Tải bản đầy đủ (.docx) (163 trang)

GIÁO án đại số 9 cả năm 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 163 trang )

CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA
TIẾT 1. CĂN BẬC HAI
I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
2. Kỹ năng: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so
sánh các số.
3. Thái độ: Rèn tư duy và thái độ học tập cho Hs.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: khái niệm căn bậc hai số học, so sánh hai căn bậc hai
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chun biệt: tính tốn, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
II. BẢNG MA TRẬN VÀ HỆ THÔNG CÂU HỎI:
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Căn bậc hai
Khái niệm
Hiểu sự khác nhau Tìm căn bậc hai số
giữa căn bậc hai và học, căn bậc hai
căn bậc hai số học
So sánh hai Nắm được định lý
So sánh các căn
căn bậc hai
bậc hai số học
2. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. (MĐ 1, 2, 3) a) Tìm căn bậc hai của 16; 0,25; b) Tìm căn bậc hai số học của 81; 0,36
Câu 2. (MĐ 1, 2, 3) Bài 1; 2; 3; 4; 5/6; 7sgk
Câu 3. (MĐ 1, 2, 3) Với a �0;b �0;a  b thì ta có điều gì? Cho ví dụ


III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập như hệ thống các câu hỏi ở mục II, phấn màu; máy chiếu, phần
mềm GSP, thước thẳng...
- HS: Máy tính bỏ túi, ơn tập khái niệm về căn bậc hai, thước,...
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, so sánh đàm thoại gợi mở theo hướng
dạy học tích cực.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình bài dạy:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực: Tái hiện kiến thức, liên kết và chuyển tải kiến thức, Tính tốn; Hợp tác
GV cho hs chơi trị chơi cặp đơi
Một bạn học sinh viết một số tự nhiên bất kì nhỏ hơn 20, bạn kia
tính lập phương của số đó, sau đó đổi ngược lại.
(Chiếu lên màn hình hoặc phát phiếu học tập cho HS thảo luận)
HS: Thảo luận  trả lời  góp ý
1


GV: Đặt vấn đề chuyển qua hoạt động hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (24 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
HĐ 1. Căn bậc hai số học (14 phút)
1) Mục tiêu
-HS biết được định nghĩa về căn bậc hai số học của một số khơng âm.
-Rèn luyện kĩ năng tìm căn bậc hai số học của một số khơng âm.

-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
-Năng lực: Tái hiện kiến thức, liên kết và chuyển tải kiến thức, Tính tốn; Hợp tác; giao tiếp
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
GV: Qua hoạt động khởi động GV nhắc lại kiến thức về
1. Căn bậc hai số học
2
căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho x = a
- Nếu a > 0 thì a có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau đó là
a) Khái niệm:
a ;  a  a được gọi là căn bậc hai số học của a
Căn bậc hai của một số không âm a
0
=
0
là số x sao cho x2 = a
GV: Phép toán tìm căn bậc hai của số khơng âm gọi là b) Lưu ý:
phép khai phương .
- Nếu a > 0 thì a có 2 căn bậc hai là
GV: Khi biết căn bậc hai số học của một số ta có thể xác
hai số đối nhau đó là a ;  a 
định được căn bậc hai của nó bằng cách nào .
a được gọi là căn bậc hai số học
HS trả lời
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét
của a
GV: a) Tìm căn bậc hai của 16; 0,25
- 0=0
b) Tìm căn bậc hai số học của 81; 0,36
�x �0
HS trả lời

x  a � �2
�x  a
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
HĐ 2. So sánh các căn bậc hai số học (10 phút)
1) Mục tiêu
-HS biết được định lý so sánh các căn bậc hai của hai số không âm.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng định lý só sánh các căn bậc hai số học để so sánh hai số và vận dụng
vào trong dạng tốn tìm x.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực xây dựng bài.
-Năng lực: quyết vấn đề, tính tốn, hợp tác, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
2. So sánh các căn bậc hai số học
GV: Với a �0; b �0;a  b thì ta có điều gì?
HS trả lời  HS nhận xét, góp ý, bổ sung.
GV: Hãy cho ví dụ cụ thể  cho HS trả lời
GV: Cho HS nhắc lại

a  0; b  0 và a  b thì a  b
a  0; b  0 nếu

a  b thì a  b
2


+ a  0 ; b  0 và a  b thì a  b
Ví dụ 1: 4 < 9 thì <
+ a  0 ; b  0 nếu


a  b thì a  b

Ví dụ 2 : < thì 9 < 36
GV: đó chính là tính chất để chúng ta so sánh căn bậc hai
số học và lưu ý chỉ áp dụng cho hai số không âm
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (15 phút)
1) Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa về căn bậc hai số học của số không âm.
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Rèn tư duy và thái độ học tập cho HS.
- Năng lực: quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
Cho HS làm các bài tập 1;2(a,c);3(a,c); 4(a,c)/ 6; 7sgk
3) Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG (1 phút)
1) Mục tiêu
- GV giao cho HS tìm hiểu và thực hiện các nội dung cần giải quyết do GV yêu cầu, mục đích giúp
cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập…
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
* Nội dung hoạt động: Hoàn thành câu hỏi và bài tập giao về nhà.
2) Phương thức tổ chức hoạt động
Hướng dẫn về nhà: nắm vững những kiến thức đã học về căn bậc hai; căn bậc hai số học và so sánh
chúng; làm các bài tập 2(b,d);3(b,d);4(b,d);5(b,d)/ 6; 7sgk.
3)Sản phẩm, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: làm bài tập trên vở bài tập theo yêu cầu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và
tìm tịi mở rộng vào đầu tiết học tiếp theo.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

TIẾT 2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC

A2 = A
3


I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: Học sinh biết và có kỹ năng tìm điều kiện xác định của
đó khi A khơng phức tạp.

A2 = A

A và có kỹ năng làm việc

A2 = A

2. Kỹ năng: Biết cách chứng minh định lý
và biết vận dụng hằng đẳng thức
để rút gọn biểu thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: hằng đẳng thức
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chun biệt: tính tốn, tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức

II. BẢNG MA TRẬN VÀ HỆ THÔNG CÂU HỎI:
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Căn thức bậc hai Khái niệm
Hiểu điều kiện xác Tìm điều kiện xác
định
định
Hằng đẳng thức
Nhớ hằng đẳng Giá trị tuyệt đối
Rút gọn, tính tốn Rút gọn căn
thức
căn thức
thức
2. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. (MĐ 1, 2) Tìm x để 4  x có nghĩa ; 6/10 sgk
Câu 2. (MĐ 1, 2, 3) Bài 7; 8; 9; 10/10; 11sgk

2
2
Câu 3. (MĐ 1, 2, 3) 1) Tính: ; 2) Rút gọn: (2  3) ; (5  26)
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập như hệ thống các câu hỏi ở mục II, phấn màu; máy chiếu, phần
mềm GSP, thước thẳng...
- HS: Máy tính bỏ túi, ơn định lý Pytago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối, thước,...
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, so sánh đàm thoại gợi mở theo hướng

dạy học tích cực.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình bài dạy:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực: Tái hiện kiến thức, liên kết và chuyển tải kiến thức, Tính tốn; Hợp tác
1) Tìm các căn bậc hai số học của 625; 729; 57
2) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = x; AC = 7. Tính AD nếu
có thể với x = 8; x = 5; x = 0
(Chiếu lên màn hình hoặc phát phiếu học tập cho HS thảo luận)
HS: Thảo luận  trả lời  góp ý
GV: Đặt vấn đề chuyển qua hoạt động hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (24 phút)

4


Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

HĐ 1. Căn thức bậc hai số học (10 phút)
1) Mục tiêu
-HS biết định nghĩa về căn thức bậc hai của biểu thức đại số, tìm ĐKXĐ của biểu thức dưới dấu
căn.
-Rèn luyện kĩ năng tìm ĐKXĐ của căn thức bậc hai.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực xây dựng bài.
-Năng lực: Hợp tác, tính tốn, tự đưa ra những đánh giá của bản thân

2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
2
1. Căn thức bậc hai số học
GV: Qua hoạt động khởi động ta tìm được AD  49  x
A : căn thức bậc hai của A với A
2
 49  x được gọi là căn thức bậc hai của 49 – x2; còn
là một biểu thức đại số
49 – x2 là biểu thức lấy căn.
A xác định (có nghĩa) ۳ A 0
A
GV: với A là một biểu thức đại số thì
: căn thức bậc
Ví dụ:Tìm x để 4  x có nghĩa
hai của A
4  x có nghĩa � 4  x �0
A xác định (có nghĩa) ۳ A 0
ۣ x 4
GV: Tìm x để 4  x có nghĩa  HS trả lời
Vậy 4  x có nghĩa khi x �4
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng
A2 = A
HĐ 2. Hằng đẳng thức
(14 phút)
1) Mục tiêu

A2 = A
-HS nắm được hằng đẳng thức và cách chứng minh hằng đẳng thức

-Rèn luyện kĩ năng rút gọn biểu thức.
-HS có thái độ cẩn thận,chính xác khi làm bài.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn, hợp tác.
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
2
GV: Qua hoạt động khởi động ta tìm được AD  49  x

 với x = 0 thì AD  49  0  49  ( 7)  7  7
thì ta suy ra điều gì?
HS trả lời  HS nhận xét, góp ý, bổ sung.
2

GV:

2

7  7  7 � (7) 2  7  7; 7 2  7  7

2. Hằng đẳng thức

2

.

Vậy

Với mọi A thì

A2 = A


A2 = A

�A khi A �0
A2 = A = �
 A khi A  0


A 2 = ?  HS trả lời
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét; lưu ý: khi phá dấu
giá trị tuyệt đối, ta lấy số lớn trừ đi số bé

5


a  b khi a �b

ab = �
b  a khi a  b

GV:1) Tính:
2
2
2) Rút gọn: a) (2  3) ; b) (5  26)
HS thực hiện theo yêu cầu giáo viên

1)

(0,1)2  0,1  0,1;  (1,3) 2   1,3  1,3

2 (0, 4) 2  2 0, 4  2.0, 4  0,8

2)

(2  3) 2  2  3  2  3(do 2  3)

(5  26) 2  5  26  26  5(do

26  5)

GV  HS nhận xét, bổ sung  GV nhận xét, cho điểm
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)
1) Mục tiêu
- Học sinh biết và có kỹ năng tìm điều kiện xác định của

A

A2 = A
- Biết vận dụng hằng đẳng thức
để rút gọn biểu thức.
- Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
- Năng lực: quyết vấn đề, tính tốn, hợp tác, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
Cho HS làm các bài tập 6; 7d; 9a/ 10; 11 sgk
3) Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG (1 phút)
1) Mục tiêu
- GV giao cho HS tìm hiểu và thực hiện các nội dung cần giải quyết do GV yêu cầu, mục đích giúp
cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập…

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
* Nội dung hoạt động: Hoàn thành câu hỏi và bài tập giao về nhà.
2) Phương thức tổ chức hoạt động
HDVN: nắm vững những kiến thức đã học; làm các bài tập 7(a,b,c); 8; 9(b,c,d); 10/10; 11 sgk
3)Sản phẩm, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: làm bài tập trên vở bài tập theo yêu cầu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và
tìm tòi mở rộng vào đầu tiết học tiếp theo.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

6


............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

TIẾT 3. LUYỆN TẬP
I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: Hs được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng

A2 = A
đẳng thức
để rút gọn biểu thức.
2. Kỹ năng: Hs được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức
thành nhân tử, giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn ý thức học, cách trình bày bài cho học sinh.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: rút gọn và tính giá trị về căn thức bậc hai
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, tính tốn, giải quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức
II. BẢNG MA TRẬN VÀ HỆ THÔNG CÂU HỎI:
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Căn thức bậc hai
Hằng đẳng thức

Nhận biết
Khái niệm

Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Hiểu điều kiện xác Tìm điều kiện xác
định
định
Nhớ hằng đẳng Giá trị tuyệt đối
Rút gọn, tính tốn Rút gọn căn
thức
căn thức
thức

2. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. (MĐ 1, 2, 3) Nêu điều kiện tồn tại căn thức bậc hai. Áp dụng: Tìm a để mỗi căn thức sau
2
xác định a  4; 4 + a ; 4a  1
Câu 2. (MĐ 1, 2, 3) Bài 11; 12; 13; 14/11sgk
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập như hệ thống các câu hỏi ở mục II, phấn màu; máy chiếu, phần
mềm GSP, thước thẳng...

- HS: Máy tính bỏ túi, điều kiện xác định của căn thức; giá trị tuyệt đối; bài tập như trên.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, so sánh đàm thoại gợi mở theo hướng
dạy học tích cực.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình bài dạy:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút)

Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

1) Mục tiêu
7


-

HS được củng cố tìm ĐKXĐ của một căn thức bậc hai và hằng đẳng thức

A2 = A

-Rèn luyện kĩ năng tìm điều kiện để căn thức có nghĩa.Kĩ năng rút gọn biểu thức.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác.
-Năng lực: Tái hiện kiến thức, liên kết và chuyển tải kiến thức, Tính tốn; Hợp tác
2) Phương thức tổ chức: Hoạt động theo cá nhân
GV: 1) Nêu điều kiện tồn tại căn thức bậc hai. Áp dụng: Tìm a
2
để mỗi căn thức sau xác định a  4; 4 + a ; 4a  1

2) Sửa bài 8/10 và 9d/11sgk
HS: trả lời  HS nhận xét, góp ý bổ sung

GV: Đặt vấn đề chuyển qua hoạt động luyện tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (34 phút)
Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

1) Mục tiêu
-HS được củng cố: tính căn bậc hai số học của một số,tìm điều kiện xác đinh của một căn thức và

A2 = A
hằng đẳng thức
,phân tích đa thức thành nhân tử.
-Rèn luyện kĩ năng tính tốn,rút gọn biểu thức và phân tích đa thức thành nhân tử.
-HS có thái độ cẩn thận,chính xác,tích cực xây dựng bài.
-Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
GV: Yêu cầu HS làm 11a; d/11sgk
2
2
2
2
HS: a) 16. 25  196 : 49 = 4 . 5  14 : 7
= 4 . 5 + 14 : 7 = 20 + 2 =22
2
2
2
d) 3  4 = 9  16  25  5  5 .

GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm

GV Chốt lại cách giải và yêu cầu HS về nhà làm ý b, c tương tự.
GV: Yêu cầu HS làm 12a; c/11sgk
HS:
a)

7
2x  7 có nghĩa � 2x + 7 �0 � 2x �-7 � x �- 2

A xác định ۳ A

0

1  x �0

�x �1

�� 1
��
� x  1.
1
1  x �0
�0


�1  x
1  x có nghĩa

c)

GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm

GV Chốt lại cách giải và yêu cầu HS về nhà làm ý b, d tương tự.

8


GV: Yêu cầu HS làm 13a; c/11sgk
HS: Rút gọn các BT sau:
a)

2 a 2  5a  2 a  5a  2a  5a(do a  0)  7a

�A khi A �0
A2 = A = �
 A khi A  0


25a 2  3a  (5a) 2  3a  5a  3a
b)
�
5a
3a 8a (do a 0 5a 0)
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải và yêu cầu HS về nhà làm ý b, d tương tự.
GV: Yêu cầu HS làm 14b; d/11sgk
HS: Phân tích thành nhân tử

 6
b) x – 6 = x –

2

2

2

= (x +

6 )(x –

6)

d) x2 – 2 5 x + 5 = x2 – 2 5 x + ( 5 )2 = (x – 5 )2
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải và yêu cầu HS về nhà làm ý b, d tương tự.
GV: Yêu cầu HS làm 15/11sgk
HS: Giải phương trình:
a) x2 - 5 = 0 ( x +) ( x –) = 0
x = - 5 hoặc x =

5

b) x2 – 2 11 x + 11 = 0 � (x – 11 )2 = 0 � x = 11
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải và yêu cầu HS về nhà làm ý b, d tương tự.
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG (1 phút)
1) Mục tiêu
- GV giao cho HS tìm hiểu và thực hiện các nội dung cần giải quyết do GV yêu cầu, mục đích giúp

cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập…
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
* Nội dung hoạt động: Hoàn thành câu hỏi và bài tập giao về nhà.
2) Phương thức tổ chức hoạt động
1) Nghiên cứu bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
2) Với a, b > 0. So sánh a  b và a  b .
3)Sản phẩm, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: làm bài tập trên vở bài tập theo yêu cầu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và
tìm tịi mở rộng vào đầu tiết học tiếp theo.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
9


............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

TIẾT 4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và
phép khai phương.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính
tốn và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán và biến đổi căn thức bậc hai.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: các quy tắc
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính tốn

- Năng lực chun biệt: tính tốn, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn đạt
phù hợp, vận dụng kiến thức
II. BẢNG MA TRẬN VÀ HỆ THÔNG CÂU HỎI:
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nhân hai căn thức Nhớ quy tắc
Hiểu ý nghĩa
Vận dụng vào
Chứng minh
bậc hai
quy tắc
bài tập rút gọn
biểu thức
Khai phương một Nhớ quy tắc
Hiểu ý nghĩa
Vận dụng vào
Chứng minh
tích
quy tắc
bài tập rút gọn
biểu thức
2. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. (MĐ 4) So sánh

250.360 và 250. 360


Câu 2. (MĐ 1, 2, 3) Tính a)

0,16 . 0,64 . 225 b)

250.360

3. 75 b) 20. 72. 4,9
Câu 3. (MĐ 1, 2, 3) Tính a)
Câu 4. (MĐ 1, 2, 3) ?4; 17; 18/14sgk
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập như hệ thống các câu hỏi ở mục II, phấn màu; máy chiếu, phần
mềm GSP, thước thẳng...
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn định lý Pytago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối, thước,...
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, so sánh đàm thoại gợi mở theo hướng
dạy học tích cực.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
10


2. Tiến trình bài dạy:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp
GV: So sánh 250.360 và 250. 360
HS: trả lời  HS nhận xét, góp ý bổ sung
GV: Đặt vấn đề chuyển qua hoạt động hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 phút)

Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. Định lí
1) Mục tiêu
-HS biết được định lý và cách chứng minh định lý
khởi động

a.b  a. b (a �0, b �0) thơng qua hoạt động

-Rèn luyện kĩ năng tính tốn, trình bày bài làm cho học sinh.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
-Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn
2) Phương thức tổ chức: GV thuyết trình và vấn đáp
GV: Trở lại hoạt động khởi động
Ta có





250.360

250. 360

Do đó:

 
2




2

 250.360

250


2

360



2

 250.360

250.360 = 250. 360

1) Định lí.
Với a �0;b �0 thì

a.b  a. b

a.b  a. b
Tổng quát: với a �0;b �0 thì
 Định lí
Đánh giá kết quả hoạt động: Thơng qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.

Hoạt động 2. Áp dụng
1) Mục tiêu
-HS biết được hai quy tắc: quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng tính tốn, rút gọn biểu thức cho học sinh.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
-Năng lực: Tính tốn, sử dụng CNTT, vận dụng kiến thức
2) Phương thức hoạt động: hoạt động theo cá nhân
GV: Giới thiệu
2) ÁP dụng.
a) Khai phương một tích
* Quy tắc:

với a �0;b �0 thì
* Ví dụ
GV: Tính a)

0,16 . 0,64 . 225 b)

250.360

a.b  a. b

a) 0,16 . 0,64 . 225  0,16. 0,64. 225
11


 0, 4.0,8.15  4,8

HS:
a)


0,16 . 0,64 . 225  0,16. 0,64. 225

b)

250.360  25.3600  25. 3600

 5.60  300

 0,4.0,8.15  4,8
250.360  25.3600  25. 3600  5.60  300

b)
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV: Tính a)

3. 75 b)

20. 72. 4,9

với a �0;b �0 thì
* Ví dụ
a)

HS:
a)

b) Nhân các căn bậc hai
* Quy tắc:


3. 75  3.75  225  15

b)

a. b  a.b

3. 75  3.75  225  15

20. 72. 4,9  20.72.4,9

20. 72. 4,9  20.72.4,9  7056  84
 7056  84
b)
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (9 phút)
1) Mục tiêu
-HS được củng cố hai quy tắc: quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bạc hai.
-Rèn luyện kĩ năng tính tốn,rút gọn biểu thức cho học sinh.
-HS có thái độ cẩn thận,chính xác,tích cực trong học tập.
- Năng lực: năng lực tư duy, logic, tự học, hợp tác, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
? 4 /14sgk; 17; 18/14sgk

�A khi A �0
A2 = A = �
 A khi A  0



GV: lưu ý
3) Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG (1 phút)
1) Mục tiêu
- GV giao cho HS tìm hiểu và thực hiện các nội dung cần giải quyết do GV yêu cầu, mục đích giúp
cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập…
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
* Nội dung hoạt động: Hoàn thành câu hỏi và bài tập giao về nhà.
2) Phương thức tổ chức hoạt động
- Hãy nêu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Hãy phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
- Học thuộc định lý và quy tắc, xem VD, bài tập đã làm
- BTVN:19(a,c), 20, 21, 22/ Sgk-14,15; 23, 24/ Sbt-6
3)Sản phẩm, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: làm bài tập trên vở bài tập theo yêu cầu.
12


- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và
tìm tịi mở rộng vào đầu tiết học tiếp theo.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

TIẾT 5: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 01/9/2019

I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức; kĩ năng vận dụng qui tắc khai phương một tích;
qui tắc nhân các căn bậc hai trong quá trỡnh tớnh toỏn và rút gọn biểu thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách tính nhanh, tính nhẩm; vận dụng qui tắc vào làm các dạng bài tập rút
gọn; so sánh; tìm x; tính GTBT...
3. Thái độ: Vận dụng linh hoạt; hợp lý, chính xác
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: củng cố các quy tắc
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính tốn
- Năng lực chun biệt: tính tốn, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn đạt
phù hợp, vận dụng kiến thức
II. BẢNG MA TRẬN VÀ HỆ THÔNG CÂU HỎI:
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nhân hai căn thức Nhớ quy tắc
Hiểu ý nghĩa
Vận dụng vào
bậc hai
quy tắc
bài tập rút gọn;...
Khai phương một Nhớ quy tắc
Hiểu ý nghĩa
Vận dụng vào
tích
quy tắc
bài tập tìm x
2. Hệ thống câu hỏi

Câu 1. (MĐ 1) Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Câu 2. (MĐ 1, 2, 3)

Vận dụng cao

Tính 12.30.40

Câu 3. (MĐ 3) 20/15sgk; 24/15sgk
Câu 4. (MĐ 3) 25/16sgk
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập như hệ thống các câu hỏi ở mục II, phấn màu; máy chiếu, phần
mềm GSP, thước thẳng...
- HS: Máy tính bỏ túi, quy tắc nhân hai căn thức bậc hai và quy tắc khai phương một thương; bài
tập như trên.
13


IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình bài dạy:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
1) Mục tiêu
-HS được củng cố quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập. Kĩ năng tính tốn.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác.
-Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp

2) Phương thức tổ chức: Hoạt động theo cá nhân
GV: 1) Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương
2) Tính 12.30.40
HS: trả lời  HS nhận xét, góp ý bổ sung
GV: Đặt vấn đề chuyển qua hoạt động luyện tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (34 phút)
Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

1) Mục tiêu
-HS được củng cố quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập. Kĩ năng tính tốn.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực xây dựng bài.
-Năng lực: tái hiện kiến thức,vận dụng kiến thức, tính tốn; tự đưa ra đánh giá bản thân, hợp tác.
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân va hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu HS làm 20a; d/15sgk (hoạt động theo cá nhân)
HS:

a)

2a 3a
2a.3a
a2 a
.


 (do a �0 )

3
8
3.8
4 2

d) (3  a) 2 

0, 2. 180a 2  9  6a  a 2  0, 2.180. a  9  6a  a 2  6 a |

+ TH1 a  0 thì |a| = a ; ta có: 9 – 6a + a2 – 6 a = 9 – 6a + a2 – 6a = 9 – 12a + a2
+ TH 2: a < 0 thì a = – a; ta có: 9 – 6a + a2 –6 a = 9 – 6a + a2 – 6(–a) = 9 + a2
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải
GV: Yêu cầu HS làm 24/15sgk (hoạt động theo cá nhân)
HS: a) Ta có:

4(1  6x  9x ) =
2 2

2

2
22 �
(1  3x) 2 �

�  2(1  3x)

14



2


1  3.( 2) �
�= 2.(1 - 6 2 + 18)
Tại x   2 , ta có: 2. �
= 2. (19 - 6 2 ) = 38 - 12 2 �21,029
b)

9a 2  b 2  4  4b 

 3a   b  2 
2

2

=
= 3|a|.|b – 2| = – 3a( 2 – b)

Thay a = –2; b = – 3 vào ta có:
–3(–2)(2+ 3 ) = 6.( 2 + 3 ) = 12 + 6 3 �22,392
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải
GV: Yêu cầu HS làm 25a; d/16sgk
HS: a) 16x  8 .
ĐKXĐ: 16x �0 ۳ x

A xác định ۳ A

0.


16x  8 � 16x = 64 � x = 4 (thỏa mãn).

0

�A khi A �0
A2 = A = �
 A khi A  0


Vậy x = 4.
d)

4(1  x)2  6  0 (hoạt động nhóm)

x  2
1 x  3


� 1 x  3 � �
��
1  x  3
x4
� 2. 1  x  6


Vậy x = -2 hoặc x = 4.
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải và yêu cầu HS về nhà làm ý b, c
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,

nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG (1 phút)
1) Mục tiêu
- GV giao cho HS tìm hiểu và thực hiện các nội dung cần giải quyết do GV yêu cầu, mục đích giúp
cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập…
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua mơn học.
* Nội dung hoạt động: Hồn thành câu hỏi và bài tập giao về nhà.
2) Phương thức tổ chức hoạt động
1) Nghiên cứu bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
2) Với a > b > 0. So sánh a  b và a  b .
3) 23 và 27sgk
3)Sản phẩm, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: làm bài tập trên vở bài tập theo yêu cầu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và
tìm tịi mở rộng vào đầu tiết học tiếp theo.
15


VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

TIẾT 6. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Ngày soạn: 01/9/2019
I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung định l; chứng minh định l về liên hệ giữa phép khai phương
và phép chia căn bậc hai.

2. Kĩ năng
- Có kĩ năng vận dụng qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia các căn bậc hai trong q
trình tính tốn và rút gọn biểu thức.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày tính tốn linh hoạt, sáng tạo của HS trong q trình vận dụng kiến
thức đó học.
3. Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động, say mê học tập
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: các quy tắc
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính tốn
- Năng lực chun biệt: tính tốn, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp, vận dụng kiến thức
II. BẢNG MA TRẬN VÀ HỆ THÔNG CÂU HỎI:
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chia hai căn thức Nhớ quy tắc
Hiểu ý nghĩa
Vận dụng vào
Chứng minh
bậc hai
quy tắc
bài tập rút gọn
biểu thức
Khai phương một Nhớ quy tắc
Hiểu ý nghĩa
Vận dụng vào
Chứng minh
thương

quy tắc
bài tập rút gọn
biểu thức
2. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. (MĐ 4) Tìm đường kính của một mặt ghế hình trịn, biết diện tích của nó bằng diện tích
26
hình vng có cạnh là 2,6dm (biết  �1, 7 ). Từ đó em hãy so sánh kết quả với phân số 17
2

Câu 2. (MĐ 1, 2, 3) Tính a)

225
256 b)

3,6
2,5

444
111 b)

27
48

Câu 3. (MĐ 1, 2, 3) Tính a)
Câu 4. (MĐ 1, 2, 3) ? 4 /18SGK; 28/18SGK; 29/19SGK.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập như hệ thống các câu hỏi ở mục II, phấn màu; máy chiếu, phần
mềm GSP, thước thẳng...
16



- HS: Máy tính bỏ túi, ơn định lý Pytago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối, thước,...
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, so sánh đàm thoại gợi mở theo hướng
dạy học tích cực.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình bài dạy:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp
GV: Câu 1
HS: trả lời  HS nhận xét, góp ý bổ sung
GV: Đặt vấn đề chuyển qua hoạt động hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH TH1ÀNH KIẾN THỨC (28 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. Định lí
1) Mục tiêu: -HS biết được định lý và cách chứng minh định lý
hoạt động khởi động.

a

b

a
(a �0, b  0)
b
thông qua


-Rèn luyện kĩ năng tính tốn, trình bày bài làm cho học sinh.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
-Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn
2) Phương thức tổ chức: GV thuyết trình và vấn đáp
GV: Trở lại hoạt động khởi động

Ta có

(2, 6) 2 2, 6 26


(1,7)2 1,7 17

1) Định lí.
a

b

a
b

Với a �0;b  0 thì

a

b

a
b


Tổng quát: với a �0;b  0 thì
 Định lí
Đánh giá kết quả hoạt động: Thơng qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
Hoạt động 2. Áp dụng
1) Mục tiêu
-HS biết được hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng tính tốn, rút gọn biểu thức cho học sinh.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
-Năng lực: Tính tốn, sử dụng CNTT, vận dụng kiến thức
2) Phương thức hoạt động: hoạt động theo cá nhân
GV: Giới thiệu
2) ÁP dụng.
a) Khai phương một thương
* Quy tắc:

17


a �0;b  0 thì
Với
* Ví dụ

GV: Câu 2
HS: a)

a)

3,6

36
36 6



2,5
25
25 5

b)
b) Chia hai căn bậc hai
* Quy tắc:

444

111

27

48

a
b

225
225 15


256
256 16


225
225 15


256
256 16

3, 6
36
36 6



2,5
25
25 5

b)
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV: Câu 3
HS: a)

a

b

444
 42
111


a �0;b  0 thì
Với
* Ví dụ

2

27
9
�3 � 3

 � �
48
16
�4 � 4

b)
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm

a)

444

111

27

48

a


b

a
b

444
 4 2
111
2

27
9
�3 � 3

 � �
48
16
�4 � 4

b)
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
1) Mục tiêu
-HS được củng cố hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng tính tốn,rút gọn biểu thức cho học sinh.
-HS có thái độ cẩn thận,chính xác,tích cực trong học tập.
- Năng lực: năng lực tư duy, logic, tự học, hợp tác, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân

? 4 /18sgk; 28/18sgk; 29/19sgk

�A khi A �0
A2 = A = �
 A khi A  0


GV: lưu ý
3) Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phút)
1) Mục tiêu
-HS được củng cố hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng rút gọn biểu thức cho học sinh.
-HS có thái độ cẩn thận,chính xác,tích cực trong học tập.
- Năng lực: năng lực tư duy, logic, tự học, hợp tác, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
18


2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
30/19 SGK
�A khi A �0
A2 = A = �
 A khi A  0


GV: lưu ý
3) Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG (1 phút)

1) Mục tiêu
- GV giao cho HS tìm hiểu và thực hiện các nội dung cần giải quyết do GV yêu cầu, mục đích giúp
cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập…
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn học.
* Nội dung hoạt động: Hồn thành câu hỏi và bài tập giao về nhà.
2) Phương thức tổ chức hoạt động
- Hãy nêu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Hãy phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
- Học thuộc định lý và quy tắc, xem VD, bài tập đã làm
- BTVN:30; 31; 33; 34/19sgk; 35/20sgk
3)Sản phẩm, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: làm bài tập trên vở bài tập theo yêu cầu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và
tìm tịi mở rộng vào đầu tiết học tiếp theo.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

TIẾT 7. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 01/9/2019
I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức; kĩ năng vận dụng qui tắc khai phương một
phương; qui tắc nhân các căn bậc hai trong q trình tính tốn và rút gọn biểu thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách tính nhanh, tính nhẩm; vận dụng qui tắc vào làm các dạng bài tập rút
gọn; so sánh; tìm x; tính GTBT...
3. Thái độ: Vận dụng linh hoạt; hợp lý, chính xác
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: củng cố các quy tắc

5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính tốn
- Năng lực chun biệt: tính tốn, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn đạt
phù hợp, vận dụng kiến thức
19


II. BẢNG MA TRẬN VÀ HỆ THÔNG CÂU HỎI:
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chia hai căn thức Nhớ quy tắc
Hiểu ý nghĩa
Vận dụng vào
bậc hai
quy tắc
bài tập rút gọn;...
Khai phương một Nhớ quy tắc
Hiểu ý nghĩa
Vận dụng vào
phương
quy tắc
bài tập tìm x
2. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. (MĐ 1) Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Câu 2. (MĐ 1, 2, 3)


Vận dụng cao

12 21
.
Tính 7 16

Câu 3. (MĐ 3,4) 31/19sgk; 34/19sgk; 35/20sgk, 36/20 SGK.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập như hệ thống các câu hỏi ở mục II, phấn màu; máy chiếu, phần
mềm GSP, thước thẳng...
- HS: Máy tính bỏ túi, quy tắc nhân hai căn thức bậc hai và quy tắc khai phương một thương; bài
tập như trên.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình bài dạy:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút)
Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

1) Mục tiêu
-HS được củng cố quy tắc khai phương một phương, quy tắc chia hai căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập. Kĩ năng tính tốn.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác.
-Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp
2) Phương thức tổ chức: Hoạt động theo cá nhân
GV: 1) Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai
phương


12 21
.
7 16

2) Tính
HS: trả lời  HS nhận xét, góp ý bổ sung
GV: Đặt vấn đề chuyển qua hoạt động luyện tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (24 phút)
Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

1) Mục tiêu
20


-HS được củng cố quy tắc khai phương một phương, quy tắc chia hai căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập. Kĩ năng tính tốn.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực xây dựng bài.
-Năng lực: tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức, tính tốn; tự đưa ra đánh giá bản thân, hợp tác.
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân va hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu HS làm 34a; b/19sgk (hoạt động theo cá nhân)
a) ab 2 .
HS:
d)

3
3

3
3
 ab 2 .
 ab 2 .
 ab 2 .
(do a  0)   3
2
a b
(a).b 2
a b
a 2b4
2 4

27(a  3) 2

48

27. (a  3) 2
48



32.3. a  3
42.3



3 3.(a  3)
3(a  3)
(do a  3) 

4
4 3

GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải
GV: Yêu cầu HS làm 31/19 sgk (hoạt động theo nhóm)
Các nhóm thực hiện GV đi các nhóm quan sát:
a)

25  16  9  3 .
25  16  5  4  1

Vậy

25  16  25  16
a b

b) Vì a > b > 0 nên

a  b  a  b � a  2 ab  b  a  b

� 2b  2 ab  0 � b( b  a )  0 : đúng vì
Vậy

a b

a  b  ab

GV cử một đại diện nhóm trình bày  cho HS nhận xét, góp ý
 nhận xét, cho điểm

GV Chốt lại cách giải
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút)
Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

21


1) Mục tiêu
-HS được củng cố quy tắc khai phương một phương, quy tắc chia hai căn bậc hai.
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập. Kĩ năng tính tốn.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực xây dựng bài.
-Năng lực: tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức, tính tốn; tự đưa ra đánh giá bản thân, hợp tác.
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân va hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu HS làm 35/20sgk (hoạt động theo cá nhân)

4x 2  4x  1  6 � (2x  1) 2  6

HS: a)

�A khi A �0
A2 = A = �
 A khi A  0


� 2x  1  6

� 5
x

2x  1  6

��
�� 2
2x  1  6
7


x

2

AB

A  B (B  0) � �
A  B


A 0�A0

5
7
x
x
2 hoặc
2
Vậy


GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải
AB

A  B (B  0) � �
A  B A  0 � A  0

GV: Yêu cầu HS làm 36/19 sgk (hoạt động cá nhân)

cho HS nhận xét, góp ý  GV nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải

Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG (3 phút)
1) Mục tiêu
- GV giao cho HS tìm hiểu và thực hiện các nội dung cần giải quyết do GV yêu cầu, mục đích giúp
cho HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập…
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn học.
* Nội dung hoạt động: Hồn thành câu hỏi và bài tập giao về nhà.
2) Phương thức tổ chức hoạt động
Rút gọn
a)

A



5 2




2

 40

b) B  12  27  48

c)

C 2





2  2  3 1

22


D

x2
144
. 2
6
x  4x  4 với x �2


d) D  3 27  2 12  4 48
e)
3)Sản phẩm, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: làm bài tập trên vở bài tập theo yêu cầu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và
tìm tịi mở rộng vào đầu tiết học tiếp theo.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................

TIẾT 8. LUYỆN TẬP (T2)
I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG:

A2  A
1.Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức; kĩ năng vận dụng hằng đẳng thức
; qui
tắc khai phương một phương; khai phương một tích; qui tắc nhân và chia các căn bậc hai trong quá
trình tính tốn và rút gọn biểu thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách tính nhanh, tính nhẩm; vận dụng qui tắc vào làm các dạng bài tập rút
gọn.
3. Thái độ: Vận dụng linh hoạt; hợp lý, chính xác
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: củng cố các quy tắc
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính tốn
- Năng lực chun biệt: tính tốn, Tự đưa ra đánh giá của bản thân, sử dụng hình thức diễn đạt
phù hợp, vận dụng kiến thức
II. BẢNG MA TRẬN VÀ HỆ THÔNG CÂU HỎI:
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung

Khai phương một
tích
Khai phương một
thương

Nhận biết
Nhớ quy tắc
Nhớ quy tắc

Thông hiểu
Hiểu ý nghĩa
quy tắc
Hiểu ý nghĩa
quy tắc

Vận dụng
Vận dụng vào
bài tập rút gọn;...
Vận dụng vào
bài tập rút gọn;...

Vận dụng cao

23


Hằng đẳng thức

Nhớ quy tắc


Hiểu ý nghĩa
quy tắc

A2  A
2. Hệ thống câu hỏi
Rút gọn
a)
c)

A



5 2

C 2

D





2

 40



b) B  12  27  48 (MĐ 1, 2, 3)


(MĐ 1, 2, 3)

2  2  3 1

Vận dụng vào
bài tập rút gọn;...

d) D  3 27  2 12  4 48 (MĐ 1, 2, 3)

(MĐ 1, 2, 3)

x2
144
. 2
6
x  4x  4 với x �2 (MĐ 1, 2, 3)

e)
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập như hệ thống các câu hỏi ở mục II, phấn màu; máy chiếu, phần
mềm GSP, thước thẳng...
- HS: Máy tính bỏ túi, bài tập như trên.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình bài dạy:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (14 phút)
Hoạt động của GV – HS


Kiến thức cần đạt

1) Mục tiêu

A2  A
-HS được củng cố quy tắc khai phương một phương, hằng đẳng thức
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập. Kĩ năng tính tốn.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác.
-Năng lực: Giải quyết vấn đề, tính tốn, sử dụng hình thức diễn đạt phù hợp
2) Phương thức tổ chức: Hoạt động theo nhóm
GV: câu e
HS: trả lời  HS nhận xét, góp ý bổ sung
D


x2
144
x2
144
. 2

. 2
6
x  4x  4
6
x  4x  4
x2
144
x  2 12

.

.
6
6 x 2
(x  2)2

Nếu x > 2 thì | x – 2 | = x – 2 . Khi đó:

D

x  2 12
.
2
6 x2

D
Nếu x < 2 thì | x – 2 | = –(x – 2) . Khi đó:

x2
12
.
 2
6 (x  2)

GV: Đặt vấn đề chuyển qua hoạt động luyện tập.
24


B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (30 phút)

Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

1) Mục tiêu

A2  A
-HS được củng cố quy tắc khai phương một tích, hằng đẳng thức
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập. Kĩ năng tính tốn.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác.
-HS có thái độ cẩn thận, chính xác, tích cực xây dựng bài.
-Năng lực: tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức, tính tốn; tự đưa ra đánh giá bản thân, hợp tác.
2) Phương thức tổ chức: hoạt động theo cá nhân
GV: Câu a; b; c; d
HS:
a)

A



5 2



2

 40  5  2. 2. 5  2  2 2.10
 7  2 10  22 . 10  7  2 10  2 10  7


Vậy A = 7
2
2
2
b) B  12  27  48  2 .3  3 .3  4 .3

 22 . 3  32 . 3  42 . 3  2 3  3 3  4 3  3
Vậy B  3
c)

C 2





2  2  3  1  2. 2  2. 2  3  1

 2  2(2  3)  1  1  4  2 3
 1





3 1

2

 1


3 1

 1  3  1 (do 3  1)  3
Vậy C  3
2
2
2
d) D  3 27  2 12  4 48  3 3 .3  2 2 .3  4 4 .3

 3 32 . 3  2 2 2 . 3  4 4 2 . 3
 3.3. 3  2.2. 3  4.4. 3  21 3
Vậy D  21 3
GV cho HS nhận xét, góp ý  nhận xét, cho điểm
GV Chốt lại cách giải
Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát, thông qua báo cáo. GV kịp thời điều chỉnh,
nhận xét kết quả báo cáo của HS. GV cho điểm tốt cho các câu trả lời đúng.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG (1 phút)
1) Mục tiêu

25


×