Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật tại ban quản lý dự án quận hoàn kiếm, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 95 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Lê Trung Tuyên
Lớp cao học:

23QLXD11

Chuyên ngành:

Quản lý xây dựng

Tên đề tài luận văn: “Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật
tại Ban quản lý dự án quận Hồn Kiếm, Hà Nội. ”
Tơi xin cam đoan và chịu trách nhiệm kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực. Tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài được
trích dẫn rõ nguồn gốc theo qui định.
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2017
Tác giả

Lê Trung Tuyên

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học
Thủy Lợi, Bộ môn Quản lý & công nghệ xây dựng, Khoa cơng trình, Khoa Đào tạo
Sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc
biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Trọng Tư đã tận tình giúp đỡ và
thực hiện đến khi hoàn thành luận văn của tác giả.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cơ trong Hội đồng của Khoa cơng trình,
Trường Đại học Thủy Lợi đã có những đóng góp quý giá trong việc hoàn chỉnh nội


dung bản luận văn này.
Do những hạn chế về kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu, luận văn khơng tránh
khỏi những thiếu sót và khuyết điểm. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cơ và đồng nghiệp. Đây chính là sự quan tâm và khích lệ quý báu để tác giả tiếp
tục học tập, nghiên cứu công tác sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2017
Tác giả

Lê Trung Tuyên

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH

............................................................................. vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT.

.............................................................................. 4


1.1. Các khái niệm chung ......................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm. ............................................................ 4
1.1.2. Quản lý chất lượng: ................................................................................... 6
1.2. Quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật................................................ 9
1.2.1. Khái niệm về cơng trình hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng ........... 9
1.2.2. Khái niệm về chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật: ............................ 10
1.2.3. Quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật. ................................... 10
1.2.4 Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình ........................................... 14
1.3 Tình hình quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam trong
thời gian qua. .......................................................................................................... 17
1.3.1. Những thành tựu đạt được và những hạn chế trong quản lý, xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ............................................................................. 17
1.3.2. Những vấn đề đặt ra trong quản lý xây dựng động bộ hệ thống các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị hiện nay................................................................ 21
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 24

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT. ..................................................................... 25
2.1. Hệ thống văn bản pháp quy trong quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ
thuật ........................................................................................................................ 25
2.1.1 Luật xây dựng số 50/2014/QH13.............................................................. 25
2.1.2. Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ....................................................... 26
iii


2.1.3 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 ......................................... 27
2.1.4 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình .......................................................................... 28
2.1.5 Thơng tư 26/2016/ TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng ........... 28

2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật .................... 29
2.2.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 29
2.2.2. Nhân tố khách quan ................................................................................ 30
2.3. Công tác quản lý chất lượng trong quá trình hoạt động xây dựng ................ 31
2.3.1. Quản lý chất lượng trong giai đoạn khảo sát cơng trình. ...................... 31
2.3.2. Trong giai đoạn thiết kế: của nhà thầu tư vấn thiết kế: ........................... 31
2.3.3. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công xây dựng công trình ........ 31
2.3.4 Quản lý chất lượng trong giai đoạn bảo hành cơng trình....................... 35
2.3.5. Quản lý cơng tác giám sát chất lượng thi công xây dựng .................. 35
2.4. Các u cầu về chất lượng đối với cơng trình hạ tầng kỹ thuật ..................... 40
2.4.1. Những quy định, tiêu chuẩn chung: ........................................................ 40
2.4.2. Yêu cầu đối với vật tư, vật liệu đầu vào trước khi đưa vào cơng trình: 41
2.4.3. Yêu cầu đối với thi công hạng mục hạ ngầm đường dây điện lực: ........ 41
2.4.4. Yêu cầu đối với thi công hạ ngầm đường dây thông tin: ....................... 43
2.4.5.Yêu cầu kỹ thuật thi công nắp bể cáp, hố cáp bằng gang: ...................... 44
2.4.6. Các yêu cầu kỹ thuật khác: ..................................................................... 45
2.4.7. Các yêu cầu về vật liệu: .......................................................................... 47
Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 48

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH:
‘‘CHỈNH TRANG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỒNG BỘ VỚI HẠ NGẦM
ĐƯỜNG DÂY, CÁP TRÊN TUYẾN PHỐ BÀ TRIỆU, QUẬN HỒN KIẾM,
HÀ NỘI’’.

............................................................................49

3.1. Giới thiệu chung về cơng trình ....................................................................... 49
3.1.1. Tên cơng trình ......................................................................................... 49
3.1.2. Vị trí cơng trình ....................................................................................... 49
3.1.3. Quy mơ cơng trình ................................................................................... 49

iv


3.1.4. Mục tiêu đầu tư ........................................................................................ 50
3.1.5 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án ...................................... 50
3.2. Công tác quản lý chất lượng thi công của công trình ..................................... 53
3.2.1. Những tồn tại cần khắc phục ................................................................... 57
3.2.3. Biện pháp khắc phục ................................................................................ 60
3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng cho cơng trình ‘‘Chỉnh trang hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ với hạ ngầm đường dây, cáp trên tuyến phố Bà Triệu, Quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội’’. ............................................................................................ 70
3.3.1 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm tăng cường công tác
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng............................................................ 70
3.3.2 Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong thi cơng cơng trình hạ
tầng kỹ thuật ....................................................................................................... 71
3.3.4 Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin ............................................................................................ 77
3.3.5 Xây dựng kỷ luật và tư tưởng làm việc trong Ban QLDA và các giải pháp
hỗ trợ khác ......................................................................................................... 77
3.3.6. Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................... 80
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO

............................................................................ 85

v



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Mặt cắt hè vỉa thốt nước ........................................................................... 53
Hình 3.2: Mặt cắt hệ thống điện cơng trình ............................................................... 54
Hình 3.3: Mặt cắt hệ thống thơng tin cơng trình ........................................................ 55
Hình 3.4: Mặt cắt hệ thống chiếu sáng cơng trình ..................................................... 56
Hình 3.5: Quy trình phê duyệt kế hoạch biện pháp thi cơng tại ban QLDA.............. 73
Hình 3.6: Bộ máy quản lý thực hiện dự án tổ chức theo 3 cấp độ ............................. 75

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Chỉ tiêu kỹ thuật của ống nhựa................................................................... 43
Bảng 2.2: Độ bền cơ lý của ống nhựa. ........................................................................ 43
Bảng 2.3: Chỉ tiêu về mác gang nắp bể cáp. ............................................................... 44
Bảng 2.4: Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp chính với các cơng trình ngầm
khác. .......................................................................................................................... 45
Bảng 2.5: Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với đường sắt và xe điện. .... 46
Bảng 2.6: Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với một số kiến trúc khác. .. 46
Bảng 2.7: Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao với cáp điện chôn cùng rãnh hoặc
giao chéo. ................................................................................................................... 46
Bảng 3.1: Chủng loại vật tư, vật liệu .......................................................................... 62
Bảng 3.2: Yêu cầu chung của cáp hạ thế .................................................................... 64
Bảng 3.3: Ống nhựa xoắn dùng cho cáp điện lực ....................................................... 65

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

ĐVTVGS

: Đơn vị tư vấn giám sát

BQLDA

: Ban quản lý dự án

ĐVTC

: Đơn vị thi cơng

ĐVTN

: Đơn vị thí nghiệm

CĐT

: Chủ đầu tư

ĐVTK

: Đơn vị thiết kế

DAĐT


: Dự án đầu tư

XDCT

: Xây dựng cơng trình

viii


MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư cho xây dựng trong những năm qua được Đảng và Chính phủ quan tâm đặc
biệt, ưu tiên đầu tư bằng nhiều nguồn vốn như: vốn bằng phát hành trái phiếu của
Chính phủ, ngân sách tập trung trong nước và các nguồn vốn tín dụng của các tổ
chức ngân hàng quốc tế, phục vụ mục tiêu tổng hợp theo định hướng, chiến lược
và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Vì thế hàng loạt các cơng trình
xây dựng đã triển khai xây dựng với các giải pháp công trình và cơng nghệ tiên
tiến của thế giới hồn tồn do đội ngũ cán bộ kỹ sư trong ngành thiết kế và tổ chức
thi cơng hồn thành đưa vào sử dụng đạt chất lượng và hiệu quả cao, đáp ứng yêu
cầu sản xuất và phục vụ đời sống dân cư, góp phần ổn định sản xuất, nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm, tăng cường năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Tuy
nhiên, do đặc điểm hình thành chất lượng sản phẩm cơng trình khác biệt rõ rệt với sự
hình thành chất lượng sản phẩm hàng hóa, vì vị trí sản phẩm cơng trình xây dựng cố
định, trải dài trên địa bàn rộng, loại hình kết cấu phức tạp, u cầu chất lượng trong
một hệ thống cơng trình khác nhau , phương pháp thao tác không giống nhau, hình
khối lớn, tính tồn khối mạnh, chơn sâu dưới đất, ngập trong nước, chịu sự ràng
buộc và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên như mưa, gió, bão lũ, sự kiến tạo của
vỏ trái đất, dòng chảy, nước ngầm, môi trường nước chua, mặn...thời gian thi công
kéo dài. Do vậy, trong suốt quá trình khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình
đều phải khống chế, quản lý chất lượng ở tất cả các công đoạn để hạn chế sai sót

có thể xảy ra ảnh hưởng đến cơng năng sử dụng, an tồn và tuổi thọ cơng trình khi
hoàn thành đưa vào vận hành khai thác.
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp để góp phần nâng cao chất lượng cơng trình
xây dựng là một đề tài lớn đang được các cấp, các ngành quan tâm. Cùng với
những phân tích trên và những kiến thức được học tập ở nhà trường, kinh nghiệm
thực tiễn trong q trình cơng tác tại cơ quan, tác giả chọn đề tài : “Đề xuất giải
pháp quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật tại Ban quản lý dự án quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội”. Áp dụng cho một cơng trình cụ thể, đó là cơng trình: “Chỉnh
trang hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với hạ ngầm đường dây, cáp trên tuyến phố Bà Triệu,
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
1


II.

Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn
nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình.
III. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hóa, cập nhật và dần hoàn thiện cơ sở lý luận về chất lượng và nâng cao,
hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình, các nhân tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là tài liệu
tham khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả cơng tác quản lý
chất lượng xây dựng cơng trình.
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

a) Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu công tác quản lý chất
lượng cơng trình: Chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với hạ tầng đường dây,
cáp trên tuyến phố Bà Triệu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
b) Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi về mặt không gian và nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về
cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật do Ban quản lý dự án
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội làm chủ đầu tư.
Phạm vi về mặt thời gian: luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật của Ban từ năm 2010 đến
năm 2015 và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng cho giai đoạn 2016 đến năm 2020.
V. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
2


- Phương pháp kế thừa, áp dụng mơ hình quản lý thơng qua sách báo và thơng tin
Internet nhưng có chọn lọc;
- Phương pháp thống kê, phân tích tính tốn, tổng hợp số liệu;
- Phương pháp đối chiếu hệ thống văn bản pháp quy như: Nghị định, Thông tư, Luật
xây dựng của nhà nước;
VI. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải quyết được
những vấn đề sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ
thuật trong điều kiện hiện nay. Những kinh nghiệm đạt được trong quản lý chất
lượng xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật ở nước ngoài và trong nước thời gian
vừa qua;

- Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng xây dựng công trình: Chỉnh trang hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ hóa hạ tầng đường dây, cáp trên tuyến phố Bà Triệu, quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
1.1. Các khái niệm chung
1.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm, hiểu một cách khái qt nhất, là tồn bộ những tính năng của sản
phẩm tạo nên sự hữu dụng của nó được đặc trưng bằng những thông số kỹ thuật;
những chỉ tiêu kinh tế có thể đo lường và tính tốn được, nhằm thỏa mãn những nhu
cầu nhất định phù hợp với công dụng của sản phẩm.
Quan niệm của tổ chức tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế ISO: “Chất lượng là
tổng thể các chỉ tiêu, những đặc trưng của nó thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu
trong những điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm
mà người tiêu dùng mong muốn.”
1.1.1.1. Đặc điểm của chất lượng.
- Chất lượng ở đây là một phạm trù kinh tế kỹ thuật và xã hội.
- Chất lượng có tính tương đối và thay đổi theo thời gian, không gian.
- Chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào từng loại thị trường cụ thể. Nó có thể được
đánh giá cao ở thị trường này, nhưng không được đánh giá cao ở thị trường khác, có
thể phù hợp với đối tượng này, nhưng không phù hợp với đối tượng khác.
- Chất lượng có thể được đo lường và đánh giá thơng qua các tiêu chuẩn cụ
thể.
- Chất lượng phải được đánh giá và đo lường thông qua các tiêu chuẩn cụ thể.
- Chất lượng phải được đánh giá trên cả hai mặt khách quan và chủ quan. Tính chủ
quan thể hiện thơng qua chất lượng trong sự phù hợp hay còn gọi là chất lượng

thiết kế. Tính khách quan thể hiện thơng qua chất lượng trong sự tuân thủ thiết
kế.
- Chất lượng chỉ thể hiện đúng trong những điều kiện tiêu dùng cụ thể, khơng có chất
lượng cho mọi đối tượng khách hàng trong mọi điều kiện tiêu dùng cụ thể.
1.1.1.2. Các thuộc tính của chất lượng.
Chất lượng bao gồm 8 thuộc tính.

4


- Thuộc tính kỹ thuật: Nó phản ánh cơng dụng chức năng của sản phẩm hàng hóa
dịch vụ. Các thuộc tính này xác định chức năng tác dụng chủ yếu và nó được quy
định bởi các chỉ tiêu như kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo, các đặc tính cơ lý
hóa.
- Thuộc tính về tuổi thọ: đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm có giữ
được khả năng làm việc bình thường hay khơng trong một điều kiện thực hiện
nghiêm túc chế độ bảo hành, bảo dưỡng theo qui định thiết kế. Tuổi thọ của sản
phẩm là cơ sở quan trọng giúp cho khách hàng quyết định lựa chon mua hàng, làm
tăng uy tín của sản phẩm và làm cho sản phẩm đó có khả năng cạnh tranh cao hơn.
- Độ tin cậy: Đây được coi là một yếu tố quan trọng nhất phản ánh chất lượng của
sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây chính là cơ sở cho các doanh nghiệp có khả năng
duy trì và phát triển sản phẩm của mình.
- Độ an toàn: Những chỉ tiêu an toàn trong khai thác vận hành sản phẩm hàng hóa là
những chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, đặc biệt là những chỉ tiêu an toàn tới sức khỏe của
khách hàng là yếu tố bắt buộc phải có trong mỗi sản phẩm với điều kiện tiêu dùng
hiện nay.
- Mức độ gây ô nhiễm: cũng giống như độ an tồn và nó được coi như là một yêu cầu
bắt buộc mà các nhà sản xuất phải tuân thủ khi đưa sản phẩm của mình ra thị trường.
Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, dễ vận chuyển, bảo quản và
sử dụng, đồng thời có khả năng thay thế khi những bộ phận bị hỏng hóc.

- Tính kinh tế: Đây là yếu tố rất quan trọng đối với những sản phẩm mà khi sử dụng
có tiêu hao nhiên liệu và năng lượng. Tiết kiệm nhiên liệu và năng lượng ngày
nay đã trở thành một trong những yếu tố phản ánh chất lượng và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Tính thẩm mỹ: Nó là đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức, kiểu
dáng. Hay nói cách khác những sản phẩm ngày nay phải đảm bảo sự hoàn thiện về
kích thước, kiểu dáng và tính cân đối.
- Tính vơ hình: Ngồi những thuộc tính hữu hình ra, thì chất lượng cịn có những
thuộc tính vơ hình khác và những thuộc tính này lại có ý nghĩa quan trọng đối với
khách hàng khi đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây là căn cứ tạo ra
sự khác biệt, thể hiện tính chuyên nghiệp.
5


1.1.2. Quản lý chất lượng:
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức năng quản lý chung
nhằm xác định chính sách chất lượng, mục đích chất lượng và thực hiện chúng
bằng những phương tiện như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm bảo chất lượng và
cải tiến chất lượng trong khn khổ một hệ thống.
1.1.2.1. Vai trị của quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển kinh tế, đời sống của
người dân và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế quốc dân thì đảm bảo có nâng cao chất lượng sẽ tiết kiệm được
lao động xã hội, làm tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đối với khách hàng: khi có hoạt động quản lý chất lượng, khách hàng sẽ được thụ
hưởng những sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng tốt hơn với chi phí thấp
hơn.
Đối với doanh nghiệp: Quản lý chất lượng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng;
giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng thị trường làm tăng năng suất
giảm chi phí.

Trong cơ chế thị trường, cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và thời
gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng.
Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng là vấn đề sống còn của các doanh
nghiệp trong điều kiện hiện nay. Tầm quan trọng của quản lý chất lượng ngày
càng được nâng cao, do đó chúng ta phải khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý
chất lượng, đặc biệt là trong các tổ chức.
1.1.2.2. Nguyên tắc của quản lý chất lượng
- Định hướng bởi khách hàng
Trong cơ chế thị trường, khách hàng là người đặt ra các yêu cầu đối với sản phẩm
như chất lượng, kiểu cách, giá cả và các dịch vụ đi kèm. Do đó, để tồn tại và phát
triển các doanh nghiệp phải biết tập trung định hướng các sản phẩm dịch vụ của
mình theo khách hàng.
Quản lý chất lượng phải hướng tới khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu
6


khách hàng thông qua các hoạt động điều tra nghiên cứu nhu cầu, đồng thời lấy
việc phục vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng làm mục tiêu phát triển.
Khách hàng ngày nay có vị trí rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp ngày nay đều phải hướng
theo khách hàng, lấy việc thỏa mãn khách hàng là mục tiêu số một.
- Coi trọng con người
Con người giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong quá trình hình thành đảm bảo và
nâng cao chất lượng. Vì vậy, trong cơng tác quản lý chất lượng cần áp dụng những
biện pháp thích hợp để có thể huy động hết khả năng của mọi người mọi cấp vào
công việc.
Lãnh đạo doanh nghiệp phải là người xác định được chính sách & chiến lược
phát triển cho doanh nghiệp, đồng thời phải thiết lập được sự thống nhất đồng
bộ giữa mục đích, chính sách của doanh nghiệp, người lao động & của xã hội trong

đó đặt lợi ích của người lao động lên trên hết.
Phải có sự thống nhất giữa lãnh đạo với cán bộ quản lý trung gian và công nhân viên
của doanh nghiệp để mang lại kết quả, hiệu quả mong muốn.
Công nhân phải được trao quyền để thực hiện các yêu cầu về chất lượng. Tôn trọng
con người sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp.
- Quản lý chất lượng phải toàn diện và đồng bộ
Chất lượng là tổng hợp của tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội & nó liên
quan đên mọi lĩnh vực.
- Quản lý chất lượng phải đòi hòi đảm bảo tính đồng bộ trong các mặt hoạt độ g vì nó
là kết quả của những nỗ lực chung của từng bộ phận, từng người.
- Quản lý chất lượng phải tồn diện và đồng bộ vì nó giúp cho các hoạt động của
doanh nghiệp ăn khớp với nhau, từ đó tạo ra sự thống nhất trong các hoạt động.
- Quản lý chất lượng toàn diện và đồng bộ mới giúp cho việc phát hiện các vấn đề
chất lượng một cách nhanh chóng, kịp thời để từ đó có những biện pháp điều chỉnh.
- Quản lý chất lượng phải đồng thời với đảm bảo và cải tiến.
Đảm bảo và cải tiến là hai vấn đề có liên quan mật thiết với nhau. Đảm bảo bao hàm
việc duy trì mức chất lượng thỏa mãn khách hàng, còn cải tiến sẽ giúp cho các sản
phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng vượt mong đợi của khách hàng.
7


Đảm bảo và cải tiến là sự phát triển liên tục không ngừng trong công tác quản lý
chất lượng, nếu chỉ giải quyết phiến diện một vấn đề thì sẽ không bao giờ đạt được
kết quả như mong muốn.
- Quản lý chất lượng phải thực hiện theo quá trình
Quản lý chất lượng theo quá trình là tiến hành các hoạt động quản lý ở mọi khâu liên
quan đến hình thành chất lượng, đó là từ khâu nghiên cứu nhu cầu khách hàng cho
đến dịch vụ sau bán.
Quản lý chất lượng theo q trình sẽ giúp doanh nghiệp có khả năng hạn chế
những sai hỏng do các khâu, các công đoạn đều được kiểm soát một cách chặt chẽ.

Quản lý chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn những sản phẩm chất lượng kém
tới tay khách hàng. Đây chính là cơ sở để nâng cao khả năng cạnh tranh, giảm chi
phí.
Lấy phương châm phòng ngừa làm phương tiện cơ bản đề hạn chế và ngăn chặn và
hạn chế những nguyên nhân gây ra chất lượng kém cho chất lượng sản phẩm hàng
hóa dịch vụ.
- Quản lý chất lượng theo q trình sẽ khắc phục được rất nhiều hạn chế của phương
pháp quản lý chất lượng theo mục tiêu. - Quản lý chất lượng phải tuân thủ nguyên tắc
kiểm tra
Trong quản lý chất lượng, kiểm tra nhằm mục đích hạn chế và ngăn chặn những
sai sót, đồng thời tìm biện pháp khắc phục phòng ngừa, cải tiến.
Kiểm tra là một biện pháp sử dụng tổng hợp các phương tiện kỹ thuật để nhằm giải
quyết hiệu quả các vấn đề chất lượng.
1.1.2.3 Ý nghĩa của công tác quản lý chất lượng
Chất lượng công trình xây dựng ngày càng được Nhà nước và cộng đồng quan
tâm. Nếu làm tốt công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng sẽ tạo ra một sản
phẩm có cơng năng và tuổi thọ đáp ứng u cầu sử dụng mang lại lợi ích cho cộng
đồng, phát huy hiệu quả của công tác đầu tư xây dựng, nhất là đối với cơng trình đầu
tư xây dựng từ nguồn vốn Nhà nước. Đây là một yêu cầu tất yếu không chỉ của cơ
quan quản lý nhà nước, các chủ thể tham gia xây dựng cơng trình mà cịn là của cả
cộng đồng xã hội. Vì một khi chất lượng cơng trình được đảm bảo thì sẽ khơng xảy
ra những sự cố đáng tiếc, tiết kiệm được rất nhiều cho ngân sách quốc gia. Số tiền đó
8


sẽ được dùng vào công tác đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống
cho nhân dân, hoặc dùng cho cơng tác xóa đói giảm nghèo.
1.2. Quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
1.2.1. Khái niệm về cơng trình hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng:

+ Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể
bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt
nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân
dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.
Cơng trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục cơng trình, nằm
trong dây chuyền cơng nghệ đồng bộ, hồn chỉnh được nêu trong dự án. Như vậy
cơng trình xây dựng là mục tiêu và là mục đích của dự án, nó có một đặc điểm riêng
đó là:
Các cơng trình xây dựng là mục đích của cuộc sống con người, khi nó là các cơng
trình xây dựng dân dụng như: khách sạn, nhà ở …..
Các cơng trình xây dựng là phương tiện của cuộc sống khi nó là các cơng trình xây
dựng cơ sở để tạo ra các sản phẩm khác như: xây dựng công nghiệp, giao thông, thủy
lợi….
Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm cơng trình giao thông, thông tin liên lạc,
cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải,
chất thải rắn, nghĩa trang và cơng trình khác.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng,
dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng.

9


Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan,

tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây
dựng.
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi
tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Thi cơng xây dựng cơng trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với cơng trình xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng trình; bảo hành, bảo
trì cơng trình xây dựng.
1.2.2. Khái niệm về chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
Hiện nay chưa có một khái niệm chuẩn về chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật
nhưng từ khái niệm trên ta có thể hiểu rằng chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật là
sự đạt được và tuân thủ đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế, kỹ thuật đã
được thiết kế và phê duyệt từ trước.
Với khái niệm như trên cho ta thấy rằng chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật là
chất lượng của cả một quá trình từ chất lượng khảo sát, chất lượng của các bản vẽ
thiết kế, tổ chức thi công lắp đặt đến khi đưa cơng trình vào vận hành khai thác.
1.2.3. Quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
* Theo tài liệu trích dẫn tham khảo [3]:
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham
gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có
liên quan trong q trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác,
sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng và an tồn của cơng
trình.
* Theo tài liệu trích dẫn tham khảo [5]:
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến an tồn
sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà
cịn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do có
vai trị quan trọng như vậy nên luật pháp về xây dựng của các nước trên thế
giới đều coi đó là mục đích hướng tới. Ở Việt Nam, Luật Xây dựng 2014, trong đó
10



chất lượng cơng trình xây dựng cũng là nội dung trọng tâm, xuyên suốt. Luật Xây
dựng và các văn bản hướng dẫn Luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đã
được hoàn thiện theo hướng hội nhập quốc tế; những mơ hình quản lý chất lượng
cơng trình tiên tiến cùng hệ thống tiêu chí kỹ thuật cũng được áp dụng một cách
hiệu quả. Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững,
kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu
chuẩn xây dựng, các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp
đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà
còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội
và kinh tế. Ví dụ: một cơng trình q an tồn, quá chắc chắn nhưng không phù hợp
với quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an
tồn mơi trường…), khơng kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng
cơng trình. Có được chất lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố
ảnh hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của
chủ đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm
xây dựng.
Xuất phát từ sơ đồ này, việc phân công quản lý cũng được các quốc gia luật hóa với
nguyên tắc: Những nội dung “phù hợp” (tức là vì lợi ích của xã hội, lợi ích cộng
đồng) do Nhà nước kiểm soát và các nội dung “đảm bảo” do các chủ thể trực tiếp
tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng (chủ đầu tư và các nhà thầu) phải có nghĩa
vụ kiểm sốt.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, cơng trình hạ tầng kỹ thuật là tập hợp các
hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó
bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng
trong khuôn khổ một hệ thống. Hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủ
yếu là công tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.
1.2.3.1. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối với chủ
đầu tư, nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế và xây dựng cụ thể là :
Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng đảm bảo các yêu cầu của chủ
11


đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm bảo và
nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần
phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng sẽ tiết
kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động.
Nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng
tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức
cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 30-45% GDP. Vì vậy
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, cịn
có những cơng trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do
vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng có hiệu quả.
1.2.3.2. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các
giai đoạn của dự án.
Cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thực chất là công tác giám sát, đây
là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản
phẩm xây dựng bao gồm: Người quyết định đầu tư thông qua cơ quan chuyên môn
quản lý nhà nước chuyên ngành về đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư, các nhà thầu, các tổ
chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng cơng
trình.
Theo nghị định 15/2013/NĐ- CP ngày 06/2/2013 về quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng, cơng tác quản lý chất lượng xuyên suốt các giai đoạn từ khâu khảo sát,

thiết kế đến thi công và khai thác cơng trình.
1.2.3.3. Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Nội dung hoạt động của các chủ thể giám sát và tự giám trong các giai đoạn của dự
án xây dựng như sau:
- Giám sát chất lượng của chủ đầu tư: Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định để thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, thí nghiệm,

12


kiểm định chất lượng cơng trình và các cơng việc tư vấn xây dựng khác. Thông báo về
nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư,
nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình cho các nhà thầu có liên quan biết để
phối hợp thực hiện.
- Trong giai đoạn khảo sát: Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát với nội dung kiểm
tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà thầu khảo sát xây
dựng trong quá trình thực hiện khảo sát. Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng theo đề cương đã được phê duyệt. Ngoài sự giám sát của chủ đầu tư, nhà thầu
khảo sát xây dựng có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát;
- Trong giai đoạn thiết kế: nhà thầu tư vấn thiết kế: Bố trí đủ người có kinh nghiệm và
chun mơn phù hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện năng lực theo
quy định để làm chủ nhiệm đồ án thiết kế , chủ trì thiết kế đồng thời có bộ phận tự
giám sát sản phẩm thiết kế theo các quy định và chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và
pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình. Cơ quan chun mơn quản lý nhà
nước chuyên ngành thực hiện công tác thẩm tra hoặc thuê đợn vị tư vấn có năng lực
thẩm tra trước khi chủ đầu tư nghiệm thu sản phẩm thiết kế. Chủ đầu tư phê duyệt thiết
kế các giai đoạn và chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của các bản vẽ thiết kế giao cho
nhà thầu.
- Trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình: Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình
lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mơ cơng trình, trong đó quy định trách

nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng. Chủ đầu tư thực hiện công tác giám sát hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực
thực hiện cơng tác giám sát từ vật liệu đầu vào, quá trình tổ chức thi cơng tới khi
nghiêm thu cơng trình đưa vào vận hành khai thác. Cùng giám sát với chủ đầu tư cịn
của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình thực hiện nhiệm vụ giám sát tác giả và ở
một số dự án có sự tham gia giám sát của cộng đồng;.
- Trong giai đoạn bảo hành cơng trình chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử
dụng cơng trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát hiện hư
hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục sửa
chữa đó.

13


1.2.4 Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình
* Đổi mới nội dung và cách thức quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng.
Phải đổi mới cơng nghệ quản lý nhằm từ bỏ phương pháp quản lý cứng nhắc, can
thiệp trực tiếp vào quá trình thực hiện dự án mà thường không chịu trách nhiệm về
những quyết định của mình.
Tình trạng hầu hết ở các địa phương cơ quan công quyền này đã hiểu không đúng về
chức năng của mình và họ khơng hiểu những nhiệm vụ cụ thể của công tác quản lý
nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng.
Cơng nghệ Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng sẽ coi việc ứng
dụng thành tựu của khoa học và công nghệ, hiện đại hố nền hành chính, hiện đại
hố cơng sở các cơ quan công quyền là một phương cách bắt buộc. Chỉ có như vậy
chúng ta mới thực hiện được chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về quản lý kinh
tế, xã hội để phát triển đất nước với nhiệm vụ trọng tâm là CNH, HĐH phấn đấu đến
năm 2020 đưa nước ta lên trình độ một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại hoá .
Nội dung Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình trong giai đoạn thực hiện dự án

sẽ được đổi mới như sau:
a. Cho phép khởi công của một dự án
Cơ quan Quản lý nhà nước về xây dựng thực hiện quyền lực quản lý của mình thơng
qua việc kiểm tra hồ sơ thiết kế trong đó khơng được trái với qui hoạch tổng thể và
văn bản cho phép của các cơ quan chức năng khác như: PCCC, quản lý mơi trường,
quản lý cơng trình văn hố, quản lý giao thơng, cơng viên, trường học . Khi dự án đã
thoả mãn các yêu cầu trên, cơ quan quản lý nhà nước cấp phép khởi công dự án. Lúc
này chủ đầu tư thực hiện các công việc chuẩn bị như giải phóng mặt bằng, làm hạ
tầng...
b.

Cho phép thi công

Cơ quan quản lý nhà nước cần thưc hiện quyền lực này thông qua việc việc kiểm tra
3 điều kiện sau:
- Dự án phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản vẽ thi công đã được đóng dấu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

14


- Chủ đầu tư phải chọn được nhà thầu giám sát hiện trường và kỹ sư giám sát hiện
trường phải có chứng chỉ.
c. Kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình trong q trình
thi cơng
Việc kiểm tra hiện trường trong q trình thi cơng của cơ quan Nhà nước là không
cần thiết. Cơ quan này cần yêu cầu CĐT lập báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có sự
cố, khi có tranh chấp. Cơ quan quản lý nhà nước cần kiểm tra kết quả thực hiện của
kỹ sư tư vấn giám sát hiện trường.
d. Cho phép sử dụng

Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm kiểm tra cơng tác quản lý chất lượng của
chủ đầu tư theo hướng dẫn của các văn bản qui phạm pháp luật. Nếu CĐT đã thực
hiện đầy đủ các qui định thì cho phép nghiệm thu chuyển giai đoạn, nghiệm thu hoàn
thành. Khi nghiệm thu hoàn thành cơng trình, cơ quan quản lý nhà nước phải kiểm
tra các văn bản chấp thuận của các cơ quan chức năng về sự thoả mãn các yêu cầu
không chỉ của CĐT mà cịn vì lợi ích của cộng đồng. Khi đã hội đủ các điều kiện nêu
trên, cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng ra văn bản cho
phép đưa cơng trình vào sử dụng.
e. Quản lý Nhà nước trong quá trình khai thác sử dụng
Chúng ta đã khơng coi trọng vai trị quản lý Nhà nước đối với cơng trình xây dựng
trong q trình khai thác, sử dụng. Để thực sự coi trọng hiệu quả của một dự án, Nhà
nước phải có trách nhiệm quản lý về chất lượng trong quá trình khai thác sử dụng
thông qua chế độ kiểm tra định kỳ đối với từng loại hình cơng trình.
* Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức trong cơ quan quản lý nhà nước về chất
lượng cơng trình xây dựng trong sạch có năng lực và chuyên nghiệp
Đổi mới và đưa vào nề nếp việc thực hiện qui chế tuyển chọn. Định kỳ kiểm tra đánh
giá chất lượng cán bộ, công chức, kịp thời thay thế những cán bộ, cơng chức yếu
kém, thối hố. Trong bộ máy hành chính của cơ quan quản lý nhà nước về chất
lượng cơng trình trong cả nước hiện nay, phần lớn cán bộ, công chức chưa được đào
tạo kỹ và sâu theo công việc thực tế đảm nhận, mà mới được học tập, bồi dưỡng về
đường lối, chính sách, kiến thức chung về quản lý nhà nước, quản lý kinh tế.Nhiều

15


cơng chức khơng chịu học tập nên trì trệ,bảo thủ,làm việc với năng suất thấp, hiệu
quả thấp và rất ít có cơng chức giỏi.
Để có đội ngũ cán bộ, cơng chức Nhà nước đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu lực và
hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước, văn kiện Đại hội IX đề ra các nhiệm vụ:
“xây dựng đội ngũ cán bộ cơng chức trong sạch có năng lực. Hồn thiện chế độ cơng

vụ, quy chế cán bộ, công chức, coi trọng cả năng lực và đạo đức”. Trong lĩnh vực
quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng, nội dung này cần đạt được các
yêu cầu sau:
- Tách các công việc mà hiện nay các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng đang làm như: cơng việc thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán,kiểm tra
chất lượng chi tiết của vật liệu, kiểm tra chất lượng kết cấu hay cơng trình....ra khỏi
chức năng quản lý nhà nước của cơ quan. Tổ chức lại lực lượng nay dưới dạng các
đơn vị thực hiện dịch vụ cơng tự hạch tốn. Các pháp nhân này là công cụ để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước.
- Lưc lượng cán bộ, công chức hành chính của bộ máy phải được bồi dưỡng những
kiến thức mới về quản lý nhà nước và tổ chức sát hạch.Ai khơng thoả mãn các tiêu
chuẩn thì chuyển sang lĩnh vực khác. Việc bổ nhiệm người phụ trách các cơ quan
quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng ở địa phương cần hình thành cơ
chế thoả thuận với Bộ Xây dựng trước khi địa phương quyết định.
- Xây dựng nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc đối với đội ngũ
công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng và các
chuẩn để tự mỗi người đánh giá mình và nhận xét về người khác.
- Thực hiện biện pháp quản lý công chức trong hệ thống bằng việc ứng dụng công
nghệ thông tin. Thiết kế và triển khai kết nối kênh riêng về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng trong mạng diện rộng của Chính phủ để phấn đấu đến năm 2005 các
hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng có thể thực hiện
thông qua mạng và sẵn sàng tham gia ASEAN điện tử trong lĩnh vực này.
* Phát huy nội lực chủ động hội nhập quốc tế về lĩnh vực chất lượng cơng trình
xây dựng
Trong bối cảnh tồn cầu hố là một xu thế khách quan, Đảng ta nhấn manh quan
điểm độc lập, tự chủ, chủ động trong hội nhập kinh tế quốc tế có ý nghĩa rất quan
16


trọng. Để chúng ta “sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng

quốc tế” phấn đấu vì hồ bình, độc lập và phát triển chúng ta cần tạo được vị thế của
mình bằng chính năng lực của mình. Nội dung phần này của đề án được thể hiện ở
các khía cạnh sau:
-Trước hết phải nhìn rộng ra thế giới và khu vực để chọn lộ trình tiếp cận phù hợp
nhất với thơng lệ, tập qn quốc tế trong lĩnh vực chất lượng cơng trình xây dựng. Sự
nắm bắt được bối cảnh quốc tế và khu vực sẽ định hình rõ hơn đích mà chúng ta cần
đạt tới.
- Phát huy những tố chất của con người Việt nam như lòng yêu nước, tự hào, tự trọng
dân tộc, ham học hỏi để chủ động vươn tới tạo môi trường hợp tác tốt nhất với các
bạn bè quốc tế nhưng khơng bị tụt hậu về tính chun nghiệp và năng lực chun
mơn, có khả năng cạnh tranh,nâng cao hiệu quả và bảo đảm lợi ích quốc gia trong
quan hệ hợp tác quốc tế.
- Phải đặt mục tiêu về ngoại ngữ là công cụ để chủ động hội nhập
1.3 Tình hình quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam trong
thời gian qua.
Quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các
yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như
kiểm sốt chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống. Hoạt động quản lý chất lượng công trình cơng trình hạ tầng kỹ thuật chủ yếu là
cơng tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 30-45% GDP. Vì vậy
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, cịn
có những cơng trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do
vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng có hiệu quả.
1.3.1. Những thành tựu đạt được và những hạn chế trong quản lý, xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
a. Đầu tư và xây dựng
Trong những năm qua q trình đơ thị hóa đã và đang diễn ra nhanh chóng trên phạm
vi của cả nước. Được sự quan tâm và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, các ngành và

17


×