Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng và phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trường đại học bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 153 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------------

LÊ THỊ HÕA

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
VĂN HÓA ĐỌC CHO SINH VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC THƢ VIỆN

Hà Nội-2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

LÊ THỊ HÕA

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
VĂN HÓA ĐỌC CHO SINH VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC THƢ VIỆN
Mã số: 603220
LUẬN VĂN THẠC SỸ THÔNG TIN – THƢ VIỆN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Chu Ngọc Lâm


Hà Nội-2014


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn “Xây dựng và phát triển văn hóa đọc cho sinh
viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội” tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và hƣớng
dẫn của nhiều tập thể và cá nhân.
Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Nhà trƣờng
cùng các Quý thầy cô giảng dạy chuyên ngành Thông tin – Thƣ viện tại trƣờng Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và tạo
điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hƣớng dẫn, TS. Chu
Ngọc Lâm, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và động viên giúp đỡ trong quá trình tác giả
thực hiện và hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn thƣ viện trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Thƣ viện trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, thƣ viện trƣờng Đại học Văn hóa Hà Nội,
thƣ viện Quốc gia Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, tìm kiếm tài liệu.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã giúp tôi trong quá trình xử lý số liệu
và động viên trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã ln bên cạnh
động viên, khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ nghiên cứu Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2014
Tác giả
Lê Thị Hòa


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................3
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................3

2. Tình hình nghiên cứu ..............................................................................................4
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................5
3.1. Mục đích...............................................................................................................5
3.2. Nhiệm vụ ..............................................................................................................5
4. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................6
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................6
7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài ...............................................................7
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu ....................................................................................7
9. Bố cục của luận văn ................................................................................................7
PHẦN NỘI DUNG .....................................................................................................8
CHƢƠNG I: VĂN HÓA ĐỌC ...................................................................................8
VỚI SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ..............................8
1.1. Những vấn đề lý luận chung về văn hóa đọc .......................................................8
1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................8
1.1.2. Nội dung của văn hóa đọc................................................................11
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến văn hóa đọc ...........................................20
1.2. Khái quát về trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội và thƣ viện Tạ Quang Bửu ...25
1.2.1. Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội .................................................25
1.2.2. Thƣ viện Tạ Quang Bửu ..................................................................28
1.3. Đặc điểm sinh viên trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội và vai trị của việc phát
triển văn hóa đọc cho sinh viên của trƣờng ..............................................................33
1.3.1. Đặc điểm sinh viên trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội ..................33


1.3.2. Vai trị của phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội ....................................................................................................35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VĂN HÓA ĐỌC......................................................37
CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ..........................37
2.1. Nội dung văn hóa đọc ........................................................................................37

2.1.1. Nhu cầu đọc .....................................................................................................37
2.1.1.1. Nhu cầu về nội dung tài liệu .........................................................37
2.1.1.2. Mục đích đọc tài liệu ....................................................................38
2.1.2. Thói quen đọc và sở thích đọc ........................................................................41
2.1.2.1. Thói quen đọc ...............................................................................41
2.1.2.2. Sở thích đọc ..................................................................................44
2.1.3. Trình độ đọc ....................................................................................................47
2.1.3.1. Phƣơng pháp, kỹ năng tìm tài liệu ................................................47
2.1.3.2. Khả năng đánh giá thông tin tài liệu .............................................54
2.1.3.3. Khả năng sử dụng ngôn ngữ .........................................................55
2.1.3.4. Phƣơng pháp đọc ..........................................................................56
2.1.3.5. Năng lực tiếp nhận tri thức ........................................................57
2.1.4. Văn hóa ứng xử của sinh viên trong quá trình sử dụng thƣ viện ....................60
2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến văn hóa đọc .............................................................64
2.2.1. Cá nhân ............................................................................................64
2.2.2. Lịch sử văn hóa và chế độ chính trị .................................................64
2.2.3. Khoa học công nghệ ........................................................................65
2.2.4. Thƣ viện Tạ Quang Bửu ..................................................................66
2.2.4.1. Về vốn tài liệu của thƣ viện Tạ Quang Bửu .................................66
2.2.4.2. Về sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện ..................................70
2.2.4.3. Về năng lực, thái độ phục vụ của cán bộ thƣ viện ........................73
2.2.5. Phƣơng pháp đào tạo đại học ...........................................................74


2.3. Đánh giá về thực trạng văn hóa đọc của sinh viên trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội..75
2.3.1. Ƣu điểm ...........................................................................................75
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................77
2.3.3. Nguyên nhân ....................................................................................79
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC
CHO SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ..........................84

3.1. Nhóm giải pháp xây dựng văn hóa đọc ..............................................................84
3.1.1. Xây dựng kế hoạch phát triển văn hóa đọc cho sinh viên ...............84
3.1.2. Định hƣớng nhu cầu, thói quen và sở thích đọc cho sinh viên ........88
3.1.3. Đào tạo nâng cao trình độ đọc, xây dựng văn hóa ứng xử đúng mức với
tài liệu ........................................................................................................................89
3.1.4. Xây dựng thói quen học tập tích cực, chủ động ..............................96
3.2. Nhóm giải pháp phát triển văn hóa đọc .............................................................96
3.2.1. Đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu khoa học trong sinh viên ...............96
3.2.2. Phát triển vốn tài liệu thƣ viện .........................................................97
3.2.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ thông tin
thƣ viện .....................................................................................................................98
3.2.4. Tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật thƣ viện, tăng cƣờng ứng dụng
công nghệ thông tin .................................................................................................104
3.2.5. Tăng cƣờng marketing thƣ viện .....................................................105
3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ thƣ viện .................................................106
3.3. Các giải pháp khác ...........................................................................................108
KẾT LUẬN .............................................................................................................109


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ
Từ viết tắt tiếng Việt

1.

CNTT


Công nghệ thông tin

2.

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3.

ĐHBKHN

Đại học Bách khoa Hà Nội

4.

KTTT

Kiến thức thông tin

5.



Ngƣời đọc

6.

SV


Sinh viên

7.

TNCS

Thanh niên Cộng sản
Từ viết tắt tiếng Anh

8.

AACR 2

Anglo American cataloguing rules, second edition
(Quy tắc biên mục Anh – Mỹ phiên bản 2)

9.

DDC

Dewey Decimal Classification System
(Bảng phân loại thập phân Dewey)

10.

LC

Library of Congress classification
(Bảng phân loại thƣ viện Quốc hội Mỹ)


11.

OPAC

Online public access catalog
(Mục lục truy cập công cộng trực tuyến)

12.

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences
(Phần mềm máy tính phục vụ cơng tác phân tích thống kê)

13.

TEIN2

Trans-Eurasia Information Network - phase 2
(Mạng thông tin liên châu lục Á – Âu – giai đoạn 2)

14.

VINAREN

Vietnam Reseach and Education Network
(Mạng nghiên cứu và giáo dục Việt Nam)

1



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.1: Nội dung tài liệu quan tâm
Biểu đồ 2.2: Mục đích đọc tài liệu
Biểu đồ 2.3: Mục đích sử dụng internet
Biểu đồ 2.4: Mục đích sử dụng sách và internet hiện nay
Biểu đồ 2.5: Thời gian dành đọc sách hàng ngày
Biểu đồ 2.6: Nơi thƣờng xuyên sử dụng tài liệu
Biểu đồ 2.7: Mức độ sử dụng thƣ viện
Biểu đồ 2.8: Loại hình tài liệu sử dụng
Biểu đồ 2.9: Sử dụng thời gian rỗi
Biểu đồ 2.10: Nguồn tin của tài liệu in ấn
Biểu đồ 2.11: Nguồn thu thập tài liệu cho hoạt động đọc
Biểu đồ 2.12: So sánh nguồn internet và thƣ viện
Biểu đồ 2.13: Ineternet - nơi khởi đầu tốt nhất cho nghiên cứu
Biểu đồ 2.14: Mức độ quan trọng của Thƣ viện
Biểu đồ 2.15: So sánh công cụ tra cứu từ internet và thƣ viện
Biểu đồ 2.16: Phƣơng pháp tìm kiếm trên internet
Biểu đồ 2.17: Tiêu chí đánh giá tài liệu
Biểu đồ 2.18: Khả năng sử dụng ngôn ngữ tài liệu
Biểu đồ 2.19: Tỷ lệ phần trăm sử dụng phƣơng pháp đọc
Biều đồ 2.20: Phƣơng tiện ảnh hƣởng đến sự phát triển nhân cách và tài năng
Biểu đồ 2.21: Thói quen hệ thống hóa kiến thức
Biểu đồ 2.22: Thói quen trích dẫn tài liệu tham khảo
Biểu đồ 2.23: Hiểu biết về quyền photocopy sách trong thƣ viện
Biểu đồ 2.24: Tỷ lệ hiểu biết về quyền photocopy tài liệu của thƣ viện
Biểu đồ 2.25: Cơ cấu nội dung vốn tài liệu
Biểu đồ 2.26: Vốn tài liệu phân theo ngôn ngữ
Bảng 2.27: Thống kê nguồn tài liệu điện tử tính đến năm 2013

Biểu đồ 2.28: Mức độ đáp ứng nhu cầu đọc
Biều đồ 2.29: Đánh giá sản phẩm về dịch vụ thông tin thƣ viện của ngƣời đọc

2


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ nửa sau thế kỷ 20 với sự tác động của khoa học công nghệ, kinh tế xã hội thế
giới đã bƣớc sang thời kỳ “hậu công nghiệp”. Thông tin, tri thức đã trở thành vũ khí
khơng thể thiếu trong mọi hoạt động của con ngƣời. Nhờ thông tin mà khối lƣợng của
cải trên thế giới đƣợc sản xuất tăng nhanh hơn so với thế kỷ trƣớc. Bên cạnh đó với sự
ra đời của nhiều ngành khoa học mới đồng nghĩa với một khối lƣợng thông tin ngày
càng khổng lồ tạo ra sự “bùng nổ thơng tin”. Chính vì vậy, ở kỷ ngun này ngƣời ta
gọi là “kỷ nguyên thông tin” hay “xã hội thông tin”. Tuy nhiên mặt trái của xã hội
thông tin chính là nhiễu tin, khơng kiểm sốt đƣợc thơng tin.
Xã hội thông tin, là xã hội hiện đại, xã hội học tập, con ngƣời trong thế giới hiện
đại thì phải là con ngƣời phát triển tồn diện trong đó tri thức văn hố, khoa học, trình
độ chun mơn nghiệp vụ khơng thể thiếu. Chính vì vậy, với Việt Nam giáo dục – đào
tạo trở thành quốc sách hàng đầu. Những năm qua giáo dục – đào tạo luôn đƣa ra những
vấn đề cần đổi mới. Trong đó đổi mới phƣơng thức đào tạo theo tín chỉ đã đƣợc áp
dụng ở một số cấp học, đặc biệt là hệ thống giáo dục đại học. Việc đào tạo theo tín chỉ
là hình thức đào tạo chủ yếu kích thích cho sự tự học, lấy ngƣời học làm trung tâm. Vì
vậy, việc tự đọc sách trở thành chìa khố giúp hệ thống đào tạo theo tín chỉ thành cơng.
Trên góc độ này, thƣ viện Tạ Quang Bửu - trƣờng ĐHBKHN (Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội) là thƣ viện trƣờng đại học khoa học kỹ thuật đa ngành, đa lĩnh vực
lớn nhất cả nƣớc. Với vốn tài liệu đa dạng, phong phú đáp ứng cho nhu cầu giáo dục –
đào tạo và nghiên cứu khoa học cho cán bộ, giảng viên, nghiên cứu sinh và SV (sinh
viên) trong toàn trƣờng. Từ năm 2006, đƣợc sự quan tâm và đầu tƣ xây dựng của Nhà
trƣờng, thƣ viện điện tử trƣờng ĐHBKHN chính thức đi vào vận hành và khai thác.

Cùng với một khối lƣợng thông tin khổng lồ cộng với sự áp dụng các thành tựu khoa
học công nghệ hiện đại không ngừng gia tăng, là yêu cầu trình độ tƣơng ứng của SV
trong việc khai thác, đọc tài liệu tại thƣ viện. Chính vì vậy, việc xây dựng và phát triển
“văn hố đọc” cho SV trƣờng đại học Bách khoa là cấp thiết hơn bao giờ hết. Việc xây
dựng và phát triển văn hố đọc cho SV mới có thể giúp họ khai thác đƣợc hiệu quả
nguồn tài nguyên có sẵn tại Thƣ viện trƣờng cũng nhƣ các thƣ viện trong nƣớc, quốc tế
và các nguồn khác mà tránh đƣợc những hậu quả của nhiễu tin và những thông tin
không phù hợp…
3


Từ những lý do trên tác giả đã chọn đề tài “Xây dựng và phát triển văn hoá đọc
cho sinh viên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp
của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Trƣớc hết, phải khẳng định rằng đề tài “Xây dựng và phát triển văn hoá đọc cho
sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà nội” là đề tài hoàn toàn mới, không trùng lặp
với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào trong nƣớc và ngoài nƣớc.
Xét theo hƣớng đề tài nghiên cứu thì có một số cơng trình nghiên cứu, bài báo
đăng trên tạp chí khoa học, các khố luận tốt nghiệp, luận văn thạc sỹ của ngành Thông
tin thƣ viện, Phát hành xuất bản phẩm, Giáo dục học, Xã hội học, Văn hóa học… đề cập
đến vấn đề văn hố đọc. Cụ thể các cơng trình nhƣ:
Là những bài viết của Nadezhda Konstantinovna "Nadya" Krupskaya - “Bàn về
tự học”, “Bàn về công tác thư viện”, “Lý luận của Mác là kim chỉ nam cho hành động”,
“Những tác phẩm giáo dục chọn lọc”..; M. Go-rơ-ki - “Tôi đã học như thế nào?”; A.I.
Ghec – txen - “A.I. Ghec – txen toàn tập”; N.A. Ru-ba-kin trong tác phẩm “Gửi thư
bạn đọc về vấn đề tự học”, “Đọc sách thế nào và đọc để làm gì”…trong cuốn lƣợc dịch
của nhiều tác giả - “Bàn về cách đọc sách và tự học” năm 1964, NXb Văn hóa – Nghệ
thuật; Hay nghiên cứu của tác giả Hoàng Xuân Việt (2005), “Thuật đọc sách báo”, Văn
Nghệ, Tp.Hồ Chí Minh. Tất cả những bài viết này đều là những nghiên cứu về phƣơng

pháp và kỹ năng đọc, tuy nhiên chƣa đƣợc nghiên cứu một cách toàn diện, chƣa có tính
hệ thống về văn hóa đọc.
Những cơng trình nghiên cứu: Phạm Thị Quỳnh Hoa (2001) “Hướng dẫn thiếu nhi
đọc sách trong thư viện với sự phát triển nhân cách của thiếu nhi thành phố Hồ Chí Minh”,
Trần Thị Minh Nguyệt (2006) “Giáo dục văn hóa đọc cho lứa tuổi thiếu nhi”, Phạm
Thanh Tâm “Văn hóa đọc và vấn đề đặt ra hiện nay”, Phạm Văn Tình (2006) “Đọc và văn
hóa đọc trước ngưỡng cửa thơng tin”, Onta Samuntry (2006) “Nghiên cứu phát triển văn
hoá đọc cho học sinh phổ thông tiểu học trong thư viện tại thủ đô Viêng Chăn), Võ Thị Thu
Hƣơng (2006) “Tăng cường và mở rộng phong trào đọc sách báo ở nông thôn tỉnh Hậu
Giang”, Lê Mộng Đài Trang (2007) “Nghiên cứu phát triển văn hố đọc cho học sinh phổ
thơng bậc cơ sở tỉnh Cà Mau”, Nguyễn Nhƣ Ngọc (2009) “Nghiên cứu văn hóa đọc của học
sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Hoàng Thu Hƣơng (2007) “Thực trạng Văn
hoá đọc của sinh viên trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hiện nay”, Nguyễn
4


Thị Hiền (2007) “Tìm hiểu thực trạng Văn hóa của sinh viên một số trường đại học
trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay, Nguyễn Thị Thanh Thủy (2014) “Văn hóa đọc
của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội”…
Tuy nhiên tất cả những cơng trình trên chủ yếu tập trung nghiên cứu nhu cầu,
hứng thú và kỹ năng đọc mà chƣa nghiên cứu về quá trình từ nhu cầu đến khả năng
chọn và tìm đến tài liệu. Trong khi q trình của văn hố đọc phải bắt đầu từ “nhu cầu –
tìm - chọn lọc - đọc – nắm đƣợc tri thức”. Nhu cầu đọc là một dạng đặc biệt của nhu
cầu tin, hay nhu cầu tin là nền tảng của nhu cầu đọc. Do vậy, khi nghiên cứu tơi sẽ
nghiên cứu tồn diện, đầy đủ cả q trình, xem từng yếu tố - nó tác động đến văn hố
đọc nhƣ thế nào. Ngồi ra hiện nay, với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin trong hoạt
động thơng tin, thì xu hƣớng của văn hố đọc nhƣ thế nào cũng nên đƣợc xem xét.
Xét về các khía cạnh nghiên cứu liên quan đến thƣ viện Tạ Quang Bửu - trƣờng
ĐHBKHN, ngoài các đề tài nghiên cứu đề cập đến các khía cạnh nhƣ: về bộ máy tra
cứu, tổ chức kho, công tác phục vụ, đào tạo ngƣời dùng tin, chuẩn nghiệp vụ. Cho đến

nay, vẫn chƣa có một đề tài nào nghiên cứu về văn hoá đọc cho SV trƣờng ĐHBKHN.
Bên cạnh đó, việc chọn SV trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội bởi trƣờng đã có thƣ viện
điện tử, là thƣ viện điện tử đầu tiên lớn nhất Việt Nam và SV trƣờng tiêu biểu cho lớp
SV hiện đại của Việt Nam hiện nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát, đánh giá thực trạng văn hoá đọc của SV trƣờng
ĐHBKHN, đề xuất các giải phải pháp xây dựng và phát triển văn hoá đọc cho SV ở
trƣờng đại học này.
3.2. Nhiệm vụ
- Tìm hiểu về bản chất của văn hóa đọc; vai trị và chức năng của văn hoá đọc
trong hoạt động học tập, nghiên cứu của SV ĐHBKHN.
- Nhu cầu đọc của sinh viên ĐHBKHN.
- Khảo sát thực trạng văn hoá đọc của SV trƣờng ĐHBKHN.
- Đƣa ra nhận xét, đánh giá về thực trạng và xu hƣớng phát triển văn hoá đọc của
SV Đại học Bách khoa Hà Nội.
- Đề xuất những giải pháp xây dựng và phát triển văn hoá đọc cho SV trƣờng
ĐHBKHN.
5


4. Giả thuyết nghiên cứu
Văn hóa đọc của SV trƣờng ĐHBKHN khơng xuống cấp nhƣng cần phải có
hƣớng đi đúng trong sự phát triển của xã hội thông tin và sự phát triển của khoa học
công nghệ. (cần nghiên cứu để xem xét giả thuyết)
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là xây dựng và phát triển văn hoá đọc cho SV đại học
Phạm vi nghiên cứu là tại trƣờng ĐHBKHN trong giai đoạn hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1.Phƣơng pháp luận

Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa
duy vật lịch sử, quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về văn hóa và thơng tin thƣ viện.
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể đƣợc sử dụng trong luận văn là:
*) Phƣơng pháp hỏi Enquete (Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi)
Khảo sát văn hoá đọc của SV, đƣợc tiến hành 2 đợt trong năm 2013 tại trƣờng
Bách khoa Hà Nội bằng phiếu hỏi. Số phiếu phát ra 200 phiếu với 34 câu hỏi về nội
dung về những nội dung:
- Sử dụng thời gian rảnh rỗi
- Mục đích của việc đọc tài liệu
- Nội dung tài liệu quan tâm
- Loại hình tài liệu thƣờng sử dụng
- Nơi sử dụng tài liệu
- Hiệu quả của việc đọc
- Cơ sở lựa chọn tài liệu để sử dụng
- Mức độ sử dụng thƣ viện
- Cách thức tiếp cận tài liệu
- Những việc cần thực hiện để thu hút SV đến thƣ viện
- Phƣơng tiện có ảnh hƣởng tốt nhất đến việc phát triển nhân cách
- Phƣơng tiện có ảnh hƣởng tốt đến việc phát triển tài năng cá nhân
- Những hoạt động mang lại hiệu quả cao trong việc hƣớng dẫn đọc tài liệu
- Dịch vụ thông tin-thƣ viện đƣợc ƣa thích…
Phiếu thu về đƣợc 181 phiếu và tiến hành xử lý bằng chƣơng trình SPSS (viết tắt
của Statistical Package for the Social Sciences) là một chƣơng trình máy tính phục vụ
6


việc xử lý và phân tích các số liệu thống kê trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ toán,
kinh tế, y khoa, điều tra xã hội học… SPSS là phần mềm chuyên dụng xử lý thông tin
sơ cấp (thông tin đƣợc thu thập trực tiếp từ đối tƣợng nghiên cứu) và thông tin đƣợc xử
lý là thông tin định lƣợng (có ý nghĩa về mặt thống kê).

*) Phƣơng pháp quan sát
Tác giả đã trực tiếp quan sát tại các phòng đọc sách báo, phịng mƣợn sách báo,
phịng học nhóm trong thƣ viện Tạ Quang Bửu vào hai ngày khác nhau: 1 ngày vào
giữa học kỳ 1, 1 ngày vào cuối học kỳ 1 năm 2013. Trong mỗi ngày đặc biệt chú ý vào
các giờ khác nhau: đầu giờ sáng, giữa buổi sáng, buổi trƣa và giữa buổi chiều.
*) Phƣơng pháp phỏng vấn sâu
Kết hợp với buổi quan sát là phỏng vấn sâu đối với 3 cán bộ thƣ viện Tạ Quang
Bửu về số lƣợng sinh viên đến thƣ viện đọc trong thời gian qua, thái độ ứng xử của sinh
viên khi đến thƣ viện, nhu cầu đọc của sinh viên, về hệ thống thông tin thƣ viện Tạ
Quang Bửu…
*) Phƣơng pháp thu thập nghiên cứu tài liệu và phân tích số liệu gồm tổng
hợp các tài liệu có liên quan đến đề tài có trong sách, bài trích báo-tạp chí, luận án/luận
văn khoa học và các kỷ yếu hội thảo, hội nghị… có liên quan đến văn hóa đọc.
7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài
- Về mặt khoa học.
Trên cơ sở tổng hợp, phân tích các tài liệu và các cơng trình nghiên cứu trƣớc, luận văn
góp phần làm sáng tỏ bản chất, vai trị, thực trạng của văn hoá đọc tại trƣờng ĐHBKHN.
- Về mặt ứng dụng.
Đƣa ra các giải pháp hoàn thiện việc xây dựng và phát triển văn hoá đọc cho SV
trƣờng ĐHBKHN.
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu dự kiến 100 trang A4 bao gồm 90 trang nội dung, mở đầu,
kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và 10 trang phụ lục.
9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội
dung của luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Văn hóa đọc với sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Chương 2: Thực trạng văn hoá đọc của sinh viên trường Đại Học Bách khoa Hà Nội
Chương 3. Các giải pháp xây dựng và phát triển văn hoá đọc cho sinh viên trường Đại
Học Bách khoa Hà Nội

7


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: VĂN HÓA ĐỌC
VỚI SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
1.1. Những vấn đề lý luận chung về văn hóa đọc
1.1.1. Khái niệm
Văn hố theo Hồ Chí Minh thì “vì lẽ sinh tồn cũng nhƣ mục đích của cuộc sống,
lồi ngƣời mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa
học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày nhƣ về mặt
ăn, ở và các phƣơng thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn
hóa”.(1) Nhƣ vậy văn hóa là tồn bộ những sáng tạo và phát minh của con ngƣời nhằm
thích ứng những nhu cầu của đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn. Văn hoá bao gồm
những giá trị vật thể và những giá trị phi vật thể. Giá trị vật thể (vật chất) nhƣ: nhà cửa,
quần áo, máy móc…; Giá trị phi vật thể (tinh thần) gồm: ngôn ngữ, chữ viết, tƣ tƣởng,
giá trị…
Đọc theo Từ điển tiếng Việt “là phát thành lời những điều đã đƣợc viết ra, theo
đúng trình tự. Tiếp nhận nội dung của một tập hợp ký hiệu bằng cách nhìn vào các ký
hiệu. Hiểu thấu bằng cách nhìn vào những biểu hiện bên ngoài”.(2) Nhƣ vậy đọc là một
quá trình tiếp nhận, giải mã nội dung của ngƣời đọc đối với văn bản. Nét cơ bản của
hoạt động đọc là từ trực quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng. Ngƣời đọc dùng mắt để
nhận biết các ký tự, sau đó các thơng tin chuyển tín hiệu vào não qua các q trình chọn
lọc, định dạng thơng tin, tiếp đến tƣ duy tạo những nhận thức mới. Đọc là một dạng lao
động trí óc, món ăn tinh thần rất cần thiết và hữu ích. Nó dẫn ta tới kho tàng tri thức của
nhân loại mà từ đó mỗi ngƣời không chỉ tiếp nhận những ý tƣởng và kinh nghiệm q
báu đã đƣợc tích luỹ, mà cịn tìm thấy nhiều nguồn vui, khả năng nhìn nhận và cảm thụ
cái đẹp. Nhƣ vậy, hoạt động đọc chính là một bộ phận của hoạt động văn hố. Chính vì
vậy, văn hố đọc thuộc hoạt động văn hóa thành văn, là một bộ phận của văn hoá và
cũng giống với khái niệm văn hóa, cho đến nay vẫn chƣa có sự thống nhất trong cách

hiểu khái niệm này.

(1)

[ 36, tr.21]

(2)

[20, tr.431]

8


Văn hóa đọc có rất nhiều quan niệm khác nhau. Có quan niệm cho rằng văn hóa
đọc là đọc sách văn học. Theo Trần Tấn Ngơ cho rằng “Văn hóa đọc rất cụ thể, có thể
hiểu đó là văn học nghệ thuật đƣợc thể hiện trên sách báo từ ngàn năm nay”. (3) Đồng
tình với quan điểm trên Song Tri trong bài viết “Giới trẻ Việt Nam và tình trạng văn
hóa đọc đang xuống cấp” trên Facebook có viết: Thật ra, việc đại đa số giới trẻ Việt
Nam lƣời đọc sách hoặc chỉ đọc những thứ dễ đọc nhƣ truyện tranh, truyện tình cảm
nhẹ nhàng của các tác giả Việt Nam, Trung Quốc thuộc thế hệ 7X, 8X, hay các tác
phẩm theo trào lƣu, nhƣ trong bài báo đề cập, là một thực tế khơng mới. Rất ít em bỏ
thời giờ để đọc say mê những cuốn tiểu thuyết kinh điển hoặc tiểu thuyết đƣơng đại có
giá trị của những tác giả lớn trong làng văn Việt Nam và thế giới, mặc dù có khá nhiều
tác phẩm của những tác giả nhƣ vậy đã đƣợc dịch sang tiếng Việt.… Việc giới trẻ lƣời
đọc sách hoặc chỉ đọc những loại sách dễ đọc, khơng có giá trị về mặt văn chƣơng, tƣ
tƣởng, thậm chí sách tào lao nhảm nhí có hại, cũng chỉ là… chuyện bình thƣờng.
Quan niệm văn hố đọc là đọc sách văn học theo tôi không phải là ngẫu nhiên,
mà đó là kết quả của lịch sử để lại. Bởi giai đoạn trƣớc năm 1958 chúng ta đã mất 1000
năm Bắc thuộc, do vậy nền giáo dục của chúng ta ảnh hƣởng từ Trung Quốc rất nhiều.
Đặc biệt là Nho giáo – một học thuyết về chính trị đạo đức của giai cấp Phong Kiến với

chủ trƣơng dùng “lễ trị”, “đức trị” để quản lý xã hội. Con ngƣời đƣợc đặt trong những
nguyên tắc Nho giáo: nhân, lễ, nghĩa, trí, tín. Do vậy, thời bấy giờ chủ yếu là đọc những
sách dạy cách làm ngƣời (đạo làm ngƣời). Bằng chứng của văn hoá đọc xƣa đƣợc thể
hiện rõ trong nền giáo dục qua việc học và thi của nho sĩ nƣớc ta thời bấy giờ. Các sách
dùng chữ Nho dạy cho thí sinh dự các kỳ thi Hƣơng, thi Hội gồm có: Nhân thiên tự, Sử
học vấn tân, Ấu học ngũ ngôn thi, Minh tâm bảo giám, Minh đạo gia huấn, Tam tự
kinh và bộ sách giáo khoa là Tứ Thƣ (Luận ngữ, Mạnh tử, Đại học và Trung
dung), Ngũ Kinh (Kinh Thi, Kinh Thƣ, Kinh Lễ, Kinh Dịch và Kinh Xuân Thu). Nhiều
nho sĩ còn đọc thêm cả bách gia Chu Tử, các sách Phật giáo, Đạo giáo. Khối lƣợng sách
học thật là đồ sộ, lại phải học thuộc lòng và hiểu đúng nghĩa nên nho sinh mất rất nhiều
công phu học và vất vả gian nan.(4) Nhƣ vậy văn hoá đọc lúc bấy giờ chủ yếu là học
thuộc, chứ chƣa tƣ duy, sáng tạo. Đến trƣớc năm đổi mới (1986), là cả một giai đoạn
chúng ta ảnh hƣởng của văn hố Pháp, Mỹ, và Đơng Âu và đặc biệt là Liên Xô. Thời kỳ
này, chủ yếu là những sách văn hoá, văn học du nhập, và thiếu hụt hẳn các mảng sách
(3)

[16, tr.25]

[4]

[41, trang Khoa bảng Việt Nam]

9


về khoa học, kinh doanh, kinh tế, tƣ duy mới. Nhƣ vậy, đây là một cách hiểu về văn hóa
đọc ở góc độ hẹp, chỉ một lĩnh vực văn học cụ thể, có rộng hơn cũng chỉ ở đọc để học
đạo làm ngƣời.
Quan niệm văn hóa đọc là mang nghĩa rộng hơn nhƣ là hoạt động văn hóa, là giá trị
đọc, ứng xử đọc, chuẩn mực đọc... Theo Nguyễn Hữu Viêm khẳng định: “văn hoá đọc là

ứng xử đọc, giá trị đọc và chuẩn mực đọc của mỗi cá nhân, của cộng đồng xã hội, của các
nhà quản lý và của cơ quan quản lý nhà nƣớc.”(5) Theo Nguyễn Công Phúc “Văn hóa đọc
là cách đọc tích cực, nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng có hiệu quả những thơng tin, tri
thức chứa đựng trong sách và trong các loại tài liệu khác, bao gồm cả tài liệu in và tài liệu
điện tử. Văn hóa đọc bao hàm tồn bộ những kiến thức, kỹ năng, thói quen cần cho ngƣời
đọc, để đạt tới mục tiêu đọc.”(6) Hay theo quan niệm của nhà văn Vũ Đảm thì “văn hóa đọc
là hoạt động văn hóa của con ngƣời thơng qua việc đọc sách, báo, tạp chí, tài liệu để tiếp
nhận và xử lý thông tin, tri thức một cách khoa học, bổ ích.”(7)
Theo tơi, cốt lõi của văn hóa đọc chính là khả năng cảm thụ và sáng tạo, vận
dụng vào thực tiễn. Nội dung của văn hoá đọc bao hàm: Nhu cầu đọc; Thói quen và sở
thích đọc; Trình độ đọc; Văn hóa ứng xử với tài liệu. Trong đó nhu cầu đọc là đòi hỏi
tất yếu, là yếu tố đầu tiên khởi nguồn của văn hố đọc. Trình độ đọc là nội dung chính
của văn hố đọc, phản ánh năng lực, khả năng của mỗi ngƣời, để đánh giá trình độ văn
hoá đọc của mỗi ngƣời, mỗi quốc gia và mỗi thời đại. Thái độ ứng xử là những hành vi
biểu hiện bên ngồi của văn hố đọc.
Cho nên, dù ở thời kỳ sách bằng đất, bằng đá, xƣơng thú hoặc vỏ cây, tre, lụa
cho đến bây giờ văn hoá đọc về bản chất vẫn nhƣ vậy. Trƣớc kia đọc sách là đọc những
ấn phẩm in trên gỗ, trên giấy, nhƣng ngày nay thì việc đọc sách ngồi những ấn phẩm
nhƣ xƣa có những ấn phẩm trong mơi trƣờng điện tử... hiện đại. Chính vì vậy mà trong
bài viết “Đọc và văn hóa đọc trƣớc ngƣỡng cửa thơng tin” Phạm Văn Tình đã bàn luận
về văn hố đọc ngày nay “hiếm thấy ai đó chỉ chong đèn đọc những chồng sách in, nếu
có những ngƣời nhƣ vậy dễ bị thiên hạ cho là lạc hậu và lập dị là mọt sách hâm đơ giữa
thời hiện đại”(8). Tuy nhiên sự thay đổi bản thể của sách cũng dẫn đến những thay đổi
một số cách thức trong tiếp cận văn hoá đọc.

(5)
(6)

[34, tr.19]


[21,

tr.7]

(7)

[2, tr,18]

(8)

[28, tr.10]

10


Với sự phát triển của công nghệ, thực chất chỉ làm thay đổi các công cụ hỗ trợ
trong việc lƣu trữ, quản lý, truyền tải, tìm kiếm, phân tích,… Vì vậy, văn hố đọc mỗi
giai đoạn phát triển có sự khác nhau về cách thức, chứ về chất cơ bản không thay đổi.
Công cụ đƣợc sử dụng trong hoạt động văn hoá đọc là phản ánh nét riêng biệt, giúp ta
phân biệt từng giai đoạn phát triển của văn hoá đọc. Do đó, mỗi giai đoạn của văn hố
đọc u cầu về cách thức sử dụng công cụ hỗ trợ sẽ khác nhau. Làm thế nào để sử dụng
công cụ đó một cách hiệu quả cho hoạt động văn hố đọc của chúng ta là vấn đề của
từng thời kỳ. Với cách quan điểm này, thì trong tƣơng lai chúng ta sẽ khơng phải bối rối
trong nhìn nhận văn hố đọc, và vấn đề đánh giá sự phát triển văn hố đọc đƣợc đặt
trong tiến trình phát triển của thời đại sẽ giúp chúng ta có những hƣớng phát triển kịp
thời, thúc đẩy văn hoá đọc phát triển.
Xây dựng theo Từ điển tiếng Việt là “làm cho hình thành, tạo ra, sáng tạo ra cái
có giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tƣợng”.(9) Xây dựng văn hóa đọc là tạo ra những nội
dung nền tảng cơ bản của văn hóa đọc. Đó chính là nhu cầu đọc, thói quen và sở thích
đọc, trình độ đọc, văn hóa ứng xử với tài liệu.

Phát triển theo Từ điển tiếng Việt là “biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến
nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp”.(10) Phát triển văn hóa đọc là
làm biến đổi về những nội dung cơ bản của văn hóa đọc: Từ nhu cầu đọc kém bền vững
thành nhu cầu đọc bền vững hơn, đòi hỏi gay gắt hơn, sâu sắc hơn, chu kỳ nhu cầu đọc
đƣợc rút ngắn lại; Từ thói quen đọc chƣa thƣờng xuyên thành có thói quen thƣờng
xuyên hàng ngày; Từ trình độ đọc thấp trở thành có trình độ đọc cao; Từ văn hóa ứng
xử kém với tài liệu cũng nhƣ mơi trƣờng đọc thành có văn hóa ứng xử chuẩn mực hơn.
1.1.2. Nội dung của văn hóa đọc
a) Nhu cầu đọc
Nhu cầu đọc là “địi hỏi khách quan của chủ thể (cá nhân, nhóm, xã hội) đối với
việc tiếp nhận và sử dụng tài liệu nhằm duy trì và phát triển các hoạt động sống của con
ngƣời”(11). Nói cách khác, nhu cầu đọc là thái độ của chủ thể với việc đọc nhƣ một hoạt
động sống không thể thiếu đƣợc.

(9)

[20, tr.1463]

(10)

[20, tr.987]

(11)

[19, tr.37]

11


Yêu cầu đọc là biểu hiện cụ thể của nhu cầu đọc. Đó là khi ngƣời đọc đã xác

định đƣợc đối tƣợng tài liệu cụ thể có thể thỏa mãn đƣợc nhu cầu của ngƣời đọc. Tuy
nhiên, không phải yêu cầu đọc nào cũng phản ánh đƣợc nhu cầu đọc ngƣời đọc, bởi có
u cầu đọc xuất phát khơng phải là sự địi hỏi duy trì và phát triển của hoạt động sống:
Ví dụ nhƣ do sự tị mị muốn biết về tác phẩm A nhƣ thế nào mà đƣợc nhiều ngƣời bàn
tán, đánh giá tại một thời điểm cụ thể.
Mục đích đọc là cái đích cuối cùng mà chủ thể của hoạt động đọc hƣớng tới,
không phải lúc nào cũng trùng với kết quả hoạt động. Hoạt động đọc của con ngƣời xƣa
nay thƣờng nhằm vào các mục đích nhƣ: học tập, nghiên cứu khoa học, đáp ứng yêu
cầu nghề nghiệp, nắm bắt thông tin, tu dƣỡng hoặc giải trí… Mục đích chi phối tồn bộ
q trình đọc sách: quy định việc lựa chọn loại hình tài liệu, phƣơng pháp đọc, thời gian
đọc, môi trƣờng đọc, phƣơng hƣớng khai thác, chủ điểm khai thác. Mỗi ngƣời có mục
đích đọc khác nhau, do đó quy trình hoạt động đọc của mỗi ngƣời khác nhau. Mục đích
đọc rõ ràng, sẽ tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian trong việc tìm, chọn và khai thác tài liệu.
Mục đích đọc chính là một biểu hiện của nhu cầu đọc.
Đáp ứng nhu cầu đọc là đáp ứng nhu cầu tiếp nhận và sử dụng tài liệu nhằm
duy trì và phát triển các hoạt động sống của con ngƣời. Đây là nhân tố quan trọng của
văn hóa đọc. Nếu việc khơng đáp ứng đƣợc nhu cầu đọc thì sẽ khơng có hoạt động đọc
và việc thƣờng xun khơng đáp ứng đƣợc nhu cầu đọc thì hoạt động đọc của ngƣời đó
dần dần mất đi và văn hóa đọc sẽ xuống cấp.
Nội dung xây dựng và phát triển nhu cầu đọc
Nhu cầu đọc là một dạng đặc biệt của nhu cầu tin. Nhu cầu đọc cũng bắt nguồn
từ yêu cầu tiếp nhận thông tin khi con ngƣời tham gia các hoạt động sống khác nhau,
nhƣng nó chỉ thực sự hình thành với điều kiện chủ thể có khả năng giải mã thơng tin
đƣợc mã hóa trong tài liệu, có nghĩa là ngƣời đọc phải biết ngơn ngữ của chữ viết, ký
hiệu đó, phải biết giải mã và hiểu đƣợc nội dung truyền tải trong đó. Kinh nghiệm cho
thấy, khả năng giải mã thông tin trong tài liệu tỷ lệ thuận với trình độ văn hóa, vốn tri
thức của mỗi ngƣời, hay ngƣời đọc có trình độ văn hóa càng cao, nhu cầu đọc càng cụ
thể, rõ ràng càng có tính bền vững và ngƣợc lại.
Đây là yếu tố quan trọng nhất của hoạt động đọc hay nói cách khác đây là thành
tố quan trọng của văn hóa đọc, là nguyên nhân đầu tiên dẫn đến hoạt động đọc, quy


12


định nội dung của hoạt động đọc. Nếu khơng có nhu cầu đọc thì sẽ khơng có hoạt động
đọc cũng đồng nghĩa với việc khơng tồn tại văn hóa đọc.
Nội dung của nhu cầu đọc đƣợc thể hiện qua nhu cầu nội dung tài liệu và mục
đích đọc tài liệu. Nội dung tài liệu mà ngƣời đọc có nhu cầu bao gồm: nội dung về lĩnh
vực văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học cơng nghệ, chính trị xã hội, thể
thao – giải trí, hay chuyên ngành đƣợc đào tạo... Bên cạnh đó, sâu hơn lĩnh vực là nhu
cầu về chuyên ngành, mảng, nội dung cụ thể hơn trong lĩnh vực đó. Những nội dung tài
liệu đọc nhằm mục đích để học tập, nghiên cứu khoa học, nhu cầu nghề nghiệp, cập
nhật thơng tin hay để giải trí…
Nhiệm vụ trong xây dựng và phát triển nhu cầu đọc ở đây, chính là giúp cho SV
hình thành những nhu cầu đọc rõ ràng, cụ thể, và có tính đrcent
35.6
64.4
100.0

Frequency Percent
Valid Percent
Valid
.00 Khong 104
57.5
57.8
1.00 Co
76
42.0
42.2
Total

180
99.4
100.0
Missing System
1
.6
Total
181
100.0
Câu 21.3 Đa dạng các sản phẩm và dịch vụ TTTV

Valid

Missing
Total

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Frequency
145
35
180
1
181

Percent
80.1

19.3
99.4
.6
100.0

136

Valid Percent
80.6
19.4
100.0

Cumulative
Percent
81.2
100.0

Cumulative
Percent
71.8
100.0

Cumulative
Percent
56.9
100.0

Cumulative
Percent
35.6

100.0

Cumulative
Percent
57.8
100.0

Cumulative
Percent
80.6
100.0


Câu 21.4 Phục vụ ân cần, thân thiện

Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Missing
Total
Câu 22.1 Triển lãm sách

Frequency
137
43
180

1
181

Percent
75.7
23.8
99.4
.6
100.0

Frequency Percent
Valid .00 Khong 71
39.2
1.00 Co
110
60.8
Total
181
100.0
Câu 22.2 Nói chuyện giới thiệu sách

Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total
Câu 22.3 Thi đọc sách

Frequency
101

80
181

Frequency
Valid .00 Khong 149
1.00 Co
32
Total
181
Câu 22.4 Kể chuyện theo sách

Percent
55.8
44.2
100.0

Percent
82.3
17.7
100.0

Frequency Percent
Valid .00 Khong 161
89.0
1.00 Co
20
11.0
Total
181
100.0

Câu 22.5 Điểm sách trên đài PT-TH

Valid Percent
76.1
23.9
100.0

Valid Percent
39.2
60.8
100.0

Valid Percent
55.8
44.2
100.0

Valid Percent
82.3
17.7
100.0

Valid Percent
89.0
11.0
100.0

Frequency
Valid .00 Khong 155
1.00 Co

26
Total
181
Câu 22.6 Thi vẽ tranh theo sách

Percent
85.6
14.4
100.0

Valid Percent
85.6
14.4
100.0

Frequency
171
10
181

Percent
94.5
5.5
100.0

Valid Percent
94.5
5.5
100.0


Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total

137

Cumulative
Percent
76.1
100.0

Cumulative
Percent
39.2
100.0

Cumulative
Percent
55.8
100.0

Cumulative
Percent
82.3
100.0

Cumulative
Percent

89.0
100.0

Cumulative
Percent
85.6
100.0

Cumulative
Percent
94.5
100.0


Câu 22.7 Dựng lại tác phẩm

Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total
Câu 23.1 Đọc tại chỗ

Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total
System


Frequency
150
31
181

Missing
Total
Câu 23.2 Mƣợn về nhà

Percent
82.9
17.1
100.0

Frequency
85
95
180
1
181

Frequency
Valid
.00 Khong 78
1.00 Co
102
Total
180
Missing System
1

Total
181
Câu 23.3 Đọc trên mạng thông tin
Frequency
Valid
.00 Khong 154
1.00 Co
26
Total
180
Missing System
1
Total
181
Câu 23.4 Cung cấp bản sao tài liệu
Frequency
Valid
.00 Khong 148
1.00 Co
32
Total
180
Missing System
1
Total
181
Câu 24.1 Bổ sung tài liệu

Valid


Missing
Total

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Frequency
66
114
180
1
181

Valid Percent
82.9
17.1
100.0

Percent
47.0
52.5
99.4
.6
100.0

Percent
43.1
56.4

99.4
.6
100.0

Percent
85.1
14.4
99.4
.6
100.0

Percent
81.8
17.7
99.4
.6
100.0

Percent
36.5
63.0
99.4
.6
100.0
138

Cumulative
Percent
82.9
100.0


Valid Percent
47.2
52.8
100.0

Valid Percent
43.3
56.7
100.0

Cumulative
Percent
47.2
100.0

Cumulative
Percent
43.3
100.0

Cumulative
Valid Percent Percent
85.6
85.6
14.4
100.0
100.0

Valid Percent

82.2
17.8
100.0

Valid Percent
36.7
63.3
100.0

Cumulative
Percent
82.2
100.0

Cumulative
Percent
36.7
100.0


Câu 24.2 Phục vụ bạn đọc
Frequency
Valid
.00 Khong 104
1.00 Co
76
Total
180
Missing System
1

Total
181
Câu 24.3 Đào tạo ngƣời dùng tin
Frequency
Valid
.00 Khong 162
1.00 Co
18
Total
180
Missing System
1
Total
181
Câu 24.4 Hệ thống máy tra cứu

Percent
57.5
42.0
99.4
.6
100.0

Percent
89.5
9.9
99.4
.6
100.0


Cumulative
Percent
57.8
100.0

Valid Percent
57.8
42.2
100.0

Valid Percent
90.0
10.0
100.0

Cumulative
Percent
90.0
100.0

Cumulative
Percent
73.9
100.0

Frequency Percent
Valid Percent
Valid
.00 Khong 133
73.5

73.9
1.00 Co
47
26.0
26.1
Total
180
99.4
100.0
Missing System
1
.6
Total
181
100.0
Câu 25 Ký, nháp ra tài liệu, đánh dấu trong tài liệu, cắt dán
Valid
Frequency Percent Percent
Valid
1.00 Nghiem cam
138
76.2
77.5
2.00 Duoc phep
30
16.6
16.9
3.00 Khong ai kiem soat 7
3.9
3.9

4.00 Tu do
3
1.7
1.7
Total
178
98.3
100.0
Missing System
3
1.7
Total
181
100.0
Câu 26 Photocopy tài liệu
Valid
Frequency Percent Percent
Valid
1.00 Tu do photocopy
53
29.3
31.0
2.00 Khong duoc phep
47
26.0
27.5
3.00 Duoc phep, phai
66
36.5
38.6

dang ky
4.00 Giau, mang ra khoi
5
2.8
2.9
phong di photo
Total
171
94.5
100.0
Missing System
10
5.5
Total
181
100.0
139

Cumulativ
e Percent
77.5
94.4
98.3
100.0

Cumulative
Percent
31.0
58.5
97.1

100.0


Câu 27.1 Tên tài liệu
Frequency
46
133
179
2
181

Percent
25.4
73.5
98.9
1.1
100.0

Valid Percent
25.7
74.3
100.0

Frequency
Valid
.00 Khong 41
1.00 Co
138
Total
179

Missing System
2
Total
181
Câu 27.3 Nội dung tài liệu

Percent
22.7
76.2
98.9
1.1
100.0

Valid Percent
22.9
77.1
100.0

Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Missing
Total
Câu 27.2 Tên tác giả

Valid


.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Missing
Total
Câu 27.4 Năm xuất bản

Frequency
44
135
179
2
181

Frequency
Valid
.00 Khong 52
1.00 Co
127
Total
179
Missing System
2
Total
181
Câu 27.5 Nhà xuaats bản


Valid

Missing
Total

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Frequency
57
122
179
2
181

Percent
24.3
74.6
98.9
1.1
100.0

Percent
28.7
70.2
98.9
1.1
100.0


Percent
31.5
67.4
98.9
1.1
100.0

140

Valid Percent
24.6
75.4
100.0

Valid Percent
29.1
70.9
100.0

Valid Percent
31.8
68.2
100.0

Cumulative
Percent
25.7
100.0


Cumulative
Percent
22.9
100.0

Cumulative
Percent
24.6
100.0

Cumulative
Percent
29.1
100.0

Cumulative
Percent
31.8
100.0


Câu 28.1 Ấn phẩm liên quan, ấn phẩm chuyên ngành
Frequency
Valid
.00 Khong 89
1.00 Co
89
Total
178
Missing System

3
Total
181
Câu28.2 Có trong CSDL tồn văn

Percent
49.2
49.2
98.3
1.7
100.0

Valid Percent
50.0
50.0
100.0

Frequency
131
47
178
3
181

Percent
72.4
26.0
98.3
1.7
100.0


Valid Percent
73.6
26.4
100.0

Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Missing
Total
Câu 28.3 Tên tạp chí

Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Missing
Total
Câu 28.4 Uy tín tác giả

Valid


.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Missing
Total
Câu 29.1 Đọc lƣớt

Valid

Missing
Total

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Frequency
153
25
178
3
181

Frequency
128
50
178

3
181

Frequency
146
33
179
2
181

Percent
84.5
13.8
98.3
1.7
100.0

Percent
70.7
27.6
98.3
1.7
100.0

Percent
80.7
18.2
98.9
1.1
100.0


141

Valid Percent
86.0
14.0
100.0

Valid Percent
71.9
28.1
100.0

Valid Percent
81.6
18.4
100.0

Cumulative
Percent
50.0
100.0

Cumulative
Percent
73.6
100.0

Cumulative
Percent

86.0
100.0

Cumulative
Percent
71.9
100.0

Cumulative
Percent
81.6
100.0


Câu 29.2 Đọc nhanh

Valid

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Missing
Total
Câu 29.3 Đọc chậm

Valid

.00 Khong

1.00 Co
Total
System

Frequency
126
53
179
2
181

Missing
Total
Câu 29.4 Đọc trọng điểm

Frequency
141
38
179
2
181

Frequency
Valid
.00 Khong 117
1.00 Co
62
Total
179
Missing System

2
Total
181
Câu 29.5 Đọc nghiềm ngẫm
Frequency
Valid
.00 Khong 144
1.00 Co
35
Total
179
Missing System
2
Total
181
Câu 29.6 Đọc từ đầu đến cuối

Valid

Missing
Total

.00 Khong
1.00 Co
Total
System

Frequency
161
17

178
3
181

Percent
69.6
29.3
98.9
1.1
100.0

Percent
77.9
21.0
98.9
1.1
100.0

Percent
64.6
34.3
98.9
1.1
100.0

Percent
79.6
19.3
98.9
1.1

100.0

Percent
89.0
9.4
98.3
1.7
100.0

142

Valid Percent
70.4
29.6
100.0

Cumulative
Percent
70.4
100.0

Valid Percent
78.8
21.2
100.0

Valid Percent
65.4
34.6
100.0


Valid Percent
80.4
19.6
100.0

Valid Percent
90.4
9.6
100.0

Cumulative
Percent
78.8
100.0

Cumulative
Percent
65.4
100.0

Cumulative
Percent
80.4
100.0

Cumulative
Percent
90.4
100.0



×