Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi bắc sông mã thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.88 KB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học hàm học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thơng tin trích trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2017

TÁC GIẢ

Phạm Đức Huy

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Đề xuất giải
pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy
lợi của Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Sông Mã-Thanh Hóa” được hồn
thành với sự giúp đỡ của Phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, các thầy cô của Khoa
Cơng trình, Bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin cám ơn chân thành đến Ban giám đốc Công ty TNHH MTV thuỷ lợi Bắc
Sông Mã, thầy cô và cán bộ ở các cơ quan khác đã hết lòng giúp đỡ cho học viên hoàn
thành Luận văn.
Đặc biệt, học viên xin cám ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện Luận văn này.
Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, tác giả khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và
rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo, của đồng
nghiệp.
Hà Nội, ngày



tháng 5 năm 2017

TÁC GIẢ

Phạm Đức Huy

ii


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH .................................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về dự án và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. ........................ 4
1.1.1 Tổng quan về dự án và dự án đầu tư. ..................................................................... 4
1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình. ......................................................................... 5
1.1.3 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ................................................ 6
1.2 Chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Các vấn đề liên quan
đến dự án. ........................................................................................................................ 6
1.2.1 Khái niệm về chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ....................................... 6
1.2.2 Các quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ........... 6
1.2.3 Các vấn đề về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ......................... 7
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................... 11
1.3.1 Các nhân tố chủ quan. .......................................................................................... 11
1.3.2 Các nhân tố khách quan. ....................................................................................... 12
1.4 Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi có ảnh hưởng tới cơng tác
quản lý chi phí ............................................................................................................... 13
1.5 Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi ở nước ta ................................. 14

1.5.1. Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi trong nền kinh tế.................................. 14
1.5.2 Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi ở nước ta trong thời gian qua
....................................................................................................................................... 16
1.5.3 Tình hình quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ở nước
ta trong thời gian qua ..................................................................................................... 18
1.6 Những bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ở Việt
Nam ............................................................................................................................... 22
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ....................................... 27
2.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ........ 27
2.1.1 Các giai đoạn xây dựng dự án .............................................................................. 27

iii


2.1.2 Nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ........................................... 27
2.1.3 Những u cầu, nội dung và nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.29
2.1.4 Các văn bản pháp qui hiện hành về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng
trình. .............................................................................................................................. 61
2.2 Thực tiễn về cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. .............. 65
2.2.1 Tình hình đầu tư xây dựng và thực trạng quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
của tỉnh Thanh Hóa và các Cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi của Tỉnh ................. 65
2.2.2 Những bài học kinh nghiệm rút ra từ việc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình ở tỉnh Thanh Hóa. ........................................................................................ 67
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN
LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC CÔNG
TY TNHH MTV THỦY LỢI BẮC SÔNG MÃ. ....................................................... 71
3.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sơng Mã. ........................ 71

3.1.1 Q trình thành lập Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã. ...................... 71
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã .............. 74
3.2 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án tại Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Bắc
Sông Mã những năm gần đây. ....................................................................................... 74
3.2.1 Giới thiệu một số dự án đầu tư xây dựng cơng trình do Cơng ty TNHH MTV
thủy lợi Bắc Sông Mã thực hiện những năm gần đây. .................................................. 74
3.2.2 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí trong các giai đoạn đầu tư xây dựng của dự
án. .................................................................................................................................. 79
3.2.3 Định hướng đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi thuộc Cơng ty TNHH MTV
thủy lợi Bắc Sông Mã trong thời gian tới...................................................................... 84
3.2.4 Những cơ hội và thách thức của Công ty trong giai đoạn tới. ............................. 86
3.3 Đánh giá về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi thuộc
Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã trong những năm gần đây. ..................... 88
3.3.1 Những kết quả đạt được. ...................................................................................... 88
3.3.2 Phân tích những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. ............................................... 89
3.4 Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất các giải pháp. .................................................... 94
3.4.1 Các căn cứ ............................................................................................................ 94

iv


3.4.2 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ......................................................................... 94
3.5. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thuộc Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã. .......................... 95
3.5.1 Một số giải pháp chủ yếu...................................................................................... 95
3.5.2 Một số giải pháp hỗ trợ khác. .............................................................................. 99
Kết luận chương 3 .......................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................105


v


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Cơ cấu các thành phần chi phí của chi phí đầu tư XDCT .............................. 28
Bảng 2.1. Tổng hợp dự toán xây dựng cơng trình ........................................................ 42
Bảng 2.2. Tổng hợp chi phí thiết bị ............................................................................... 43
Bảng 2.3. Tổng hợp dự tốn chi phí hạng mục chung .................................................. 43
Bảng 2.4: Định mức chi phí quản lý dự án......................................................................... 52
Bảng 2.5: Định mức chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung không xác định
được khối lượng từ thiết kế .................................................................................................. 53
Bảng 2.6: Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung ..................................................................... 54
Bảng 2.7: Định mức chi phí chung tính trên chi phí nhân công ...................................... 55
Bảng 2.8: Định mức thu nhập chịu thuế tính trước ........................................................... 56
Bảng 2.9: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình đến nay ....................................................................................................... 62
Bảng 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công ty. ............................................................. 73
Bảng 3.2: Tổng mức đầu tư dự án Lắp đặt bổ sung máy bơm cho trạm bơm Hoằng
Giang phục vụ chống hạn chiêm xuân 2016 ...................................................................... 75
Bảng 3.3: TMĐT Công trình Nạo vét sơng Gồng đoạn K2+068 - K4+238 trữ nước
chống hạn và tiêu úng huyện Hoằng Hóa ........................................................................... 76
Bảng 3.4: TMĐT dự án Nâng cấp trạm bơm tưới giã chiến Nga Thắng - Nga Sơn ..... 77
Bảng 3.5: TMĐT dự án Nạo vét kênh Thúy Cầu Kiều trữ nước chống hạn và tiêu úng
Huyện Nga Sơn ...................................................................................................................... 78
Bảng 3.6: TMĐT dự án Nâng cấp trạm bơm tưới giã chiến Nga Thắng - Nga Sơn ..... 79
Bảng 3.7: Tổng mức đầu tư với cơng trình Nạo vét kênh Đình Vịnh trữ nước chống
hạn và tiêu úng huyện Nga Sơn (Đoạn K0+00 ÷ K2+177 ; kênh nhánh 1 đoạn K0+00 ÷
K0+507,3; kênh nhánh 2 đoạn K0+00 ÷K0+711,6) gói thầu số 1 .................................. 90

vi



DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

BXD

Bộ Xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng cơng trình

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TMĐT

Tổng mức đầu tư


XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng, tạo ra cơ sở hạ tầng
phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Những hoạt động quản lý chi phí dự án nói chung và quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi nói riêng bao gồm: quản lý tổng mức đầu
tư, quản lý dự tốn cơng trình, quản lý định mức xây dựng và giá xây dựng cơng trình
là rất phức tạp và ln bị biến động trong điều kiện hiện nay của nước ta.
Tại Thanh Hóa, sông Mã giữ hướng Tây Bắc - Đông Nam chảy qua các huyện phía
Bắc của tỉnh, hội lưu với sơng Chu rồi đổ ra vịnh Bắc Bộ theo 2 nhánh sơng (nhánh
phía Nam vẫn gọi là sơng Mã, nhánh phía Bắc gọi là sông Lèn) ở Lạch Hới (cửa Hới)
nằm giữa huyện Hoằng Hóa và thị xã Sầm Sơn cùng Lạch Sung (cửa Sung) nằm giữa
huyện Hậu Lộc và Nga Sơn. Do đặc điểm dịng chảy trên sơng Mã vào mùa kiệt mực
nước xuống thấp, độ mặn xâm nhập sâu gây khó khăn cho việc lấy nước của các cơng
trình thủy lợi ven sông ảnh hưởng lớn tới năng suất và sản lượng nông nghiệp của
người dân.
Trong những thành tựu đạt được của tỉnh Thanh Hóa thì thành tựu nơng nghiệp đóng

vai trị quan trọng góp phần thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế của thành phố. Để
có những thành tựu về phát triển nơng nghiệp thì việc đầu tư xây dựng, cải tạo nâng
cấp các cơng trình thủy lợi trở nên thực sự cần thiết giảm thiểu đi các thiệt hại do thiên
nhiên gây ra cho ngành nông nghiệp. Tuy nhiên với điều kiện phát triển kinh tế trong
những năm gần đây trên địa bàn tỉnh còn chậm, mặt khác tình trạng thất thốt, lãng phí
trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dưng các dự án hầu hết xảy ra ở toàn bộ các
khâu như: chủ trương, khảo sát, thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án đấu thầu,
thanh quyết toán… Đây là vấn để ngày càng trở nên bức xúc cần được Đảng, Nhà
nước, các cấp ban ngành liên quan nói chung và các cấp ngành trên địa bàn Tỉnh nói
riêng vào cuộc để hạn chế những tình trạng trên mạng lại hiệu quả cao trong cơng tác
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.
Vì vậy tác giả luận văn chọn đề tài “Đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác
quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi thuộc Công ty
TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Sông Mã-Thanh Hóa”.
1


2. Mục đích của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi thuộc Cơng ty TNHH MTV
thủy lợi Bắc Sông Mã.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống được những vấn đề lý luận có cơ sở khoa học và biện
chứng, đồng thời đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình chất lượng và hiệu quả. Những nghiên cứu chun sâu
của luận văn góp phần hồn thiện hệ thống lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, phục vụ nghiên cứu và học tập.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp tăng cường

cơng tác quản lý chi phí của dự án là những gợi ý, thiết thức hữu ích cho việc quản lý
chi phí dự án thuộc Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu: “Công tác quản lý chi phí của dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi”
b. Phạm vi nghiên cứu:
Khơng gian: Tập trung vào các hoạt động quản lý chi phí các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi trên tồn địa bàn thuộc Cơng ty TNHH MTV thủy lợi
Bắc Sơng Mã-Thanh Hóa quản lý .
Thời gian: Luận văn đi vào phân tích đánh giá tình hình cơng tác quản lý chi phí
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi thuộc Cơng ty TNHH MTV thủy lợi
Bắc Sông Mã trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2016
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng của nhà nước;
Tiếp cận mơ hình quản lý thơng qua sách báo và thông tin internet;
Tiếp cận các thông tin dự án;
Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
Phương pháp thống kê số liệu;
2


Phương pháp phân tích tổng hợp
6. Kết quả đạt được
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo cơng
trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Sông Mã thực hiện.
Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi thuộc Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Sông Mã.

3



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Tổng quan về dự án và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.1 Tổng quan về dự án và dự án đầu tư.
1.1.1.1 Tổng quan về dự án
- Khái niệm về dự án
Dự án hiểu theo nghĩa thông thường “Dự án là điều mà người ta có ý định làm”.
Theo Viện Nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì: “Dự án là sự nỗ lực tạm thời
được thực hiện để tạo ra một sản phẩn hoặc dịch vụ duy nhất”.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000): “Dự án là một quá trình đơn nhất,
gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu vào kết
thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm
cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”
- Đặc trưng cơ bản của dự án
Dự án có những đặc trưng cơ bản sau đây:
Dự án có mục đích mục tiêu rõ ràng.
Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp.
Sản phẩm của mỗi Dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo.
Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực.
Dự án ln có tính bất định và rủi ro.
Tính trình tự trong q trình thực hiện dự án.
Người ủy quyền riêng của mỗi dự án.
1.1.1.2 Dự án đầu tư
- Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng những khái niệm thường
xuyên được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư như sau:
+ Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được
thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định
+ Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới,

mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đựơc sự tăng trưởng về
số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong
4


khoảng thời gian xác định
+ Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu
hạn vốn có thể đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt.
+ Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục
tiêu kinh tế - xã hội nhất định.
- Như vậy về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết
quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai; Về mặt quản lý: Dự án đầu
tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, cán bộ để tạo ra các kết quả tài
chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài; Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng
thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch
thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất
nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt
động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường giao thông, cầu cống,… Xét theo
quan điểm động, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng cơng trình (ĐTXDCT) là một q
trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng ĐTXDCT thành hiện thực trong sự ràng buộc
về kết quả (chất lượng), thời gian (tiến độ) và chi phí (giá thành) đã xác định trong hồ
sơ dự án và được thực hiện trong những điều kiện không chắc chắn (rủi ro).
Dự án ĐTXDCT xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ về bản vẽ thiết kế kiến trúc,
thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng và các tài liệu liên quan khác
xác định chất lượng cơng trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian

thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án….
Theo Luật Xây dựng Việt Nam 2014 thì, “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác đinh.
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo
5


nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
hoặc Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng ”.
1.1.3 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Là những hành động của cả Nhà nước và của cả Chủ đầu tư nhằm sử dụng hiệu quả
vốn ĐTXD cơng trình, đảm bảo các chi phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn tổng
mức đầu tư được phê duyệt.
Những quy trình này bao gồm:
Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cần thiết và số lượng để thực hiện
dự án
Ước lượng chi phí: ước tính chi phí về nguồn vốn để hồn tất một dự án
Dự tốn chi phí: phân bổ tồn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục cơng việc để
thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện
Kiểm sốt - Điều chỉnh chi phí: điều chỉnh thay đổi Chi phí dự án.
1.2 Chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Các vấn đề liên
quan đến dự án.
1.2.1 Khái niệm về chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chi phí dự án ĐTXDCT là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa,
cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cơng trình. Do đặc điểm của quá trình sản
xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi dự án ĐTXDCT có chi phí riêng
được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và u cầu cơng nghệ của q trình
xây dựng. Chi phí dự án ĐTXDCT được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư, tổng dự

tốn, dự tốn cơng trình, giá thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư khi kết thúc xây
dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.2.2 Các quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục tiêu đầu tư, hiệu
quả dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự ĐTXD theo quy định tại khoản 1
điều 50 luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính
đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết
kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác
định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình.
6


Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành, hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựn.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình từ giai đoạn
chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp
tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định. CĐT được thuê tổ chức, cá nhân tư
vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập,
thẩm tra, kiểm tốn và quản lý chi phí ĐTXD
Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí ĐTXD phải được thực hiên theo các căn cứ,
nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức ĐTXD, dự toán xây dựng, dự tốn
gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, gia xây dựng, chỉ số giá xây dựng của cơng
trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng phù hợp với các
giai đoạn của q trình hình thành chi phí theo quy định về quản lý chi phí ĐTXD tại
nghị định 32/2015/NĐ-CP
1.2.3 Các vấn đề về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, cơng
trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác

theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ
chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và
các chi phí có liên quan khác;
Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình, xây dựng cơng
trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;
Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ; chi phí
đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi
phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự
án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình
của dự án vào khai thác sử dụng;
7


Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng cơng trình và các chi phí tư vấn khác
liên quan;
Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8
Nghị định 32/2015/NĐ-CP và các chi phí khơng thuộc các nội dung quy định tại 5 chi
phí trên;
Chi phí dự phịng gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chi phí
dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án
Nhiệm vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của các chủ thể
Theo Nghị định Số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng, nhiệm vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của các chủ thể
được quy định cụ thể tại điều 30, 31, 32, 32 của Nghị định 32/2015/NĐ-CP như sau:


Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư
1. Người quyết định đầu tư có các quyền sau đây:
a) Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình;
tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh;
b) Quyết định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, loại, hình thức hợp đồng;
c) Chấp thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ
điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để
thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình làm cơ sở cho việc
thẩm định, phê duyệt;
d) Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2. Người quyết định đầu tư có nghĩa vụ sau đây:
a) Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư để thanh tốn cho dự án, cơng trình theo thời gian,
tiến độ đã được phê duyệt;
b) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời hạn quy định;
c) Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư

8


1. Chủ đầu tư có các quyền sau đây:
a) Quyết định phương pháp xác định tổng mức đầu tư. Điều chỉnh cơ cấu các khoản
mục chi phí trong tổng mức đầu tư nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã được
phê duyệt;
b) Điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng cơng trình điều chỉnh khơng làm vượt dự
tốn xây dựng cơng trình đã phê duyệt;
c) Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt dự tốn gói thầu xây dựng làm cơ sở
lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu;

d) Quyết định việc áp dụng, sử dụng định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình khi
xác định dự tốn xây dựng, chỉ số giá xây dựng cho cơng trình, gói thầu xây dựng;
đ) Thuê các tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ kiện năng lực theo quy
định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực hiện lập, thẩm tra, kiểm
sốt, quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
e) Được quyền địi bồi thường hoặc khởi kiện ra tồ án theo quy định của pháp luật đòi
bồi thường các thiệt hại do việc chậm trễ của cơ quan thanh toán vốn đầu tư;
g) Chấp thuận các thay đổi biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật do nhà thầu đề xuất
nhưng phải đảm bảo chất lượng, tiến độ, an tồn, bảo vệ mơi trường và khơng làm thay
đổi giá trị hợp đồng đã ký kết. Kiểm soát các thay đổi trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tư xây dựng cơng trình hoặc đẩy
nhanh tiến độ xây dựng cơng trình;
h) Chấp thuận các đề xuất về thay đổi vật tư, vật liệu xây dựng theo đề xuất của tư vấn
thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng nhưng phải đảm bảo về mặt kỹ thuật, mỹ
thuật, chất lượng, tiến độ xây dựng trên cơ sở giá trị trong hợp đồng đã ký kết;
i) Được thực hiện một số cơng việc tư vấn đầu tư xây dựng khi có đủ điều kiện năng
lực theo quy định;
k) Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình; trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư điều chỉnh;

9


b) Tổ chức lập dự tốn xây dựng cơng trình, dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
c) Tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới hoặc điều chỉnh của cơng
trình làm cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

d) Tổ chức xác định giá xây dựng cơng trình; chỉ số giá xây dựng cho cơng trình, gói
thầu xây dựng;
đ) Tạm ứng, thanh tốn và quyết toán hợp đồng theo các quy định trong hợp đồng đã
ký kết với nhà thầu;
e) Tổ chức kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định;
g) Quyết định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của giá trị đề nghị cơ quan
thanh toán vốn đầu tư thanh toán vốn cho nhà thầu;
h) Tổ chức lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình hồn thành theo
đúng quy định tại Điều 29 Nghị định này;
i) Mua bảo hiểm cơng trình đối với các cơng trình có quy định phải mua bảo hiểm;
k) Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có các quyền sau đây:
a) Thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí phù hợp với điều kiện năng lực và
phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình;
b) u cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu phục vụ cho
cơng việc tư vấn quản lý chi phí;
c) Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ tư vấn quản lý chi phí theo hợp đồng
đã ký kết;
d) Yêu cầu chủ đầu tư thanh toán các khoản chi phí theo hợp đồng đã ký kết; được
thanh tốn các khoản lãi vay do chậm thanh toán;
đ) Các quyền khác theo quy định hợp đồng tư vấn quản lý chi phí và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các cơng việc tư vấn quản lý chi phí theo hợp đồng đã ký kết;
10



b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thực hiện tư vấn quản lý
chi phí và bồi thường thiệt hại gây ra cho chủ đầu tư (nếu có) theo quy định của pháp
luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan;
c) Khơng được tiết lộ các thơng tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động quản lý chi phí
do mình thực hiện khi chưa được phép của chủ đầu tư hoặc cấp có thẩm quyền;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng
1. Nhà thầu thi cơng xây dựng có các quyền sau đây:
a) Quyết định định mức xây dựng, giá xây dựng và các chi phí khác có liên quan khi
xác định giá dự thầu để tham gia đấu thầu;
b) Trong giai đoạn thi công xây dựng được thay đổi biện pháp thi công nhưng vẫn bảo
đảm chất lượng, tiến độ, an tồn, bảo vệ mơi trường sau khi được chủ đầu tư hoặc đại
diện hợp pháp của chủ đầu tư chấp thuận và không thay đổi giá trị hợp đồng đã ký kết;
c) Chủ động sử dụng các khoản tạm ứng, thanh tốn khối lượng xây dựng phục vụ thi
cơng xây dựng cơng trình;
d) Được đề xuất và thỏa thuận với chủ đầu tư về định mức xây dựng, đơn giá xây dựng
cho các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
đ) u cầu thanh tốn các khoản lãi vay do chậm thanh toán; được bồi thường về
những thiệt hại do việc chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác không do lỗi của
nhà thầu;
e) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Nhà thầu thi cơng xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Mua bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường;
b) Bồi thường cho chủ đầu tư và các bên có liên quan những thiệt hại gây ra do lỗi của
nhà thầu (nếu có) theo quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan;
c) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.3.1 Các nhân tố chủ quan.
1.3.1.1 Nhân tố con người
11


Quản lý chi phí ĐTXD cơng trình là vấn đề rất khó khăn trong cơng tác quản lý, nhân
tố con người là nhân tố hàng đầu quyết định đến công tác quản lý chi phí ĐTXD cơng
trình thơng qua hoạt động kiểm sốt các khoản chi phí của dự án từ giai đoạn quyết
sách đầu tư cho tới giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.3.1.2 Nhân tố khoa học công nghệ
- Trong thời kỳ khoa học công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay, việc áp dụng khoa
học công nghệ vào trong xây dựng cơng trình là một trong những giải pháp quan trọng
nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ cơng trình, làm giảm chi phí, nhân lực lao động
trong thi cơng. Giúp con người sử dụng máy móc thiết bị vật liệu mới một cách nhẹ
nhàng và chính xác cao, giảm được thời gian, nhân lực, chi phí.
- Khoa học cơng nghệ đã nghiên cứu sử dụng vật liệu mới, đưa máy móc thi cơng hiện
đại giúp giảm chi phí giá thành nhân cơng, máy móc nhằm đẩy nhanh tiến độ thi xây
dựng cơng trình.
1.3.1.3 Nhân tố thị trường
- Sự biến động về giá cả, tiền lương, vật tư vật liệu thiết bị làm cho chi phí ĐTXD
cơng trình tăng lên so với chi phí tính tốn ban đầu của dự án gây ảnh hưởng đến
TMĐT xây dựng cơng trình.
1.3.2. Các nhân tố khách quan.
1.3.2.1 Nhân tố pháp lý, chính sách
- Các quy định, pháp lệnh, các luật và nghị định quy định về cơng tác quản lý chi phí
xây dựng còn chưa thống nhất giữa các văn bản luật và nghị định. Các văn bản quy
định giữa trung ương và địa phương cịn chưa thơng nhất, các quy định giữa các
ngành cũng xảy ra sự chồng chéo dẫn đến khó khăn trong việc áp dụng các quy định
vào trong công tác quản lý. Chính vì vậy việc áp dụng các văn bản luật và nghị định
vào công tác quản lý chi phí xây dựng cịn gặp nhiều bất cập gây khó khăn trong việc

áp dụng, và việc quản lý chi phí dẫn đến ảnh hưởng khơng nhỏ trong việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Những chính sách của nhà nước như tiền lương, bảo hiểm, thuế, nguồn vốn đầu tư...
áp dụng cho lĩnh vực xây dựng cũng làm ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí xây
dựng cơng trình.
1.3.2.2 Nhân tố đặc điểm và điều kiện thi cơng cơng trình
12


Biến đổi khí hậu tồn cầu đã dẫn đến hàng loạt những hệ lụy như lũ lụt, hạn hán, động
đất, núi lửa phun trào nhiều hơn so với những thập niên trước. Các cơng trình thủy lợi
thường có khối lượng lớn, thời gian thi công dài lại thường làm trên lịng các Sơng,
Suối nên khi gặp các trận lũ bất thường việc tổn thất là không thể tránh khỏi và chi phí
để khắc phục nó là rất lớn.
1.4 Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi có ảnh hưởng tới
cơng tác quản lý chi phí
Trong phần này luận văn sẽ trình bày chi tiết về đặc điểm của dự án ĐTXD cơng trình
thủy lợi ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí dự án qua việc lập TMĐT, tổng dự
toán, giá xây dựng, thanh quyết tốn dự án hồn thành
Các cơng trình thủy lợi phần nhiều mang tính chất lợi dụng tổng hợp nguồn nước như
phương tiện vận tải, nuôi tôm, cá. Mỗi công trình thì có nhiều cơng trình đơn vị như
trạm bơm, đập, kè, cống, kênh mương, âu thuyền. Mỗi cơng trình đơn vị lại có nhiều
loại, nhiều kiểu làm bằng các vật liệu khác nhau như đất, đá, bê tông, gỗ sắt, với tổng
khối lượng lớn có khi lên đến hàng trăm ngàn, triệu m3, diện tích thu hồi đất để thực
hiện các dự án là rất lớn, vấn đề di dân tái định cư đòi hỏi sự phối hợp rất chặt chẽ
giữa các cấp quản lý với chính quyền địa phương dẫn đến chi phí cho các cuộc họp
triển khai thực hiện rất tốn kém, đơi khi cịn khơng thực hiện được do khơng giải
phóng được mặt bằng.
Cơng trình thủy lợi là tổng hợp và kết tinh sản phẩm của nhiều ngành sản xuất như
ngành chế tạo máy, ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, ngành năng lượng, hóa

chất, luyện kim vì vậy khi lập dự tốn cơng trình địi hỏi phải định giá tốt mới có thể
tiết kiệm được chi phí thực hiện dự án.
Điều kiện thi cơng khó khăn, cơng tác thi cơng cơng trình thủy lợi có khối lượng lớn,
phạm vi xây dựng rộng lại tiến hành trên lịng sơng suối, địa hình chật hẹp, mấp mơ,
địa chất xấu và chịu ảnh hưởng của nước mưa, nước ngầm, thấm do đó thi cơng rất
khó khăn, xa dân cư, điều kiện kinh tế chưa phát triển nên phải sử dụng lực lượng lao
động rất to lớn trong thời gian thi công dài. Điều này dẫn đến vốn hay bị ứ đọng hay
gặp rủi ro trong quá trình thi cơng.
Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, xã hội,
nghệ thuật và quốc phịng. Đặc điểm này địi hỏi phải có sự đồng bộ giữa các khâu từ
13


khi chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng cũng như q trình thi cơng, từ cơng tác thẩm
tra, thẩm định dự án, đấu thầu xây lắp, mua sắm thiết bị, kiểm tra chất lượng, kết cấu
cơng trình... đến khi nghiệm thu từng phần, tổng nghiệm thu và quyết toán dự án hoàn
thành đưa vào khai thác sử dụng để kiểm sốt chi phí ĐTXD cơng trình.
Việc sản xuất xây dựng luôn luôn biến động, thiếu ổn định theo thời gian và đặc điểm.
Đặc điểm này xuất phát từ tính chất của sản phẩm xây dựng là cố định. Điều này gây
khó khăn cho việc tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình, q trinh thi cơng thường hay
bị gián đoạn. Địi hỏi trong cơng tác quản lý phải lựa chọn hình thức tổ chức linh hoạt,
sử dụng tối đa lực lượng xây dựng tại nơi cơng trình xây dựng đặc biệt là lao động phổ
thông để tiết kiệm chi phí nhân cơng. Mặt khác có những địa điểm lại rất khó khăn cho
việc cung ứng vật liệu nên phải chuyển từ nơi khác đến gây tổn thất chi phí cho việc
xây dựng.
Nhìn chung đặc điểm của các dự án ĐTXD cơng trình thủy lợi có ảnh hưởng rất lớn
đến công tác quản lý dự án, đặc biệt vấn đề về chi phí của dự án [9].
1.5 Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi ở nước ta
1.5.1. Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi trong nền kinh tế
1.5.1.1 Những ảnh hưởng tích cực

- Nền kinh tế của đất nước ta là nền kinh tế nơng nghiệp, độc canh lúa nước. Vì vậy
nền kinh tế nước ta phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, nếu như thời tiết khí hậu thuận
lợi thì đó là mơi trường thuận lợi để nông nghiệp phát triển nhưng khi gặp những thời
kỳ mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đối với đời sống của nhân dân ta đặc biệt đối với sự phát triển của cây lúa, bởi vì lúa là
một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta. Vì vậy

mà hệ thống

thuỷ lợi có vai trị tác động rất lớn đối với nền kinh tế của đất nước ta như:
+ Tăng diện tích canh tác cũng như mở ra khả năng tăng vụ nhờ chủ động về nước,
góp phần tích cực cho cơng tác cải tạo đất.
Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà có thể cung cấp nước cho những khu vực bị hạn chế về
nước tưới tiêu cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo
dài và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Mặt khác
nhờ có hệ thống thuỷ lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả năng tăng
vụ, vì hệ số quay vịng sử dụng đất tăng từ 1,3 lên đến 2-2,2 lần đặc biệt có nơi tăng
14


lên đến 2,4-2,7 lần. Nhờ có nước tưới chủ động nhiều vùng đã sản xuất được 4 vụ.
Trước đây do hệ thống thuỷ lợi ở nước ta chưa phát triển thì lúa chỉ có hai vụ trong
một năm. Do hệ thống thuỷ lợi phát triển hơn trước nên thu hoạch trên 1 ha đã đạt tới
60-80 triệu đồng, trong khi nếu trồng lúa 2 vụ chỉ đạt trên dưới 10 triệu đồng. Hiện nay
do có sự quan tâm đầu tư một cách thích đáng của Đảng và Nhà nước từ đó tạo cho
ngành thuỷ lợi có sự phát triển đáng kể và góp phần vào vấn đề xố đói giảm nghèo,
đồng thời cũng tạo ra một lượng lúa xuất khẩu lớn và hiện nay nước ta đang đứng
hàng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo…Ngồi ra, nhờ có hệ thống thuỷ lợi cũng
góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc hoá .
+ Tăng năng xuất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nông nghiệp, giống lồi cây

trồng, vật ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực
+ Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là những vùng
khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới
+ Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản, du lịch ...
+ Tạo công ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải quyết nhiều
vấn đề xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó góp phần nâng cao
đời sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh tế và chính trị trong cả
nước
+ Thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các cơng trình đê điều,... từ đó
bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho họ tăng gia sản
xuất .
- Tóm lại thuỷ lợi có vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống của nhân dân nó góp
phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng mang lại lợi nhuận một cách
trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn lợi gián tiếp như việc phát triển ngành
này thì kéo theo rất nhiều ngành khác phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh
tế phát triển và góp phần vào việc đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH đất nước.
1.5.1.2 Những ảnh hưởng tiêu cực
- Mất đất do sự chiếm chỗ của hệ thống công trình, kênh mương hoặc do ngập úng khi
xây dựng hồ chứa, đập dâng lên.
- Ảnh hưởng đến vi khí hậu khu vực, làm thay đổi điều kiện sống của người, động thực
vật trong vùng, có thể xuất hiện các lồi lạ, làm ảnh hưởng tới cân bằng sinh thái khu
15


vực và sức khoẻ cộng đồng
- Làm thay đổi điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn gây ảnh hưởng tới thượng, hạ lưu
hệ thống, hoặc có thể gây bất lợi đối với môi trường đất, nước trong khu vực
- Trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi cảnh quan khu vực, ảnh hưởng tới lịch sử văn
hoá trong vùng
1.5.2 Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi ở nước ta trong thời gian

qua
Trong nhiều năm qua, Nhà nước thông qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã
đầu tư xây dựng nhiều dự án thủy lợi, phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội cải thiện
điều kiện sống cho hàng triệu người dân trên phạm vi toàn quốc. Các dự án thủy lợi từ
chỗ chỉ quan tâm phục vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp, nay đã thực sự được
xem như là một trong những giải pháp kỹ thuật cho phát triển và sử dụng tổng hợp
nguồn tài nguyên nước; phục vụ sản xuất Nông – Lâm – Ngư nghiệp; cung cấp nước
sạch cho sinh hoạt và cơng nghiệp. Nhiều dự án đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong
cơng tác giảm nhẹ rủi ro do thiên tai, bảo vệ an tồn tính mạng và tài sản của nhân dân.
Việc lập, phê duyệt và đặc biệt là khâu thực hiện các dự án thủy lợi thường gặp rất
nhiều khó khăn vì: (1) phạm vi dự án lớn, vùng sâu vùng xa, ảnh hưởng trực tiếp đến
đời sống của nhiều người dân (thường là dân nghèo), hầu hết khơng phải là các dự án
có tính thương mại, lợi ích kinh tế - xã hội thường là tiêu chí quan trọng; (2) yêu cầu di
dời, giải phóng mặt bằng lớn; (3) u cầu kinh phí lớn, kỹ thuật phức tạp, trong khi
khả năng đáp ứng vốn của chính phủ thường hạn chế nên nhiều cơng trình phải thi cơng
trong nhiều năm.
Trong khoảng 10 năm trở lại đây (2005 - 2015), với vốn Trái phiếu Chính phủ, ODA
nhiều HTCTTL lớn đã được đầu tư, xây dựng nhằm sử dụng đa mục tiêu: Mở rộng
diện tích tưới tiêu, nâng cao mức đảm bảo phòng chống lũ, tạo nguồn nước cho các đô
thị, khu công nghiệp… Ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ, đầu tư nhiều HTCTTL lớn phục vụ
đa mục tiêu, như các hệ thống cơng trình Cửa Đạt, Ngàn Trươi - Cẩm Trang, Bản
Mồng, Tả Trạch, cống Đị Điểm, cải tạo hệ thống cấp nước sơng Tích, nâng cấp các hệ
thống thủy lợi Bắc Nam Hà, Bắc Hưng Hải, Bắc Nghệ An, Bắc Đuống, Nam Thái
bình, hệ thống cơng trình sơng Đáy… Đầu tư xây dựng nhiều trạm bơm tiêu lớn, một
số cơng trình tiêu biểu như: Hệ thống cơng trình đầu mối thủy lợi Cửa Đạt có chiều
16


cao 119m được thiết kế, thi công theo công nghệ đập đá đổ bê tơng bản mặt, hồ có
dung tích 1,45 tỷ m3 với nhiệm vụ giảm lũ cho hạ du, tưới 87.000 ha, tạo nguồn nước

sinh hoạt cho 2,5 triệu dân, cấp nước với lưu lượng 8 m3/s cho sản xuất công nghiệp,
phát điện với công suất lắp máy 97 MW; hồ Tả Trạch phục vụ chống lũ cho Thành
phố Huế, cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, tưới, đẩy mặn, cải thiện môi trường, nuôi
trồng thủy sản, phát điện.
Vùng Nam Trung bộ và Tây nguyên đã đầu tư xây dựng nhiều hệ thống cơng trình có
quy mơ lớn như: Các cơng trình hồ Nước Trong, Định Bình - Vân Phong, Ia Mlá, Ia
Mơr, Krông Pách Thượng, Ea Súp… Từ năm 2008 trở lại đây, đã xây dựng thêm 40
công trình thủy lợi, nâng diện tích tưới thiết kế lên hơn 287.030 ha, góp phần quan
trọng vào việc nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc Nam Trung Bộ và Tây
Ngun. Cơng trình hồ Định Bình được thi cơng bằng công nghệ bê tông trọng lực
đầm lăn đầu tiên ở Việt Nam, có nhiệm vụ chống lũ, cấp nước cho nông nghiệp, công
nghiệp, dân sinh, nuôi trồng thủy sản, bảo vệ môi trường, phát điện và kết hợp du lịch.
Ở Nam bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhiều cơng trình có quy mơ lớn đã được
xây dựng: hệ thống cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hịa (mở rộng HTTL Dầu
Tiếng), hệ thống cơng trình sơng Ray (Bà Rịa - Vũng Tàu), ở Đồng bằng sông Cửu
Long cải tạo và xây dựng khép kín các cơng trình Ô Môn - Xà No, kênh Nguyễn Văn
Tiếp, hệ thống Phước Hồ, đê Bờ Hữu sơng Sài Gịn, kênh Hà Giang, kênh Phước
Xuyên - Hai Tám, kênh nối sông Tiền - sông Hậu… và đang khẩn trương triển khai dự
án chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh - là một hệ thống cơng trình lớn,
phức tạp chưa từng được xây dựng ở nước ta.
Để bảo đảm an toàn và nâng cao hiệu quả khai thác các hồ chứa, năm 2003 Thủ tướng
Chính phủ đã phê duyệt Chương trình bảo đảm an tồn hồ chứa nước. Đến nay, cả
nước đã đầu tư gần 12.000 tỷ đồng để sửa chữa 633 hồ chứa các loại, trong đó tập
trung chủ yếu để sửa chữa các hồ chứa lớn như Cấm Sơn, Kẻ Gỗ, Phú Ninh, Yên Lập,
Vực Mấu, ... [14].
Công tác tổ chức quản lý các dự án xây dựng thủy lợi đã nhận được sự quan tâm của
các lãnh đạo Bộ và các cấp chính quyền, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá
trình thực hiện Dự án; Các cơ quan chức năng từ Quản lý dự án, tư vấn, nhà thầu xây
lắp, nhà thầu giám sát đã có nhiều cố gắng hồn thành nhiệm vụ được giao, tuân thủ
17



×