Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Xây dựng quy trình kiểm toán tổng mức đầu tư dự án công trình có xét những yếu tố rủi ro trong quá trình thực hiện dự án, áp dụng cho công trình khu nuôi dưỡng bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.81 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

PHẠM QUANG HƯỞNG

XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
CƠNG TRÌNH CĨ XÉT NHỮNG YẾU TỐ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN DỰ ÁN, ÁP DỤNG CHO CƠNG TRÌNH KHU NI DƯỠNG
BỆNH NHÂN TÂM THẦN THUỘC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI
TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS VŨ TRỌNG HỒNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nổ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy, Cơ
cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy GS.TS Vũ Trọng Hồng,


nguyên Thứ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, chủ tịch Hội thủy lợi
Việt Nam, giảng viên Trường Đại học Thủy Lợi, người đã hết lòng giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Xin gửi lời tri ân sâu sắc
nhất của tôi đối với những điều mà Thầy đã dành cho.
Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể q Thầy, Cơ trong Bộ môn
Công nghệ và Quản lý xây dựng - Trường Đại Học Thủy Lợi đã tận tình truyền đạt
những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong
suốt q trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người đã khơng
ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hồn chỉnh.
Q trình thực hiện luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tơi
kính mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các Thầy, Cơ để tơi có được những
kiến thức và hiểu biết sâu sắc hơn trong học tập cũng như công tác sau này.
Tơi xin chân thành cảm ơn,
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014


BẢN CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Số liệu
sử dụng trong luận văn là trung thực. Những kết quả của luận văn chưa được từng
cơng bố bất cứ dưới hình thức nào.
Tác giả luận văn
Phạm Quang Hưởng


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài: ...............................................................................2
2.Mục đích của đề tài: ......................................................................................3
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: ...................................................3
4.Kết quả dự kiến đạt được: .............................................................................3
Chương 1 QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........ 4
CƠNG TRÌNH ........................................................................................................... 4
1.1 NỘI DUNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ..............4
1.2 QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ...................................5
1.2.1 XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TRONG
CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .................. 6
1.3 NHỮNG YẾU TỐ CÓ KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................37
1.3.1 Những yếu tố liên quan đến tổng mức đầu tư: ........................................... 37
1.3.2. Mức độ ảnh hưởng đến tổng mức đầu tư: ................................................. 38
1.3.3 Một số sai sót và rủi ro thường gặp trong thực hiện dự án: ....................... 38
1.4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ..................................................................44
1.4.1 Phân tích:.................................................................................................... 44
1.4.2 Đánh giá: .................................................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 45
Chương 2 NHỮNG YẾU TỐ, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHI CÓ XÉT RỦI
RO ............................................................................................................................ 46
2.1 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN DỰ ÁN ...............................................................................................46
2.2 NHỮNG HẠNG MỤC CÓ KHẢ NĂNG RỦI RO ....................................46
2.2.1 Các rủi ro ở khâu tiến hành tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình ............ 47
2.2.2 Rủi ro do các nguyên nhân xuất phát từ các chính sách, cơ chế tài chính . 47
2.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO ...............................................................48



2.4 CÔNG THỨC TỔNG QUÁT ...................................................................56
2.5 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC HẠNG MỤC CHI PHÍ CỦA TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ KHI CHƯA CĨ RỦI RO ......................................................57
2.6 XÁC ĐỊNH CHI PHÍ KHI GẶP RỦI RO, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ KHI CĨ RỦI RO .................62
2.7 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ..................................................................63
2.7.1 Phân tích: .................................................................................................... 63
2.7.2 Đánh giá: .................................................................................................... 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................64
Chương 3 XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ KHI
CĨ XÉT YẾU TỐ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH, ÁP DỤNG CHO KHU NUÔI DƯỠNG BỆNH
NHÂN TÂM THẦN THUỘC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH KIÊN
GIANG ..................................................................................................................... 66
3.1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN ..............................................................................66
3.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU THỰC TẾ VỀ Q TRÌNH THỰC
HIỆN DỰ ÁN ...............................................................................................67
3.3 PHÂN TÍCH CÁC YÊU TỐ CÓ KHẢ NĂNG RỦI RO ............................68
3.4 LỰA CHỌN NHỮNG YẾU TỐ CHO PHÉP TÍNH VÀO TỔNG DỰ TỐN.68
3.5 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO VÀ XÁC ĐỊNH NHỮNG CHI PHÍ CĨ XÉT
RỦI RO ........................................................................................................68
3.5.1 Đánh giá mức độ rủi ro: ............................................................................. 68
3.5.2 Những chi phí có xét rủi ro: ....................................................................... 69
3.6 XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ KHI CĨ
XÉT CẢ NHỮNG CHI PHÍ DO RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
DỰ ÁN, ÁP DỤNG DỰ ÁN KHU NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN TÂM THẦN
THUỘC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG .................70
3.6.1 Nội dung kiểm toán: ................................................................................... 71
3.6.2 Kiểm toán phần giá trị xây dựng:............................................................... 71



3.6.3 Kiểm tra giá trị vật tư thiết bị lắp đặt cho cơng trình:................................ 72
3.6.4 Kiểm tốn các khoản chi phí khác: ............................................................ 72
3.6.5 Kết quả kiểm tốn: ..................................................................................... 73
3.6.6 Phân tích nguyên nhân tăng giảm: ............................................................. 73
3.6.7 Nhận xét và kiến nghị: ............................................................................... 73
3.7 PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO ...74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Tiếng Anh


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải

Chữ viết tắc
BXD
BKH
KTNN
NHNN
XDCT
XDCB
QLXD
GPMB
VND
USD
GTGT
TSCĐ

ODA

Bộ Xây dựng
Bộ Kế hoạch
Kiểm toán Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước
Xây dựng cơng trình
Xây dựng cơ bản
Quản lý xây dựng
Giải phóng mặt bằng
Đồng Việt Nam
Đô la Mỹ
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Hỗ trợ phát triển chính thức (Official
Development Assistance)
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.3.1: Tần suất của hậu quả trong giai đoạn thi công
Bảng 2.3.2: Phân cấp hậu quả
Bảng 2.3.3: Phân cấp nguy hiểm và phân loại rủi ro
Bảng 2.3.4: Phân loại rủi ro
DANH MỤC SƠ ĐỜ HÌNH VẼ
Hình 2.3.1: Mới quan hệ giữa nguy hiểm và rủi ro
Hình 2.3.2: Sơ đờ quản lý rủi ro


1

LỜI MỞ ĐẦU

Theo xu hướng hội nhập trong cơ chế thị trường, kiểm toán ra đời và phát triển
mạnh mẽ là một tất yếu khách quan. Kiểm toán ngày nay càng khẳng định vị trí, vai
trị to lớn của nó trong quản lý kinh tế tài chính cả ở phạm vi vĩ mơ và vi mơ.
Kiểm tốn với tư cách là cơng cụ thực hiện việc kiểm tra, kiểm sốt hoạt động
kinh tế nhằm cung cấp những thông tin trung thực, tin cậy. Với chức năng của
mình, kiểm tốn ngày càng góp phần làm trong sạch và lành mạnh nền kinh tế.
Nước ta, kiểm tốn cịn mới mẻ cả về lý luận và thực tiễn. Hơn 20 năm qua
hoạt động kiểm tốn đã đạt được nhiều thành tích và khẳng định được vai trị to lớn
của nó trong cơng tác quản lý kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động kiểm toán cịn rất nhiều
hạn chế, đặc biệt là kiểm tốn trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, một lĩnh vực sử dụng
khá lớn kinh phí của Nhà nước.
Q trình đầu tư xây dựng cơ bản vô cùng phức tạp, liên quan và địi hỏi phải
có sự phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả của các cơ quan chức năng, ban ngành và
nhiều lĩnh vực. Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản và quá trình đầu tư làm thay đổi,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng cường đổi mới công nghệ, tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho xã hội, tăng năng lực sản xuất.
Nước ta, trong những năm qua, số vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản ngày càng
tăng và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi hàng năm của ngân sách Nhà
nước. Để đạt được hiệu quả của đồng vốn bỏ ra cho xây dựng cơ bản nhằm tạo ra
một sự tăng trưởng về số lượng hay nâng cao chất lượng một sản phẩm cần phải có
một q trình quản lý chặt chẽ với sự tham gia đồng thời của nhiều ngành, nhiều
cấp, nhiều cơ quan, đơn vị. Trong những năm vừa qua Đảng và Chính phủ đã và
đang quan tâm rất nhiều đến lĩnh vực này và luôn luôn đổi mới quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản. Đã hình thành cơ chế quản lý một cách có hệ thống, quán xuyến suốt
quá trình đầu tư và xây dựng, đã có tác dụng tích cực tăng cường quản lý, chống
thất thốt và lãng phí, thực hành tiết kiệm, nâng cao hiệu quả đầu tư.
Vì xây dựng cơ bản là một lĩnh vực đặc thù, rất phức tạp nên báo cáo quyết
toán vốn đầu tư cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành với tư cách là một bản khai



2

tài chính sẽ khác với báo cáo tài chính. Từ đó, việc kiểm tra kiểm tốn báo cáo
quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành cũng có những nét riêng về nội
dung, trình tự và phương pháp.
Nhận thức được điều này nên trong khóa luận tốt nghiệp em đã chọn đề tài:
Xây dựng quy trình kiểm tốn tổng mức đầu tư dự án xây dựng cơng trình có xét
những yếu tố rủi ro trong quá trình thực hiện dự án, áp dụng cho cơng trình Khu
ni dưỡng bệnh nhân tâm thần thuộc Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Kiên Giang.
Đây là đề tài rất mới mẻ trong lĩnh vực xây dựng cơng trình, cũng như trong chun
ngành kiểm toán. Tổng mức đầu tư dự án được lập ra ở giai đoạn thiết kế cơ sở, mọi
số liệu tính tốn đều dựa trên các định mức, đơn giá mang tính chất tổng qt, khác
với giai đoạn thi cơng, khi mà những số liệu đều phải tuân thủ theo dự tốn. Chính
vì vậy, ở giai đoạn xây dựng tổng mức đầu tư rất khó xác định cơng việc nào mang
tính rủi ro cao để đưa vào xem xét. Bằng những kinh nghiệm làm kiểm toán quyết
toán vốn đầu tư hồn thành một số dự án cơng trình xây dựng đã thôi thúc học viên
đi sâu vào nghiên cứu lĩnh vực này, nhằm đóng góp cho quy trình kiểm tốn dễ
dàng nhận ra những hạng mục chi phí nào là rủi ro, mức độ ra sao và những hạng
mục cho chi phí nào là do chủ quan của tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công hoặc nhà
quản lý xây dựng gây ra, để quy định chi phí nào là hợp lệ, hợp lý trong quyết tốn.
Từ đó đánh giá mức độ hợp lệ của báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành so với
tổng mức đầu tư dự tốn được duyệt ban đầu.
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là một trong những nội dung chi rất quan
trọng, thường chiếm bình quân 30% tổng chi vốn ngân sách. Đây là lĩnh vực chi phí
ẩn chứa nhiều nguy cơ tiêu cực, tham nhũng, gây lãng phí, thất thốt vốn đầu tư.
Làm thế nào để kiểm tốn ở lĩnh vực này có chất lượng trong điều kiện kiểm
toán ngân sách nhà nước hiện nay cịn nhiều vấn đề khiếm khuyết cần bổ sung hồn
thiện. Qua hoạt động thực tế, chúng tôi đã nghiên cứu xây dựng Quy trình kiểm
tốn tổng mức đầu tư dự án xây dựng cơng trình có xét những yếu tố rủi ro trong

quá trình thực hiện dự án trong kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư hồn thành. Tuy


3

nhiên, việc xây dựng quy trình này cịn nhiều nội dung gây lúng túng, chưa linh
hoạt trong thực hiện kiểm tốn. Vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng Quy trình kiểm
tốn tổng mức đầu tư dự án xây dựng cơng trình có xét những yếu tố rủi ro trong
q trình thực hiện dự án sao cho hiệu quả nhất là hết sức cần thiết, góp phần định
hướng thống nhất chung cho tổ chức, chỉ đạo cơng tác kiểm tốn chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình trong cuộc kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tư, nhằm góp phần cơng
khai, minh bạch thơng tin kinh tế, tài chính của đơn vị được kiểm toán và doanh
nghiệp, tổ chức khác; làm lành mạnh môi trường đầu tư; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, phịng, chống tham nhũng; phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật;
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nước và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.Mục đích của đề tài:
-

Nâng cao chất lượng cơng tác kiểm tốn;

-

Phân định rõ được trách nhiệm các cấp độ kiểm toán.

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp tổng quan các văn bản pháp luật liên quan;


-

Phương pháp tổng hợp để xác định các chi phí khi có xét yếu tố rủi ro;

-

Phương pháp thống kê thu thập dữ liệu;

-

Phương pháp phân tích định lượng.

4.Kết quả dự kiến đạt được:
Xây dựng Quy trình kiểm tốn tổng mức đầu tư dự án xây dựng cơng trình có
xét những yếu tố rủi ro trong q trình thực hiện dự án góp phần hồn thiện quy
trình kiểm tốn đầy đủ và chặt chẽ, tạo sự định hướng cho các kiểm toán viên áp
dụng trong q trình kiểm tốn quyết tốn dự án hồn thành các dự án đầu tư xây
dựng.


4

Chương 1
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
1.1 NỘI DUNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1.1 Giới thiệu tổng quát về tổng mức đầu tư: Theo Thông tư 04/2010/TT-BXD
ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng thì tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình chia
thành 7 nhóm. Nội dung cụ thể các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư quy
định như sau:

- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Chi phí khác
- Chi phí dự phịng
Theo thống kê các loại cơng trình như đối với xây dựng dân dụng, giao thơng... thì
nhóm chi phí xây dựng là lớn nhất, thường chiếm tỷ trọng 40%. Ví dụ: dự án mà
luận văn đang nghiên cứu thì nhóm chi phí xây dựng chiếm tới 80%.
1.1.2. Tổng mức đầu tư được xác định theo một trong các phương pháp sau đây :
a) Tính theo thiết kế cơ sở của dự án. Trong đó, chi phí xây dựng được tính theo
khối lượng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, các khối lượng khác dự tính và giá xây dựng
phù hợp với thị trường; chi phí thiết bị được tính theo số lượng, chủng loại thiết bị
phù hợp với thiết kế công nghệ, giá thiết bị trên thị trường và các yếu tố khác, nếu
có; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư được tính theo khối lượng
phải đền bù, tái định cư của dự án và các chế độ của nhà nước có liên quan; chi phí
khác được xác định bằng cách lập dự tốn hoặc tạm tính theo tỷ lệ phần trăm (%)
trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị; chi phí dự phịng được xác định theo
quy định.


5

b) Tính theo diện tích hoặc cơng suất sử dụng của cơng trình và giá xây dựng tổng
hợp theo bộ phận kết cấu, theo diện tích, cơng năng sử dụng (sau đây gọi là giá xây
dựng tổng hợp), suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình tương ứng tại thời điểm lập dự
án có điều chỉnh, bổ sung những chi phí chưa tính trong gía xây dựng tổng hợp và
suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư;
c) Tính trên cơ sở số liệu của các dự án có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã

thực hiện. Khi áp dụng phương pháp này phải tính quy đổi các số liệu của dự án
tương tự về thời điểm lập dự án và điều chỉnh các khoản mục chi phí chưa xác định
trong tổng mức đầu tư;
d) Kết hợp các phương pháp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c.
Trong luận văn này tác giả sẽ chọn phương pháp a để nghiên cứu về tổng mức đầu
tư xây dựng.
1.2 QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Theo quyết định số 04/2013/QĐ-KTNN ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Kiểm tốn
Nhà nước thì có 6 bước để tiến hành kiểm toán về tổng mức đầu tư. Các bước đó là:
Bước 1: Cơng tác chuẩn bị kiểm tốn, trong đó có các mục về khảo sát, thu thập
thông tin dự án đầu tư; đánh giá thông tin thu thập được và hệ thống kiểm soát nội
bộ của đơn vị được kiểm toán, xác định trọng tâm và rủi ro kiểm toán; lập kế hoạch
kiểm toán cuộc kiểm toán dự án đầu tư.
Bước 2: Thực hiện kiểm toán tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý dự án đầu tư, chế
độ tài chính kế tốn, trong đó có các mục về kiểm tốn cơng tác lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư; kiểm tốn cơng tác thực hiện dự án đầu tư; kiểm tốn cơng tác
nghiệm thu, quyết tốn, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng; kiểm tốn việc chấp
hành chế độ tài chính kế tốn của nhà nước.
Bước 3: Thực hiện kiểm tốn cơng tác quản lý chất lượng và tiến độ của dự án đầu
tư.
Bước 4: Thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư thực hiện, trong đó có
các mục về kiểm tốn nguồn vốn đầu tư; kiểm tốn chi phí đầu tư; kiểm tốn chi phí


6

đầu tư tính vào chi phí cơng trình; kiểm tốn giá trị bàn giao cho sản xuất sử dụng;
kiểm toán tình hình cơng nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng.
Bước 5: Thực hiện kiểm toán kinh tế, hiệu lực và hiệu quả của dự án đầu tư xây
dựng công trình.

Bước 6: Báo cáo kiểm tốn và kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán.
Đối với dự án mà luận văn đang nghiên cứu, do dự án đã hoàn thành nên phải thực
hiện kiểm tốn theo trình tự cả 6 bước trên.
1.2.1 XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TRONG
CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
-Kiểm toán việc chấp hành pháp luật, chế độ quản lý đầu tư về xây dựng.
-Kiểm toán tính hiệu lực và hiệu quả của dự án đầu tư.
-Kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành.
1.2.1.1 KIỂM TOÁN VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
1.2.1.1.1 Kiểm tốn cơng tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư:
Căn cứ kiểm toán:
a- Căn cứ pháp lý:
Luật xây dựng, Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành, Các văn bản của
Bộ Xây dựng.
b- Hồ sơ dự án đầu tư:
- Báo cáo đầu tư, dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơng trình
và quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tiến hành đầu tư XDCT;
- Dự tốn kinh phí được phê duyệt;
- Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư và thành lập ban quản lý dự án, hợp đồng
thuê tư vấn quản lý dự án (nếu có);
- Kế hoạch năm về chuẩn bị đầu tư giao; Hợp đồng khảo sát, tư vấn lập Báo cáo đầu
tư, dự án đầu tư;
- Giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của đơn vị khảo sát, tư vấn, lập báo
cáo đầu tư;


7

- Văn bản thẩm định phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế, kỹ thuật;

- Văn bản nghiệm thu bàn giao tài liệu;
- Tài liệu khác (nếu có).
Nội dung kiểm tốn:
- Thẩm quyền của cấp quyết định đầu tư:
Kiểm tra việc ra quyết định đầu tư có đúng thẩm quyền không (VD: Thẩm quyền
chỉ được ra quyết định nhóm C nhưng ra quyết định nhóm B...);
Được quy định chi tiết tại phụ lục của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ. Trong đó:
- Các dự án quan trọng quốc gia có tổng mức đầu tư được quy định theo Nghị quyết
số 49/2010/NQ-QH12 ngày 19/6/2010 của Quốc Hội.
- Loại dự án nhóm A, có tổng mức đầu tư trên 500 tỷ đồng, tùy theo loại cơng trình.
- Loại dự án nhóm B, có tổng mức đầu tư trên 30 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng tùy
theo loại cơng trình.
- Loại dự án nhóm C, có tổng mức đầu tư dưới 75 tỷ đồng tỳ theo ngành, lĩnh vực
cụ thể.
- Thẩm quyền của đơn vị thẩm định báo cáo đầu tư:
Kiểm tra chức năng của đơn vị thẩm định báo cáo đầu tư có đúng chức năng không?
Quy định tại chương II, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009
của Chính phủ.
- Năng lực của các đơn vị tư vấn:
Kiểm tra giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn: xem có giấy phép không, phù hợp
với nội dung dự án đầu tư đang thực hiện không; Được quy định tại chương IV,
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư:
Báo cáo đầu tư có được lập, thẩm định, phê duyệt đúng quy định về trình tự, thời
gian và nội dung; Quy định tại chương II, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
- Hồ sơ thiết kế cơ sở có đầy đủ, phù hợp với chủ trương, mục tiêu đầu tư không?



8

- Tổng mức đầu tư có lập trên cơ sở hồ sơ thiết kế cơ sở không?
- Chủ trương xây dựng:
1.2.1.1.2 Kiểm tốn cơng tác thực hiện dự án đầu tư:
Căn cứ kiểm toán:
- Hồ sơ khảo sát, thiết kế dự toán; Biên bản thẩm định thiết kế, dự toán;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự tốn xây dựng cơng trình.
- Hồ sơ đấu thầu và quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu kèm theo báo cáo đánh
giá xếp hạng nhà thầu của chủ đầu tư (trường hợp đấu thầu); quyết định chỉ định
thầu (trường hợp chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh).
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị nhận thầu.
- Chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia thực hiện dự án (nếu yêu cầu phải
có chứng chỉ hành nghề).
- Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây dựng, mua sắm thiết bị và chi phí khác.
- Kế hoạch đầu tư hàng năm.
- Nhật ký thi công.
- Các quy định về quản lý giá, thi công xây dựng, chất lượng, thanh quyết tốn.
- Các căn cứ khác.
Nội dung kiểm tốn:
- Tính hợp pháp của các cơ quan tham gia thực hiện dự án (khảo sát, thiết kế, tư
vấn, thi cơng...có đủ tư cách pháp nhân và giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành
nghề phù hợp theo quy định).
- Việc chấp hành quy định về:
+ Thẩm quyền của cơ quan thẩm định: thiết kế, dự toán và quyết toán;
+ Thẩm quyền của cơ quan ra quyết định phê duyệt hoặc cấp giấy phép.
- Việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư:
+ Trình tự thiết kế cơng trình theo các bước đã được quy định;
+ Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán phải được thẩm định trước khi phê duyệt;
+ Điều kiện khởi cơng cơng trình: Cơng trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp

ứng các điều kiện quy định tại Điều 72 Luật xây dựng.


9

- Kiểm tra nội dung các văn bản quy định về thủ tục đầu tư. So sánh về quy mô,
mức độ, chỉ tiêu với các văn bản, thủ tục khác của dự án đầu tư đã ban hành trước
có tính pháp lý cao hơn như:
+ Thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cơ sở trong dự án được duyệt về quy
mơ, cơng nghệ, cấp cơng trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng;
+ Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì các bước thiết kế tiếp
theo phải phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt;
+ Tổng dự toán phải phù hợp với tổng mức vốn đầu tư cơng trình khơng được vượt
tổng mức đầu tư; trường hợp vượt tổng mức đầu tư thì phải điều chỉnh.
+ Dự tốn các hạng mục khơng được vượt tổng dự tốn;
+ Hợp đồng thi công phải phù hợp với: Quy định của Luật Xây dựng và các văn bản
hướng dẫn; giá thầu đối với cơng trình đấu thầu hoặc dự tốn được duyệt với cơng
trình chỉ định thầu về số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, thời gian nghiệm
thu, bàn giao thanh toán;
+ Kiểm tra thủ tục thanh lý hợp đồng.
- Kiểm tra hồ sơ và thủ tục đấu thầu hoặc chỉ định thầu về tính đầy đủ, đúng đắn,
hợp lệ.
- Kiểm tra giá trị dự tốn cơng trình về khối lượng xây dựng có đúng thiết kế; đơn
giá, phụ phí có áp dụng đúng với chế độ quy định khơng.
- Trình tự thủ tục quản lý giá cơng trình, cơng tác thanh, quyết tốn; việc xây dựng
và phê duyệt đơn giá có đúng chế độ quy định.
- Kiểm toán khối lượng phát sinh có phù hợp chế độ, hồ sơ dự thầu và các quy định
của hợp đồng.
1.2.1.1.3 Kiểm tốn cơng tác nghiệm thu, quyết tốn, đưa cơng trình vào khai
thác, sử dụng:

Căn cứ kiểm toán:
- Luật Xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Các biên bản nghiệm thu công việc, bộ phận, giai đoạn, hạng mục, toàn bộ dự án
đầu tư.


10

- Bản vẽ hồn cơng, báo cáo kết quả thực hiện dự án.
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hồn thành.
Nội dung kiểm tốn:
- Hồ sơ nghiệm thu: Phải đầy đủ các biên bản nghiệm thu công việc, bộ phận, giai
đoạn, hạng mục, toàn bộ dự án đầu tư.
- Hồ sơ hồn thành cơng trình phải đầy đủ tại liệu theo quy định.
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư cơng trình hồn thành phải lập đầy đủ, kịp thời và
đúng quy định: Tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 về Hướng dẫn
quyết tốn dự án đầu tư hồn thành.
Nội dung báo cáo quyết toán:
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án tính đến ngày khố sổ lập báo cáo quyết toán
(chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư).
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết tốn chi tiết theo cơ cấu: xây dựng, mua sắm và lắp
đặt thiết bị, chi phí khác; chi tiết theo hạng mục, khoản mục chi phí đầu tư.
- Xác định chi phí đầu tư thiệt hại khơng tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu
tư.
- Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu tư của dự án, cơng trình
hoặc hạng mục cơng trình; chi tiết theo nhóm, loại tài sản cố định, tài sản lưu động
theo chi phí thực tế. Đối với các dự án có thời gian thực hiện đầu tư lớn hơn 36
tháng tính từ ngày khởi cơng đến ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng phải thực hiện quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa
vào khai thác sử dụng.

+ Việc phân bổ chi phí khác cho từng tài sản cố định được xác định theo nguyên
tắc: chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản cố định
đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí
trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực tiếp của tồn bộ tài sản
cố định.
+ Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định đầy đủ
danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị.


11

- Kiểm tốn việc nghiệm thu, bàn giao cơng trình:
+ Kiểm tra việc thực hiện công tác nghiệm thu từng phần, tồn bộ cơng trình xây
dựng có tn thủ theo quy định của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
của Chính phủ về Chất lượng cơng trình xây dựng và theo Thông tư số 10/2013/TTBXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về Quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng.
+ Kiểm tra cơng tác nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, từng giai đoạn, từng
hạng mục cơng trình và nghiệm thu đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Kiểm tra
các bộ phận che khuất của cơng trình đã được nghiệm thu và bản vẽ hồn cơng
trước khi tiến hành các cơng việc tiếp theo.
+ Cơng trình xây dựng chỉ được bàn giao toàn bộ cho Chủ đầu tư khi đã xây dựng
hoàn chỉnh theo thiết kế duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu đạt yêu
cầu chất lượng, kể cả việc hoàn thiện nội, ngoại thất và thu dọn vệ sinh...
Khi bàn giao cơng trình phải giao tồn bộ hồ sơ hồn thành cơng trình (hồ sơ hồn
cơng), tài liệu hướng dẫn sử dụng quản lý, chế độ duy tu bảo trì bảo dưỡng cơng
trình và các tài liệu liên quan khác.
+ Biên bản nghiệm thu bàn giao cơng trình là văn bản pháp lý để Chủ đầu tư đưa
công trình vào khai thác sử dụng và quyết tốn vốn đầu tư.
+ Tổng nghiệm thu kỹ thuật trên cơ sở các biên bản nghiệm thu giai đoạn hoàn
thành đạt yêu cầu chất lượng (bao gồm cả hoàn thiện nội, ngoại thất…), kèm theo

hồ sơ hồn cơng của cơng trình được A-B chấp nhận.
Biên bản nghiệm thu kỹ thuật phải có đủ chữ ký xác nhận của các thành phần: Chủ
đầu tư, đơn vị thi công, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế.
+ Lập biên bản bàn giao đưa dự án đầu tư xây dựng vào sử dụng sau khi thực hiện
hoàn chỉnh theo các yêu cầu của biên bản nghiệm thu kỹ thuật, vận hành thiết bị
đúng yêu cầu kỹ thuật. Thành phần bàn giao gồm: Chủ đầu tư, Trưởng Ban quản lý
dự án, các nhà thầu tham gia thi cơng xây dựng cơng trình, đơn vị Tư vấn thiết kế,
Tư vấn giám sát và các thành phần khác có liên quan đến q trình thi cơng xây
dựng cơng trình.


12

+ Sau khi bàn giao Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu phải thanh lý và di chuyển ra khỏi
mặt bằng cơng trình. Nhà thầu phải thực hiện bảo hành, sửa chữa hư hỏng theo quy
định. Mọi việc hoàn tất này phải được Thủ trưởng đơn vị chấp nhận trước khi thanh
quyết tốn cơng trình.
+ Thanh lý hợp đồng xây dựng chấm dứt khi hết hạn thời gian bảo hành.
+ Thủ trưởng đơn vị nhập tài sản theo quy định, kèm biên bản tổng nghiệm thu bàn
giao.
+ Việc bảo hành, bảo trì cơng trình thực hiện theo đúng quy định tại Điều 34, 35
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Chất lượng cơng
trình xây dựng và theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây
dựng.
+ Kiểm tốn tn thủ các nội dung của cơng tác duy tu, bảo trì bảo dưỡng theo quy
định.
- Kiểm tra trách nhiệm bảo hành của các nhà thầu thi công xây dựng trong thời gian
bảo hành theo quy định.
- Kiểm tra kế hoạch và quy trình bảo trì, duy tu và bảo dưỡng do nhà thiết kế và nhà
cung cấp lập và thực tế thực hiện.

1.2.1.1.4 Kiểm toán việc chấp hành chế độ tài chính kế tốn của Nhà nước,
Ngân hàng Nhà nước
Kiểm tra việc chấp hành trên các mặt:
- Công tác quản lý tài chính:
+ Kiểm tốn việc thực hiện mục tiêu sử dụng các loại vốn: Ngân sách NN, vốn đầu
tư XDCB Ngành.
+ Kiểm toán việc chấp hành các quy định về chi tiêu thường xuyên phục vụ ban
quản lý.
+ Kiểm toán việc tuân thủ quy định trong chi phí khác của dự án.
+ Kiểm tốn việc quản lý, mua sắm, sử dụng tài sản.
- Cơng tác kế tốn:
+ Việc đối chiếu cơng nợ, thanh tốn đối với các nhà thầu, cơ quan cấp phát vốn;


13

+ Tổ chức bộ máy kế toán của ban quản lý dự án: Ban quản lý dự án có tổ chức,
quản lý hoạch tốn đầy đủ khơng? Việc hạch tốn nguồn vốn và chi phí đầu tư cho
dự án có rõ ràng khơng?
+ Việc tn thủ chế độ kế tốn chủ đầu tư về chứng từ kế toán, sổ kế toán, tài khoản
kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính.
1.2.1.2 KIỂM TỐN TÍNH HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

1.2.1.2.1 Kiểm toán việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư:
Cơ sở thiết lập tiêu chí kiểm tốn:
- Thơng số kỹ thuật xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Các thơng số một số cơng trình, dự án tương tự..
Nội dung kiểm toán:

- Báo cáo về sự cần thiết của dự án đầu tư.
- Nhu cầu và quy mơ đầu tư; diện tích và việc bố trí các hạng mục chính, phụ trợ,
mối tương quan hợp lý giữa diện tích sử dụng chính và diện tích phụ trợ.
- Địa điểm đầu tư, tình hình về khu đất xây dựng.
- Nguyên vật liệu xây dựng: Đã được thử nghiệm chưa? Có đảm bảo tính kinh tế và
phù hợp với mục đích sử dụng khơng? Cần xem xét đến khả năng nếu đầu tư cho
loại vật liệu đắt tiền nhưng lại giảm được chi phí bảo trì, bảo dưỡng, nếu xét về lâu
dài thì đây là giải pháp kinh tế.
- Các phương án thiết kế kiến trúc.
- Phương án, giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, phương án cơng nghệ
có phù hợp với mục đích sử dụng?
- Giải pháp về phòng chống cháy nổ, đảm bảo an toàn cho kho tiền, trụ sở làm việc.
1.2.1.2.2 Kiểm tốn thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình:
Cơ sở thiết lập tiêu chí kiểm tốn:
- Kết quả thiết kế cơ sở.


14

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn về diện tích, các định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp, các
yêu cầu đặc thù của Ngân hàng.
Nội dung kiểm toán:
- Kiểm tra về sự hợp lý về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; sự đáp ứng đòi hỏi về kỹ
thuật và kinh tế.
Kiểm tra việc khảo sát:
Chủ đầu tư thuê đơn vị có đủ năng lực, tư cách pháp nhân thực hiện khảo sát xây
dựng cơng trình theo Thơng tư 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng và các văn bản quy định về đơn giá khảo
sát của địa phương, lập các tài liệu cần thiết khác để phục vụ cho việc thiết kế cơng
trình. Việc thăm dò, khảo sát địa chất phải thực hiện theo đúng quy định, đảm bảo

an toàn.
Thực hiện quản lý chất lượng khảo sát xây dựng theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ, gồm:
Nhiệm vụ khảo sát: Đơn vị tư vấn thiết kế lập được Chủ đầu tư phê duyệt, theo
phương án thiết kế cơ sở được duyệt và báo cáo Người quyết định đầu tư trước khi
thực hiện;
Phương án khảo sát: Do nhà thầu khảo sát xây dựng lập được Chủ đầu tư phê duyệt,
phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- Lập Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo mẫu quy định, Chủ đầu tư kiểm tra,
nghiệm thu làm cơ sở để đơn vị tư vấn thiết kế lập thiết kế bản vẽ thi công.
- Việc lựa chọn thiết bị, công nghệ và vật liệu sử dụng có hợp lý khơng?
- Giải pháp thiết kế, biện pháp thi công:
Lập thiết kế xây dựng cơng trình, cụ thể: quy định tại chương III, Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ.
- Lập thiết kế bản vẽ thi cơng- tổng dự tốn sau khi Người quyết định đầu tư phê
duyệt dự án- thiết kế cơ sở.
- Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng-tổng dự tốn
cơng trình trong phạm vi dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được


15

người quyết định đầu tư phê duyệt (không kể dự phịng phí, nếu cần thiết sử dụng
phải được người quyết định đầu tư chấp nhận).
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người quyết định đầu tư về các nội dung
thẩm định phê duyệt của mình. Sau khi phê duyệt phải gửi hồ sơ gồm: (Quyết định
phê duyệt, kèm hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán đã duyệt), báo cáo
người quyết định đầu tư để theo dõi, quản lý và làm cơ sở phê duyệt các bước tiếp
theo (Hồ sơ mời thầu, Kết quả đấu thầu, Quyết tốn vốn đầu tư cơng trình hồn
thành).

- Trường hợp Chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực thẩm định thì được phép thuê
các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế bản vẽ thi
cơng - tổng dự tốn cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Tuỳ theo yêu cầu của
Chủ đầu tư, việc thẩm tra có thể thực hiện đối với toàn bộ hoặc một phần nội dung
theo quy định.
- Trong trường hợp đặc biệt, nếu có thay đổi cơ bản trong thiết kế đã duyệt thì phải
lập lại Dự án đầu tư trình Người quyết định đầu tư phê duyệt.
- Nội dung thẩm định thiết kế:
+ Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật với thiết kế cơ sở, nội dung dự án được duyệt về
quy mô, công nghệ, công suất, quy hoạch, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiến trúc, quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật. Sự hợp lý của giải pháp thiết kế kỹ thuật. Đảm bảo vệ
sinh mơi trường, PCCC, an tồn lao động...
+ Tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân thiết kế.
Nội dung thẩm định tổng dự toán bao gồm:
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế với dự toán, các định mức, đơn giá
và việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách liên quan và các khoản
mục chi phí theo quy định của Nhà nước;
+ Xác định giá trị tổng dự toán, kể cả thiết bị để so sánh với tổng mức đầu tư đã
duyệt.
- Kiểm tra dự tốn cơng trình: Khối lượng và đơn giá trong dự toán được duyệt, sau
khi dự tốn được duyệt có cịn sai lỗi số học không?


16

1.2.1.2.3 Kiểm toán việc lựa chọn nhà thầu:
Cơ sở thiết lập tiêu chí kiểm tốn:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH11 ngày 26/11/2013 và Nghị định số 63/2014/NĐCP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu.
- Năng lực nhà thầu về cơng nghệ, kỹ thuật, tài chính, kinh nghiệm và độ tin cậy.

- Các giải pháp thực hiện, thi công dự án, tiến độ, an toàn lao động.
- Phương án sử dụng nguồn nguyên vật liệu; quản lý chất lượng; giá gói thầu phù
hợp với khối lượng, vật liệu và chất lượng cơng trình.
Nội dung kiểm tốn:
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu,
chào hàng cạnh tranh có hiệu quả khơng? Có ưu tiên hình thức đấu thầu rộng rãi
khơng?
Hình thức lựa chọn nhà thầu được Người quyết định đầu tư phê duyệt trong phần
Phương thức thực hiện dự án của Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, theo các hình
thức sau:
Đấu thầu rộng rãi: Điều 20 Luật đấu thầu:
- Là hình thức đấu thầu khơng hạn chế số lượng nhà thầu tham dự, Chủ đầu tư (bên
mời thầu) phải đăng tải các thông tin theo quy định về điều kiện, thời gian dự thầu
(Điều 8) trên bản tin thông tin đấu thầu của Bộ Kế hoạch và đầu tư, trang thông tin
điện tử về đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu, ngoài ra có thể thơng
báo thêm trên các phương tiện thơng tin đại chúng khác (như: Báo chí, đài truyền
hình…).
- Hình thức đấu thầu rộng rãi là hình thức cơ bản để áp dụng cho các gói thầu của
Ngân hàng Nhà nước.
Đấu thầu hạn chế: Điều 21 Luật Đấu thầu:
- Là hình thức mà Chủ đầu tư (bên mời thầu) chỉ mời một số nhà thầu (phải có ít
nhất 5 nhà thầu) có đủ năng lực, kinh nghiệm tham dự. Danh sách nhà thầu do Chủ
đầu tư phê duyệt. Trường hợp không đủ 5 nhà thầu tham dự Chủ đầu tư phải trình


17

Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định (có thể kéo dài thời gian mời thầu để
bổ sung danh sách nhà thầu dự thầu hoặc chấp nhận cho phép mở thầu…).
Chỉ định thầu: Điều 22 Luật Đấu thầu:

- Là hình thức chọn trực tiếp 1 nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh
nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
- Chủ đầu tư lập hồ sơ yêu cầu phát hành cho nhà thầu do chủ đầu tư lựa chọn để
nhà thầu xem xét làm cơ sở lập hồ sơ đề xuất; Chủ đầu tư kiểm tra hồ sơ đề xuất của
nhà thầu nếu đạt yêu cầu, chủ đầu tư phê duyệt kết quả chỉ định thầu theo quy định
tại Điều 38, Luật đấu thầu.
- Các cơng trình khác muốn áp dụng phương thức chỉ định thầu phải được Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận.
Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá: Điều 23 Luật Đấu thầu, cụ thể:
- Chỉ áp dụng cho những gói thầu mua sắm hàng hố thơng dụng, có sẵn trên thị
trường, có đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hố và tương đương nhau về chất
lượng, có giá trị dưới 2 tỷ đồng.
- Mỗi gói thầu phải có từ 3 chào hàng trở lên từ 3 nhà thầu khác nhau.
- Thực hiện theo Quyết định 05/2010/QĐ-BKH ngày 10/02/2010 của Bộ Kế hoạch
Đầu tư về Ban hành mẫu Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hố.
- Việc tổ chức đấu thầu có đảm bảo tính cạnh tranh, cơng bằng?
- Hồ sơ mời thầu có rõ ràng, đầy đủ khơng?
- Tiêu chuẩn xét thầu và việc xét thầu có khách quan, cơng bằng?
- Kết quả đấu thầu có lựa chọn được nhà thầu có năng lực tốt nhất, phù hợp với dự
án đầu tư và có đảm bảo tính kinh tế?
- Việc lựa chọn nhà thầu phải dựa trên cơ sở những đáng giá về mặt kỹ thuật và
kinh tế, đây cũng là một căn cứ để kết luận là việc lựa chọn nhà thầu có đảm bảo
tính kinh tế hay khơng: Trong trường hợp nhà thầu đưa ra giá thấp nhất mà khơng
được lựa chọn thì phải xem xét tới yếu tố nhà thầu bỏ giá cao nhưng đưa ra được


18

các giải pháp, điều kiện tốt hơn về kỹ thuật, điều kiện bảo hành, bảo trì, thời gian thi
cơng.

- Kiểm tra giá trị trúng thầu được duyệt: có cịn sai lỗi số học nào khơng?
1.2.1.2.4 Kiểm tốn hợp đồng và thực hiện hợp đồng:
Cơ sở thiết lập tiêu chí kiểm toán:
- Các văn bản quy phạm pháp luật về hợp đồng.
- Điều kiện hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, dự thầu.
- Biên bản thương thảo hợp đồng; các cam kết của nhà thầu.
- Nghị định số 48/2010/TT-BXD ngày 07/05/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây
dựng. Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 48/2010/TT-BXD ngày 07/05/2010 về hợp đồng trong hoạt
động xây dựng.
Nội dung kiểm toán:
- Việc đàm phán, ký kết hợp đồng: Có căn cứ trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu,
điều kiện thực hiện công việc, hồ sơ mời thầu, hồ sơ đấu thầu, đề xuất của nhà thầu
được lựa chọn hay không?
- Kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng xây dựng và các tài liệu kèm theo.
Nguyên tắc ký hợp đồng xây dựng theo Điều 4 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày
07/5/2010 của Chính phủ. Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 48/2010/TT-BXD ngày 07/05/2010 về
hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
- Hợp đồng được ký kết trên nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp
tác, trung thực, khơng được trái pháp luật, đạo đức xã hội và các thoả thuận phải
được ghi trong hợp đồng.
- Hợp đồng xây dựng chỉ được ký kết sau khi bên giao thầu hoàn thành việc
lựa chọn nhà thầu theo qui định và các bên tham gia đã kết thúc quá trình đàm phán
hợp đồng.


×