hiện.
Ngành Du lịch là m t ngành inh t “nhạy c m” chịu tác đ ng và chi phối t

r t nhiều ngành hác t điều iện t nhiên

hí hậu m i trường dịch ệnh

inh t - x h i chính trị chính sách của Đ ng và Nhà nước. Theo các tổ
chức nghiên cứu về phát triển du lịch th giới Việt Nam giàu tiềm năng về tài
nguyên du lịch r t thuận lợi để phát triển du lịch nghỉ dưỡng. Với lợi th là
nằm cạnh iển Đ ng nên có thể dễ dàng x y d ng nh ng hu nghỉ dưỡng tại
vùng iển. Bên cạnh đó nh ng vùng đ i n i ở T y Bắc và T y Nguyên r t

2


thích hợp cho việc phát triển du lịch ngh dưỡng. Trong đó Đà Lạt là m t
thành phố nằm ở Nam T y Nguyên được đánh giá là có tiềm năng về du lịch
ngh dưỡng tốt nh t hiện nay.
Nằm ở đ cao 1.5 m so với m t nước iển địa h nh ph n thành nhiều
ậc cao th p nền nhiệt đ Đà Lạt há th p so với các nơi hác trong miền
cùng v đ

nhiệt đ trung

nh dao đ ng t 17-20 oC lượng mưa ở Đà Lạt

c ng n h a thường ắt đ u gi a tháng 4 và

t th c vào tháng 1 . Tổng

lượng mưa trong năm giao đ ng 19


đ n 21 mm năm. Tổng sớ giờ nắng

trong năm dao đ ng t 18

giờ. Đà Lạt nổi ti ng là thành phố của

đ n2

h và thác. M t số h lớn như: H Xu n Hương H Than Thở H Tuyền
L m H Suối Vàng … và các thác nổi ti ng như: Thác Prenn Đatanla Hang
cọp … Về hệ thống đ ng th c vật r ng Đà Lạt ao g m r ng lá im r ng
hỗn giao tr ng c và ụi rậm. R ng lá im với c y th ng a lá chi m diện
tích há lớn. Th ng có m t hắp nơi trong thành phố. Ngồi th ng a lá
thành phố c n có nh ng d i r ng hẹp của th ng hai lá như iểu r ng thưa ở
hu v c Mănglin. Đ c iệt th ng năm lá m t loại c y đ c h u quý hi m của
Đà Lạt đ được t m th y ở m t số nơi như Trại Mát Biđup. R ng hỗn giao
c ng ph n ố với nhiều loài c y cùng sinh sống như: dẻ im giao hu nh đàn
ch ngọc lan … chính nhờ vào ngu n tài nguyên r ng phong ph như vậy lại
ở m t đ cao hợp lý nên Đà Lạt mới có được hí hậu n h a và ngu n h ng
hí tốt lành. Chính c y th ng đ làm tăng lượng xy cho Đà Lạt. Bên cạnh đó
các lồi th c vật ậc th p như dương xỉ c dại địa y … c ng đóng góp m t
ph n quan trọng trong việc h t nh ng ch t

nhiễm trong h ng hí đ ng

thời h t tr c ti p hí ẩm xung quanh và đề háng mạnh với các ch t th i
nhiễm im loại đ c iệt là đại y đ góp ph n đáng ể đem lại

u h ng hí


trong lành cho thành phố. Nhờ vậy Đà Lạt trở thành m t trung t m nghỉ
dưỡng du lịch tuyệt vời mà hi m nơi nào trên đ t nước Việt Nam có được.
Đà Lạt nhờ có s ưu đ i của thiên nhiên

3

h ng chỉ có hí hậu trong lành mà


c n là nơi có thể s n xu t được nh ng loại rau hoa qu

n đới như xà lách

hoai t y cà rốt hoa ly h ng…. vùng rau Đà Lạt là nơi s n xu t và cung c p
nh ng loại rau c i cao c p quanh năm phục vụ cho hướng phát triển du lịch
nghỉ dưỡng của thành phố. Về tài nguyên du lịch nh n văn Đà Lạt c n là nơi
sinh sống của các t c người Lạch Chil Srê K ho Mạ…. M c dù cu c sống
của các đ ng ào d n t c ít người này ngày nay đ và đang việt hóa nhưng
trong c ng đ ng vẫn c n t n tại m t số phong tục lễ h i có thể xem là ngu n
tài nguyên nh n văn quan trọng để thu h t du hách đ n với Đà Lạt. Về con
người Đà Lạt nhiều nhà nghiên cứu d n t c đ nhận xét rằng: “Thật ra h ng
có người Đà Lạt đơn thu n mà đó là s h i tụ tinh hoa của con người t mọi
miền đ t nước là tổng h a hí ch t của h ng chỉ các d n t c

n xứ và a

miền Bắc Trung Nam Việt Nam mà c n có c Trung Hoa và T y Âu. Trong
n th n người Đà Lạt lu n có s tr n lẫn vẻ t nhị thanh lịch của người
miền Bắc; nét tr m m c suy tư c n cù lao đ ng của người miền Trung; vẻ
thật thà đ n hậu trọng lễ ngh a của người miền Nam c ng như cách giao ti p

héo léo của người Hoa và lối ăn ận lịch s của người Âu T y. Ngoài đ c
điểm chung của người Việt Nam người Đà Lạt c n chịu nh hưởng s u đậm
nh ng tinh hoa của nền văn hóa Pháp và chính điều này đ góp ph n h nh
thành nên phong cách riêng của con người Đà Lạt hó lẫn l n với các nơi
hác đó là: hiền h a tr m m c thanh lich m n hách. Ki n tr c của Đà Lạt
r t thích hợp cho loại h nh du lịch nghỉ dưỡng đó là i n tr c của cư d n
địa và i n tr c của người Pháp. Ki n tr c của d n t c thiểu số

n

n địa là loại

h nh nhà sàn và nhà r ng r t thích hợp cho du hách quốc t muốn t m hiểu về
nền văn hóa

n địa. Trong nh ng năm qua du lịch Đà Lạt có nh ng ước

phát triển rõ rệt. Du hách đ n Đà Lạt với mục đích tham quan nghỉ ngơi Đà
Lạt thật s là m t điểm du lịch nghỉ dưỡng h p dẫn đối với mọi người. Tuy
nhiên trong thời gian qua việc đ u tư phát triển cho du lịch ngh dưỡng vẫn
c n nhiều hạn ch

t cập dẫn đ n loại h nh du lịch ngh dưỡng này vẫn chưa

phát phát triển đ ng tiềm năng.

4


Đ có nhiều c ng tr nh nghiên cứu hoa học ho c các ài áo cáo đề

tài về đánh giá phát triển du lịch Đà Lạt nói chung tuy nhiên chưa có c ng
trình nào nghiên cứu về phát triển du lịch ngh dưỡng tại Đà Lạt. Do vậy việc
nghiên cứu “Phát triển du lịch nghỉ dƣỡng tại Đà Lạt” là c n thi t v a có ý
ngh a lý luận v a có ý ngh a th c tiễn.
2. Lịch sử nghiên cứu
Trong nh ng năm qua v n đề đánh giá th c trạng và phát triển du lịch
L m Đ ng đ có m t số c ng tr nh nghiên cứu của các tác gi đề cập đ n:
“ Đẩy mạnh phát triển ngu n nh n l c du lịch Đà Lạt – L m Đ ng đ m
o h năng cạnh tranh trong quá tr nh h i nhập inh t quốc t ” Bùi Trung
Hưng – 2008)
“Đánh giá tác đ ng m i trường hu du lịch ngh dưỡng h i th o

hách

sạn cao c p đạt tiêu chuẩn quốc t – Khu du lịch h Tuyền L m thành phố Đà
Lạt” Phạm Thị Khánh – 2009)
“ X y d ng chi n lược phát triển inh doanh của c ng ty cổ ph n hu
du lịch Cadasa cho hu ngh dưỡng iệt th cổ Đà Lạt đ n năm 2 15” Lê
Thái Sơn – 2010).
“X y d ng chi n lược inh doanh loại h nh du lịch ngh dưỡng ở c ng
ty du lịch C ng đoàn giáo dục” Nguyễn Minh T m-2011).
“Gi i pháp phát triển du lịch ền v ng tỉnh L m Đ ng giai đoạn 2 112 2 ” Mai Tu n V – 2011).
“Nghiên cứu xác lập các gi i pháp để h nh thành và hai thác có hiệu
qu hệ thống các tour tuy n điểm du lịch nhằm thu h t du hách đ n Đà Lạt
- L m Đ ng” Tr n Duy Liên - 2012 )
“Nghiên cứu đánh giá và phát huy s n phẩm du lịch đ c thù nhằm thu
h t hách đ n Đà Lạt L m Đ ng” Trương Văn Thu – 2014).
Các c ng tr nh nghiên cứu chủ y u tập trung ở phát triển ngu n nh n
l c ngành du lịch, sẩn phẩm du lịch mar eting du lich phát triển thương


5


hiệu gi i pháp phát triển du lịch gắn với t ng địa phương cụ thể… Tuy nhiên
chưa đề tài nghiên cứu nào nói về du lịch ngh dưỡng thành phố Đà Lạt. Đ y
có thể coi là c ng tr nh nghiên cứu tổng thể đ u tiên về du lịch ngh dưỡng ở
Đà Lạt.
Nh ng n i dung nêu trên mới d ng lại ở các ài vi t đánh giá chung và
mang tính gợi mở chỉ đề cập đ n m t số v n đề của việc phát triển du lịch
ngh dưỡng chưa có m t c ng tr nh nghiên cứu nào đề cập m t cách có hệ
thống về cơ sở lý luận của c ng tác phát triển du lịch ngh dưỡng. Trong quá
tr nh nghiên cứu tác gi đ g p r t nhiều hó hăn trong việc thu thập số liệu
các tài liệu liên quan. Do vậy tại chương 1 cơ sở lý luận chương 3 gi i pháp
tác gi vẫn c n nhiều hạn ch .
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích của luận văn:
Đánh giá th c trạng về du lịch ngh dưỡng của Đà Lạt và đề xu t m t số
gi i pháp nhằm góp ph n hồn thiện và phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà
Lạt.
Nhi m vụ nghi n c u:
- Thu thập và tổng quan tài liệu về du lịch nghỉ dưỡng.
- Đánh giá th c trạng phát triển du lịch nói chung du lịch nghỉ dưỡng
nói riêng tại Đà Lạt.
- Đề xu t các gi i pháp nhằm phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt
giai đoạn 2 13 – 2 2 và nh ng năm ti p theo.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghi n c u:
Các v n đề lý luận và th c tiễn về phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
4.2. Phạm vi nghi n c u:
- Về n i dung: Nghiên cứu điều iện và th c trạng c ng tác qu n lý

phát triển hoạt đ ng du lịch nghỉ dưỡng ở Đà Lạt

6


- Về h ng gian: Đề tài nghiên cứu th c trạng phát triển du lịch nghỉ
dưỡng tại địa àn thành phố Đà Lạt.
- Về thời gian: Các số liệu th ng tin đề tài nghiên cứu được giới hạn t
năm 2 1 đ n năm 2 14.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5 1 Phương pháp nghi n c u thông tin th cấp:
Các d liệu thứ c p được l y t B Văn hoá Thể thao và Du lịch U
an Nh n d n tỉnh L m Đ ng Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh L m
Đ ng Sở K hoạch đ u tư tỉnh L m Đ ng Trung t m X c ti n Du lịch và
Thương mại tỉnh L m Đ ng và các ngu n tài liệu hác.
5

Phương pháp điều tra xã hội học:
Phương pháp này được th c hiện ằng cách phát phi u h o sát điều tra

theo

ng c u h i đ soạn sẵn.
Đối tượng h o sát ao g m du hách trong nước và quốc t đang lưu

tr tại m t số hách sạn đạt tiêu chuẩn đ n hách sạn 5 sao và tại các hu
resort trên địa àn thành phố Đà Lạt. Tổng số phi u điều tra phát ra 25
phi u cho hơn 3

hách sạn và hu resort ngẫu nhiên trong đó hách nước


ngồi 6 phi u và hách trong nước 19 phi u. Số phi u thu về 169 phi u
chi m tỉ lệ 67 6%) trong đó có 26 phi u h ng sử dụng được v

hách

trống nhiều c u h i. K t qu c n lại 143 phi u có đ y đủ th ng tin c n thu
thập chi m tỉ lệ 57 2%) trong đó 48 phi u của hách nước ngoài và 95 phi u
của hách trong nước.
5

Phương pháp phân tích thống k , đánh giá tổng hợp:
Phương pháp ph n tích thống ê được sử dụng nhằm ph n tích số liệu

điều tra để đánh giá th c trạng hoạt đ ng du lịch nghỉ dưỡng Đà Lạt. Sau đó
tổng hợp các

t qu nghiên cứu để nhận định nh ng điểm mạnh điểm y u

cơ h i và thách thức đối với du lịch nghỉ dưỡng Đà Lạt nhằm đề ra m t số
gi i pháp góp ph n phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt.

7


6. Bố cục của luận văn
Ngoài ph n mở đ u

t luận và các phục lục n i dung luận văn được


tr nh ày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển du lịch nghỉ dưỡng
Chương 2: Th c trạng hoạt đ ng du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt
Chương 3: M t số gi i pháp phát triển du lịch nghỉ dưỡng tại Đà Lạt

8


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG
1.1. Những khái niệm cơ bản
1 1 1 Du lịch
L c đ u hoạt đ ng du lịch có thể là nh ng hiện tượng riêng lẻ và cá
iệt sau đó trở thành m t hiện tượng x h i phổ i n và trở thành nhu c u
h ng thể thi u của con người. Ngày nay du lịch đ th c s trở thành m t
hiện tượng inh t x h i phổ i n h ng chỉ ở các nước phát triển mà c n ở
các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Mỗi tổ chức và cá nh n hi nghiên cứu về v n đề này đều đưa ra nh ng
định ngh a của riêng m nh.
Theo liên hiệp Quốc các tổ chức l hành chính thức International
Union of Official Travel Oragnization: IUOTO): Du lịch được hiểu là hành
đ ng du hành đ n m t nơi hác với điạ điểm cư tr thường xuyên cu m nh
nhằm mục đích h ng ph i để làm ăn tức h ng ph i để làm m t nghề hay
m t việc i m tiền sinh sống...
Tại h i nghị LHQ về du lịch họp tại Roma - Italia ( 21/8 – 5/9/1963),
các chuyên gia đưa ra định ngh a về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối
quan hệ hiện tượng và các hoạt đ ng inh t

ắt ngu n t các cu c hành

tr nh và lưu tr cu cá nh n hay tập thể ở ên ngoài nơi ở thường xun cu

họ hay ngồi nước họ với mục đích hồ

nh. Nơi họ đ n lưu tr

h ng ph i

là nơi làm việc cu họ.
Theo các nhà du lịch Trung Quốc: họat đ ng du lịch là tổng hoà hàng
loạt quan hệ và hiện tượng l y s t n tại và phát triển inh t xã h i nh t định
làm cơ sở l y chủ thể du lịch khách thể du lịch và trung gian du lịch làm
điều iện.
Theo I.I pir gionic 1985: Du lịch là m t dạng hoạt đ ng cu d n cư
trong thời gian rỗi liên quan với s di chuyển và lưu lại tạm thời ên ngoài

9


nơi cư tr thường xuyên nhằm ngh ngơi ch a ệnh phát triển thể ch t và
tinh th n n ng cao tr nh đ nhận thức văn hoá ho c thể thao èm theo việc
tiêu thụ nh ng giá trị về t nhiên inh t và văn hoá.
Theo nhà inh t học người Áo Josep Stander nh n t

góc đ du

khách: khách du lịch là loại hách đi theo ý thích ngồi nơi cư tr thường
xun để tho m n sinh họat cao c p mà h ng theo đuổi mục đích inh t .
Theo Tổ chức Du lịch Th giới UNWTO) “Du lịch l tổng thể của
những hiện tượng v những mối quan hệ phát sinh do sự tác động qua lại
giữa khách du lịch, người kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại v cộng
đ ng dân cư địa phương trong quá trình thu hút v lưu giữ khách du lịch”.

Định ngh a này đ nêu ật được s quan hệ tác đ ng qua lại của hệ
thống con người tổ chức th c hiện du lịch. Du lịch được coi như m t quá
tr nh mà ở đó có s g p nhau gi a lợi ích tinh th n của hách du lịch và lợi
ích inh t của người inh doanh du lịch. Nhu c u của hách du lịch càng
cao th đ i h i hệ thống tổ chức th c hiện

inh doanh du lịch càng ph i

hoàn thiện.
H i nghị quốc t về du lịch và l hành được tổ chức ở Ottawa Canada
vào tháng 6 1991 đ thống nh t đưa ra định ngh a về du lịch như sau: “Du
lịch ao g m t t c mọi hoạt đ ng của nh ng người du hành tạm tr
đích tham quan

với mục

hám phá ho c với mục đích nghỉ ngơi gi i trí thư gi n;

c ng như mục đích inh doanh và nh ng mục đích hác n a trong thời gian
liên tục nhưng h ng quá m t năm ở ên ngoài m i trường sống định cư.”
Theo các học gi

iên soạn T điển Bách Khoa toàn thư Việt Nam

1966) đ tách hai n i dung cơ

n của du lịch thành hai ph n riêng iệt.

Ngh a thứ nh t đứng trên góc đ mục đích của chuy n đi): Du lịch l một
dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngo i nơi cư trú với

mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, cơng
trình văn hố, nghệ thuật… Ngh a thứ hai (đứng tr n góc độ kinh tế): Du lịch

10


l một ng nh kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao
hiểu biết về thi n nhi n, truyền thống lịch sử v văn hoá dân tộc, từ đó góp
phần tăng th m tình y u đất nước; đối với người nước ngo i l tình hữu nghị
với dân tộc mình; về mặt kinh tế, du lịch l l nh vực kinh doanh mang lại hiệu
quả rất lớn: có thể coi l hình thức xuất khẩu h ng hoá v dịch vụ tại chỗ.
Ngành Du lịch Việt Nam có lịch sử phát triển 5 năm nhưng chỉ th c
s phát triển nhanh vào nh ng năm đ u của thập
so sánh với các ngành inh t

9 của th

trước. N u

hác Du lịch được x p vào m t trong nh ng

ngành mới. Do đó hệ thống các thuật ng

hái niệm cơ

n của ngành Du

lịch chỉ mới được chuẩn hoá trong thời gian g n đ y.
Trước hi Luật Du lịch được Quốc h i nước C ng hoà X h i Chủ
ngh a Việt Nam th ng qua năm 2


5 ở nước ta hái niệm “du lịch” c ng

được hiểu theo nhiều cách hác nhau tu thu c cách ti p cận mỗi tác gi . T
hi có Luật Du lịch

hái niệm du lịch ở nước ta được sử dụng tương đối

thống nh t theo cách gi i thích thuật ng của Luật. Luật Du lịch gi i thích
hái niệm du lịch như sau: “Du lịch l các hoạt động có li n quan đến
chuyến đi của con người ngo i nơi cư trú thường xuy n của mình nhằm đáp
ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời
gian nhất định” [10, tr.10].
Đ y có thể coi là m t định ngh a chính thống và được sử phổ i n nh t
hiện nay là cơ sở để học tập và nghiên cứu về du lịch.
Đ y là m t định ngh a s c tích mang tính hái quát
hía cạnh cơ

ao hàm được c

n của du lịch là chuy n đi ngồi nơi cư tr với mục đích tham

quan nghỉ dưỡng và các hoạt đ ng liên quan đ n chuy n đi đó. Do vậy Luận
án chọn cách định ngh a này của Luật Du lịch.
Luật Du lịch c ng gi i thích m t số thuật ng liên quan hác của Du
lịch như sau [10, tr.10-11]:
- Hoạt đ ng du lịch: Là hoạt đ ng của hách du lịch tổ chức cá nh n

11



inh doanh du lịch c ng đ ng d n cư và cơ quan tổ chức cá nh n có liên
quan đ n du lịch.
- Tài nguyên du lịch: Là c nh quan thiên nhiên y u tố t nhiên di tích
lịch sử - văn hố c ng tr nh lao đ ng sáng tạo của con người với các giá trị
nh n văn hác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu c u du lịch là y u tố


n để h nh thành các hu du lịch điểm du lịch tuy n du lịch đ thị du

lịch.
- Tham quan: Là hoạt đ ng của hách du lịch trong ngày tới thăm nơi
có tài nguyên du lịch với mục đích t m hiểu thưởng thức nh ng giá trị của
tài nguyên du lịch.
- S n phẩm du lịch: Là tập hợp các dịch vụ c n thi t để tho m n nhu
c u của hách du lịch trong chuy n đi.
- Dịch vụ du lịch: Là việc cung c p các dịch vụ về l
chuyển lưu tr

hành vận

ăn uống vui chơi gi i trí th ng tin hướng dẫn và nh ng dịch

vụ hác nhằm đáp ứng nhu c u của hách du lịch.
Ngoài ra du lịch c n là m t ngành inh doanh tổng hợp và có m t số
đ c điểm sau:
- Du lịch là ngành inh doanh tổng hợp phục vụ nhu c u tiêu dùng đa
dạng của du hách như các nhu c u về nghỉ ngơi đi lại ăn uống tham quan
gi i trí mua sắm… do nhiều dịch vụ cung c p đem lại.
- Du lịch là ngành phụ thu c vào tài nguyên du lịch. B t cứ m t du

khách nào với đ ng cơ và h nh thức du lịch ra sao th yêu c u có tính phổ i n
ph i đạt được đó là tham quan vui chơi gi i trí t m hiểu thưởng thức các giá
trị về thiên nhiên lịch sử văn hóa x h i… của m t điểm đ n. Đó có thể là
các danh lam thắng c nh các giống loài đ ng th c vật quý hi m các hu di
chỉ các ngày lễ h i các trung t m inh t văn hóa lớn… Tài nguyên du lịch
có loại do thiên nhiên tạo ra nhưng có loại do quá tr nh phát triển lịch sử qua
nhiều th hệ của con người tạo ra.

12


- Ngành du lịch là m t ngành đ c iệt có nhiều đ c điểm và tính ch t
pha tr n nhau tạo thành m t tổng thể phức tạp. Hoạt đ ng của ngành du lịch
v a mang đ c điểm của m t ngành inh t ; v a mang đ c điểm của m t
ngành văn hóa gi a người với thiên nhiên lịch sử văn hóa của t ng d n t c;
v a mang đ c điểm của ngành x h i gi a người với người. Hoạt đ ng du lịch
c n là hoạt đ ng quan hệ qua lại gi a ốn nhóm nh n tố: du hách nhà cung
ứng dịch vụ du lịch cư d n sở tại và chính quyền nơi đón hách du lịch.
- S n phẩm du lịch g m c y u tố h u h nh hàng hóa) và y u tố v
hình dịch vụ du lịch). Dịch vụ h ng thể hiện ằng s n phẩm vật ch t mà thể
hiện ở tính h u ích của ch ng và có giá trị inh t . S n phẩm du lịch chủ y u
là dịch vụ

h ng t n tại dưới dạng vật thể

chuyển quyền sở h u hi sử dụng

h ng lưu ho lưu

i


h ng

h ng thể di chuyển có tính thời vụ tính

trọn gói tính h ng đ ng nh t… Ch t lượng dịch vụ chính là s phù hợp với
nhu c u của hách hàng được xác định ằng việc so sánh gi a dịch vụ c m
nhận và dịch vụ tr ng đợi.
- Về cơ

n có a y u tố tham gia vào quá tr nh cung ứng và tiêu dùng

s n phẩm du lịch đó là hách du lịch nhà cung ứng dịch vụ du lịch và
phương tiện cơ sở vật ch t ỹ thuật. Tuy nhiên các y u tố trên chưa thể hiện
các hía cạnh phức tạp đ c iệt là hía cạnh t m lý của hách hàng. Ph i tìm
hiểu các nhu c u của du hách như nhu c u sinh lý an toàn giao ti p x h i;
nhu c u được t n trọng t hoàn thiện để cung ứng dịch vụ nhẳm th a m n s
tr ng đợi của du hách.
1.1.2 Loại hình du lịch
Loại h nh du lịch là các h nh thức du lịch được tổ chức nhằm tho m n
mục đích đi du lịch của du hách. Hoạt đ ng du lịch được th c hiện th ng
qua việc tổ chức các loại h nh du lịch. Căn cứ vào các tiêu thức ph n loại
khác nhau, ta có các hoạt đ ng du lịch hác nhau:

13


- Căn cứ vào phạm vi l nh thổ của chuy n đi: Du lịch quốc t Du lịch
n i địa
- Căn cứ vào loại h nh lưu tr : DL ở trong hách sạn Du lịch ở trong

motel

Du lịch ở trong nhà trọ Du lịch ở trong Làng du lịch Du lịch ở

Camping
- Căn cứ vào thời gian chuy n đi: Du lịch dài ngày Du lịch ngắn ngày
- Căn cứ vào mục đích chuy n đi: Du lịch ch a ệnh Du lịch nghỉ ngơi
gi i trí Du lịch thể thao Du lịch văn hoá Du lịch c ng vụ Du lịch sinh thái
Du lịch t n giáo Du lịch thăm h i du lịch quê hương Du lịch quá c nh Du
lịch ngh dưỡng.
- Căn cứ vào đối tượng đi du lịch: Du lịch thanh thi u niên Du lịch
dành cho nh ng người cao tuổi Du lịch phụ n

gia đ nh ...

- Căn cứ vào phương tiện vận chuyển hách du lịch: Du lịch ằng máy
ay Du lịch ằng

t

xe máy Du lịch Du lịch Du lịch Du lịch ằng tàu

ho Du lịch tàu iển Du lịch ằng thuyền ghe …
- Căn cứ vào cách thức tổ chức chuy n đi: Du lịch theo đồn: Có
/Kh ng th ng qua Tổ chức du lịch Du lịch cá nhân: Có /Kh ng th ng qua Tổ
chức du lịch.
- Căn cứ vào vị trí địa lý nơi đ n Du lịch: Du lịch nghỉ n i Du lịch nghỉ
iển s ng h Du lịch đ ng quê Du lịch thành phố…
Trong các chuy n đi du lịch người ta thường


t hợp m t số loại h nh

du lịch với nhau. Các loại h nh du lịch được h nh thành và phát triển chủ y u
d a vào các đ c điểm tài nguyên du lịch. Chẳng hạn như du lịch nghỉ dưỡng
chỉ có thể phát triển thuận lợi ở nh ng nơi có hí hậu mát mẻ

h ng hí

trong lành và c nh quan đẹp; du lịch tham quan c n nh ng nọi có c nh quan
đẹp c ng tr nh i n tr c lịch sử văn hoá; du lịch sinh thái th phát triển ở
nh ng nọi t nhiên c n tương đối hoang sơ ít ị tác đ ng của con người với
các giá trị đa dạng sinh học cao; v.v.

14


Tùy vào mục đích mà có nhiều loại h nh du lịch hác nhau như: du lịch
tham quan du lịch nghỉ dưỡng du lịch ch a ệnh du lịch vui chơi gi i trí du
lịch thăm th n du lịch c ng vụ v.v... T t c các mục đích du lịch đều xu t
phát t ý thích cá nh n của du hách như tham quan nghỉ dưỡng vui chơi
gi i trí... ho c là ngh a vụ mà hách du lịch có trách nhiệm th c hiện đối với
x h i hay với chính
Các y u tố cơ

n th n như ch a ệnh c ng vụ...
n nh hưởng đ n s phát triển của m t loại h nh du

lịch nào đó ao g m:
- Tài nguy n du lịch: Tài nguyên du lịch ao g m tài nguyên du lịch t
nhiên và tài nguyên du lịch nh n văn. Tài nguyên du lịch t nhiên ao g m

địa h nh thổ nhưỡng

hí hậu th m th c vật thủy văn r ng đ ng th c vật…

Tài nguyên du lịch nh n văn ao g m các giá trị văn hóa vật thể và phi vật
thể các c ng tr nh i n tr c các di tích lịch sử các thành t u chính trị
t

inh

các hoạt đ ng văn hóa… Tài nguyên du lịch tạo nên đ c trưng cho phát

triển du lịch của các vùng miền hác nhau. Đ ng thời góp ph n h nh thành
nên m t loại h nh du lịch. Loại h nh du lịch c n phù hợp với tài nguyên du
lịch. Ví dụ đối với loại h nh tham quan nghiên cứu phục vụ cho mục đích
n ng cao nhận thức của du hách th tài nguyên du lịch có thể là các lễ h i
các di tích lịch s văn hóa các thành phố… Đối với loại h nh du lịch nghỉ
dưỡng ch a ệnh nhằm mục đích phục h i sức h e th tài nguyên du lịch là
các

i iển các vùng n i cao có hí hậu trong lành phong c nh đẹp.
- Điều ki n tự nhi n: Đ y là nhóm y u tố hách quan có nh hưởng

tr c ti p đ n s phát triển của nh ng loại h nh du lịch d a vào t nhiên như
du lịch nghỉ dưỡng du lịch thể thao du lịch sinh thái... Nhóm y u tố này
thường chỉ làm thay đổi phạm vi mức đ
d a vào t nhiên chứ h ng thay đổi

quy m của nh ng loại h nh du lịch


n ch t của loại h nh du lịch.

- Điều ki n hạ tầng kỹ thuật: Đ y là nhóm y u tố chủ quan có ý
ngh a quan trọng đối với phát triển hoạt đ ng du lịch nói chung phát triển các

15


loại h nh du lịch nói riêng. Ví dụ đối với việc phát triển m t số loại h nh du
lịch mới như du lịch h i nghị h i th o; du lịch mua sắm... đ i h i c n có
điều iện hạ t ng đ m

o. Hay nh ng hu v c có tiềm năng du lịch sinh

thái c ng c n có hệ thống hạ t ng ỹ thuật đ c iệt là hệ thống giao th ng
đ m

o nhằm đáp ứng được yêu c u ti p cận của hách du lịch đ n nh ng

hu v c này.
- Công ngh : Đ y là y u tố chủ quan có ý ngh a quan trọng đối với s
phát triển của nh ng loại h nh du lịch vui chơi gi i trí hiện đại c n đ n các
thi t ị ỹ thuật hiện c ng nghệ cao.
- Chính sách: Đ y là y u tố chủ quan có tác đ ng tr c ti p tạo m i
trường thuận lợi cho phát triển du lịch nói chung và các loại h nh du lịch nói
riêng như thu h t đ u tư vốn c ng nghệ. Chính sách c n cụ thể phù hợp với
đ c điểm của t ng loại h nh du lịch và điều iện của t ng nơi nhằm tạo điều
iện cho các loại h nh du lịch phát triển. Y u tố này trong nhiều trường hợp
c n quy t định s ra đời ho c mức đ phát triển của m t loại h nh du lịch nào
đó. Ví dụ loại h nh du lịch vui chơi gi i trí cao c p mang tính cờ ạc như

casino cá cược thể thao r t phát triển ở Mỹ và càc nước phương T y tuy
nhiên loại h nh du lịch này lại h ng được phát triển ho c chỉ phát triển ở quy
m nh hay mang tính thử nghiệm như ở Việt Nam và m t số nước hác.
1.2. Du lịch nghỉ dƣỡng
1.2.1 Khái ni m
M t trong nh ng chức năng quan trọng của du lịch là h i phục sức
khoẻ sau nh ng ngày lao đ ng căng thẳng. Khi nền inh t phát triển con
người càng chịu nhiều sức ép của c ng việc của m i trường

nhiễm hay của

các mối quan hệ x h i th nhu c u được đi ngỉ dưỡng ngày càng cao. Địa
điểm đ n nghỉ dưỡng thường là nh ng nơi có hí hậu mát mẻ trong lành
phong c nh đẹp như các

i iển vùng n i vùng n ng th n…

16


T đ c điểm đó có thể hái quát: Du lịch nghỉ dưỡng l loại hình du
lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn giúp con người phục h i sức
khoẻ, lấy lại tinh thần sau những ng y l m việc mệt mỏi, sau những căng
thẳng thường xuy n xảy ra trong cuộc sống.
1.2.2 Các loại hình du lịch nghỉ dưỡng
a) Căn cứ nhu c u du lịch của du hách
+ Du lịch nghỉ dưỡng

t hợp với tham quan gi i trí:


Du lịch gi i trí là loại h nh du lịch n y sinh do nhu c u thư gi n x hơi
để phục h i sức hoẻ sau nh ng ngày làm việc căng thẳng mệt nhọc. Với đời
sống ngày càng phát triển th nhu c u vui chơi gi i trí càng đa dạng và h ng
thể thi u được trong các chuy n đi. Do vậy ngoài thời gian tham quan nghỉ
ngơi c n có các chương tr nh các điểm vui chơi gi i trí cho du hách.
+ Du lịch nghỉ dưỡng

t hợp với các hoạt đ ng thể thao:

Đ y là loại h nh du lịch xu t hiện nhằm đáp ứng l ng đam mê các hoạt
đ ng thể thao của con người nhưng h ng ph i là tham gia thi đ u chính thức
mà chỉ đơn gi n là để n ng cao sức hoẻ chẳng hạn như săn ắt c u cá

ơi

thuyền lướt ván chơi golf... Để inh doanh loại h nh này yêu c u có các điều
iện t nhiên thích hợp và có các trang thi t ị phù hợp cho t ng loại h nh cụ
thể. M t hác nh n viên c ng c n được hu n luyện để có thể hướng dẫn và
gi p đỡ cho hách chơi đ ng quy cách.
+ Du lịch nghỉ dưỡng

t hợp với ch a ệnh:

Mục đích chính của chuy n đi là để ph ng ng a ho c ch a trị m t căn
ệnh nào đó về thể xác ho c tinh th n. Do vậy địa điểm đ n thường là các hu
an dưỡng nhà nghỉ nơi có ngu n nước hống th o m c ho c ùn cát có giá
trị ch a ệnh; nơi có hí hậu trong lành hung c nh thiên nhiên tươi đẹp. Đ c
điểm của loại h nh du lịch này là ít có tính thời vụ và thời gian lưu tr của du
hách dài nên đ i h i ph i có cơ sở phục vụ tốt.


17


) Căn cứ đ c điểm địa lý của điểm du lịch
+ Du lịch nghỉ dưỡng ở n ng th n:
Du lịch th n quê là loại h nh du lịch gắn với nh ng đ ng quê có c nh
quan n bình, kh ng gian thống đ ng và có m i trường trong lành. V vậy
s h p dẫn của nó đối với người d n ở đ thị nh t là các đ thị lớn ngày càng
tăng. Về với th n quê du hách s c m nhận được nh ng t nh c m ch n thành
m n hách của người d n quê và thưởng thức nh ng món ăn d n gi đ y
hương vị.
+ Du lịch nghỉ dưỡng iển:
Loại h nh du lịch này gắn liền với iển có tính mùa vụ rõ rệt và
thường được tổ chức vào mùa nóng. N u ờ iển ít dốc m i trường sạch đẹp
th

h năng thu h t du hách cành lớn. Ví dụ du lịch iển Nha Trang V ng

Tàu Phan Thi t...
+ Du lịch nghỉ dưỡng n i:
Loại h nh này gắn liền với c nh quan hùng v và hí hậu trong lành của
n i r ng. Đ y là loại h nh du lịch có thể phát triển quanh năm thuận lợi để tổ
chức nghỉ mát vào mùa hè ở các nước xứ nóng và nghỉ đ ng ở các nước xứ
lạnh với các hoạt đ ng thể thao mùa đ ng trượt tuy t trượt ăng). Ví dụ du
lịch Sapa Tam Đ o Bà Nà Đà Lạt...
1.2.3. Các đặc trưng của du lịch nghỉ dưỡng
DLND ao g m t t c các đ c trưng cơ

n của mọi hoạt đ ng du lịch


nói chung:
- Tính đa ngành: thể hiện ở đối tượng được hai thác để phục vụ du lịch
như: s h p dẫn về c nh quan t nhiê

hí hậu giá trị văn hóa lịch sử… Thu

nhập x h i t DLND c ng mang lại nhiều ngu n thu cho các ngành inh t
th ng qua các s n phẩm cung c p cho du hách như: điện nước các s n
phẩm t n ng nghiệp ưu chính viễn th ng…
- Tính đa thành ph n: iểu hiện ở tính đa dạng trong thành ph n hách
du lịch ở nh ng người phục vụ tham gia vào hoạt đ ng du lịch.

18


- Tính mùa vụ: iểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt đ ng du lịch tập trung
cao trong năm. Nh ng ho ng thời gian trong năm hách du lịch có thời gian
nhàn rỗi nhiều như mùa hè t t các dịp lễ… thường là nh ng đợt cao điểm
mọi người tập trung đi du lịch. Tính mùa vụ c n thể hiện ở các loại h nh du
lịch hác như du lịch lễ h i du lịch sinh thái…
- Tính đa mục tiêu: iểu hiện ở nh ng lợi ích đa dạng về n ng cao ch t
lượng cu c sống của người tham gia hoạt đ ng du lịch của c ng đ ng cư d n
địa phương của hách du lịch; mở r ng s giao lưu căn hóa

inh t và n ng

cao ý htức trách nhiệm của mọi thành viên trong x h i.
DLND c n chứa đ ng các đ c trưng riêng như hoạt đ ng DLND cốt
y u ph i d a vào t nhiên
dụng giáo dục con người


hí hậu và c nh quan thiên nhiên nhờ vậy có tác
o vệ tài nguyên thiên nhiên và m i trường qua đó

đá ứng được nhu c u phát triển ền v ng.
1.2.4. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự phát triển loại hình du lịch
nghỉ dưỡng
Các y u tố chủ y u s

nh hưởng tới s phát triển của du lịch lịch nghỉ

dưỡng ao g m:
+ Tài nguyên du lịch
Hiện nay trên th giới c ng như ở Việt Nam việc đi du lịch vào nh ng
ngày lễ ngày nghỉ h ng c n là việc quá xa lạ và v th mà nh ng hu du lịch
nghỉ dưỡng resort ngày càng nhiều và h u h t các hu này đều được x y
d ng tại nh ng nơi hí hậu và c nh sắc r t tuyệt vời ví dụ Đà Lạt Nha
Trang Bà Nà . . .
Điều đó chứng t tài nguyên du lịch t nhiên cụ thể là hí hậu c nh
quan m i trường có vai tr quan trọng g n như ậc nh t đối với việc phát
triển du lịch nghỉ dưỡng. Ta có thể l y ra nhiều ví dụ về r t nhiều vùng có hí
hậu n h a m i trường sống trong lành c nh quan đẹp đ tập trung vào việc
phát triển du lịch nghỉ dưỡng ở Việt Nam như Đà Lạt; M i Né; Nha Trang;

19


×