Tuần : 1, tiết 1
Ngày soạn:
05.08.2019
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG
ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY
DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế.
- Rèn kỹ năng vẽ và xử lí đồ thị.
- Kỹ năng thu thập thơng tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thơng tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thơng tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và
thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đốn các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để
kiểm tra dự đốn đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thơng tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngơn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng
đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề: tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận lý
thuyết và khảo sát thực nghiệm.
- Năng lực giao tiếp: vẽ được sơ đồ mạch điện và mô tả được sơ đồ thí nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K3
- Năng lực về phương pháp: P1, P4, P5
- Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X5.
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- u thích mơn học.
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng: Đối với giáo viên : bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 - SGK),
- Đối với học sinh: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn
điện, 7 đoạn dây nối.
2. Phương Pháp: Thí nghiệm chứng minh.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5ph)
1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số, đồ dùng dạy học. Giới thiệu chương trình. Chia nhóm
2.Hoạt động dạy- học
NỘI DUNG BÀI
HỌC
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
Năng lực thành phần
chuyên biệt vật lí được
Năng
lực
hình thành (ghi rõ nội
hàm)
thành
phần
chun
biệt các
cấp độ
năng
lực kí
hiệu
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30ph)
Hoạt động 2.1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
(15’ )
- Yêu cầu HS tìm - HS vẽ sơ đồ mạch P3. Thu thập, đánh giá P3.II
hiểu mạch điện hình điện TN kiểm tra thơng tin từ các nguồn
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện 1.1, kể tên, nêu cong vào vở
khác nhau.
dụng, cách mắc các
bộ phận trong sơ đồ,
bổ sung chốt ( +), (-) - HS đọc mục 2
vào mạch điện.
trong SGK, nêu P4: Vận dụng sự tương tự
- Yêu cầu HS đọc được các bước tiến và các mơ hình để xây P4.I
mục 2 Tiến hành hành TN:
dựng kiến thức vật lí.
TN, nêu các bước
tiến hành TN.
GV: Hướng dẫn cách
C1.I
C1. Từng cá nhân tham
làm thay đổi hiệu
gia ý kiến.
2. Tiến hànhTN.
điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn - Nhận dụng cụ và
X6. Tiến hành thí nghiệm.
bằng cách thay đổi tiến
X6.I
hành
thí
số pin dùng làm nghiệm theo nhóm.
nguồn điện.
- Ghi kết quả vào
- Yêu cầu HS nhận bảng 1.
dụng cụ TN tiến
C1: Khi tăng giảm hành TN theo nhóm,
hiệu điện thế đặt ghi kết quả vào - Đại diện HS các
vào hai đầu dây bảng.
nhóm đọc kết quả
dẫn bao nhiêu lần - GV kiểm tra các TN. Nêu nhận xét
thì cường độ dịng nhóm tiến hành TN, của nhóm mình.
điện cũng tăng nhắc nhở cách đọc Trả lời C1
( giảm) bấy nhiêu chỉ số trên dụng cụ
lần
đo, kiểm tra các
điểm tiếp xúc trên
mạch.
- GV gọi đại diện
một nhóm đọc kết
quả TN, GV ghi lên
bảng phụ.
- Gọi các nhóm khác
trả lời C1.- GV đánh
giá kết quả TN của
các nhóm. Yêu cầu
ghi câu trả lời C1
vào vở .
Hoạt động 2.2 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận ( 15’ )
II. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc
của cường độ
dòng điện vào
hiệu điện thế.
1.Dạng đồ thị
- Yêu cầu HS đọc
phần thông báo mục
1 - Dạng đồ thị, trả
lời câu hỏi:
HS nêu được đặc
điểm đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc
của I vào U là:
- Là đường thẳng
- Nêu đặc điểm đi qua gốc toạ độ.
đường biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào
U?
+ U = 1,5 V � I =
- Dựa vào đồ thị cho 0,3A
biết :
+ U = 3V � I =
+ U = 1,5 V � I = ? 0,6A
+ U = 3V � I = ?
+ U = 6V � I =
+ U = 6V � I = ?
0,9A
- GV hướng dẫn lại - Cá nhân HS vẽ đồ
cách vẽ đồ thị của thị quan hệ giữa I
C2: - Đồ thị cũng mình, GV giải thích: và U theo số liệu
là 1 đường thẳng đi Kết quả đo còn sai TN của nhóm
qua gốc tọa độ số, do đó đường biểu mình.
diễn đi qua gần tất cả - Cá nhân HS trả
(U=0; I=0)
các điểm biểu diễn.
lời C2.
C1. Từng cá nhân tham C1.I
gia ý kiến.
P5: Lựa chọn và sử dụng P5.I
các công cụ tốn học phù
hợp trong học tập vật lí.
K3. Sử dụng kiến thức
vật lí để thực hiện nhiệm K3.II
vụ học tập
2. Kết luận:
- Nêu kết luận về
Khi tăng (giảm)
hiệu điện thế đặt - Yêu cầu Hs trả lời mối quan hệ giữa I
và U:
vào hai đầu dây câu hỏi C2
dẫn bao nhiêu lần
thì cường độ dịng - Nêu kết luận về
điện cũng tăng mối quan hệ giữa I
(giảm) bấy nhiêu và U
lần.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - TÌM TỊI MỞ RỘNG ( 10’)
III.Vận dụng.
u cầu HS vận Từng HS chuẩn bị C1. Cá nhân tham gia ý C1.I
C3: + U= 2,5V => dụng hoàn thành C3; trả lời câu hỏi của kiến.
I = 0,5A;
C4 ; C 5
GV.
+ U= 3,5V =>
I = 0,7A;
+ Kẻ 1 đường song
song
với
trục
hoành cắt trục tung
tại điểm có cường
độ I; kẻ 1 đường
song song với trục
tung cắt trục hồnh
tại điểm có hiệu
điện thế là U =>
điểm M ( U; I )
C4: U = 2,5V=> I
= 0,125A
U = 4V => I =
0,2A
U = 5V => I =
0,5A
U = 6V => I =
0,3A
C5 :
- Từng HS thực
- Tổ chức HS thảo hiện C3 ; C4 ; C5 và
luận C3; C4 ; C5.
tham gia thảo luận - X5. Ghi lai kết quả từ X5.I
lớp, ghi vở.
hoạt động học tập.
- Gọi học sinh lần Hs trả lời.
lượt trả lời.
- P5: Lựa chọn và sử
Học sinh nhận xét.
P5.II
dụng các cơng cụ tốn
học phù hợp trong học
- Gọi học sinh khác Ghi vở.
tập vật lí.
nhận xét
GV chốt lại.
- Yêu cầu HS đọc
phần ghi nhớ
Về nhà làm bài tập
1.1 –1.4
Chuẩn bị bài “Điện
trở của dây dẫnĐịnh luật Ôm" .
IV – RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tuần : 1, tiết 2
Ngày soạn :
05.08.2019
Bài 2:
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY
DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dịng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật ơm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thơng tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và
thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được.
- Năng lực giao tiếp: Vẽ được sơ đồ thí nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K3
- Năng lực về phương pháp: P4, P5
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II.CHUẨN BÒ
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK
Phương pháp: thuyết minh.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (7ph)
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )
HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn?
- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí nghiệm hãy
nêu nhận xét.
2. Bài mới: ( 2’ )
Vậy kết quả có như vậy đối với các dây dẫn khác hay không?
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
Năng lực thành phần
Năng
CỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
chuyên biệt vật lí
lực
được hình thành (ghi thành
rõ nội hàm)
phần
chun
biệt các
cấp độ
năng
lực kí
hiệu
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số
U/I đối với mỗi dây dẫn.
C1:
C2: Thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn có giá
trị như nhau và khơng
đổi. Với 2 dây dẫn khác
nhau thì thương số U/I
có giá trị khác nhau.
2. Điện trở.
Cơng thức:
U
R
I
- Kí hiệu :
- Cơng thức tính điện trở
là ơm, kí hiệu Ω
1V
1
1A .
Kilơốt; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaoat;
1MΩ=1000 000Ω.
- Ý nghĩa của điện trở:
Biểu thị mức độ cản trở
dũng điện nhiều hay ít
của dây dẫn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25ph)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm điện trở ( 15’ )
- Yêu cầu Hs làm - Học sinh thực P5: Lựa chọn và sử
C1 tính thương số hành cùng giáo dụng các cơng cụ tốn
U/I dựa vào bảng 1 viên
học phù hợp trong học
và bảng 2 của thí
tập vật lí.
nghiệm ở bài trước.
- Dựa vào kết quả
- Yêu cầu Hs dựa C1 trả lời C2
kết quả C1 để trả
lời C2
- Ghi vở C2
- GV hướng dẫn
HS thảo luận để trả
lời C2.
- Học sinh đọc
- Yêu cầu HS trả thông báo mục 2 và
lời được C2 và ghi nêu được cơng thức P4: Vận dụng sự
vở.
tính điện trở.
tương tự và các mơ
+ Với mỗi dây dẫn
hình để xây dựng
thì thương số U/I - Hs lắng nghe và kiến thức vật lí.
có giá trị xác định trả lời
và không đổi.
- Nghe và nêu đơn
+ Với hai dây dẫn vị tính điện trở
C1. Từng cá nhân
khác
nhau
thì
tham gia ý kiến.
thương số U/I có - 1 HS lên bảng vẽ
giá trị khác nhau.
sơ đồ mạch điện,
dùng các dụng cụ
- Yêu cầu HS đọc đo xác định điện
phần thông báo của trở của dây dẫn.
mục 2 và trả lời
câu hỏi: Nêu công - Nhận xét.
thức tính điện trở?
- GV giới thiệu kí - So sánh và nêu ý
K3. Sử dụng kiến thức
hiệu điện trở trong nghĩa.
vật lí để thực hiện
sơ đồ mạch điện,
nhiệm vụ học tập.
đơn vị tính. Yêu
cầu HS vẽ sơ đồ
mạch điện xác định
điện trở của dây
dẫn và nêu cách
tính điện trở.
- Gọi 1 HS lên
P5.I
P4.II
C1.I
K3.I
bảng vẽ sơ đồ
mạch điện, HS
khác nhận xét �
GV sửa sai.
- Hướng dẫn HS
cách đổi đơn vị
điện trở.
- So sánh điện trở
của dây dẫn ở bảng
1 và 2. Nêu ý nghĩa
của điện trở.
Hoạt động 2.2: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm ( 10’ )
II. Định luật Ôm
Định luật:
U
I
R
Trong đó:
I là cường độ dịng điện.
U là hiệu điện thế.
R là điện trở
2. Phát biểu định luật
- GV hướng dẫn - Chú ý lắng nghe.
HS từ công
U
R
I �
thức
I
U
R
- HS phát biểu định
và thơng luật Ơm: và ghi vở.
báo định luật Ôm.
Yêu cầu HS phát
biểu định luật Ôm.
- Yêu cầu HS ghi
biểu thức của định
luật vào vở, giải
thích rõ từng kí
hiệu trong cơng
thức.
C1. Từng cá nhân C1.I
tham gia ý kiến.
K3. Sử dụng kiến thức
vật lí để thực hiện K3.II
nhiệm vụ học tập
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - TÌM TỊI MỞ RỘNG ( 13’)
III. Vận dụng
- u cầu HS trả
P4: vận dụng sự tương P4.I
C3:
lời câu hỏi:
+ 1 đại diện HS tự để giải các bài tập.
Tóm tắt:
1. C3 / SGK
đọc và tóm tắt.
R=12Ω
+ Đọc và tóm tắt + 1 dại diện nêu
I=0,5A
C3? Nêu cách giải? cách giải.
U=?
C1: cá nhân tham gia
Bài giải
ý kiến.
C1.I
Áp dụng biểu thức định
luật ôm
I
U
� U I .R
R
Thay số:
Gv hướng dẫn hs
trả lời câu C4
- P5: Lựa chọn và
sử dụng các công cụ
P5.II
U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai
đầu dây đèn là 6V.
Trả lời câu C4
C4: Vì cùng 1 hiệu điện
thế U đặt vào hai đầu
các đoạn dây khác nhau, - Ôn lại bài 1 học
I tỉ lệ nghịch với R. Nên kĩ bài 2.
R2 = 3R1 thì I1 = 3I2
- Chuẩn bị mẫu
báo cáo thực hành.
tốn học phù hợp
trong học tập vật lí.
IV – RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tuần : 2, tiết 3
Ngày soạn :
10.08.2019
Bài 3: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN
TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN
KẾ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.
- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và vôn kế.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thơng tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và
thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đốn các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để
kiểm tra dự đốn đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngơn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng
đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực:
- Năng lực sáng tạo: thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau.
- Năng lực về kiến thức: K3
- Năng lực về phương pháp: P4
- Năng lực về trao đổi thông tin: X7, X8
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : 1 đồng hồ đa năng.
2. Học sinh :
1 dây dẫn có điện trở chưa xác định
1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A)
1 vôn kế ( 0,1 - 6V)
1 công tắc
1 nguồn điện
7 đoạn dây nối.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
Năng lực thành phần
chuyên biệt vật lí
được hình thành (ghi
rõ nội hàm)
Năng
lực
thành
phần
chuyên
biệt các
cấp độ
năng
lực kí
hiệu
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (10ph)
Hoạt động 1.1: Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới ( 5’ )
1..Kiểm tra: ( 3’ )
- Vẽ sơ đồ mạch
Trong thí
điện thí nghiệm xác dịnh nghiệm với mạch
điện trở của một dây dẫn điện có sơ đồ như
bằng vơn kế và ampe kế. hình 1.1, nếu sử
2.. Đặt vấn đề dụng cùng một
vào bài mới: (2’)
hiệu điện thế đặt
vào hai đầu các dây
dẫn khác nhau thì
cường độ dịng
điện qua chúng có
như nhau khơng?
1. Trả lời câu hỏi
Hoạt động 1.2: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( 5’ )
- Yêu cầu lớp phó
học tập báo cáo - Lớp phó báo cáo
tình hình chuẩn bị việc chuẩn bị bài K3. Sử dụng kiến thức K3.II
vẽ sơ đồ mạch điện
bài của các bạn của các bạn.
trong lớp.
- 1 HS lên bảng trả
- Gọi 1 HS lên lời theo yêu cầu
P4: Vận dụng sự P4.II
bảng trả lời:
của GV.
tương tự và các mô
- Câu hỏi của mục
1 trong báo cáo - Cả lớp cùng vẽ sơ hình để xây dựng
thực hành.
đồ mạch điện TN kiến thức vật lí.
- Vẽ mạch điện TN vào vở.
xác định điện trở
của một dây dẫn
bằng ampe kế và
vôn kế?
- GV kiểm tra phần
chuẩn bị bài của
HS.
- Gọi HS nhận xét
câu trả lời của bạn.
GV đánh giá
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Thực hành theo nhóm ( 30’ )
2. Kết quả đo
a.Tính điện trở
b.Trung bình cộng của
điện trở.
c. Nguyên nhân gây ra
các chỉ số điện trở khác
nhau là có sự sai số,
khơng chính xác trong
gách đo và đọc kết quả.
Dịng điện chạy trong
dây dẫn khơng đều.
- GV chia nhóm,
phân cơng nhóm
trưởng . u cầu
nhóm trưởng của
các nhóm phân
cơng nhiệm vụ của
các bạn mình trong
nhóm.
- GV nêu yêu cầu
chung của tiết học
về thái độ học tập,
ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ TN
cho HS.
- Yêu cầu các
nhóm tiến hành TN
theo nội dung mục
II.
- GV theo dõi, giúp
đỡ các nhóm mắc
mạch điện, kiêm
tra các điểm tiếp
xúc, đặc biệt là
cách mắc ampe kế,
vơnkế vào mach
trước khi đóng
cơng tắc. Lưu ý
cách đọc kết quả
đo, đọc trung thực
ở các lần đo khác
nhau.
- u cầu HS các
nhóm đều phải
tham gia thực
hành.
- Hồn thành báo
cáo. Trao đổi nhóm
để nhận xét về
nguyên nhân gây ra
sự khác nhau của
- Nhóm trưởng cử
đại diện lên nhận
dụng cụ TN, phân X8. Tham gia hoạt
cơng bạn thư kí ghi động nhóm trình bày X8.II
chép kết quả và ý ý tưởng.
kiến thảo luận của
các
bạn
trong
nhóm.
- Các nhóm tiến
hành TN.
- Tất cả HS trong C1. Từng cá nhân
nhóm đều tham gia tham gia ý kiến.
C1.I
mắc hoặc theo dõi,
kiểm tra cách mắc
của các bạn trong
nhóm.
- Đọc kết quả đo
đúng quy tắc.
- Cá nhân HS hoàn
thành bản báo cáo
thực hành mục a)
b).Trao đổi nhóm
hồn thành nhận
xét.
các trị số điện trở
vừa tính được
trong mỗi lần đo.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS ( 5’ )
- GV thu báo cáo
thực hành.
Chú ý lắng nghe
- Nhận xét, rút kinh
nghiệm về:
X7. Thảo luận kết X7.I
+ Thao tác TN.
quả.
+ Thái độ học tập
của HS.
+ ý thức kỉ luật.
IV – RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tuần : 2, tiết 4
Ngày soạn :
10.08.2019
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối tiếp.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thơng tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và
thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực:
- Năng lực tính tốn: Mơ hình hóa vật lí bằng cơng thức tốn học, Sử dụng toán học để suy luận kiến
thức đã biết ra kiến thức mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và khảo
sát thực nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K2
- Năng lực về phương pháp: P3, P4, P5
- Năng lực về trao đổi thông tin: X6, X7
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Yêu thích mơn học.
II.CHUẨN BỊ
Nhóm HS :
+7 dây dẫn dài 30cm;
+ ampekế; 1 vôn kế
+ 1 nguồn điện 6V;
+ điện trở mẫu(6; 10, 16 )
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A),
+ 1 vôn kế ( 0,1 - 6V),
+ 1 công tắc,
+ 1 nguồn điện
+ 7 đoạn dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HOÏC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5ph)
1. Kiểm tra:
- Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? làm bài tập 2.1
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
ĐVĐ: Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch
không thay đổi?
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
Năng lực thành
phần chun biệt
vật lí được hình
thành (ghi rõ nội
hàm)
Năng
lực
thành
phần
chu
n biệt
các
cấp độ
năng
lực kí
hiệu
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1. Ơn lại kiến thức có liên qua đến bài mới ( 13’ )
I. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn
Gv: - Trong đoạn - Lớp phó báo cáo
mạch nối tiếp.
mạch gồm hai việc chuẩn bị bài P3. Thu thập, đánh P3.II
giá thông tin từ các
1. Nhớ lại kiến thức cũ
bóng đèn mắc nối của các bạn.
nguồn khác nhau.
Đ1 nt Đ2
tiếp, cường độ
I1 = I2 = I (1)
dòng điện chạy
U1 + U2 = U ( 2)
qua mỗi bóng đèn
có quan hệ như
thế nào với cường
độ dịng điện
mạch chính?
P4.II
- Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn - 1 HS trả lời, HS P4: Vận dụng sự
2. Đoạn mạch gồm hai điện
mạch liên hệ như khác nhận xét bổ
tương tự và các mơ
trở mắc nối tiếp.
thế nào với hiệu sung.
hình để xây dựng
điện thế giữa hai
kiến thức vật lí.
C1: Trong mạch điện H 4.1
đầu mỗi bóng - HS quan sát hình
có R1 nt R2 nt (A)
đèn?
4.1, trả lời C1.
- Gọi học sinh trả
lời
C2:
- GV ghi tóm tắt
U
I
lên bảng:
R
- Yêu cầu cá nhân
� U = IR
HS trả lời C1.
U1 I1.R1
- Gọi 1 HS trả lời
U
I
.
R
� 2
2
2
C1.
Vì I1 = I2
- GV thơng báo
các hệ thức (1) và - Cá nhân HS trả
(2) vẫn đúng đối lời C2 và nhận xét
C1.II
với đoạn mạch bài làm của bạn.
gồm hai điện trở
mắc nối tiếp.
C1. Từng cá nhân
- Gọi HS nêu lại
tham gia ý kiến.
mqh giữa U, I
trong đoạn mach
gồm hai điện trở
Đ1 nt Đ2:
- Yêu cầu cá nhân
HS hoàn thành
C2.
- Gv nhận xét, kết
luận
Hoạt động 2.2: Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
( 15’ )
II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp.
C1. Từng cá nhân C1.I
- GV hướng dẫn - Ghi vở C3
1. Điện trở tương đương
tham gia ý kiến.
HS từ công
- HS nắm khái niệm điện thức
trở tương đương.
U
R
I
U
I
�
R
2. Cơng thức tính điện trở và thơng báo định
K2.I
K2 : Trình bày mối
tương đương của đoạn luật Ôm.
mạch gồm 2 điện trở mắc - Yêu cầu HS phát - HS nêu cách quan hệ giữa các đại
nt.
biểu định luật Ơm. kiểm tra: Mắc lượng vật lí.
C3:
- Yêu cầu HS ghi mạch điện theo sơ
Vì R1 nt R2 nên UAB = U1 + biểu thức của định dồ H4.1 � Kết
U2
luật vào vở, giải luận.
� IAB. Rtđ = I1. R1+ I2. R2
thích rõ từng kí - HS tiến hành TN
Mà IAb = I1 = I2
hiệu trong công kiểm tra theo
� Rtđ = R1 + R2 (dpcm)
nhóm như các
thức.
bước ở trên. Thảo
(4)
luận nhóm đưa ra
kết quả.
X6.I
- Đại diện nhóm
nêu kết luận và X6. tiến hành thí
3. Thí nghiệm kiểm tra.
ghi vở
nghiệm theo nhóm
U1 R1
� U 2 R2
4. Kết luận:
Đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp có điện trở
tương đương bằng tổng các
điện trở thành phần Rtđ =
R1 + R2.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - TÌM TỊI MỞ RỘNG ( 12’)
III. Vận dụng
- Gọi HS trả lời - Cá nhân HS
C4.
C4 � GV làm Tn hoàn thành C4, P5 : Lựa chọn các P5.II
Khi K mở, hai đèn không kiểm tra câu trả
tham gia thảo luận cơng cụ tốn học phù
hoạt động vì mạch hở.
hợp để giải các bài
lời của HS trên C4 trên lớp.
Khi k đóng, cầu chì bị mạch điện.
_ Kiểm tra lại tập
đứt, 2 đèn cũng không Qua C4 GV mở phần trả lời câu
rộng, chỉ cần 1 hỏi của mình và
hoạt động vì mạch hở.
Khi k đóng, dây tóc Đ1 bị cơng tắc điền sửa sai.
đứt Đ2 cũng khơng hoạt khiển đoạn mạch
mắc nối tiếp.
động vì mạch hở.
- Tương tự yêu - Cá nhân học sinh
- C5:
+Vì R1 nt R2 do đó điện trở cầu HS hoàn hoàn thành C5
X7. Thảo luận kết
thành C5.
tương đương R12:
- HS lên bảng quả.
X7.I
R12 = R1 + R2 = 20 + 20 =
40 . Mắc thêm R3 vào - Từ kết quả C5, hồn thành C5
đoạn mạch trên thì điện trở mở rộng:
- Nhận xét bài làm
tương đương RAC của đoạn
Điện trở tương của bạn
mạch mới là:
RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = đương của đoạn
mạch gồm 3 điện
60 .
trở nối tiếp bằng
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở
tổng các điện trở.
thành phần
� Trong
đoạn
mạch có n điện trở
nối tiếp thì điện
trở tương đương
bằng n.R.
- Học bài và làm
bài tập 4.1, 4.2 ,
4.3 , 4.4
- Ôn lại kiến thức
ở lớp 7.
IV – RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tuần : 3, tiết 5
Ngày soạn :
20.08.2019
Bài 5:
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện
trở.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch song song.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song
với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thơng tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và
thí nghiệm, rút ra kết luận…).
b. Năng lực:
- Năng lực tính tốn: Mơ hình hóa vật lí bằng cơng thức tốn học, Sử dụng toán học để suy luận kiến
thức đã biết ra kiến thức mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tiến hành thực hiện các cách thức tìm ra câu trả lời bằng suy luận và
khảo sát thực nghiệm.
- Năng lực về kiến thức: K1
- Năng lực về phương pháp: P4, P8
- Năng lực về trao đổi thông tin: X1
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Yêu thích mơn học.
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Mạch điện theo sơ đồ H4.2.
2. HS:
3 điện trở mẫu trong đó 1 điện trở có giá trị là điện trở tương đương của hai điện trở kia mắc song
song, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HOÏC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5ph)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ đoạn mạch nối tiếp và công thức của đoạn mạch song song?
- Gọi HS nhắc lại kiến thức cũ: trong đoạn mạch gồm hai đen mắc song song, hiệu điện thế và
cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch
rẽ?
ĐVĐ: Đối với đoạn mạch nối tiếp, chúng ta đã biết R tđ bằng tổng các điện trở thành phần.Với đoạn
mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần? � Bài mới
2.. Đặt vấn đề vào bài mới:Mạch song song có khác gì so với mạch nối tiếp?
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
Năng lực thành
phần chun biệt
vật lí được hình
thành (ghi rõ nội
hàm)
Năng
lực
thành
phần
chun
biệt các
cấp độ
năng lực
kí hiệu
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở song song ( 10’ )
I. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn - Yêu cầu HS quan - Tham gia thảo
mạch song song.
sát sơ đồ mạch điện luận đi đến kết quả K1. Trình bày K1.II
được về các kiến
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp H5.1 và cho biết đúng và ghi vở.
7
điện trở R1 và R2 HS quan sát sơ đồ thức, đại lượng,
- Trong đoạn mạch gồm 2 được mắc với nhau mạch điện hình định luật, các
hằng số vật lí
bóng đèn mắc song song như thế nào? Nêu 5.1,trả lời C1
thì:
vai trị của vơn kế,
ampe kế trong sơ
UAB = U1 = U2
(1)
đồ?
I = I 1 + I2
(2)
- GV thông báo các
hệ thức về mối
quan hệ giữa U, I
trong đoạn mạch có
hai đèn song song
vẫn
đúng
cho - Đại diện HS trình
2. Đoạn mạch gồm hai trường hợp 2 điện bày trên bảng lời
P4.II
điện trở mắc song song.
�
trở R1 // R2
Gọi giải C2.
C1. R1//R2.
1 HS lên bảng viết
(A) nt (R1//R2) � (A) đo hệ thức với 2 điện
cường độ dòng điện mạch trở R // R .
P4: Vận dụng sự
1
2
chính. (V) đo HĐT giữa
tương tự và các
hai điểm A, B cũng chính - Từ kiến thức các - Ghi vở
mơ hình để xây
là HĐT giữa 2 đầu R1, R2. em ghi nhớ được
dựng kiến thức
- Câu C2:
vật lí.
với đoạn mạch
áp dụng định luật Ôm cho song song, hãy trả
mỗi đoạn mạch nhánh ta lời C2.
có:
- Hướng dẫn HS
Vì U1 = U2 � I1.R1 = I2. thảo luận C2.
R2
I1 R2
I 2 R1
Hay
Vì R1//R2 nên U1 = U2
I1 R2
� I 2 R1 (3)
- Từ (3) ta có: Trong đoạn
mạch song song cường độ
dòng điện qua các mạch rẽ
tỉ lệ nghịch với điện trở
thành phần.
- HS có thể đưa ra
nhiều cách chứng
minh � GV nhận
xét, bổ sung.
Từ biểu thức (3),
hãy phát biểu thành
lời mối quan hệ
giữa cường độ
dòng điện qua các
mạch rẽ và điện trở
thành phần.
Hoạt động 2.2: Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song ( 15’)
II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch song - GV hướng dẫn - Cá nhân HS hoàn
song.
thành C3.
C1. Từng cá nhân C1.I
HS từ cơng
1. Cơng thức tính điện trở
tham gia ý kiến.
U
R
tương đương của đoạn thức
I �
mạch gồm hai điện trở
U
I
mắc song song.
R và thông
C3:
báo định luật Ôm.
Vì R1 // R2 � I = I1 + I2
Yêu cầu HS phát
U AB U1 U 2
4
P8. Xác định
biểu định luật Ôm.
Rtd
R1 R2
phương án, tiến
- Yêu cầu HS ghi
R1.R2
hành thí nghiệm, P8.II
biểu thức của định
� Rtd
4'
R
R
�
1
2
xử lí và rút ra
luật vào vở, giải
nhận xét.
thích rõ từng kí
hiệu trong cơng
thức.
- Hs nêu phương án
tiến hành TN kiểm
tra.
2. Thí nghiệm kiểm tra
- HS tiến hành thí
nghiệm theo nhóm P4. Vận dụng sự P4.I
tương tự để xây
Đại diện 1 số dựng kiến thức
vật lí.
nhóm nêu kết quả
TN của nhóm
mình.
- HS nêu được kết
luận:
- HS lắng nghe
thông báo về hiệu
điện thế định mức
của dụng cụ điện.
Kết luận:
Đối với đoạn mạch gồm
hai điện trở song song thì
nghịch đảo điện trở tương
đương bằng tổng nghịch
đảo của các điện trở thành
phần.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - TÌM TỊI MỞ RỘNG ( 15’)
III. Vận dụng
C4:
- Yêu cầu HS thảo
- HS thảo luận
K3. Sử dụng kiến K3.I
+ Vì quạt trần và đèn dây
luận nhóm trả lời
nhóm để trả lời C4: thức vật lí để thực
tóc có cùng HĐT định
C4.
hiện nhiệm vụ
�
học tập
mức 220V
đèn và quạt
- Ghi vở C4
được mắc song song vào
nguồn 220V để chúng hoạt - Hướng dẫn HS trả
động bình thường.
lời C4 � ghi đáp
+ Sơ đồ mạch điện:
án vào vở.
�
�
M
+Nếu đèn không hoạt
động thì quạt vẫn hoạt
động vì quạt vẫn được mắc
vào HĐT đã cho.
- Câu C5:
+ Vì R1 //R2 do đó điện trở
tương đương R12 là:
- Yêu cầu cá nhân
1
1
1
1 1
1HS hoàn thành C5
RAC R12 R3 15 30 10
� R12 = 15
+ Khi mắc thêm điện trở
R3 thì điện trở tương
- GV mở rộng:
Trong đoạn mạch
- Thảo luận C5
X1. Trao đổi kiến X1.I
thức vật lí.
- Trả lời
- X5: Ghi lại
đương RAC của đoạn
mạch mới là:
có 3 điện trở song
song thì điện trở
1 tương đương
1
1
1
1
1
1 1
1
R12 R1 R2 30 30 15 1
Rtd R1 R2 R3
� RAC = 10
Điện trở RAC nhỏ hơn + Nếu có n điện trở
giống nhau mắc
mỗi điện trở thành phần.
song song thì Rtđ =
R/n
Chú ý lắng nghe
được các kết quả X5.II
từ các hoạt động
học tập vật lí của
mình
(nghe
giảng, tìm kiếm
thơng tin, thí
nghiệm, làm việc
nhóm… ).
- Học bài và làm
bài tập 5.1, 5.2, 5.3,
5.4. SBT
- Ôn lại kiến thức
bài 2, 4, 5
IV – RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tuần : 3, tiết 6
Ngày soạn :
20.08.2019
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH
LUẬT ÔM
Bài 6:
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3
điện trở .
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin.
- Kỹ năng thu thập thông tin (quan sát, thiết lập, thu thập dữ liệu…).
- Kỹ năng xử lý thông tin (phân tích, tổng hợp, xử lý thơng tin và các dữ liệu thu được từ quan sát và
thí nghiệm, rút ra kết luận…).
- Khả năng đề xuất các dự đoán các hiện tượng vật lí, khả năng đề xuất các phương án thí nghiệm để
kiểm tra dự đốn đã đề ra.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin (diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngơn ngữ vật lí, bằng biểu bảng, bằng
đồ thị, bằng hình vẽ…).
b. Năng lực:
- Năng lực tính tốn: Mơ hình hóa vật lí bằng cơng thức tốn học, Sử dụng toán học để suy luận kiến
thức đã biết ra kiến thức mới.
- Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm
- Năng lực về phương pháp: P4, P3, P5
- Năng lực về kiến thức: K2.
- Năng lực về trao đổi thông tin: X7
- Năng lực về cá thể: C1
3. Thái độ:
- Cẩn thận trung thực.
II.CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Một số bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5ph)
1.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ơm?
- Viết cơng thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở nối tiếp, song song?
2.. Đặt vấn đề vào bài mới:
Mạch điện hỗn hợp thì mối quan hệ giữa các đại lượng như thế nào?
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
Năng lực thành
Năng
CỦA GIÁO VIÊN
HỌC SINH
phần chuyên biệt
lực
vật lí được hình
thành
thành (ghi rõ nội
phần
hàm)
chuyên
biệt
các cấp
độ
năng
lực kí
hiệu
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1. Giải bài tập 1 ( 10’ )
Bài tập1:
- Gọi 1 Hs đọc đề - HS đọc đề bài
Tóm tắt :
bài.
P3. Thu thập, đánh P3.II
- Gọi 1 HS tóm tắt - Cá nhân HS
R1 5;U v 6V
giá thông tin từ các
đề bài.
tóm tắt bài vào
I A 0,5
- Yêu cầu các nhân vở và giải bài tập nguồn khác nhau.
a ) Rtd ?; b) R2 ? HS giải bài tập 1 ra 1.
nháp.
Giải
- GV hướng dẫn
( A)ntR1 ntR 2
chung cả lớp giải
I A I AB 0,5 A
bài tập 1 bằng cách
P4: Vận dụng sự P4.II
trả lời các câu hỏi:
U V U AB 6V
tương tự và các mô
? Cho biết R1 và
hình để xây dựng
a)Điện trở tương đương của
R2 được mắc với
kiến thức vật lí.
đoạn mạch AB
nhau như thế nào?
U
6
Rtd AB
12 Ampe kế, vôn kế
I AB
0,5
đo
những
đại
lượng nào trong Trả lời các câu
b)Điện trở R2
mạch?
hỏi
Vì
? Vận dụng cơng
R1 ntR 2 Rtd R1 R2
thức nào để tính
R2 Rtd R1 12 5 7
điện trở tương
ĐS: Rtđ = 12; R2 = 7
đương Rtđ và R2?
� Thay số tính
- Cách khác:
- HS chữa bài
b)
Rtđ � R2?
vào vở.
U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5V
R1 nt R2 U = U1 + U2
- Yêu cầu HS nêu
U2 = U- U1=6- 2,5=3,5V
các cách giải khác:
U 2 3,5
R2
7
Tính U1 sau đó
I
0,5
tính U2 � R2 và
tính Rtđ = R1 +
R2.
Hoạt động 2.2. Giải bài tập 2 ( 10’ )
Bài tập2:
Tóm tắt
C1. Từng cá nhân C1.I
- Gọi 1 HS đọc đề - HS đọc đề bài
2, cá nhân HS
tham gia ý kiến.
bài
R1 = 10 ; IAI = 1,2A
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài
IA = 1,8A
a) UAB = ?
b) R2 = ?
Bài giải:
a) (A) nt R1 � I1 = IAI =
1,2A
(A) nt ( R1//R2) � IA = IAB =
1,8A
U
I
R � U=
Từ công thức:
IR
� U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
R1//R2 � U1 = U2 = UAB =
12V
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
là 12V
b) Vì R1 //R2 nên I = I1 + I2
� I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A =
0,6A
U2 = 12V �
R2
giải bài tập 2 theo tập 2.
đúng bước giải.
- Sau khi HS làm
xong, GV thu bài - 2 HS lên bảng
của một vài HS.
giải bài tập 2.
K2.I
K2 : Trình bày mối
quan hệ giữa các
đại lượng vật lí.
- Gọi 1 HS lên
bảng chữa phần a) - HS khác nêu
- Gọi HS khác nêu nhận xét từng
nhận xét; nêu các bước giải.
cách giải khác.
- Phần b) HS có - Yêu cầu HS
thể đưa ra cách giải chữa bài vào vở
khác:
nếu sai.
Vì R1 // R2 �
I1 R2
I 2 R1 �
Cách
với R1; I1 đã biết;
I2 = I - I1
U 2 12
20
R2 0, 6
Vậy điện trở R2 bằng 20
Bài 3
Tóm tắt
R1 = 15 ; R2 = R3 = 30
UAB = 12V
a) RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Bài giải
a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
Vì R2 = R3 � R23 = 30/2 = 15
RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30
Điện trở của đoạn mạch AB là
30
b) áp dụng cơng thức định luật
Ơm:
I = U/ R � IAB =
Hoạt động 2.3. Giải bài tập 3 ( 15’ )
- Tương tự hướng - HS đọc đề bài
dẫn HS giải bài tập bài 3, cá nhân
3.
hoàn thành bài
tập.
P5 : Lựa chọn các P5.II
cơng cụ tốn học
phù hợp để giải các
bài tập
- Theo dõi đáp
án, biểu điểm
của GV.
- GV chữa đưa ra
biểu điểm chấm
cho từng câu. Yêu
cầu HS đổi bài cho
nhau để chấm cho
bạn trong nhóm.
- Lưu ý các cách
tính khác nhau.
X7. Thảo luận kết
quả.
X7.I