Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

sỏi ống mật chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 56 trang )


MỞ ĐẦU
 Sỏi OMC nguyên phát và thứ phát.
 Sỏi nguyên phát hình thành trong đường mật

sỏi thứ phát là sỏi hình thành trong túi mật
 Có sự khác nhau cơ chế bệnh sinh và điều trị
 Tại Mỹ, 50-85% sỏi thứ phát
 Tại vùng Đông Á, đa số là sỏi nguyên phát.


MỞ ĐẦU


BỆNH SINH
1.Nhiễm trùng

- Tỉ lệ cấy vi trùng dương tính 90%
- Vi trùng tiết ra men ß glucuronidase

- Men ly giải bilirubin TT thành bilirubin GT
- Bilirubin GT kết hợp calcium

calcium

bilirubinate (khơng hịa tan) dễ hình
thành sỏi.


BỆNH SINH
2.Ứ đọng


- Sỏi trong gan T thường > trong gan P
- Ống gan T nằm ngang hơn ống gan P góp
phần gây ứ mật
- Khi có ứ đọng, bilirubin TT có thể thành
bilirubin GT khơng cần men ß glucuronidas


BỆNH SINH
3.Các yếu tố khác
- Chế độ ăn ít đạm và mỡ
*Glucaro-1:4-lactone
(ức chế ß glucuronidase) giảm khi ăn ít đạm
*Chất béo bảo hịa gây phóng thích
Cholecystokinin mở cơ vịng Oddi
Ít chất béo tăng ứ đọng đường mật.


BỆNH SINH
3.Các yếu tố khác
- Vật lạ như chỉ silk trứng, xác lãi, sán
- Nhiễm ký sinh trùng đường ruột
. Giun tiết ra các loại polypeptides gây
dị ứng và co thắt cơ vòng Oddi
. Giun gây nhiễm trùng
. Giun tạo ra men ß glucuronidase


LÂM SÀNG
 Sỏi OMC thường có triệu chứng khi sỏi


gây tắc nghẽn đường mật
 Triệu chứng lâm sàng tùy thuộc vào vị trí,

mức độ tắc nghẽn và có hoặc khơng có
nhiễm trùng


LÂM SÀNG
 Sỏi OMC thường có triệu chứng khi sỏi

gây tắc nghẽn đường mật
 Triệu chứng lâm sàng tùy thuộc vào vị trí,

mức độ tắc nghẽn và có hoặc khơng có
nhiễm trùng
 Bệnh cảnh lâm sàng điển hình của sỏi OMC

tam chứng Charcot, đau bụng, sốt, vàng da


LÂM SÀNG
Đau tại hạ sườn phải

hoặc thượng vị, lan lên
vai phải hoặc sau lưng,

cơn đau thường khởi
phát đột ngột có khi
quặn rất dữ dội và kéo
dài trong nhiều giờ



LÂM SÀNG
 Sốt lạnh run xuất hiện sau đau bụng vài giờ

Sốt có thể nhiều hay ít tùy đơi khi sốt rất cao
(nhiễm trùng nhiễm độc hoặc sốc nhiễm trùng
đường mật)
 Lúc đầu thường có tiểu sậm màu, sau 12-24

giờ, triệu chứng vàng da niêm

Hiếm khi có tiêu phân bạc màu, ngứa


LÂM SÀNG
 Đặc điểm triệu chứng bệnh là tạm thời và

từng đợt
Tiền sử có thể có những đợt tái phát 1 hoặc 2
hoặc cả 3 triệu chứng trên
Nhiều bệnh nhân đã phẫu thuật hoặc nội soi
lấy sỏi đường mật nhiều lần
tỉ lệ sỏi sót >70% và tái phát >15%.


LÂM SÀNG
 Ngũ chứng Reynold

Rối loạn tri giác và tụt huyết áp + tam chứng

Charcot
Thường trên bệnh nhân lớn tuổi
Tình trạng rất nặng dễ tử vong nếu không
dẫn lưu đường mật kịp thời.


LÂM SÀNG
Khám bụng

ấn đau vùng
tam giác
Chauffard-Rivet


LÂM SÀNG
 Khám được gan to và đau
 Túi mật to và đau.
 Đặc điểm túi mật to và đau không đúng theo

ĐL Courvoisier
 Theo định luật này,

- Vàng da + túi mật to do ung thư
- Vàng da +túi mật không to do sỏi mật


BIẾN CHỨNG
1.Viêm phúc mạc mật, thấm mật phúc mạc
- Biến chứng nặng do dịch mật thấm qua
thành túi mật, ống mật chủ,

hoặc bị họai tử thủng
- Bệnh nhân có biểu hiện của viêm đường
mật và viêm phúc mạc, cần xử trí cấp cứu


BIẾN CHỨNG
2.Sốc nhiễm trùng đường mật
- Ngũ chứng Reynolds
- Tỉ lệ tử vong rất cao, cần hồi sức,
kháng sinh liều cao và can thiệp
ngoại khoa cấp cứu.


BIẾN CHỨNG
3.Áp xe gan
- Thường nhiều ổ nhỏ dọc theo đường mật,
bên T>p.
- Đau HSP, sốt cao, vàng da, gan to và đau.
4.Viêm tụy cấp
Tắc nghẽn ống tụy do sỏi kẹt hoặc tắc tạm
thời do sỏi di chuyển qua cơ vòng Oddi


BIẾN CHỨNG
4. Các biến chứng ít gặp khác
- Chảy máu đường mật
- Xơ gan
- Hội chứng gan thận
- Ung thư đường mật, tỉ lệ ung thư đường
mật trong sỏi đường mật 3,0 - 4,3%



CẬN LÂM SÀNG
- Công thức máu: tăng số lượng bạch cầu,

chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính
- Aminotransferase (SGOT, SGPT)

tăng trong 24-48 giờ đầu nếu có
tắc mật đột ngột và nhiễm trùng

(<40UI/l)


CẬN LÂM SÀNG
- Bilirubine trực tiếp và Phosphatase kiềm

tăng trên 80% trường hợp viêm đường
mật cấp do sỏi.

- Amylase có thể tăng trong trường hợp có
viêm tụy cấp kèm theo.


CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm
- Phương tiện chẩn đoán phổ biến nhất
- Phát hiện sỏi mật và tình trạng giãn
đường mật trong và ngoài gan
- Phát hiện áp xe gan, viêm tụy cấp, TM, gan

- Giới hạn béo phì, ruột chướng hơi, sỏi nhỏ,
đoạn cuối OMC, kinh nghiệm


CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm


CẬN LÂM SÀNG
X quang bụng không chuẩn bị
- Không giúp ích trong chẩn đốn sỏi mật
(sỏi mật khơng cản quang)
- Đôi khi, phát hiện được hơi trong đường
mật trong những bệnh đã cắt cơ vòng
Oddi, nối mật – ruột, dò mật


CẬN LÂM SÀNG
X quang bụng không chuẩn bị


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×