Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu, hoàn thiện giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại phòng kinh tế và hạ tầng huyện cam lâm, tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.58 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------

LÝ LÂM HÀ

NGHIÊN CỨU, HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG
HUYỆN CAM LÂM, TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
----------

LÝ LÂM HÀ

NGHIÊN CỨU, HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG HUYỆN CAM LÂM,
TỈNH KHÁNH HÒA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG


MÃ SỐ: 60-58-03-02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS ĐỒNG KIM HẠNH

NINH THUẬN, NĂM 2017


LÝ LÂM HÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN

Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các
kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi
nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Lý Lâm Hà

i


LỜI CÁM ƠN


Em xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Thủy lợi, Phịng Đào tạo,
q Thầy Cơ giáo của Trường Đại học Thủy Lợi, Viện đào tạo và Khoa học ứng dụng
Miền Trung đã giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường, đồng thời đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em thực hiện luận văn của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Giảng viên PGS.TS
Đồng Kim Hạnh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chuyển tải những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu và động viên em thực hiện, hoàn thành luận văn này.
Với thời gian có hạn và chưa nghiên cứu chuyên sâu, chắc chắn rằng bài luận
văn vẫn cịn nhiều thiếu sót, cần chỉnh sửa và bổ sung. Rất mong nhận được sự thơng
cảm và góp ý của Q thầy, Cơ giáo và các anh chị học viên để bài luận văn hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Ninh Thuận, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Lý Lâm Hà

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ..........................ix
MỞ ĐẦU

...............................................................................................................1


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................4

1.1 Những vấn đề chung về dự án đầu tư .................................................................4
1.1.1 Tổng quan về dự án đầu tư .............................................................................4
1.1.2 Vai trò của dự án đầu tư .................................................................................6
1.1.3 Yêu cầu đối với dự án đầu tư .........................................................................7
1.1.4 Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư ............................................................8
1.2 Dự án đầu tư công ..............................................................................................9
1.2.1 Các khái niệm.................................................................................................9
1.2.2 Lĩnh vực đầu tư công ...................................................................................10
1.2.3 Phân loại dự án đầu tư công .........................................................................10
1.3 Yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng .................10
1.3.1 Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng .......................................................10
1.3.2 Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng ..................................11
1.3.3 Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................12
1.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình .....................................................13
1.4.1 Theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính của dự án.............................13
1.4.2 Theo loại nguồn vốn sử dụng .......................................................................17
1.4.3 Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng ..........................................17
1.5

Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng ........................................................17

1.6

Kết luận chương 1 ............................................................................................18


iii


CHƯƠNG 2
2.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG .................................................................................................20

Cơ sở pháp lý để tiến hành thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......20

2.2 Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình ..................................................21
2.2.1 Khái niệm .....................................................................................................21
2.2.2 Mục đích của thẩm định dự án .....................................................................22
2.2.3 Yêu cầu của thẩm định dự án .......................................................................23
2.2.4 Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng ....................................24
2.2.5 Yêu cầu thẩm định đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà
nước ......................................................................................................................25
2.3

Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở ..................................26

2.4 Quy trình của cơng tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ...............................29
2.4.1 Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ...............29
2.4.2 Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án sử dụng vốn
khác có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở ..............................................................30
2.4.3 Thời gian thẩm định dự án ...........................................................................30
2.5 Nội dung của công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ................................32
2.5.1 Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm .......................................................32

2.5.2 Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được
thẩm định gồm .......................................................................................................32
2.5.3 Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng........33
2.5.4 Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây
dựng ......................................................................................................................34
2.6 Nội dung thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng .............................35
2.6.1 Đối với dự án đầu tư xây dựng ....................................................................35
2.6.2 Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng .35
2.7 Thẩm quyền phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng .............................36
2.7.1 Thẩm quyền phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng .........................36
2.7.2 Nội dung chủ yếu của quyết định đầu tư xây dựng gồm .............................38
2.7.3 Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng .............................................38
2.8

Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng ...................................................................39

iv


2.8.1 Các trường hợp được điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà
nước ......................................................................................................................39
2.8.2 Điều chỉnh dự án sử dụng vốn khác .............................................................40
2.8.3 Các yêu cầu đối với điều chỉnh dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách .....................................................................................40
2.9 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ......................................................................40
2.9.1 Tổng mức đầu tư xây dựng ..........................................................................40
2.9.2 Dự toán xây dựng .........................................................................................42
2.9.3 Dự tốn gói thầu xây dựng ...........................................................................44
2.9.4 Thẩm định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng ...........................................48
2.9.5 Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng .......................49

2.9.6 Điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng...........................................49
2.9.7 Phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng ............................................51
2.10 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ....51
2.10.1
Những nhân tố khách quan..................................................................51
2.10.2

Những nhân tố chủ quan .....................................................................52

2.11 Kết luận chương 2 ............................................................................................54
CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG HUYỆN CAM
LÂM, TỈNH KHÁNH HỊA ...............................................................55

3.1 Tình hình công tác đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Cam Lâm .................55
3.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội huyện Cam Lâm .............................55
3.1.2 Tình hình cơng tác đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Cam Lâm .............56
3.1.3 Sơ lược về phòng Kinh tế và Hạ tầng thực hiện công tác thẩm định ..........57
3.2

Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn
ngân sách trên địa bàn huyện Cam Lâm ..........................................................61

Đánh giá về cơng tác thẩm định tại phịng Kinh tế và Hạ tầng huyện Cam Lâm
..........................................................................................................................68
3.3.1 Những kết quả đạt được ...............................................................................68


3.3

3.3.2 Những tồn tại, hạn chế .................................................................................69
3.3.3 Nguyên nhân ................................................................................................71

v


3.4 Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định ..............................72
3.4.1 Giải pháp về các thủ tục hành chính ............................................................72
3.4.2 Hồn thiện thủ tục pháp lý của hồ sơ thẩm định ..........................................72
3.4.3 Giải pháp về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác thẩm định ......................73
3.4.4 Giải pháp về cơng tác kiểm sốt chất lượng thẩm định ...............................73
3.4.5 Giải pháp về biên chế ...................................................................................75
3.4.6 Giải pháp về nâng cao trình độ cho cán bộ thẩm định .................................75
3.4.7 Giải pháp về lựa chọn tư vấn thẩm tra phục vụ công tác thẩm định ............75
3.4.8 Giải pháp về thẩm định kinh tế - xã hội .......................................................75
3.5

Kết luận chương 3 ............................................................................................76

PHỤ LỤC

.............................................................................................................81

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH


Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức tại phịng Kinh tế và Hạ tầng...................................................60
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức thẩm định dự án tại phòng Kinh tế và Hạ tầng .......................61
Hình 3.3 Quy trình thẩm định dự án tại phịng Kinh tế và Hạ tầng ..............................61
Hình 3.4 Đề xuất quy trình thẩm định dự án tại phịng Kinh tế và Hạ tầng.................. 74

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Tổng hợp độ tuổi cán bộ, chuyên viên tại phòng Kinh tế và Hạ tầng
……………… .......................................................................................………………61
Bảng 3.2 Tổng hợp số lượng các dự án thẩm định tại phòng Kinh tế và Hạ tầng ............
……………………………… .......................................................................................69

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

ĐHTL Đại học Thủy lợi
KT&HT Kinh tế và Hạ tầng
LVThS Luận văn Thạc sĩ
Phòng Phòng Kinh tế và Hạ tầng
UBND Ủy ban nhân dân

ix


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của Đề tài
Dự án đầu tư xây dựng là một hình thức cụ thể hóa các kế hoạch đầu tư, do đó dự án
đầu tư có vai trị quyết định đến việc thực hiện các hoạt động đầu tư. Để thực hiện
được tốt công tác chuẩn bị đầu tư thì cơng tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
là quan trọng, vì nó là căn cứ để ban hành các quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép
đầu tư và quyết định đến hiệu quả của mỗi dự án.
Hiện nay, trong quá trình phát triển về xây dựng không thể phủ nhận vai trị quan trọng
của hoạt động thẩm định. Từ khi nhìn nhận một cách đúng đắn nhất về vai trò của hoạt
động thẩm định thì việc đầu tư vào các dự án đều đạt hiệu quả hơn. Chính vì vậy, thẩm
định dự án trở thành bước không thể thiếu trong mỗi hoạt động đầu tư.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn huyện
Cam Lâm thì cơng tác quản lý lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng có chất lượng cao
càng trở nên cần thiết và quan trọng.
Bản thân học viên hiện đang cơng tác tại phịng Kinh tế và Hạ tầng, được phân công
công tác trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, trong đó có cơng tác thẩm định các dự án
đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện. Qua quá
trình kiểm tra hiện trạng các cơng trình xây dựng cơ bản có thể thấy được sự hợp lý,
đúng đắn khi được huyện quan tâm, chỉ đạo đầu tư xây dựng các cơng trình xây dựng
cơ bản. Và sau khi đưa vào khai thác, sử dụng đã có những đóng góp to lớn về nâng
cao chất lượng hiệu quả đời sống của nhân dân nói riêng và sự phát triển về kinh tế –
xã hội của địa phương nói chung.
Bên cạnh đó, qua q trình kiểm tra hồ sơ, thủ tục pháp lý các cơng trình xây dựng,
học viên đã nhận thấy được một số tồn tại, bất cập trong khâu lập và thẩm định các dự
án đầu tư trên địa bàn huyện Cam Lâm.

1


Vậy, làm thế nào để phát huy hiệu quả những thuận lợi sẵn có tại địa phương và
phương hướng khắc phục các khó khăn, vướng mắc nhằm đảm bảo các dự án đầu tư

xây dựng sẽ phát huy được tối đa hiệu quả đầu tư, phục vụ cho đời sống nhân dân và
sự phát triển của địa phương.
Trên cơ sở những luận điểm trên, học viên đã lựa chọn và thực hiện đề tài “Nghiên
cứu, hoàn thiện giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng tại phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các công trình xây dựng cơ bản, dự án đầu tư xây
dựng thuộc nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hịa.
Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác thẩm định và quản lý chất lượng công tác thẩm định các
cơng trình, dự án đầu tư xây dựng.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:
- Tiếp cận lý thuyết: Nghiên cứu về công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng.
- Tiếp cận thực tế: Nghiên cứu công tác thẩm định chất lượng các dự án đầu tư xây
dựng thuộc Huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng phương pháp thu thập, phân tích các tài liệu;
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tế trong công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng.

2


Kết quả đạt được: Phân tích thực trạng và đánh giá được những mặt hạn chế từ đó
phân tích ngun nhân để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác
thẩm định các dự án đầu tư xây dựng tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Cam Lâm.


3


CHƯƠNG 1

1.1

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

Những vấn đề chung về dự án đầu tư

1.1.1 Tổng quan về dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tế bào cơ bản của hoạt động đầu tư. Đó là một tập hợp các biện pháp
có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lí được đề xuất về các mặt kỹ thuật, cơng nghệ, tổ
chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội để làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu
tư với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế – xã hội đem
lại cho quốc gia và xã hội lớn nhất có thể được. [1]
Một số cách định nghĩa khác:
Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn
hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định. [2]
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn
chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [3]

Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế
hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong
một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện các hoạt
động đầu tư.

4


- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những
kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định việc sử dụng vốn,
vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực hiện chương
trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết định
đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.
- Xét trên góc độ phân cơng lao động xã hội: Dự án đầu tư thể hiện sự phân cơng, bố
trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế
khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối liên
hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt được mục đích nhất định trong tương lai. [4]
Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong nó chứa
các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư:
- Trước hết, dự án đầu tư phải thể hiện rõ mục tiêu đầu tư là gì, có thể là mục tiêu dài
hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là mục tiêu chiến lược hay mục tiêu trước mắt. Mục
tiêu trước mắt được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể như năng lực sản
xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế. Còn mục tiêu lâu dài có thể là các lợi ích
kinh tế cho xã hội mà dự án đầu tư phải mang lại.
- Hai là, nguồn lực và cách thức để đạt được mục tiêu. Nó bao gồm các điều kiện và

biện pháp vật chất để thực hiện như vốn, nhân lực, công nghệ, …
- Ba là, với khoảng thời gian bao lâu thì các mục tiêu có thể đạt được và cuối cùng là
ai có thể thực hiện hoạt động đầu tư này và kết quả của dự án.
Vậy các đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư đó là:
- Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể.

5


- Xác định được hình thức tổ chức để thực hiện.
- Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư.
- Xác định được khoảng thời gian đê thực hiện mục tiêu dự án.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng nội dung của một dự án đều bao gồm các
phần cơ bản sau: mục đích và sự cần thiết phải đầu tư, sản phẩm và công suất, hình
thức pháp lý của tổ chức kinh doanh và góp vốn, thời kỳ hoạt động của dự án, giải
pháp về dây chuyền công nghệ, giải pháp về xây dựng, phương án tổ chức bộ máy
quản lý và đội ngũ lao động, phân tích hiệu quả tài chính và kinh tế - xã hội. [5]
1.1.2 Vai trò của dự án đầu tư
Dự án đầu tư có vai trị quan trọng sau:
- Phương diện để tìm đối tác trong và ngồi nước liên doanh bỏ vốn đầu tư.
- Phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài trợ cho
vay vốn.
- Cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi đôn đốc quá trình thực hiện
và kiểm tra quá trình thực hiện dự án.
- Văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt, cấp giấy phép
đầu tư.
- Căn cứ quan trọng nhất để theo dõi, đánh giá và điều chỉnh kịp thời những tồn đọng
và vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác cơng trình.
- Dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi) có tác dụng tích cực để giải quyết những vấn đề
nảy sinh trong quan hệ giữa các bên có liên quan đến thực hiện dự án.

- Dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi) là căn cứ quan trọng để xem xét, xử lý hài hòa
mối quan hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên doanh, giữa liên doanh và
Nhà nước Việt Nam. Và đây cũng là cơ sở pháp lý để xét sử khi có tranh chấp giữa các
bên tham gia liên doanh.

6


- Dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi) còn là căn cứ quan trọng để xây dựng hợp đồng
liên doanh, soạn thảo điều luật của doanh nghiệp liên doanh. [6]
Với những vai trị quan trọng như vậy khơng thể coi việc xây dựng một dự án đầu tư là
việc làm chiếu lệ để đi tìm đối tác, xin cấp vốn, vay vốn, xin giấy phép mà phải coi
đây là một cơng việc nghiên cứu nghiêm túc bởi nó xác định rõ ràng quyền lợi, nghĩa
vụ của chính bản thân đơn vị lập dự án trước Nhà nước và nhân dân.
1.1.3 Yêu cầu đối với dự án đầu tư
Một dự án đầu tư để đảm bảo tính khả thi cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Tính khoa học và hệ thống: Đòi hỏi những người soạn thảo dự án phải có một q
trình nghiên cứu thật tỉ mỉ và kỹ càng, tính tốn cẩn thận chính xác từng nội dung cụ
thể của dự án. Đặc biệt có những nội dung phức tạp như phân tích tài chính, phân tích
kỹ thuật … đồng thời rất cần sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu tư
giúp đỡ.
- Tính pháp lý: Các dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phải phù hợp
với chính sách và pháp luật của Nhà nước. Do đó, trong q trình soạn thảo dự án phải
nghiên cứu kỹ chủ trương, đường lối chính sách của Nhà nước và các văn bản quy chế
liên quan đến hoạt động đầu tư.
- Tính đồng nhất: Đảm bảo tính thống nhất của các dự án đầu tư thì các dự án đầu tư
phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư kể cả
các quy định về thủ tục đầu tư. Đối với các dự án quốc tế còn phải tuân thủ những quy
định chung mang tính quốc tế.
- Tính hiện thực (thực tiễn): Để đảm bảo tính thực tiễn, các dự án phải được nghiên

cứu và xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện, hồn cảnh cụ
thể có liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới hoạt động đầu tư. Việc chuẩn bị kỹ càng có
khoa học sẽ giúp thực hiện dự án có hiệu quả cao nhất và giảm tới mức tối thiểu các
rủi ro có thể xảy ra trong q trình đầu tư. [7]

7


1.1.4 Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư
Các dự án đầu tư phải được đánh giá theo các giác độ lợi ích khác nhau như lợi ích của
chủ đầu tư, lợi ích của quốc gia và xã hội, lợi ích của các tổ chức tài trợ cho dự án, lợi
ích của dân cư địa phương đặt dự án đầu tư. [8]
Theo quan điểm của Chủ đầu tư:
Khi đánh giá dự án, chủ đầu tư thường có các quan điểm sau:
- Dự án phải mang lại lợi ích cho nhà đầu tư.
- Tuân theo đường lối chung phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
- Tuân theo pháp luật của quốc gia, các luật về đầu tư, luật bảo vệ môi trường...

Theo quan điểm của Nhà nước:
Khi đánh giá các dự án đầu tư nhà nước phải xuất phát từ lợi ích tổng thể của quốc gia
và xã hội, từ đường lối chung phát triển đất nước và phải xem xét toàn diện các mặt kỹ
thuật, kinh tế, văn hố, xã hội, bảo vệ an ninh, và quốc phịng cũng như bảo vệ môi
trường.
- Đối với dự án do vốn ngân sách đầu tư, sự đánh giá của Nhà nước phải toàn diện và
sâu sắc hơn. Trường hợp này sự phân tích của dự án đứng trên quan điểm vĩ mơ và
phải coi trọng phần phân tích kinh tế - xã hội của dự án.
- Đối với các dự án đầu tư của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh sự đánh giá của
nhà nước chủ yếu chỉ hạn chế ở các mặt tôn trọng pháp luật, bảo vệ môi trường, sự
phù hợp với đường lối phát triển chung của đất nước và của dự án đầu tư.
- Đối với các dự án đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước, sự đánh giá của nhà nước

cũng sâu sắc và toàn diện hơn so với các dự án đầu tư của các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.
Theo quan điểm của các tổ chức tài trợ:

8


Các tổ chức tài trợ trước hết quan tâm đến lợi ích của mình trong khn khổ pháp luật
cho phép, đặc biệt quan tâm tới hiệu quả của dự án, tính bảo đảm chắc chắn của dự án,
đảm bảo trả nợ đúng hạn.
1.2

Dự án đầu tư công

Theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13: [9]
1.2.1 Các khái niệm
- Dự án đầu tư cơng là dự án đầu tư sử dụng tồn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
- Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
- Hoạt động đầu tư công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập,
thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư cơng; lập, thẩm định, phê duyệt,
giao, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công;
theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư cơng.
- Vốn đầu tư công gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái
phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngồi, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối
ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư.
- Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư cơng bao gồm Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu

tư, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công là đơn vị có chức năng quản lý đầu tư cơng
thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị được giao quản lý đầu tư công của bộ, cơ quan
trung ương, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ
chức khác được giao kế hoạch đầu tư cơng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; phịng, ban có
chức năng quản lý đầu tư cơng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

9


1.2.2 Lĩnh vực đầu tư cơng
- Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội.
- Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác cơng tư.
1.2.3 Phân loại dự án đầu tư cơng
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau:
+ Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự
án.
+ Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác khơng quy
định tại điểm a khoản này.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân thành 04 (bốn)
loại như sau:
+ Dự án quan trọng quốc gia.
+ Dự án nhóm A.
+ Dự án nhóm B.
+ Dự án nhóm C.

1.3

Yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.3.1 Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng phải đáp ứng các
yêu cầu sau:

10


- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có
dự án đầu tư xây dựng.
- Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng
trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án.
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.3.2 Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi
trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương;
bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích,
đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an tồn cho người
khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao tầng; ứng dụng

khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thơng tin cơng trình trong hoạt động đầu tư
xây dựng.
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con người và
tài sản; phịng, chống cháy, nổ; bảo vệ mơi trường.
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

11


- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực
phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và công việc theo quy định của
Nhàn nước.
- Bảo đảm cơng khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phịng, chống tham nhũng, lãng
phí, thất thốt và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức
năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
1.3.3 Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp
ứng các yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng và phù hợp với quy định của pháp luật
có liên quan.
- Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt
động đầu tư xây dựng của dự án.
- Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng:
+ Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ,
tồn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực
hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án.
+ Dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư PPP (Public - Private Partner) có cấu
phần xây dựng được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách

theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước
quản lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mơ đầu tư, chi phí thực hiện, các tác động
của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng, quốc phòng, an ninh và hiệu
quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo quy định
của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

12


+ Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mục tiêu,
quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng
đồng và quốc phịng, an ninh.
- Quản lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án theo các nguyên tắc cơ bản
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
1.4

Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP: Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy
mơ, tính chất, loại cơng trình chính và theo nguồn vốn đầu tư, cụ thể: [10]
1.4.1 Theo quy mô, tính chất, loại cơng trình chính của dự án
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng.
a) Dự án quan trọng quốc gia:
- Theo tổng mức đầu tư: Dự án sử dụng vốn đầu tư cơng có tổng mức đầu tư 10.000 tỷ
đồng trở lên.
- Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường (không phân biệt tổng mức đầu tư), bao gồm:

+ Nhà máy điện hạt nhân;
+ Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ
50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn
gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng
sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
+ Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ
trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;

13


×