Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

chuyen de he thuc luong trong tam giac vuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.58 KB, 12 trang )

HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
A. KIẾN THỨC:
I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG:
1. Một số hệ thức:
1) c2 = ac’, b2 = ab’

A

2) h2 = b,c,
3) ah = bc
4)

b

c
B

1 1 1
 
h2 b2 c2

H

c,

C

a
b,

5) a2 = b2 + c2


-Với tam giác đều cạnh là a, ta có: h 

a 3
;
2

S

a2 3
4

2. Ví dụ:
VD1.Cho tam giác ABC có AB>AC, kẻ trung tuyến AM và đường cao AH. Chứng
minh:
BC2
a) AB  AC  2AM 
2
b) AB2  AC 2  2BC.MH
2

2

2

VD2.Cho hình thang ABCD (AB//CD có AB = 3cm; CD = 14cm; AC = 15cm; BD =
8cm.
a) Chứng minh AC vng góc với BD.
b) Tính diện tích hình thang.
VD3.Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AD = 12; DC = 15; �ADC=700
3. bài tập cơ bản:

1.Cho tam giác ABC vuông cân tại A, trung tuyến BD. Gọi I là hình chiếu của C trên
BD, H là hình chiếu của I trên AC.
Chứng minh: AH = 3HI.
2.Qua đỉnh A của hình vng ABCD cạnh bằng a, vẽ một đường thẳng cắt BC ở E và cắt
đường thẳng DC ở F.


Chứng minh:

1
1
1


AE 2 AF2 a 2

II. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GĨC NHỌN:
1. Định nghĩa:
2. Tính chất:
- Một số hệ thức lượng giác cơ bản:
sin 2   cos 2  1;

tg.cot g  1;

tg 

sin 
;
cos


cot g 

cos
sin

- Chú ý:
+) 0  sin   1;

0  cos<1;

+) Khi góc  tăng từ 0o đến 90o thì sin  và tg  tăng còn cos  và cotg  giảm.
+) Nếu hai góc phụ nhau thì sin của góc này bằng cos của góc kia, tg của góc này bằng
cotg của góc kia và ngược lại.
sin   cos;

cos  sin;

tg  cotg;

cot g  tg

+) Tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt.
3. Bài tập:
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 4cm; BC = 6 cm. Tính các TSLG của góc
B và góc C.
Nhận xét: Tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh ta thường dùng định lí Py-ta-go tính
cạnh cịn lại. Sau đó dùng định nghĩa TSLG để tính các TSLG của góc nhọn.
Bài 2: Chứng minh rằng sin  < tg  ; và cos  < cotg  .
HD: Xét tam giác ABC vuông tại A, B =  .
sinB =


AC
AC
; tgB =
BC
AB

Vì BC > AC nên

AC AC
<
Suy ra sin  < tg  ;
BC AB

Chứng minh tương tụ ta được cos  < cotg  .
Bài 3: Không dùng MTBT hoặc bảng số, hãy sắp xếp cã TSLG sau theo thứ tự tăng dần.
Cotg40o, sin50o, tan70o, cos55o.
HD: Theo định lí về TSLG của hai góc phụ nhau, ta có:
cos55o= sin35o; Cotg40o = tg50o.


Vì sin35o< sin50o< tg50o < tg70o.
Nên cos55o< sin50o< Cotg40o< tg70o
NX: Nhờ có tính chất sin  < tg  mà ta có thể so sánh được các TSLG.
Bài 4: Khơng dùng MTBT hoặc bảng số, tính nhanh gí trị các biểu thức sau:
a) M = sin210o + sin220o + sin245o + sin270o + sin280o .
b) N = tg35o. tg40o.tg45o.tg50o. tg55o.
Bài 5:
a) Biết sin  =


5
, hãy tính cos  , tg  , cotg  .
13

b) Biết tg  =

12
, hãy tính sin  , cos  , cotg  .
35

Bài 6: Cho biểu thức
A

1  2sin cos
với  �45o.
sin 2   cos 2 

a) Chứng minh rằng A 

sin   cos
sin   cos
1
3

b) Tính giá trị của A biết tg  .
HD:
a) A 

sin 2   2sin cos  cos 2 
(sin   cos)(sin   cos)


b) A 

sin   cos
chia cả tử và mẫu cho cos  .
sin   cos

NX. Nếu chi tg thì chia cả tử và mẫu cho sin.
Bài 7. Tìm x biết tgx + cotgx = 2.
HD.
Tìm 1 tỉ số lượng giác của góc đó.
sinx = cosx . Suy ra tgx = 1 = tg45o.


Vậy x = 45o.
4. Bài tập tự luyện:
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 20; AC = 21. Tính các TSLG của góc B và
góc C.
Bài 2:
3
4

a) Biết cos  = , hãy tính sin  , tg  , cotg  .
b) Biết cotg  =

8
, hãy tính sin  , cos  , tg  .
15

Bài 3: Khơng dùng MTBT hoặc bảng số, tính nhanh gí trị các biểu thức sau:

a) M = sin242o + sin243o + sin244o + sin245o + sin246o + sin247o+ sin248o.
b) N = cos215o- cos225o+ cos235o - cos245o + cos255o - cos265o + cos275o.
Bài 4. Sắp xếp các TSLG sau theo thứ tự tăng dần:
Sin49o, cotg15o, tg65o, cos50o, cotg41o.
Bài 5. Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức sau khơng phụ thuộc vào giá trị của
góc nhọn  .
a) (cos  - sin  )2 + (cos  + sin  )2.
b)

(cos  sin ) 2  (cos  sin ) 2
cos.sin 

Bài 6: Cho tam giác nhọn ABC. Gọi a, b, c là lượt là độ dài các cạnh BC, CA, và AB.
a) Chứng minh răng:

a
b
c


sin A sin B sin C

b) Có thể xảy ra đẳng thức sinA = sinB – sinC không ?
III. HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GĨC TRONG TAM GIÁC VNG:
1. Trong tam giác vng mỗi cạnh góc vng bằng:
a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cos của góc kề.
b) Cạnh góc vng kia nhân với tg góc đối hoặc nhân với cotg góc kề.
b  a sin B  acosC  ctgB  ccot gC
c  acosB  asinC  bctgB  btgC
2. Bài tập:



�D
�  90o , C
�  50o. Biết AB = 2; CD = 1,2. Tính diện
Bài 1: Cho hình thang ABCD có A

tích hình thang.

A

B

2

HD. Vẽ BH  CD thì BH = AD = 1,2; DH = AB =
2.

1,2

Xét tam giác HBC vng tại H, ta có:

50

D

H

HC = HB.cotgC �1


C

CD =CH + HD �3.
Diện tích hình thang ABCD là:
S

(AB  CD).AD
 3 (đvdt)
2

Nhận xét: Vẽ BH  CD.
Bài 2: Tam giác ABC có AB = 4; AC = 3,5. Tính diện tích tam giác ABC trong hai
trường hợp:
�  40o
a) A
�  140o
b) A

HD. Tính đường cao CH. Tính diện tích tam giác.
Nhận xét: Một cách tổng quát ta chứng minh được rằng: Diện tích tam giác bằng nửa
tích hai cạnh nhân với sin của góc nhọn tạo bởi các đường thẳng chứa hai cạnh ấy.
1
1
1
S  a.b.sin C  b.c.sin A  c.a.sin B
2
2
2

Bài 3: Cho tam giác ABC với đường phân giác trong của góc BAC là AD. Biết AB = 6,

�  68o , tính độ dài AD.
AC = 9 và A

Giải.
Gọi diện tích các tam giác ABD, ADC và ABC là lượt là S1, S2, S. Ta có:
1
AB.AD.sin A1
2
1
S2  AD.AC.sin A 2
2
S1 

S

A
1

2
9

6

1
AB.AC.sin A
2
B

C
D



Vì: S = S1 + S2 Nên
1
1
1
AB.AD.sin A1  AD.AC.sin A 2  AB.AC.sin A
2
2
2
� AB.AD.sin A1  AD.AC.sin A 2  AB.AC.sin A
AB.AC.sin A
6.9.sin 68o
� AD 

�6
AB.sin A1  AC.sin A 2 6.sin 34o  9sin 34o

Bài 4. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết HB = 9; HC = 16. Tính góc B và
góc C.
� �53o 7
KQ: B

Bài 5: Giải tam giác ABC vuông tại A biết:
a) a = 18; b = 8.
b) b = 20; C�  38o .
�  65o , đường cao CH = 3,6. Hãy giải tam giác ABC.
Bài 6: Tam giác ABC cân tại A, B

4. Bài tập tự luyện:

Bài 1: Tam giác ABC vuông tại A, AB = 17cm; C�  62o . Tính độ dài đường trung tuyến
AM.
�  127 o . Tính diện tích
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD), AB = 2, CD = 5 và A

hình thang.
�  64o . Tính diện tích hình
Bài 3: Hình bình hành ABCD có AD = 4,3; CD = 7,5 và D

bình hành.
Bài 4: Độ dài hai đường chéo của một tứ giác là 9 và 13. Góc nhọn giữa hai đường chéo
là 48o. Tính diện tích tứ giác.
Bài 5: Giải tam giác ABC vuông tại A biết:
�  42o .
a) a = 12; B

b) b = 13; c = 20.


Bài 6: Giải tam giác ABC biết:
�  70o ; B
�  50o
AB = 6,8; A

Bài 7: Giải tam giác ABC biết:
�  66o
AB= 4,7; BC = 7,2; A

B. BÀI TẬP:
C. BÀI TẬP BỔ XUNG:

Bài 1
Cho tam giác ABC, đường thẳng d// BC cắt AB tại M, cắt AC tại N. Gọi I, J lần
lượt là trung điểm của MN và BC.
a/ Chứng minh rằng: A, I, J thẳng hàng.
b/ Gọi P, Q, H lần lượt là hình chiếu của M, N, A lên BC, O = MP  NQ, R là
trung điểm của AH. Chứng minh rằng: J, O, R thẳng hàng.
Giải
a/ áp dụng định lý Talét cho tam giác ABC ta có:

A

MN AN
MN / 2 AN
IN AN






BC AC
BC / 2 AC
JC AC

R

M

I


A, I, J thẳng hàng.

N

O

b/ Gọi S là trung điểm của PQ  I, O, S thẳng hàng

B

H

P

S

Q

J

C

và O là trung điểm của IS, AH // IS  theo câu a thì ta có J, O, R thẳng hàng.
Bài 2
Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác trong AD, phân giác ngoài AE. Cho
biết AB < AC. Chứng minh các hệ thức sau:
a/

1
1

2


AB AC AD

b/

1
1
2


AB AC AE

Giải
Vẽ DH  AB, DK  AC  DH = DK =
a/ áp dụng định lý Talét cho ABC ta có:
DK CD 1
AD
1
1
1

 �
 �

AB CB 2
AB
2AB 2
2AD


AD

A

2

K
H

E

B

D

C


HD CD 1
AD
1
1
1
1
1
2
2

 �

 �





.
AC CB 2
2
AC
2AC
2AD
AB AC
2AD AD

Cách khác:
Chú ý: SABC =

1
AB.ADsin(AB;AC)
2

1
1
1
AB.AC = SABD + SACD = AB.ADsin450 + AC.ADsin450 
2
2
2


a/ Ta có: SABC =
AB.AC =

2
AB.AC
2AD
AB  AC
2
1
1
2
(AB+AC)AD 



��


2
AB  AC
2
AB.AC AD
AB AC AD

b/ Ta có: SABC =

AB.AC =


AE

2

1
1
1
AB.AC = SAEC - SABE = AE.ACsin1350 - AB.AEsin450  
2
2
2

(AC - AB) 

AB.AC AE
AC  AB
2




AC  AB
AB.AC AE
2

1
1
2


.
AB AC AE


Bài 3
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trung tuyến AM. Chứng minh
các hệ thức sau:
2

MH
�BM �
 2� � 1
a/
BH
�AB �

b/ AB2  AC2  2AM 2 

BC2
2

Giải
A

a/ Do tam giác ABC vuông tại A nên ta có:
BH 

AB2 AB2

BC 2BM

MH  MB  BH  BM 


B

H

M

C

AB2 2BM 2  AB2

2BM
2BM
2

MH 2BM 2  AB2 2BM 2BM 2  AB2
�BM �

.

 2� � 1.

2
2
BH
2BM
AB
AB
�AB �

b/ Ta có: AB2 = AH2 + HB2, AC2 = AH2 + HC2

 AB2+ AC2 = 2AH2+ HB2+ HC2 = 2AH2+ (BM - HM)2+ (MC + HM)2 = 2AH2 + BM2+
MC2+2HM2- 2BM.HM + 2MC.HM = 2(AH2+ HM2) + (BC/2)2+ (BC/2)2 = 2AM2 +
BC2/2.


Bài 4
Cho tam giác đều ABC, O là trung điểm của BC, một góc xOy = 60 0 có cạnh
Ox, Oy luôn cắt AB, AC tại M và N.
a/ Chứng minh rằng OB2 = BM.CN
b/ Chứng minh rằng tia MO, NO ln là phân giác của góc BMN và CMN
c/ Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn tiếp xúc với một đường trịn cố định
khi góc xOy quay quanh O nhưng hai cạnh Ox, Oy vẫn cắt hai cạnh AB và AC
của tam giác ABC.
Giải

A

a/ Ta có: B = C = 600
O1 + O2 = 1200; O1 + M1 = 1200

M

N

H

 M1= O2  N1 = O1  BOM  CNO 

B


C

O

BO/CN = BM/CO  BO.CO = BM.CN  BO = BM.CN
2

b/ Từ (a) ta có:

OM BM
OM ON
OM ON





NO CO
BM CO
BM OB

Mặt khác: MBO = MON = 600  BOM  ONM  M1 = M2  OM là tia
phân giác của BMN .
c/ Do O là giao điểm của hai tia phân giác của BMN và MNC  O cách đều AB,
MN và AC.
Gọi H là hình chiếu của O lên AB  OH = OB.sinB =
với đường tròn cố định có tâm O bán kính

a 3 a 3
.


 MN luôn tiếp xúc
2 2
4

a 3
.
4

Bài 5
Cho tam giác đều ABC, trên các cạnh BC, AB, AC lấy ba điểm bất kỳ O, M, N
sao cho O khác B, C và MON = 600.
Chứng minh rằng: BM.CN  BC2/4. Dấu bằng xảy ra khi nào?
Giải

A

Ta có: BOM =1800 - B - BMO = 1200 - BMO

N

Mà: BOM = 180 - MON - CON = 120 - CON
0

0

M

B


O

C


 BMO =  CON  BOM  CNO 
2

2
�BO  CO � BC
BM/CO = BO/CN  BM.CN = BO.CO  �
� 4
� 2


Bài 6
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC, K là
BC2
.
4

chân đường cao vẽ từ A của ABC. Chứng minh rằng: KH.KA �
Giải
Xét AKB và CKH có: AKB = CKH = 900
BAK = HCK (hai góc nhọn cạnh tương ứng vng góc)
A

 AKB  CKH 

KA KC



KB KH
2

2
�KB  KC � BC
 KA.KH  KB.KC ��
� 4
� 2


H
B

BC
4

 KH.KA �

C

K

2

Bài 7
Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng: tg

�ABC

AC

2
AB  BC

Giải
a/ Xét ABD có A = 900  tg�ABD 

AD
�ABC AD
� tg

AB
2
AB

Vẽ đường phân giác BD ta có:

A

DA BA
DA DC DA  DC
AC





DC BC
BA BC AB  BC AB  BC


 tg

O
B

�ABC
AC

.
2
AB  BC

D

E

C

Bài 8
Cho hình thoi ABCD. Gọi R 1, R2 lần lượt là bán kính các đường trịn ngoại tiếp
ABD và ABC. Gọi a là độ dài cạnh hình thoi.
1

1

4

a/ Chứng minh rằng: R2  R2  a2 .
1

2


b/ Tính diện tích hình thoi theo R1 và R2.
Giải
a/ Giả sử trung trực cạnh AB cắt AC tại O 1 và cắt BD tại O2  O1 và O2 là tâm các
đường tròn ngoại tiếp ABD và ABC  O1A = R1 và O2B = R2.
O1AK  ABO 
O2BK  ABO 

O1A AK
R
a

� 1
AB AO
a 2AO
O2A BK
R
a

� 2
AB BO
a 2BO

(1)

A
K
B


(2)

a
O
O2

D

O1
C

a4
a4
2
Từ (1) và (2)  4AO  2 , 4BO  2
R1
R2
2

�1
�R1

2
2
4
 4 AO  BO   a � 2 

�1
1�

1� 1
1
4
� 4a2  a4 � 2  2 �� 2  2  2 .
2�
R2 �
�R1 R2 � R1 R2 a

b/ Ta có: SABCD = 2OA.OB
AOB  AKO2 

OA AB
AB2

� OA 
AK AO2
2R 2

OB AB
AB2
AB4


OB

OA.OB

AOB  O1KB 

KB O1B

2R1
4R1R2

AB4 AB4
1 �
4�1
Xét AOB ta có: AB = OA + OB � AB  2  2  AB � 2  2 �
4R2 4R1
�4R1 4R2 �
2

� 1  AB2

2

2

2

(R12  R22 )
4R12R 22
2

AB

.
4R12R22
R12  R22

Vậy: OA.OB 


16R4R 4
8R3R3
1
. 2 1 22 2 � SABCD  2 1 22 2 .
4R1R2 (R1  R2 )
(R1  R2 )

Bài 9
Chứng minh rằng trong một tam giác bất kỳ ta có:

b c a
b c
 ma 
2
2

Giải
A

Xét ABC có: AM > AB - BM
Xét ACM có: AM > AC - MC
Cộng từng vế ta có: 2AM > AB + AC - BC  ma 

B

b c a
.
2


Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD  AB = CD

M

C

D


Xét ACD có: AD < AC + CD = AC + AB  2AM < AC + AB  ma 

b c
.
2

Bài 10
CMR trong tứ giác lồi ABCD ta có bất đẳng thức: AB + CD < AC + BD
Giải
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo  ta có:
AC + BD = (AO + OC) + (BO + OD) =

B

A

= (OA + OB) + (OC + OD) AC + BD > AB + CD.

O

C


D

BTVN
Bài 1
Cho tam giác ABC, kẻ đường cao AH, gọi C 1 là điểm đối xứng của H qua AB, B 1 là
điểm đối xứng của H qua AC. Gọi giao điểm của B 1C1 với AC và AB là I và K. Chứng
minh rằng đường BI, CK là đường cao của tam giác ABC.
Bài 2
Cho tam giác ABC cân tại A và H là trung điểm của cạnh BC. Gọi I là hình chiếu vng
góc của H lên cạnh AC và O là trung điểm của HI. Chứng minh rằng hai tam giác BIC
và AOH đồng dạng với nhau và AO vng góc với BI.



×