Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng tiểu dự án vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

VÕ CHÍ BẢO

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY NHANH
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TIỂU DỰ ÁN VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG

Chuyên ngành:

Quản lý xây dựng

Mã số :

60580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐỖ VĂN LƯỢNG

TP.HCM - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học ngành Quản lý xây dựng và viết luận
văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy


cơ trường Đại học Thủy lợi.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến qúy thầy cô trường Đại học Thủy
lợi, đặc biệt là những thầy cơ đã tận tình dạy bảo tơi suốt q trình theo học tại
trường, từ sinh viên đại học rồi đến học viên cao học.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư – Tiến sĩ Đỗ Văn Lượng
(Viện trưởng Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng miền Trung) đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận văn tốt
nghiệp.
Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng
Đào tạo sau đại học của trường Đại học Thủy lợi, cơ sở 2 – Đại học Thủy lợi đã tạo
điều kiện cho tôi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn quý anh, chị, đồng nghiệp và lãnh đạo Ban
quản lý dự án Cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang, các Sở Xây dựng,
sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Khánh Hịa, UBND
thành phố Nha Trang, UBND các xã, phường trên địa bàn thành phố Nha Trang…
đã tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát, thu thập tài liệu để có dữ liệu viết luận
văn.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được những đóng góp q báu của q thầy cô và các bạn.
Nha Trang, tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Võ Chí Bảo


LỜI CAM KẾT
Được sự định hướng, giúp đỡ của các giảng viên nhà trường trong quá trình
theo học chương trình cao học chuyên ngành Quản lý Xây dựng tại trường Đại học
Thủy lợi cơ sở 2, tôi đã đăng ký làm luận văn tốt nghiệp và được nhà trường giao đề

tài: “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện
đầu tư xây dựng Tiểu dự án vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Nha
Trang” theo Quyết định số 574/QĐ-ĐHTL ngày 05 tháng 03 năm 2013 của Hiệu
trưởng trường Đại học Thủy lợi.
Sau thời gian, tự nghiên cứu, thu thập và tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu
khác nhau dưới sự nổ lực của bản thân, cùng với được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt
tình của thầy PGS.TS Đỗ Văn Lượng, tơi đã hồn thành luận văn của mình.
Tơi xin cam đoan: Đây là đề tài nghiên cứu của cá nhân tôi, là sản phẩm, là
thành quả lao động của chính mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Nha Trang, tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Võ Chí Bảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu...........................................................3
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu..............................................................4
4.1. Cách tiếp cận.........................................................................................................4
4.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................4
5. Kết quả đạt được.......................................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng.........................................5
1.1.1. Khái niệm dự án.................................................................................................5
1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án.................................................................................5

1.1.3. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình..................................5
1.2. Nội dung của công tác quản lý tiến độ các dự án đầu tư xây dựng cơng trình.....7
1.2.1. Lập kế hoạch quản lý tiến độ.............................................................................7
1.2.2. Giám sát tiến độ...............................................................................................10
1.2.3. Kiểm soát tiến độ.............................................................................................13
1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình............................................................................................................................17
1.3.1. Công tác thu hồi đất và giao đất, thuê đất để thực hiện dự án.........................17
1.3.2. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải phóng mặt bằng..................................18
1.3.3. Thiết kế xây dựng cơng trình và lập dự tốn....................................................18
1.3.4. Cấp phép xây dựng...........................................................................................19
1.3.5. Công tác đấu thầu............................................................................................19
1.3.6. Công tác tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình...............................................22
1.3.7. Nghiệm thu cơng trình xây dựng.....................................................................23
1.3.8. Thanh quyết toán vốn đầu tư...........................................................................23


1.4. Kết luận chương 1..............................................................................................24
Chương 2: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN TIỂU DỰ ÁN VSMT TP NHA TRANG........................................................26
2.1. Tổng quan về dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải.....................26
2.1.1. Mục tiêu, quy mô chung của dự án..................................................................26
2.1.2. Tiến độ thực hiện và quy mơ của các Tiểu dự án............................................26
2.1.3. Những khó khăn, hạn chế tồn tại chung ở các Tiểu dự án...............................38
2.2. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Tiểu dự án
Nha Trang..................................................................................................................41
2.2.1. Công tác tổ chức quản lý dự án.......................................................................41
2.2.2. Công tác khảo sát, thiết kế...............................................................................41
2.2.3. Công tác giao đất - thu hồi đât thực hiện dự án...............................................44
2.2.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư....................47

2.2.5. Cơng tác xin giấy phép xây dựng....................................................................52
2.2.6. Công tác đấu thầu............................................................................................58
2.2.7. Công tác thi công và tổ chức thi công của các nhà thầu..................................62
2.2.8. Cơng tác nghiệm thu, thanh quyết tốn vốn đầu tư.........................................68
2.3. Nhận định các yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện dự án ở từng
Hợp phần công việc ..................................................................................................70
2.4. Kết luận chương 2...............................................................................................74
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TIỂU
DỰ ÁN NHA TRANG...............................................................................................76
3.1. Quan điểm chỉ đạo chung khi đẩy nhanh tiến độ thực hiện Tiểu dự án Nha
Trang............................................................................................................................76
3.1.1. Quan điểm 1: Bảo đảm tính hiệu quả của dự án..............................................76
3.1.2. Quan điểm 2: Phù hợp với định hướng phát triển của thành phố.....................77
3.1.3. Quan điểm 3: Thực hiện đúng pháp luật quy định về đầu tư xây dựng ..........77
3.1.4. Quan điểm 4: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án nhưng khơng xem nhẹ chất
lượng cơng trình........................................................................................................78


3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng Tiểu dự án
Nha Trang..................................................................................................................78
3.2.1. Nhóm giải pháp 1: Hồn thiện hơn nữa mơ hình tổ chức, quản lý, điều hành
dự án..........................................................................................................................80
3.2.2. Nhóm giải pháp 2: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ban QLDA.....81
3.2.3. Nhóm giải pháp 3: Chuẩn xác hóa việc khảo sát, thiết kế và lập dự tốn.......87
3.2.4. Nhóm giải pháp 4: Đẩy nhanh công tác giao đất thực hiện dự án...................89
3.2.5. Nhóm giải pháp 5: Đẩy nhanh cơng tác GPMT và TĐC.................................90
3.2.6. Nhóm giải pháp 6: Hồn thiện cơng tác đấu thầu............................................94
3.2.7. Nhóm giải pháp 7: Tăng cường giám sát, xử lý nhà thầu về chất lượng và tiến
độ thi cơng.................................................................................................................96
3.2.8. Nhóm giải pháp 8: Đẩy nhanh cơng tác nghiệm thu, thanh quyết tốn cơng

trình............................................................................................................................98
3.2.9. Nhóm giải pháp 9: Thúc đẩy quá trình bàn giao, vận hành và quản lý, khai
thác các cơng trình đầu tư xây dựng........................................................................100
3.2.10. Nhóm giải pháp 10: Định hình các mối quan hệ.........................................100
3.3. Một số giải pháp cần áp dụng ngay cho các Hợp phần bị chậm tiến độ trong quá
trình triển khai thực hiện Tiểu dự án Nha Trang.....................................................102
3.4. Kết luận chương 3.............................................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................107


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Vịng đời dự án xây dựng............................................................................6
Hình 1.2: Biểu đồ Gantt cho chươn trình bình thường của một dự án M....................8
Hình 1.3: Sơ đồ mạng của dự án Z theo phương pháp AOA.......................................9
Hình 1.4: Dự đốn xu hướng tiến triển của dự án.....................................................13
Hình 1.5: Trình tự thực hiện đấu thầu xây lắp...........................................................20
Hình 1.6: Quy trình tham gia dự thầu của nhà thầu....................................................20
Hình 1.7: Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ của dự án đầu tư xây dựng........24
Hình 2.1: Các hạng mục đầu tư chính của Tiểu dự án Nha Trang.............................35
Hình 2.2: Biểu đồ đánh giá mức độ hoàn thành các hợp phần so với kế hoạch.......37
Hình 2.3: Thi cơng tuyến cống trên đường Nguyễn Thị Minh Khai..........................38
Hình 2.4: Thi cơng hệ thống cống dẫn nước thải vào nhà máy xử lý nước thải phía
nam thành phố Nha Trang...........................................................................................38
Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án hiện đang áp dụng ở Tiểu dự án NT.............42
Hình 2.6: Tuyến cống thốt nước phi 2.000mm bị vướng mặt bằng của dự án Khu
đơ thị Phước Long.....................................................................................................45
Hình 2.7: Tuyến cống, hố ga thoát nước trên đường 22, P.Phước Hải, TP Nha Trang
nổi hẳn lên trên nền đường hiện trạng........................................................................45
Hình 2.8: Cơng trình thi cơng bãi rác Lương Hịa – P.Vĩnh Lương – NT.................50

Hình 2.9: Thi cơng đường và mặt bằng khu TĐC 1 – Phước Hải - NT...................54
Hình 2.10: Tỷ lệ các loại gói thầu..............................................................................59
Hình 2.11: Phần trăm số gói thầu phải tiến hành đấu thầu lại...................................59
Hình 2.12: Vị trí chờ thi cơng tiếp của tuyến cống phi 2000 trên tuyến đường 22,
phường Phước Hải, TP Nha Trang.............................................................................64
Hình 2.13: Vị trí nguy hiểm chỉ được nhà thầu thi cơng che chắn tạm bợ................65
Hình 2.14: Nhà thầu vận chuyển cống 2000 khơng đảm bảo an tồn.......................65
Hình 2.15: Thi công gây sạt lở, sụp nhà dân ở khu vực Đồng Muối 2......................66
Hình 2.16: Lấy điện phục vụ thi cơng khơng đảm bảo an tồn..................................66


Hình 2.17: Rút nước cống từ nơi này sang nơi khác trên đường Nguyễn Thị Minh
Khai...........................................................................................................................67
Hình 2.18: Sơ đồ minh họa các yếu tố ảnh hưởng lên tiến độ thực hiện các Hợp
phần công việc của Tiểu dự án Nha Trang................................................................71
Hình 3.1: Quan điểm chung chỉ đạo thực hiện Tiểu dự án Nha Trang......................76
Hình 3.2: Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ của dự án xây dựng.…………..79
Hình 3.3: Hồn thiện mơ hình quản lý dự án tại Ban QLDA Cải thiện VSMT TP
Nha Trang............................................................................................................…...80
Hình 3.4: Định hình mối quan hệ giữa các bên với Ban QLDA.............................101


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô kỹ thuật chung của Tiều dự án VSMT TP Đồng Hới..................27
Bảng 2.2: Tiến độ thực hiện Tiều dự án VSMT TP Đồng Hới..................................28
Bảng 2.3: Quy mô kỹ thuật chung của Tiều dự án VSMT TP Quy Nhơn.................29
Bảng 2.4: Tiến độ thực hiện Tiểu dự án VSMT TP Quy Nhơn...................................30
Bảng 2.5: Quy mô kỹ thuật chung của Tiểu dự án Nha Trang..................................32
Bảng 2.6: Các gói thầu chính của Tiểu dự án Nha Trang..........................................33
Bảng 2.7: Đánh giá tiến độ thực hiện các hợp phần thuộc Tiểu dự án Nha Trang....36

Bảng 2.8: Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ Ban
QLDA Cải thiện VSMT TP Nha Trang....................................................................42
Bảng 2.9: Thống kê tỷ lệ % các hạng mục phải điều chỉnh thiết kế, dự toán...........44
Bảng 2.10: Thống kê một số đơn vị tham gia tư vấn thiết kế...................................46
Bảng 2.11: Thực trạng công tác giao đất - thu hồi đât thực hiện dự án....................49
Bảng 2.12: Khối lượng giải phóng mặt bằng–thu hồi đất–bố trí tái định cư.............52
Bảng 2.13: Các hợp phần ảnh hưởng nhiều đến cơng tác giải phóng mặt bằng, tái
định cư...........................................................................................................................54
Bảng 2.14: Thống kê thời gian thực hiện đền bù, hỗ trợ tái định cư.........................56
Bảng 2.15: Tiến độ thi công của các nhà thầu ở một số hạng mục quan trọng.........63
Bảng 3.1: Đề xuất yêu cầu về chuyên môn – nghiệp vụ cho Bộ máy lãnh đạo, điều
hành ở Ban QLDA......................................................................................................81
Bảng 3.2: Đề xuất số lượng; yêu cầu nguồn nhân lực cần tuyển dụng thêm..............84
Bảng 3.3: Đề xuất mức thu nhập tối thiếu đối với các vị trí cơng việc.....................86
Bảng 3.4: Yêu cầu năng lực, kinh nghiệm với tư vấn xây dựng tham gia dự án.......88


CHỮ VIẾT TẮC – KÝ HIỆU
CB-CNVC

: Cán bộ công nhân viên chức

ĐGĐ

: Định giá đất

ĐT

: Đấu thầu


GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GSTC

: Giám sát thi công

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KH&ĐT

: Kế hoạch và Đầu tư

KTT

: Kế toán trưởng

MTV

: Một thành viên

NT

: Nha Trang

NTMK


: Nguyễn Thị Minh Khai

PM

: Nhà quản trị dự án

QLDA

: Quản lý dự án

QLĐT

: Quản lý đô thị

TC – KH – TH

: Tài chính – Kế hoạch – Tổng hợp

TĐC

: Tái định cư

TĐTC:

: Tiến độ thi công

TKXD

: Thiết kế xây dựng


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

VSMT

: Vệ sinh môi trường

WB

: Ngân hàng thế giới

XDDD & CN

: Xây dựng dân dụng và cơng nghiệp

XDCT


: Xây dựng cơng trình


Trường Đại học Thủy lợi

1

Luận văn Thạc sĩ

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiến độ xây dựng mang tính quyết định tới “sự sống còn” của các dự án đầu tư
xây dựng, là công tác xuyên suốt trong quá trình thực hiện dự án. Có thể nói: “Tiến
độ là một nửa của dự án, quyết định sự thành bại của một dự án đầu tư”. Việc làm
này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, mà
còn tác động xấu đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của những người dân bị
ảnh hưởng, cũng như được hưởng lợi từ các dự án đầu tư xây dựng.
Dự án xây dựng được triển khai thực hiện đúng tiến độ, đúng kế hoạch đề ra sẽ
tiết kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án sẽ có hiệu quả cao. Ngược lại nếu
dự án đầu tư bị chậm hoặc kéo dài thì sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại và lãng phí khơng nhỏ trong đầu
tư xây dựng. Đây là “nút thắt” không dễ giải quyết trong một sớm một chiều.
Đảng ta đã ban hành Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020. Do vậy trong thời gian tới nguồn lực tập trung cho đầu tư các cơng trình xây
dựng, phát triển kết cấu hạ tầng sẽ ngày càng lớn. Từ đây, đặc ra rằng: Nếu như
trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng mà công tác quản lý hoạt động xây
dựng không thực hiện tốt sẽ dẫn đến nhiều cơng trình xây dựng chậm tiến độ, kém
chất lượng, chi phí cao làm cho cơng tác quản lý, khai thác, sử dụng, dịch vụ hạ

tầng yếu kém, hạn chế tính cạnh tranh của nền kinh tế. Từ đó, nó làm cho sự phát
triển sẽ bị thiên lệch, lợi ích của đất nước, lợi cơng cộng khơng hài hồ với lợi ích
cá nhân, gia đình; khơng những ảnh hưởng đến dự án về nhiều mặt mà còn làm cho
mục tiêu lớn của quốc gia sẽ không đạt được.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng đó Tỉnh uỷ, HĐND – UBND tỉnh Khánh
Hòa đã quan tâm chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện có hiệu quả các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý hoạt động xây dựng để thực

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

2

Luận văn Thạc sĩ

hiện tốt các dự án đầu tư trên địa bàn, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương mình.
Tuy nhiên, thực tế tiến độ triển khai các dự án đầu tư xây dựng của tỉnh Khánh
Hòa cịn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, chưa đáp ứng đưọc u cầu đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hố của tỉnh nhà. Thậm chí có lúc, có dự án xảy ra nhiều
vướng mắc phức tạp, kéo dài, làm chậm tiến độ thực hiện dự án, gây tổn hại về kinh
tế và ảnh hưởng đến an ninh – trật tự - xã hội, mất nhiều thời gian và công sức giải
quyết.
Đặc biệt Thành phố Nha Trang, đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Khánh Hịa; là
trung tâm kinh tế, chính trị - văn hóa - xã hội của tỉnh, là thành phố du lịch nổi tiếng
trong và ngoài nước, nơi có tốc độ phát triển kinh tế cũng như tốc độ đơ thị hóa cao

nhất tỉnh... Nên việc mở rộng quy mô thành phố và sự gia tăng dân số diễn ra rất
nhanh, việc đầu tư cơ sở hạ tầng đặc biệt là hạ tầng cấp thoát nước và vệ sinh môi
trường không theo kịp tốc độ phát triển kinh tế nói chung và mức độ đơ thị hóa của
thành phố, đã ảnh hưởng rất nhiều tới điều kiện vệ sinh môi trường, làm cản trở sự
phát triển bền vững của thành phố, đặc biệt là hoạt động du lịch trên địa bàn thành
phố - một hoạt động vốn được coi là thế mạnh của thành phố biển Nha Trang.
Để nâng cao vị thế của của thành phố Nha Trang, xứng tầm là trung tâm kinh
tế, văn hóa và du lịch của Việt Nam, tạo môi trường hấp dẫn với du khách, việc đầu
tư cơ sở hạ tầng cải thiện điều kiện vệ sinh mơi trường trên tồn thành phố Nha
Trang là thực sự cần thiết.
Trước tình hình đó, Tiểu dự án Vệ sinh môi trường TP Nha Trang được đề xuất
với mục tiêu: Giảm thiểu thiệt hại và ô nhiễm cho thành phố do ngập úng gây ra;
Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; Nâng cao năng lực
thu gom, vận chuyển xử lý rác thải; Hỗ trợ công tác quản lý chất thải rắn hoàn thiện
từng bước cơ sở hạ tầng, thúc đẩy sự phát triển của thành phố... đảm bảo sự phát
triển bền vững, phát huy được tiềm năng và thế mạnh của thành phố là ngành du
lịch, một ngành có sự phụ thuộc rất lớn vào sự hấp dẫn của điều kiện vệ sinh mơi

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

3

Luận văn Thạc sĩ

trường. Tiểu dự án sẽ mang lại những tác động tích cực đối với môi trường và xã

hội, cũng như sự phát triển kinh tế bền vững cho địa phương.
Nhưng trải qua gần 7 năm triển khai, Tiểu dự án đã gặp phải nhiều vấn đề như:
chậm tiến độ, các cơng trình triển khai chưa đồng bộ và chưa phát huy được hiệu
quả… Việc chậm tiến độ của tiểu dự án này trong thời gian qua liên tục bị dư luận
phản ánh trên các kênh truyền thơng; vì vậy dự án đã bước đầu làm mất lòng tin của
dư luận, cũng như gây ra nhiều lãng phí trong q trình thực hiện, sự thiếu tính
đồng bộ khi triển khai thực hiện các hạng mục đầu tư xây dựng của dự án, đã làm
cho dự án chưa phát huy được hiệu quả, mà ngược lại trong q trình thi cơng và
triển khai cịn gây nhiều bức xúc cho nhân dân thành phố, nhất là trong mùa mưa lũ.
Xuất phát từ thực tế phát sinh như vậy nên tôi chọn đề tài “Nghiên cứu, đề xuất
một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng Tiểu dự án vệ
sinh môi trường trên địa bàn thành phố Nha Trang” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm đánh giá tiến độ của Tiểu dự án vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang
từ năm 2007 đến nay. Qua phân tích cơ sở lý luận về tiến độ thực hiện dự án và
thực trạng thực hiện dự án trên địa bàn thành phố Nha Trang, xác định được những
tồn tại, nguyên nhân và từ đó đề ra một số giải pháp khả thi nhằm đẩy nhanh tiến độ
thực hiện Tiểu dự án vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Ban QLDA CTVSMT thành phố Nha Trang; toàn bộ
các hợp phần, hạng mục đầu tư xây dựng thuộc Tiểu DA CTVSMT TP Nha Trang.
- Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
- Nội dung nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nói chung và Tiểu DA CTVSMT TP Nha Trang nói riêng. Đề xuất một
số giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Tiểu dự án vệ sinh môi trường
thành phố Nha Trang trong giai đoạn “nước rút”.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 06/2013 đến tháng 12/2013.
Học viên: VÕ CHÍ BẢO


Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

4

Luận văn Thạc sĩ

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Thu thập thông tin, số liệu thực tế tại các Sở, ngành tỉnh Khánh Hịa; phịng,
ban chun mơn thuộc UBND thành phố Nha Trang và Ban QLDA;
- Tham khảo các nguồn thơng tin bên ngồi qua các tạp chí, báo, radio và
internet; các kết quả nghiên cứu đạt được trong lĩnh vực quản lý tiến độ xây dựng;
- Tổng hợp, kế thừa - Thực địa, khảo sát thực tế các hạng mục cơng trình đã và
đang xây dựng trên địa bàn thành phố Nha Trang của dự án;
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê và phân tích số liệu thu thập thông tin, số liệu thực tế
thu thập được. Áp dụng phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp trên cơ sở thu
thập số liệu báo cáo thống kê của các cơ quan từ đó rút ra kết luận.
- Phương pháp xây dựng mơ hình.
- Phương pháp kế thừa: số tài liệu, kết quả có liên quan đến luận văn được
nghiên cứu trước đây của các tác giả, cơ quan và tổ chức khác. Những thừa kế này
là hết sức quan trọng trong việc định hướng và hiệu chỉnh các kết quả nghiên cứu,
đưa ra các kết luận mới có giá trị, tránh trùng lặp; phù hợp hơn với thực tiễn.
5. Kết quả đạt được
- Hệ thống hóa được được cơ sở lý luận về tiến độ thực hiện dự án xây dựng.
- Đánh giá được thực trạng tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trong
quá trình triển khai dự án trên địa bàn thành phố Nha Trang.

- Xây dựng được mơ hình quản lý dự án thích hợp cho Chủ đầu tư dự án.
- Đề xuất và định hướng được một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến
độ thực hiện các dự án xây dựng trên địa bàn TP.Nha Trang nhằm thực hiện tốt mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


5

Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm về dự án [24]
Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải được
thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ
nhằm tạo ra một thực thể mới.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một
thời hạn nhất định.
1.1.2. Khái niệm về quản lý dự án [21], [29]
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các mối

tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép.
Để dự án thành công, nhà quản lý dự án phải xác định rõ các bên hữu quan của
dự án và đáp ứng nhu cầu, kỳ vọng, mong đợi của họ, từ dó xác định phạm vi công
việc và mục tiêu của dự án.
1.1.3. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình [29]
- Giai đoạn hình thành dự án có các cơng việc chính như: Xây dựng ý tưởng
ban đầu ,xác định qui mô và mục tiêu, đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự
án, xác định các nhân tố và cơ sở thực hiện dự án;

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


6

Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

- Giai đoạn nghiên cứu - phát triển: xây dựng dự án, kế hoạch thực hiện và
chuẩn bị nguồn nhân lực, kế hoạch tài chính và khả năng kêu gọi đầu tư, xác định
yêu cầu chất lượng, phê duyệt dự án;
Hình
thành


Nghiệm thu

Lập dự án

và bàn giao

Kết

Phát

Vịng đời

thúc

triển

Dự án

Triển khai

Điều hành &

chi tiết

kiểm sốt

Thực
hiện


Hình 1.1 : Vòng đời dự án xây dựng
- Giai đoạn thực hiện (hay giai đoạn triển khai): thông tin tuyên truyền, thiết kế
Quy hoạch và Kiến trúc, phê duyệt các phương án thiết kế, đấu thầu xây dựng và tổ
chức thi cơng xây dựng, quản lý và kiểm sốt;

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

7

Luận văn Thạc sĩ

- Giai đoạn kết thúc: hồn thành cơng việc xây dựng, các hồ sơ hồn cơng, vận
hành thử cơng trình, giải thể nhân viên, kiểm tốn và tất tốn.
1.2. Nội dung của cơng tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng
Sau khi kế hoạch tổng hợp đã được xây dựng và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, dự án được phép triển khai sang giai đoạn thực hiện, đây cũng là giai đoạn
phải hiện thực hoá các mục tiêu đã đề ra. Giai đoạn triển khai thực hiện dự án là giai
đoạn cần phải triển khai các công tác giám sát, kiểm soát và các hành động điều
chỉnh nếu cần thiết. Quản lý tiến độ thực hiện dự án là một trong những nội dung
then chốt trong quá trình triển khai thực hiện dự án, vì vậy các bước thực hiện cũng
tuân thủ vào một vòng lặp liên tục: lập kế hoạch - giám sát - kiểm soát.
1.2.1. Lập kế hoạch quản lý tiến độ [20], [28]
1.2.1.1. Khái niệm và vai trò của kế hoạch tiến độ trong thực hiện dự án đầu tư
xây dựng cơng trình
- Kế hoạch tiến độ thực hiện dự án: Là bản kế hoạch xác định trình tự thực hiện

các cơng việc, thời gian thực hiện từng cơng việc và tồn bộ thời gian thực hiện dự
án.
- Kế hoạch tiến độ có vai trị: Hết sức quan trọng đối với việc xây dựng các nội
dung kế hoạch khác và đến việc triển khai dự án: Trước hết kế hoạch tiến độ giúp
người quản lý có được một sự hình dung tổng qt về tồn bộ cơng việc cần thực
hiện và tiến trình thực hiện các cơng việc đó để hồn thành mục tiêu dự án, làm cơ
sở cho việc xây dựng các kế hoạch cung ứng và điều phối tài nguyên thực hiện dự
án; làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đấu thầu triển khai, kế hoạch với các nhà
thầu khác... Trong hệ thống kế hoạch dự án, kế hoạch tiến độ được xem là kế hoạch
nền tảng và phải xác lập trước các nội dung kế hoạch khác.
1.2.1.2. Các công cụ xây dựng kế hoạch tiến độ
a) Biểu đồ Gantt:
- Biểu đồ Gantt của dự án được dánh dấu để biểu diễn rõ tiến triển thực tế tại
thời điểm báo cáo.

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

8

Luận văn Thạc sĩ

- Biểu đồ Gantt là phương pháp trình bày tiến trình thực tế cũng như kế hoạch
thực hiện các công việc của dự án theo trình tự thời gian. Mục đích của Gantt là xác
định một tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác nhau của dự án. Tiến
độ này tuỳ thuộc vào độ dài công việc, những diều kiện ràng buộc và kỳ hạn phải

tuân thủ.
- Cấu trúc của biểu đồ:
+ Cột dọc trình bày cơng việc, thời gian tương ứng để thực hiện từng cơng việc.
Được trình bày trên trục hoành.
+ Mỗi đoạn thẳng biểu hiện một công việc. Độ dài doạn thẳng là độ dài công
việc. Vị trí của đoạn thẳng thể hiện quan hệ thứ tự trước sau giữa các cơng việc.

Hình 1.2: Biểu đồ Gantt cho chương trình bình thường của một dự án M [28]
b) Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án PERT (Program Evaluation and Review
Technique) và Phương pháp đường găng CPM (Critical Path Method)
- Kỹ thuật PERT và CPM là những kỹ thuật được sử dụng để xây dựng mạng
nối kết công việc. Kỹ thuật PERT lần đầu tiên được áp dụng trong hải quân Mỹ vào
năm 1958 khi họ sản xuất tên lửa xuyên lục địa. Tham gia chương trình có 200 nhà
cung ứng, 9.000 nhà thầu, dự kiến chương trình thực hiện trong 7 năm. Nhờ áp
dụng kỹ thuật quản lý dự án này nên thời gian hồn thành dự án giảm xuống chỉ cịn
7 năm. CPM được phát triển bởi công ty Dupond trong cùng thời kỳ. Hai phương
pháp này tuy có những nét khác nhau nhưng chúng có nhiều điểm giống nhau: cả

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

9

Luận văn Thạc sĩ

hai kỹ thuật đều dẫn đến việc tính tốn dường găng, cùng chỉ ra thời gian dự trữ của

các công việc.
- Các bước tiến hành : gồm 3 bước cơ bản sau
+ Bước 1: Lập kế hoạch dự án
Liệt kê tất cả các công việc phải thực hiện của dự án; biểu diễn trình tự theo kế
hoạch các cơng việc trên mạng theo thứ tự công việc nào cần làm trước, công việc
nào làm sau, những công việc nào cùng làm song hành ...
+ Bước 2: Lập tiến độ dự án
Dự đoán thời gian hồn thành của mỗi cơng việc; tính tồn đường găng. Sử
dụng thơng tin có được để phát triển kế hoạch tiến dộ hiệu quả và tiết kiệm hơn.
+ Bước 3: Giám sát dự án, sử dụng kế hoạch tiến độ để kiểm soát và giám sát
dự án trong quá trình thực hiện. Điều chỉnh và bổ sung và giải quyết kịp thời những
bất lợi xảy ra trong quá trình thực thi.
- Xác định đường găng: Sau khi thiết lập xong mạng công việc, ta xác định
đường găng. Đường găng là đường dài nhất tính từ cơng việc đầu đến công việc
cuối của dự án phản ánh thời gian tối thiểu dể hoàn thành dự án. Đường găng là
đường đi qua các công việc găng và sự kiện găng.
Trong quản lý dự án, các công việc trên đường găng được quản lý chặt chẽ vì
nếu bất cứ cơng việc nào bị chậm trễ thì thời gian hồn thành dự án cũng sẽ bị kéo
dài thêm một thời hạn tương ứng. Sơ đồ mạng và đường găng (theo phương pháp
AOA) của dự án Z như hình 1.3

Hình 1.3: Sơ đồ mạng của dự án Z theo phương pháp AOA [28]
Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

10


Luận văn Thạc sĩ

- Xác định thời gian dự trữ : Thời gian dự trữ (còn gọi là thời gian di động hay
thời gian lỏng) là lượng thời gian mà một cơng việc có thể trì hoãn sau thời điểm
bắt đầu sớm (hoặc bắt đầu muộn) mà khơng làm chậm lại thời hạn hồn thành dự
án, nếu các công việc khác bảo đảm đúng thời gian dự đoán.
Việc xác định thời gian di dộng cho phép lập kế hoạch tiến độ linh hoạt. Vì ta
có thể sử dụng nó để dịch chuyển các cơng việc sao cho khối lượng các công việc
phân bổ đều đặn hơn theo thời gian hoặc sử dụng thời gian di ñộng như là thời gian
bảo hiểm.
1.2.2. Giám sát tiến độ [22]
1.2.2.1. Khái niệm và vai trò của giám sát tiến độ trong thực hiện dự án dầu tư
xây dựng cơng trình
- Khái niệm: Giám sát là thu thập, ghi nhận và báo cáo thơng tin liên quan đến
tất cả các khía cạnh của việc thực hiện dự án mà người quản lý dự án hay những đối
tượng khác muốn xem xét.
- Vai trò: giám sát là hoạt động giúp xác định dự án có đang được thực hiện
theo đúng kế hoạch hay không, và sẽ báo cáo bất cứ sai lệch phát sinh để từ đó đề
xuất hành động điều chỉnh trước khi quá muộn.
1.2.2.2. Nhu cầu thông tin và quy trình báo cáo
- Nội dung của báo cáo: Sau khi thu thập xong dữ liệu, cần đưa ra những báo
cáo về tiến triển của dự án gồm các loại báo cáo về tình hình thực hiện dự án, báo
cáo thời gian/ chi phí, báo cáo về các sai lệch. Báo cáo cần xác định rõ nguyên
nhân, tác động và lưu ý đến các xu hướng. Nếu có thể được, nên thực hiện các so
sánh với phân phối thống kế của các dữ liệu trước đó. Điều này sẽ giúp người quản
trị dự án và những người khác diễn giải dữ liệu cần giám sát.
- Mức chi tiết của báo cáo: Hệ thống giám sát cần phải được xây dựng để
hướng đến mỗi cấp quản lý, song mức độ chi tiết của các báo cáo đối với từng cấp
có thể khác nhau. Nói chung, cấu trúc của hệ thống báo cáo nên phản ánh được cấu

trúc phân chia công việc tương ứng với độ kiểm soát ở ừng cấp. Ở cấp quản lý thấp
hơn, tần suất báo cáo cao và cần những thông tin chi tiết. Các cấp quản lý cấp cao
Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

11

Luận văn Thạc sĩ

hơn thường cần các báo cáo tổng quan mô tả tiến triển trong các phạm vi tổng hợp
hơn và mật độ thấp hơn.
- Tần suất: Tần suất của báo cáo phụ thuộc vào mức độ kiểm soát mong muốn
và phụ thuộc vào chu kỳ sống của dự án. Báo cáo cũng có thể có tần suất thấp đối
với các nhà lãnh đạo cấp cao, song tần suất sẽ dày đặc hơn nếu đó là báo cáo cho
các nhà quản trị dự án và ở cấp tác nghiệp. Nói chung, tần suất của báo cáo phải đủ
cao để kiểm sốt tồn bộ q trình từ lúc bắt đầu đến khi hoàn tất nhiệm vụ. Báo
cáo phải chứa đựng dữ liệu phù hợp để kiểm soát nhiệm vụ cụ thể được thực hiện
theo một tiến độ cụ thể. Ngoài ra, thời điểm của báo cáo nói chung nên tương thích
với thời điểm của các sự kiện quan trọng của dự án. Việc xác định các sự kiện quan
trọng của dự án dựa trên cơ sở đối tượng quan tâm (nhà quản trị cấp cao hay cấp
thấp). Điều này có nghĩa các báo cáo dự án có thể khơng nhất thiết phải theo định
kỳ.
1.2.2.3. Các cơng cụ và kỹ thuật giám sát tiến độ
a) Các biểu đồ mốc sự kiện quan trọng:
Đây là biểu đồ biểu diễn tiến độ trong đó liệt kê các mục tiêu tại các mốc sự
kiện quan trọng, thời gian và các ghi chú (bình luận) để đạt được mục tiêu này.

Đây là kế hoạch quản lý cho dự án và được xây dựng nhằm duy trì tiến độ trong
suốt thời gian thực hiện dự án. Các vấn đề có thể xảy ra và đòi hỏi phải thay đổi
bằng cách thêm vào, thay đổi hoặc xoá bỏ các mốc sự kiện hoặc thay đổi mối liên
hệ logic giữa chúng. Nếu cần có thay đổi như vậy thì cần phải được báo cáo và các
thay đổi này cần được kiểm soát trong tiến trình kiểm sốt sự thay đổi của dự án.
b) Các chỉ số đo lường sự biến động của kế hoạch và chi phí:
Đo lường sự biến động kế hoạch và chi phí thực tế riêng rẽ với nhau khơng
đánh giá ñược một cách đầy đủ về tình hình thực hiện dự án. Dự án có thể sớm tiến
độ song vượt q ngân sách thì tình hình thực hiện vẫn khơng tốt. Do đó để đánh
giá tồn diện về tình hình thực hiện dự án, cần phải xem xét đồng thời tích hợp yếu
tố thời gian và yếu tố chi phí.

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

12

Luận văn Thạc sĩ

Ngành công nghiệp quản lý dự án đã phát triển phương pháp phân tích giá trị
thu nhập (EVA). Phương pháp phân tích này thích hợp đối với tất cả các dự án, từ
các dự án, mang tính phức tạp về kỹ thuật cơng nghệ, đến các dự án dạng đơn giản.
Một giải pháp thơng thường để báo cáo sự hồn tất một phần ở một tác vụ là áp
dụng quy tắc 0-50-100 của các tiến trình.
Dự án đang thực hiện có đi đúng tiến độ không? Đây là câu hỏi mà tất cả các
bên tham gia dự án đều muốn có câu lời giải đáp một cách thường xuyên. Câu hỏi

càng trở nên khó trả lời trong trường hợp các dự án lớn có nhiều tác vụ thực hiện
đồng thời. Nếu một số tác vụ vượt kế hoạch trong khi những dự án khác lại chậm
tiến độ, vậy thì đâu sẽ là thực tế của một bản quy hoạch tiến độ? Đối với EVA, một
chuyên gia quản lý dự án sẽ so sánh tổng số khối lượng công việc đã được thực hiện
với tổng khối lượng công việc phải được thực hiện tại một thời điểm nào đó để tính
tốn sự biến động so với kế hoạch. Việc bám sát kế hoạch bằng EVA yêu cầu sự
thấu hiểu về các thuật ngữ sau đây:
+ Giá trị hoạch định (PV): Là chi phí được hoạch dịnh hay ngân sách của các
công việc phải được hồn thành vào một thời điểm định trước(cịn được gọi là chi
phí dự trù của cơng việc tính theo tiến độ - budgeted cost of work scheduled, hay
BCWS).
+ Giá trị thu nhập - Earned value (EV): Là chi phí hoạch định (hay dự trù) của
các tác vụ hồn tất. Nó cịn được gọi là chi phí dự trù của các tác vụ đã được thực
hiện - budgeted cost of work performed (BCWP) - đối với dự án, bởi vì nó là giá trị
của các cơng việc đã được hồn tất.
+ Độ lệch kế hoạch - Schedule Variance (SV): Độ lệch kế hoạch là sự khác biệt
giữa giá trị của các công việc dược hoạch định và giá trị của các cơng việc thực tế
đã đạt được. Nó dùng các giá trị về chi phí để đo lường việc thực hiện kế hoạch. SV
= EV - PV (Nếu là số âm: thực hiện trễ tiến độ).
+ Phần trăm về độ lệch kế hoạch - Schedule Variance Percent (SV%): Là tỷ số
giữa độ lệch tiến độ và chi phí đến hạn theo kế hoạch. Một số SV% dương thể hiện
một kết quả tốt; có nghĩa là có nhiều cơng việc được thực hiện hơn so với kế hoạch
Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

13


Luận văn Thạc sĩ

ban đầu. Một số SV% âm là khơng tốt bởi vì có ít cơng việc đã được hồn tất so với
kế hoạch. SV% = SV/PV.
+ Chỉ số thực hiện kế hoạch - Schedule Performance Index (SPI): Là tỷ số Giá
trị thu nhập thực tế / Giá trị thực hiện kế hoạch (SPI > 1.0 = vượt trước kế hoạch,
SPI < 1.0 = thực hiện sau kế hoạch).
1.2.2.4. Phân tích xu hướng tiến độ dự án
Phân tích xu hướng sử dụng các dữ liệu về hiệu quả trong q khứ với các tính
tốn tốn học để chỉ ra xu hướng của hiệu quả trong tương lai. Một ngân sách, kế
hoạch, hoặc đường cong tăng trưởng kỳ vọng về thời gian hay chi phí dược biểu
diễn lên biểu dồ. Sau đó, các giá trị thực được vẽ như đường gạch đứt khi công việc
thực sự dược hoàn thành. Tại mỗi điểm thời gian, dữ liệu thực được sử dụng để dự
dốn những gì sẽ xảy ra trong tương lai nếu nhà quản trị dự án khơng can thiệp.
Dựa trên dự đốn này, nhà quản trị có thể quyết định xem có vấn đề gì khơng, có
những phương án hành động nào, chúng ta tốn bao nhiêu kinh phí, sẽ đạt được
những gì. Dựa trên phân tích ở Hình 1.4, PM sẽ quyết định phải làm gì.

Hình 1.4: Dự đốn xu hướng tiến triển của dự án [28]
1.2.3. Kiểm soát tiến độ [28]
1.2.3.1. Khái niệm và vai trị của cơng tác kiểm sốt tiến độ
- Khái niệm: Kiểm sốt là sử dụng thơng tin do giám sát thu thập được để điều
chỉnh tình hình thực hiện phù hợp với kế hoạch đề ra. Kiểm soát tiến độ là cách tiếp
Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi


14

Luận văn Thạc sĩ

cận chính thức để quản lý các thay dổi đối với tiến độ dự án, bằng cách làm việc với
nhóm dự án, nhóm hữu quan…nhằm xác định rằng thay đổi đã được thông qua và
nhất trí
- Vai trị: Quản lý tiến độ nhằm mục đích kiểm tra kết quả cơng việc, các điều
kiện, các yêu cầu dể biết tiến độ đã thay đổi để từ đó kịp thời đưa ra hành động điều
chỉnh phù hợp.
1.2.3.2. Đầu vào của tiến trình kiểm sốt tiến độ
- Sử dụng tiến độ dự án: Tiến độ dự án được dùng như một đầu vào của tiến
trình kiểm soát thay đổi. Tiến độ dự án biểu diễn quan hệ của các công viêc, thời
gian thực hiện công việc và trình tự thực hiện cơng việc.
- Đánh giá các báo cáo hiệu quả: Các báo cáo hiệu quả là đầu vào của kiểm
soát thay đổi tiến độ. Nội dung của các báo cáo này, các đo lường thực tế về dự án
sẽ được đánh giá để xác định nhu cầu thay đổi có thể có là gì. Các báo cáo hiệu quả
chỉ ra cách thức dự án tiến triển, theo chiều hướng tốt hoặc xấu, từ đó có thể dẫn tới
các yêu cầu thay đổi. Khi một dự án tiến triển xấu, vượt khỏi phạm vi, ngân sách, có
thể thực hiện các thay đổi để điều chỉnh tiến độ dự án.
- Xem xét các yêu cầu thay đổi: Hầu hết các yêu cầu thay đổi là do
+ Giá trị gia tăng: Thay đổi sẽ giảm chi phí (thường là do các tiến bộ cơng
nghệ)
+ Các sự kiện bên ngồi: Ví dụ như các luật lệ mới hoặc các yêu cầu mới của
ngành.
+ Các sai sót: sai sót có thể xảy ra đối với tiến độ dự án.
+ Đối phó rủi ro: Đây là trường hợp một rủi ro đã được xác định và cần phải
điều chỉnh tiến độ để giảm đi rủi ro này.
- Căn cứ vào kế hoạch quản lý tiến độ: Kế hoạch quản lý tiến độ là kết quả của

tiến trình hoạch định tiến độ, tài liệu này sẽ kiểm soát cách thức điều chỉnh tiến độ
dự án. Kế hoạch quản lý tiến độ cũng xác định khả năng tiến độ dự án bị thay đổi,
tần suất dự án có thể bị thay đổi và mức độ thay đổi. Kế hoạch quản lý tiến độ cũng

Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


Trường Đại học Thủy lợi

15

Luận văn Thạc sĩ

đề ra chi tiết các tiến trình mà các thay đổi tiến độ sẽ được ghi nhận và sắp xếp lại
trong suốt chu kỳ sống của dự án.
1.2.3.3. Đo lường sự biến động của kế hoạch tiến độ
Cơng tác kiểm sốt tiến độ trước hết phải bắt đầu bởi việc đo lường sự biến
động của kế hoạch về mặt tiến độ. Hiệu quả kém có thể dẫn tới các thay đổi trong
tiến độ. Phân tích giá trị thu được (EVA) là tiến trình đo lường sự biến động công
việc thực hiện so với kế hoạch để nhận diện các sai lệch. Công cụ này cũng rất hữu
ích trong việc dự đốn các sai lệch trong tương lai.
Phân tích sai lệch là sự so sánh giữa thời điểm kết thúc các công việc theo tiến
độ và thời điểm kết thúc thực tế. Hầu hết các phần mềm quản trị dự án đều cung
ứng tính năng so sánh kế hoạch tiến dộ gốc so với tiến độ thực tế. Phần mềm giúp
PM xác định được công việc nào dài hơn dự định cũng như là các tác động có thể
có đối với các mốc sự kiện quan trọng. Các so sánh có thể được thực hiện đối với
cấp công việc chi tiết hoặc công việc khái qt, hoặc theo từng giai đoạn và từ đó
tính lại ngày kết thúc dự án trên cơ sở các trì hỗn.

1.2.3.4. Điều chỉnh kế hoạch tiến độ
a) Hành động điều chỉnh:
Hành động điều chỉnh là bất kỳ phương pháp nào được áp dụng để làm cho tiến
độ dự án trở về đúng với ngày dự kiến ban đầu mục tiêu đã đề ra cho ngày kết thúc
dự án. Các hành động điều chỉnh là các nổ lực để đảm bảo rằng hiệu quả của dự án
trong tương lai đáp ứng được với mức hiệu quả mong đợi.
Các hành động diều chỉnh này bao gồm:
- Các biện pháp bổ sung dể đảm bảo rằng các gói cơng việc được hồn thành
đúng tiến độ.
- Các biện pháp bổ sung để đảm bảo rằng các gói cơng việc được hồn thành
càng ít muộn càng tốt.
- Phân tích nguyên nhân gốc của các sai lệch tiến độ. Nếu tiến độ, kết quả công
việc và hiệu quả khơng đạt thì PM cần xem lại tiến trình hoạch định để xác định
ngun nhân gốc. Có thể phải thực hiện hoạch định bổ sung khi phạm vi được thay
Học viên: VÕ CHÍ BẢO

Lớp: CH19QLXD-CS2


×