Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Giải pháp đảm bảo tiến độ công tác giải phóng mặt bằng trong thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại công ty đầu tư phát triển thủy lợi sông nhuệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.94 KB, 92 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, ngồi sự lỗ lực của bản thân, tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cơ giáo và sự giúp
đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để
hoàn thành bản luận văn này. Nhân dịp này, Tác giả xin chân thành cảm ơn
PGS.TS Nguyễn Bá Uân - Trường Đại học Thủy lợi đã trực tiếp hướng dẫn,
chỉ bảo tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Kinh tế và quản lý và Khoa Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện đề tài. Tác giả cũng xin chân
thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển
Thủy lợi Sơng Nhuệ, các Phịng chức năng, các Ban quản lý dự án trực thuộc
Công ty.
Tác giả xin cảm ơn tới gia đình, người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo
điều kiện về mọi mặt cho tác giả trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Phạm Văn Dũng


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan tất cả số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận
văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tác
giả xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này được


cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc./.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung được trình
bày trong luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Phạm Văn Dũng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRONG XÂY
DỰNG .........................................................................................................................6
1.1. Khái qt chung về cơng tác giải phóng mặt bằng .........................................6
1.1.1. Đặc điểm của cơng tác giải phóng mặt bằng ............................................ 6
1.1.2. Vai trị của cơng tác giải phóng mặt bằng ................................................ 7
1.2.3. Ý nghĩa của công tác giải phóng mặt bằng ............................................... 8
1.2. Thực trạng cơng tác giải phóng mặt bằng trong các dự án đầu tư xây dựng ở

nước ta trong thời gian qua ......................................................................................9
1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng ở nước ta trong thời gian qua ........................ 9
1.2.2. Tình hình giải phóng mặt bằng cho các dự án ......................................... 9
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác giải phóng mặt bằng .......................12
1.3.1. Giá cả, chính sách đất đai và quy mơ dự án ........................................... 12
1.3.2. Tính chất và khả năng sinh lợi của đất đai ............................................. 14
1.3.3. Chính sách của Nhà nước ........................................................................ 14
1.3.4. Mức độ hoàn thiện của cơ sở hạ tầng ..................................................... 15
1.3.5. Nhận thức của người dân ........................................................................ 15
1.3.6. Trình độ, kinh nghiệm của cán bộ làm cơng tác giải phóng mặt bằng ... 15
1.4. Một số bài học kinh nghiệm trong cơng tác giải phóng mặt bằng .................16
1.4.1. Một số bài học kinh nghiệm trong nước .................................................. 16
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm ở một số nước ............................................. 18
1.5. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan đến luận văn ..........................21
Kết luận chương 1 .................................................................................................23


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................24
2.1. Cơ sở lý luận về công tác giải phóng mặt bằng ............................................24
2.1.1. Khái niệm về giải phóng mặt bằng và bồi thường giải phóng mặt bằng ...... 24
2.1.2. Sự cần thiết và đặc điểm của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ...... 25
2.2. Cơ sở pháp lý của cơng tác giải phóng mặt bằng ..........................................28
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng ................................................................................................................... 28
2.2.3. Đối tượng được bồi thường ..................................................................... 38
2.2.4. Nguyên tắc bồi thường ............................................................................. 38
2.2.5. Điều kiện để được bồi thường ................................................................. 40
2.2.6. Chủ thể tham gia bồi thường ................................................................... 42
2.3. Những quy định về cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng .....................43

2.3.1. Quy định bồi thường về đất ..................................................................... 43
2.3.2. Quy định bồi thường thiệt hại về tài sản ................................................. 48
2.3.3. Những chính sách hỗ trợ ......................................................................... 49
Kết luận chương 2 .................................................................................................52
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC THỰC HIỆN TIẾN ĐỘ GPMB CỦA DỰ ÁN XÂY
DỰNG TRẠM BƠM NGOẠI ĐỘ II VÀ CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM....53
3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Sông Nhuệ ................................53
3.1.1. Ban Quản lý điều hành. ........................................................................... 53
3.1.2. Các đơn vị trực thuộc Cơng ty gồm có .................................................... 53
3.2. Giới thiệu về dự án .........................................................................................56
3.2.1. Tên dự án. ................................................................................................ 56
3.2.2. Cấp quyết định đầu tư.............................................................................. 56
3.2.3. Chủ đầu tư .............................................................................................. 56
3.2.4. Hình thức quản lý thực hiện . .................................................................. 56
3.2.5. Tổ chức tư vấn lập TKKT+BVTC ............................................................ 56
3.2.6. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới và sửa chữa nâng cấp. ........................ 57
3.2.7. Địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất ........................................... 57


3.2.8. Nhiệm vụ dự án ........................................................................................ 57
3.2.9. Các mốc thời gian về dự án ..................................................................... 57
3.2.10. Tổng mức đầu tư .................................................................................... 61
3.2.11. Nguồn vốn đầu tư................................................................................... 61
3.3. Nội dung và qui mơ đầu tư .............................................................................61
3.3.1 Cấp cơng trình .......................................................................................... 61
3.3.2. Chỉ tiêu thiết kế ....................................................................................... 61
3.3.3. Các hạng mục công trình chủ yếu ........................................................... 62
3.3.4. Các cơng trình nội đồng .......................................................................... 64
3.3.5. Thiết bị cơ khí .......................................................................................... 66
3.3.6. Thiết bị điện ............................................................................................. 67

3.4. Diễn biến q trình giải phóng mặt bằng dự án Xây dựng trạm bơm Ngoại
Độ II.......................................................................................................................68
3.4.1. Tiến độ GPMB được phê duyệt................................................................ 68
3.4.2 Thực tế triển khai công tác GPMB dự án Xây dựng trạm bơm Ngoại
Độ II ................................................................................................................... 69
3.5. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai GPMB để thực hiện dự
án Xây dựng trạm bơm Ngoại Độ II .....................................................................69
3.6. Các bài học kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ
GPMB cho các dự án đầu tư xây dựng trên hệ thống do Công ty làm chủ đầu tư.....71
3.6.1. Các bài học kinh nghiệm từ dự án Xây dựng trạm bơm Ngoại Độ II ..... 71
3.6.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ GPMB cho các dự án
đầu tư xây dựng trên hệ thống do Công ty làm chủ đầu tư ............................... 73
Kết luận chương 3 .................................................................................................79
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ...................................................................................81
1. Kết luận .............................................................................................................81
2. Kiến nghị ...........................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................84


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Các quyết định phê duyệt các gói thầu giai đoạn thực hiện ......................58
Bảng 3.2 Nạo vét 4 kênh tiêu cấp I: ..........................................................................64
Bảng 3.3 Xây dựng cầu trên kênh chính và kênh cấp I: ...........................................64
Bảng 3.4 Xây dựng 11 cống trên kênh chính và kênh cấp I .....................................65


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BT
BTCT

CNH - HĐH
ĐBGPMB
ĐTXD
GCNQSDĐ
GPMB
HĐND
MTTQ
NĐ-CP
NQ
NSTP
PGS.TS
PTNT
PTTL

QH
QLCT
QLXD
T.Tg
TC
TĐC
TKBVTC
TNHH
UB
UBND
XDCB

Nghĩa đầy đủ
Bồi thường
Bê tơng cốt thép
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

Đền bù giải phóng mặt bằng
Đầu tư xây dựng
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giải phóng mặt bằng
Hội đồng nhân dân
Mặt trận tổ quốc
Nghị định - Chính phủ
Nghị quyết
Ngân sách thành phố
Phó giáo sư, tiến sỹ
Phát triển nơng thơn
Phát triển thủy lợi
Quyết định
Quốc hội
Quản lý cơng trình
Quản lý xây dựng
Thủ tướng
Thi công
Tái định cư
Thiết kế bản vẽ thi công
Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là tài nguyên không tái tạo vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và quốc
phịng. Đất đai đóng vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người và các sinh vật khác trên trái đất. Nó tham gia vào tất cả các hoạt
động của đời sống kinh tế xã hội với vai trò là nguồn tài nguyên, nguồn lực,
là một đầu vào khơng thể thiếu. Vì vậy việc quản lý và sử dụng tài nguyên
này một cách hợp lý và hiệu quả là mục tiêu quan trọng trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Luật đất đai năm của Việt Nam
2013 đã quy định: “ Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý”. Đất đai khơng cịn thuộc sở hữu Nhà nước (theo Luật đất đai
1988) mà thuộc sở hữu tồn dân và Nhà nước là người đại diện, vì thế vấn
đề đất đai luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm với những chính sách cải
cách về đất đai sao cho sử dụng đất một cách hiệu quả nhất, đem lại lợi ích
cho Nhà nước cũng như lợi ích cho cộng đồng,… Bước vào thời kì cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, kéo theo đó là q trình đơ thị hoá diễn ra mạnh
mẽ ở tất cả các tỉnh thành trong cả nước, để đáp ứng nhu cầu đó cần một
lượng lớn đất đai để xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu vui chơi giải trí,… do đó khối lượng cơng việc giải phóng mặt bằng
(GPMB) trong giai đoạn hiện nay là rất lớn, đặc biệt là ở các thành phố như
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,… cơng tác GPMB là nhiệm vụ hết sức khó
khăn, phức tạp, thường xuyên và lâu dài và GPMB cũng là một trong những
công tác phục vụ cho việc quản lý nhà nước về đất đai. Nhà nước giao đất
cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị vũ trang, cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất lâu dài. Nhà nước còn


2

cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thuê đất và khi cần Nhà nước có thể thu

hồi đất vì mục đích quốc gia. Khi đó người sử dụng đất phải tuân thủ. Tuy
nhiên công tác GPMB trên thực tế diễn ra khá phức tạp, cam go và trở thành
một vấn đề xã hội, chính trị hết sức nhạy cảm, gây nhiều bức xúc trong dân
chúng, do người dân chưa ý thức được công tác GPMB. Mặt khác, công tác
quy hoạch, kế hoạch và công tác GPMB nhiều khi diễn ra chưa công khai,
phổ biến chi tiết tới người bị thu hồi đất.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, với những kiến thức
chun mơn trong q trình làm việc, học tập và nghiên cứu, tác giả đã lựa
chọn đề tài luận văn với tên gọi: “Giải pháp đảm bảo tiến độ cơng tác giải
phóng mặt bằng trong thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty
Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ” với mong muốn được đóng góp
những phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa
học và thực tiễn vào công tác đảm bảo tiến độ cơng tác giải phóng mặt bằng
cho các dự án đầu tư xây dựng cơng trình của cơ quan chủ quản, nơi làm việc
của tác giả.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Dựa trên cơ sở lý luận về công tác giải phóng mặt bằng, căn cứ vào
thực trạng cơng tác giải phóng mặt bằng tại Cơng ty TNHH một thành viên
Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ trong thời gian vừa qua. Luận văn
nghiên cứu, đề ra một số giải pháp cơ bản nhằm đảm bảo tiến độ cơng tác giải
phóng mặt bằng cho việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Cơng ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ trong
giai đoạn tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu, phân tích, giải quyết các vấn đề của đề tài này, tác giả
dự kiến sẽ sử dụng những phương pháp sau: phương pháp thu thập số liệu thứ


3


cấp; phương pháp khảo sát thực tế; phương pháp chuyên gia; phương pháp
thống kê; phương pháp phân tích so sánh; phương pháp đối chiếu với những
quy định của hệ thống văn bản pháp quy; và một số phương pháp kết hợp
khác
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các cơng tác giải phóng mặt bằng
nói chung, cơng tác giải phóng mặt bằng của Cơng ty TNHH một thành viên
Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ nói riêng, áp dụng cho các dự án mà
Cơng ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ và
những nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả của công tác này.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về mặt không gian và nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu
chủ yếu vào nội dung cơng tác giải phóng mặt bằng cho các dự án cơng trình
thủy lợi do Cơng ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông
Nhuệ làm chủ đầu tư, trong đó sẽ lấy một vài dự án điểm làm nghiên cứu điển
hình.
Về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích đánh giá
thực trạng cơng tác giải phóng mặt bằng cho các dự án xây dựng cơng trình
thủy lợi đã đang triển khai trong thời gian vừa qua và đề xuất các giải pháp
nhằm đảm bảo tiến độ cơng tác giải phóng mặt bằng trong việc triển khai các
dự án của Công ty cho giai đoạn từ năm 2015-2020.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần hệ thống hố và cập nhật những vấn đề lý luận về cơng
tác giải phóng mặt bằng, làm rõ nhiệm vụ, vai trò, trách nhiệm của các chủ
thể trong cơng tác giải phóng mặt bằng. Những nghiên cứu này có giá trị làm


4


tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về cơng tác
giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở
trong việc hoàn thiện, tăng cường hơn nữa hiệu quả và chất lượng cơng tác
giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng cơng trình thủy lợi do Cơng ty
TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi Sông Nhuệ làm chủ đầu tư.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải
quyết được những vấn đề sau:
- Hệ thống những cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác giải phóng mặt
bằng, bồi thường giải phóng mặt bằng cho việc thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả, thời gian, chi phí
cho cơng tác giải phóng mặt bằng và những bài học kinh nghiệm trong và
ngoài nước trong cơng tác giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình.
- Phân tích thực trạng cơng tác giải phóng mặt bằng phục vụ việc xây
dựng các dự án tại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển Thủy lợi
Sông Nhuệ trong thời gian vừa qua. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt
được cần phát huy và những vấn đề còn tồn tại cần nghiên cứu tìm ra những
giải pháp khắc phục có hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt hơn nữa công tác này.
- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn,
có tính khả thi nhằm đảm bảo cơng tác giải phóng mặt bằng cho các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình tại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát
triển Thủy lợi Sơng Nhuệ.
7. Nội dung của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương nội dung chính như sau:



5

Chương 1: Tổng quan về giải phóng mặt bằng trong xây dựng;
Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác giải phóng mặt bằng trong việc
thực hiện các dự án đầu tư xây dựng;
Chương 3: Công tác thực hiện tiến độ giải phóng mặt bằng của dự án
Xây dựng trạm bơm Ngoại Độ II và các bài học kinh nghiệm.


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRONG
XÂY DỰNG
1.1. Khái qt chung về cơng tác giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là một q trình tổ chức thực hiện các cơng việc có
liên quan đến di rời nhà cửa, cây cối, cơng trình xây dựng và một bộ phận dân
cư trên phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây
dựng mới trên phần đất đó. Cơng tác giải phóng mặt bằng được thực hiện từ
khi thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng của của chính quyền sở tại cho
đến khi giao mặt bằng sạch cho Chủ đầu tư.
1.1.1. Đặc điểm của cơng tác giải phóng mặt bằng
Cơng tác giải phóng mặt bằng có những đặc điểm sau đây:
a. Q trình thực hiện đa dạng
Trong thực tế, mỗi dự án sẽ có quy mơ và mục đích khác nhau, được
triển khai trên một vùng đất nhất định, có những đặc điểm khác biệt về đặc
điểm kinh tế xã hội, dân cư. Do đó, q trình tổ chức thực hiện cơng tác giải
phóng mặt bằng cũng khác nhau. Cơng tác giải phóng mặt bằng phải gắn với
đặc trưng từng vùng, như ở những vùng nội thành có mật độ dân số và mật độ
xây dựng cao, đất đai có giá trị cao, cơng tác giải phóng mặt bằng khơng hề

dễ dàng so với việc giải phóng mặt bằng ở khu vực ngoại thành, khu vực
nơng thơn hay đất nơng, lâm nghiệp.
b. Tính chất công việc phức tạp
Đất đai và nhà ở luôn gắn chặt với cuộc sống mỗi con người, mỗi gia đình
Việt Nam. Nó được truyền nối qua nhiều thế hệ, với thói quen cuộc sống như
vậy nên cơng tác giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn. Đối với đất đơ
thị có giá trị cao, mơi trường sinh hoạt thuận tiện và tiện ích, nên thường
người dân khơng muốn di dời đến nơi ở mới. Ngoài ra, do được hình thành từ
lâu đời và nhiều chủ sở hữu nên tính khơng đồng bộ trong kê khai và áp giá,

Comment [w1]: Các số mục cho sát
biên trái


7

chế độ bồi thường, đền bù gặp rất nhiều khó khăn và thường khơng chính xác,
khơng thỏa đáng. Thực trạng này dẫn đến tính chây ỳ trong thực hiện cơng tác
đền bù, bồi thường giải phóng mặt bằng. Ngồi ra, việc phải di chuyển đến
nơi định cư mới điều kiện sống thay đổi, điều kiện cơ sở hạ tầng không đảm
bảo và phải thay đổi nghề nghiệp cũng là vấn đề lớn và phức tạp trong giải
phóng mặt bằng.
1.1.2. Vai trị của cơng tác giải phóng mặt bằng
Cơng tác giải phóng mặt bằng có vai trị hết quan trọng với tiến độ triển
khai các dự án đầu tư, xây dựng hay sản xuất. Nếu cơng tác giải phóng mặt
bằng thực hiện tốt, sẽ góp phần để Dự án hồn thành đúng tiến độ, làm tăng
hiệu quả đầu tư.
Từ đó đóng góp nhiều hơn vào tiến trình phát triển kinh tế xã hội đất nước,
đặc biệt là đối với một quốc gia đang phát triển như nước ta.
a. Đối với việc phát triển cơ sở hạ tầng

Ở mỗi một giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước, cần có sự phát
triển thích ứng của hạ tầng kinh tế, xã hội. Với tư cách là phương tiện vật chất
kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội lại trở thành lực lượng sản xuất góp phần
quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế xã hội, mà trong đó giải phóng
mặt bằng cùng với nguồn vốn đầu tư là điều kiện tiên quyết để dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng có triển khai được hay khơng. Điều này được thể hiện
ở các mặt cụ thể:
- Tiến độ hoàn thành của dự án: Tiến độ thực hiện các dự án phụ thuộc
vào nhiều điều kiện khác nhau như: Tài chính, lao động, cơng nghệ, điều kiện
tự nhiên, tập quán của người dân trong diện bị giải toả ... , nhưng về tổng thể,
nó phụ thuộc nhiều vào thời gian tiến hành giải phóng mặt bằng. Giải phóng
mặt bằng thực hiện đúng tiến độ đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực
hiện dự án có hiệu quả. Ngược lại, cơng tác giải phóng mặt bằng kéo dài gây


8

ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng các cơng trình cũng như chi phí cho dự án,
thậm chí gây ra thiệt hại lớn trong đầu tư xây dựng. Ví dụ, một dự án dự kiến
hoàn thành trong giai đoạn mùa khơ, nhưng do giải phóng mặt bằng chậm,
nên việc xây dựng phải tiến hành vào mùa mưa, gây khó khăn cho việc thi
cơng, tăng chi phí của dự án, mặt khác do việc phải tập trung vốn, lao động,
công nghệ cho dự án này sẽ làm ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án khác.
- Về mặt kinh tế: Giải phóng mặt bằng thực hiện tốt sẽ giảm tối đa chi phí
cho việc giải tỏa, đền bù, tái định cư, sẽ có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho
các cơng trình khác. Giải phóng mặt bằng kéo dài dẫn đến chi phí bồi thường
lớn, khơng kịp hồn thành tiến độ dự án sẽ dẫn đến sự quay vòng vốn chậm,
gây khó khăn cho việc bố trí vốn và làm giảm hiệu quả đầu tư.
b. Đối với sự phát triển kinh tế -xã hội
Nếu cơng tác giải phóng mặt bằng không được thực hiện tốt sẽ xảy ra

hiện tượng “dự án treo” làm cho chất lượng cơng trình bị giảm, các mục tiêu
ban đầu khơng thực hiện được, từ đó gây lãng phí rất lớn cho ngân sách Nhà
nước. Mặt khác, khi giải quyết khơng thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của
người có đất bị thu hồi sẽ dẫn những khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện
kéo dài, dễ dẫn đến tình trạng vấn đề chính trị -xã hội mất ổn định.
1.2.3. Ý nghĩa của công tác giải phóng mặt bằng
Trong điều kiện nước ta hiện nay, “Giải phóng mặt bằng” là một trong
những cơng việc quan trọng phải làm trên con đường cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước. Sự cần thiết triển khai xây dựng nhiều cơng trình cơ sở hạ
tầng giao thơng, thủy lợi, nhiều khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, theo đó các cơ sở văn hố giáo dục, thể dục thể thao cũng được phát
triển, tốc độ đơ thị hố diễn ra nhanh chóng. Cơng tác giải phóng mặt bằng
mang tính quyết định tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên trong giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư. Có thể nói rằng: “Giải phóng mặt bằng nhanh và hiệu


9

quả là góp phần vào một nửa thành cơng của dự án”. Việc làm này không chỉ
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, mà còn ảnh
hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của người bị thu hồi đất phục vụ cho
việc thực hiện dự án.
1.2. Thực trạng cơng tác giải phóng mặt bằng trong các dự án đầu tư xây
dựng ở nước ta trong thời gian qua
1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng ở nước ta trong thời gian qua
Trong những năm qua, Nhà nước đã ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng tương đối hoàn chỉnh để bắt kịp và đáp ứng sự phát triển kinh tế - xã hội
từng vùng của đất nước. Từ hệ thống đường giao thông, thủy lợi, hệ thống
điện … Đến các công trình văn hóa xã hội như Trường học, bệnh viện, cơng
viên, nhà văn hóa .. đã góp phần làm cho đời sống của nhân dân ngày càng

được cải thiện, bộ mặt của đất nước được nâng lên.
Ngồi các mặt tích cực, một dự án còn triển khai chậm so với tiến độ đề
ra, trong đó có nguyên nhân liên quan cơng tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng chưa được thực hiện tốt, thậm chí cịn dẫn đến khiến kiện của nhân dân
mà báo chí đã phản ánh.
1.2.2. Tình hình giải phóng mặt bằng cho các dự án
1.2.2.1.

Những kết quả đạt được

Một quốc gia phát triển cần có cơ sở hạ tầng hồn thiện để góp phần
nâng cao đời sống của nhân dân thì việc đầu tư xây dựng các dự án là rất cần
thiết. Để thực hiện điều này thì cơng tác giải phóng mặt bằng để thực hiện dự
án là nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết.
Hiện nay, Nhà nước cùng các cấp, các bộ, ngành và các đơn vị có liên
quan ngày càng quan tâm đến cơng tác giải phóng mặt bằng. Khi cần giải
phóng mặt bằng, đã thực hiện công tác tuyên truyền, đối thoại với người dân
để hiểu tâm tư, nguyện vọng của dân, tạo điều kiện tốt nhất cho người dân ổn


10

định đời sống sau khi nhà nước lấy đất. Trong những năm qua cơng tác giải
phóng mặt bằng đã đạt được những kết quả sau:
- Hồn thiện cơ chế chính sách về cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng,
giúp đối tượng bị thu hồi đất nhanh chóng ổn định việc làm, nâng cao đời
sống;
- Đền bù, giải phóng mặt bằng nhiều dự án trọng điểm quốc gia và các
dự án quan trọng, giúp cho đất nước ngày càng phát triển;
- Nhân dân ngày càng tin tưởng vào các chế độ chính sách của Đảng và

nhà nước về đền bù, giải phóng mặt bằng;
- Đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao;
- Mặc dù nhân dân có nhiều thắc mắc về cơng tác đền bù giải phóng mặt
bằng, nhiều dự án đã để xảy ra khiếu kiện nhưng đại đa số các dự án được
nhân dân ủng hộ, tạo tinh thần phấn khởi cho nhân dân;
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác giải phóng mặt
bằng ngày càng được nâng lên;
1.2.2.2.

Những tồn tại trong cơng tác giải phóng mặt bằng

a. Về đối tượng được đền bù
Tiêu chí quan trọng để xác định được đối tượng được đền bù hợp pháp
là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), tuy nhiên việc cấp giấy
quyền sử dụng đất cịn gặp nhiều khó khăn. Ngồi ra người dân cũng chưa
thấy được tầm quan trọng của giấy chứng nhận quyền sở hữu đất nên công tác
đền bù giải phóng mặt bằng gặp những khó khăn khơng dễ giải quyết.
Một số trường hợp người dân có đầy đủ giấy tờ theo quy định và có đủ
điều kiện để được đền bù giải phóng mặt bằng tuy nhiên họ lại chưa hồn
thành các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước nên khi đền bù gây ra những
thắc mắc cho người dân.


11

b. Về mức đền bù thiệt hại
Việc đền bù cho nhân dân hầu hết được trả bằng tiền mặt, trong số tiền
được đền bù đó có người dân có đủ điều kiện để tạo lập việc làm mới có điều
kiện sống tốt hơn hoặc bằng việc làm cũ, xong cũng có nhiều người cuộc sống
cịn khó khăn, vì vậy họ đã không đủ điều kiện để tạo dựng một công việc tốt

hơn dẫn đến thu nhập thấp nên cuộc sống của một số gia đình gặp khó khăn.
Hiện nay đơn giá đền bù đất nơng nghiệp cịn thấp, chưa tương xứng
dẫn đến việc thu hồi đất cịn gặp nhiều khó khăn.
c. Về các chính sách hỗ trợ và ổn định cuộc sống
Do hiện nay chính sách đền bù giải phóng mặt bằng của nước ta cịn
nhiều bất cập nên có dự án đã không quan tâm tới việc hỗ trợ cuộc sống cho
những người mất ruộng canh tác do vậy cuộc sống của họ gặp nhiều khó
khăn. Để có thể đẩy nhanh tiến độ dự án thì các cấp chính quyền và bản thân
các Chủ đầu tư cần tạo một cuộc sống ổn định cho người dân trong diện thu
hồi đất và chỉ khi đó thì người dân mới tự nguyện giao đất, đây là một điều
quan trọng để đẩy nhanh cơng tác giải phóng mặt bằng, hạn chế các chi phí
phát sinh khơng cần thiết do chậm trễ trong cơng tác giải phóng mặt bằng.
d. Cơng tác tổ chức thực hiện GPMB và đền bù thiệt hại
- Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất còn chậm so với nhu
cầu phát triển của xã hội, mà đây là cơ sở quan trọng khi xem xét đền bù cho
từng đối tượng sử dụng đất cụ thể;
- Chưa có chính sách chiến lược về cơng tác ổn định đời sống cho cư
dân.
- Đội ngũ cán bộ làm công tác giải phóng mặt bằng cịn hạn chế về
năng lực dẫn đến bị ảnh hưởng về tiến độ của công tác này. Với một dự án
lớn thì để có thể thực hiện được các yêu cầu của Chủ đầu tư thì bên cạnh các
yếu tố khác, yếu tố con người đóng một vai trò hết sức quan trọng. Chỉ khi


12

nào họ nắm vững được chun mơn thì khi đó mới hy vọng giải quyết được
các vấn đề phát sinh trong cơng tác giải phóng mặt bằng.
- Cơng tác tun truyền, vận động người dân tham gia vào công tác
đền bù giải phóng mặt bằng chưa được chú trọng, do đó chưa khuyến khích

được người dân tự giác thực hiện.
e. Nguyên nhân của các hạn chế
- Hệ thống chính sách cịn nhiều bất cập chưa phù hợp với tình hình
phát triển thực tế, nhiều chỗ cịn thiếu sót và người dân có thể khai thác điểm
này để có những hành vi cản trở cơng tác giải phóng mặt bằng.
- Cơng tác quản lý đất đai bị buông lỏng trong thời gian dài dẫn đến các
hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất chắp vá, khơng đầy đủ, tình hình lấn
chiếm đất công diễn ra thường xuyên, dẫn đến hiện trạng đất bị thay đổi
khơng cịn danh giới đất giữa các hộ gia đình, gây khó khăn cho cơng tác đền
bù giải phóng mặt bằng gây nhiều thắc mắc, bức xúc trong nhân dân.
- Đơn giá bồi thường nếu không được tính tốn một cách cẩn thận thì
người dân sẽ không chịu giao đất, nếu số tiền bồi thường không đủ để họ
trang trải cuộc sống hoặc tạo việc làm mới thì việc thu hồi đất gặp rất nhiều
khó khăn.
- Pháp luật về đất đai chưa được thực hiện nghiêm, có hiện tượng lấn
chiếm đất cơng, chuyển nhượng đất nơng nghiệp từ người này sang người
khác, chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái pháp luật không bị xử lý nghiêm
cũng gây rất nhiều khó khăn cho cơng tác quản lý quy hoạch - xây dựng cơng
trình thủy lợi và giải phóng mặt bằng.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác giải phóng mặt bằng
1.3.1. Giá cả, chính sách đất đai và quy mô dự án
1.3.1.1. Giá cả đất đai
Giá cả đất đai phụ thuộc vào các yếu tố:


13

- Liên quan đến quy hoạch: Chẳng hạn, một khu đất ban đầu có thể giá
trị khơng q lớn nhưng khi có thơng tin về việc quy hoạch cho rằng khu đất
sẽ có giá sẽ làm cho giá đất hồn toàn thay đổi và làm thay đổi toàn bộ kế

hoạch giải phóng mặt bằng. Đó là yếu tố tâm lí của con người và rất khó để
nhận biết và xác định giá trị;
- Vị trí khu đất: Khu đất ở vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, trong
khu dân cư tập trung cao ...;
- Cung cầu đất trên thị trường: Tùy thời điểm, giá đất thị trường là một
nhân tố có ảnh hưởng lớn đến giá đất được áp dụng để tính đền bù. Nếu cung
đất mà lớn hơn cầu về đất đai, thì giá cả đất đai có xu hướng giảm xuống; cịn
nếu cầu về đất lớn hơn cung về đất thì giá cả có xu hướng tăng lên. Trong
thực tế hiện nay, giá đất thường có xu hướng tăng lên, đặc biệt là ở các đô thị,
giá đất tăng lên rất cao, do diện tích đất đai có hạn mà cầu về đất đai tăng lên
rất nhiều so với cung đất;
- Giá cả đất đai phụ thuộc vào lợi nhuận do sản xuất, kinh doanh, cho
thuê .. thu được trên mảnh đất đó hàng năm.
1.2.2.1. Chính sách đất đai
- Chính sách về đất đai là yếu tố rất quan trọng trong việc giải phóng
mặt bằng cho các dự án, ví dụ như các khu đất nằm ở các phạm vi danh giới
giữa các thành phố lớn và các tỉnh, mặc dù giáp nhau nhưng giá đền bù khác
nhau dẫn đến người dân khiếu kiện đòi quyền lợi;
- Các chế độ chính sách khác về giá đền bù, tái định cư, hỗ trợ để ổn
định việc làm...
1.2.2.2. Quy mô dự án
Quy mô dự án cũng ảnh hưởng rất nhiều đến cơng tác giải phóng mặt
bằng, đặc biệt các dự án về thủy điện, thủy lợi và giao thông, các dự án này


14

thường chiếm rất nhiều diện tích đất rừng, đất nơng nghiệp đất ở của người
dân.
1.3.2. Tính chất và khả năng sinh lợi của đất đai

- Tính chất của đất đai
Do tính chất của đất đai, vị trí của đất đai khả năng sử dụng nhiều mục
đích như đất nơng lâm nghiệp có độ phì nhiêu cao, đất có vị trí gần đường
giao thông, gần khu dân cư tập trung hoặc đất có thể sử dụng với nhiều khả
năng đáp ứng được nhiều nhu cầu khác nhau… làm cho giá trị của đất được
tăng lên, giá đất được nâng lên.
- Khả năng sinh lợi của đất đai
Do khả năng mang lại lợi nhuận cao từ việc đầu tư buôn bán đất; do
tâm lí người dân muốn sở hữu đất ở của riêng mình và để lại cho đời sau; đặc
biệt do tâm lí giả tạo khi giá đất lên cao mà ngày nay ngày càng nhiều doanh
nghiệp trung tâm kinh doanh nhà đất; các nhà đầu cơ đất đai xuất hiện làm
cho thị trường đất đai ngày càng trở lên sôi động, đẩy mức giá lên cao và còn
lên rất cao tạo lên những đợt sốt đất kéo dài.
1.3.3. Chính sách của Nhà nước
Bên cạnh đó, Chính sách của Nhà nước là một trong những nhân tố có
tính quyết định đến cơng tác ĐBGPMB, Chính sách của Nhà nước là căn cứ
pháp lý quan trọng dựa vào đó để xác định nội dung đền bù, mức đền bù, giá
đền bù và các biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ chi phí tháo dỡ
di chuyển, chi phí để ổn định sản xuất và đời sống của người dân vùng di dời.
Để cơng tác ĐBGPMB được thực hiện nhanh, chính xác và hiệu quả, địi hỏi
phải có một hệ thống chính sách thật đúng đắn, thống nhất, đồng bộ đồng thời
phải ổn định, phải cụ thể, phải công khai cho mọi người biết để họ hiểu và tự
giác thực hiện. Ngược lại nếu các chính sách mà khơng đúng đắn, thống nhất,
không đồng bộ, không ổn định, không cụ thể chi tiết và không được công khai


15

thì chắc chắn cơng tác ĐBGPMB sẽ gặp nhiều khó khăn vướng mắc và không
thể thực hiện được.

Mỗi một quốc gia công nhận một chế độ sở hữu khác nhau như sở hữu
tư nhân, sở hữu tập thể; sự công nhận thị trường bất động sản; sự công bố quy
hoạch rộng rãi; mức độ tác động của Nhà nước vào quan hệ đất đai như thế
nào; sự gọn nhẹ của cơng tác hành chính; sự điều tiết vi mơ của Nhà nước và
đường lối lãnh đạo của Đảng là một động lực làm nâng cao hay hạ thấp giá trị
của đất, làm cho giá đất lên cao hay xuống thấp; biến động lớn hay là ổn định.
1.3.4. Mức độ hoàn thiện của cơ sở hạ tầng
- Mức độ hoàn thiện của cơ sở hạ tầng như hệ thống giao thông hoàn
chỉnh đến mức nào; hệ thống dịch vụ được xây dựng ra sao? Hệ thống dịch vụ
điện sinh hoạt và chiếu sáng được sắp đặt quy mơ loại gì? Hệ thống thông tin
liên lạc đang được trang bị hiện đại đến khả năng nào? Sẽ là nhân tố trực tiếp
của nhiều giá trị sử dụng của vị trí đặt tại khu vực đó, làm cho giá đất tăng lên
hoặc giảm xuống.
1.3.5. Nhận thức của người dân
Nhận thức của người dân cũng đóng vai trị rất quan trọng, nó ảnh
hưởng đến cơng tác giải phóng mặt bằng. Hiện nay các dự án chậm tiến độ
cũng là do nhận thức của người dân, nếu nơi dự án được người dân đồng lòng
và ủng hộ thì cơng tác giải phóng mặt bằng sẽ thuận lợi vì vậy nhà nước cần
phải có các biện pháp tuyên truyền để người dân hiểu được hiệu quả của dự
án mang lại. Mặt khác nhà nước cũng phải có cơ chế đền bù và hỗ trợ cho
nhân dân ổn định cuộc số khi lấy đất đai.
1.3.6. Trình độ, kinh nghiệm của cán bộ làm cơng tác giải phóng mặt bằng
Đây là nhân tố quan trọng trong công tác giải phóng mặt bằng đó chính
là trình độ của đội ngũ quản lí và thực hiện cơng tác giải phóng mặt bằng.
Việc giải phóng diễn ra một cách nhanh chóng và thuận lợi hay không phụ


16

thuộc vào năng lực vận động cũng như thực hiện của cá nhân những người

quản lí.
1.4. Một số bài học kinh nghiệm trong cơng tác giải phóng mặt bằng
1.4.1. Một số bài học kinh nghiệm trong nước
- Giải phóng mặt bằng rất cần sự chung tay góp sức của cả hệ thống
chính quyền khơng chỉ ở cấp xã, huyện, mà còn ở cả cấp tỉnh. Việc thành lập
Ban chỉ đạo GPMB cấp tỉnh có ý nghĩa rất quan trọng nhằm phát huy sức
mạnh tổng hợp của hệ thống chính quyền, tạo điều kiện triển khai công việc
một cách đồng bộ, nhất quán và kịp thời đảm bảo đúng tiến độ.
- Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chức năng cần thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và Tỉnh về trình tự, thủ tục, cơ chế,
chính sách khi thu hồi đất; quan tâm giải quyết thỏa đáng các chế độ, chính
sách mà người dân được hưởng; tăng cường công tác quản lý đất đai theo quy
hoạch, công tác GPMB và trật tự xây dựng trên địa bàn, xử lý kịp thời các vi
phạm ngay từ ban đầu, không để phát sinh vụ việc phức tạp, kéo dài gây mất
an ninh trật tự, gây bức xúc trong nhân dân.
- Công khai dân chủ, bảo vệ quyền lợi của nhân dân. Xác định rõ
GPMB là liên quan trực tiếp đến quyền lợi vật chất thiết thực của người dân,
nếu không làm tốt việc công khai, dân chủ sẽ rất dễ dẫn đến khiếu kiện làm
chậm tiến độ GPMB. Bên cạnh việc tổ chức các hội nghị phổ biến chế độ
chính sách liên quan cho các hộ dân, mọi khoản bồi thường, hỗ trợ cần được
tính tốn cụ thể, chi tiết phổ biến cụ thể đến từng hộ có đất bị thu hồi để người
dân được biết và kiểm tra được các khoản mà mình được nhận. Đặt lợi ích
chính đáng của người dân bị thu hồi đất lên vị trí hàng đầu trong q trình
triển khai GPMB. Thường xuyên bám sát cơ sở, tăng cường đối thoại với
nhân dân, giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc phát sinh.


17

- Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân trong việc GPMB phải

được tiến hành thường xuyên, đồng bộ: Cán bộ được phân cơng nhiệm vụ
trực tiếp tham gia đồn cơng tác phải nắm chắc chính sách, pháp luật của
Nhà nước, của tỉnh liên quan đến chính sách bồi thường, đền bù đất đai, tài
sản của nhân dân để giải thích có lý, có tình khi người dân có những thắc
mắc, hoặc hiểu chưa đúng. Công tác tuyên truyền phải được tiến hành đồng
bộ thống nhất từ tỉnh đến cơ sở; phân cơng trách nhiệm cụ thể cho từng đồn
thể phụ trách địa bàn, tuỳ từng địa bàn để phân cơng hợp lý. Xác định Khối
Dân vận, MTTQ, các đồn thể cơ sở giữ vai trị, vị trí quan trọng trong triển
khai tổ chức thực hiện. Phải đi sâu đi sát cơ sở, địa bàn; chú trọng sử dụng
lực lượng nịng cốt những cán bộ đồn viên, hội viên gương mẫu; tranh thủ
cán bộ hưu trí, người cao tuổi có uy tín, hội viên hội cựu chiến binh hoạt
động cho cơng tác tun truyền. Các cấp uỷ Đảng và chính quyền tạo điều
kiện tốt nhất cho nhân dân hiểu và thực hiện quyền và nghĩa vụ về luật đất
đai; đảm bảo hài hồ 3 lợi ích: Nhà nước - doanh nghiệp và người dân, trong
đó phải hết sức coi trọng lợi ích của hộ gia đình làm nơng nghiệp (như về
giá đền bù, hoa màu...). Làm tốt việc động viên và khen thưởng cho những
hộ và tập thể làm tốt.
- Thường xuyên tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm công tác GPMB; có
hình thức khen thưởng, động viên các gia đình cán bộ và nhân dân gương
mẫu, đi đầu trong việc bàn giao mặt bằng khi có quyết định thu hồi đất, các tổ
chức, đồn thể có thành tích trong cơng tác GPMB. Cần tổ chức kiểm điểm và
có biện pháp, hình thức xử lý những cán bộ, đảng viên, hội viên, cố ý không
chấp hành; những người cầm đầu khiếu kiện trái pháp luật, có hành động
chống đối, cản trở công tác GPMB, nếu là cán bộ, đảng viên, cơng chức thì
thơng báo cho các tổ chức Đảng, các cơ quan biết để phối hợp xử lý.


18

- Đối với công tác tái định cư cần công khai minh bạch chi tiết khu vực

tái định cư để những hộ dân trong khu vực giải tỏa được biết. Qua đó người
dân có điều kiện bày tỏ nguyện vọng, đóng góp ý kiến trước khi rời đến khu
tái định cư mới. Ngay từ việc lựa chọn vị trí địa lý khu vực định cư mới, đến
công tác qui hoạch phải thuận lợi trong sinh hoạt và phù hợp với tập quán,
ngành nghề của người dân địa phương. Cơ sở hạ tầng của khu tái định cư phải
đồng bộ, hiện đại và tốt hơn so với nơi ở trước kia của người dân; việc triển
khai xây dựng phải đảm bảo đúng tiến độ tránh tình trạng nhân dân phải ở
tạm bợ chờ tái định cư. Khi quy hoạch phải xác định quy hoạch tái định cư
gắn liền với các dự án đầu tư, chuẩn bị tái định cư phải đi trước một bước.
Việc phân lô tái định cư phải xem xét đến tính phù hợp với điều kiện ở vùng
nơng thơn và thành thị. Cần có cơ chế hỗ trợ các hộ tái định cư được vay vốn
ưu đãi để các hộ dân có điều kiện xây nhà ở. Cần tiến hành xác định cơ cấu
lao động tại địa bàn, nhu cầu lao động của các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó,
có kế hoạch đào tạo nghề; ưu tiên tuyển dụng lao động của những hộ bị mất
đất sản xuất vào làm việc tại các doanh nghiệp; mở rộng và phát triển các dịch
vụ hỗ trợ phục vụ người lao động tại các khu, cụm công nghiệp nhằm tạo
thêm nhiều việc làm cho người lao động.
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm ở một số nước
1.4.2.1. Ở Trung Quốc
Trung Quốc là một đất nước nông nghiệp. Sau cách mạng giải phóng dân
tộc (năm 1949), Trung Quốc tiến hành cải cách ruộng đất, đưa ruộng đất cho
nông dân, Trung Quốc tiến hành phong trào tập thể hố nơng nghiệp. Đất đai
và những tư liệu sản xuất chủ yếu ở nông thôn được tập thể hố.
Trung Quốc khơi phục và thừa nhận hội nông dân như là đơn vị sản xuất chủ
lực trong nông nghiệp. Những hộ nông dân ở nông thôn được Nhà nước giao đất
với các quyền rộng rãi như quyền chuyển nhượng, chuyển đổi để chuyển dịch cơ


×