Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.71 KB, 115 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Doanh nghi pệ
Một t ch c kinh tế hoạt động với mục tiêu bán ổ ứ
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng
với giá cả đảm bảo thu nhập thỏa đáng cho chủ
doanh nghiệp
Xét về mặt kinh tế: Hoạt động SXKD của DN là
quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào tạo thành
yếu tố đầu ra là hàng hóa và thơng qua thị
truờng bán các hàng hóa đó để thu lợi nhuận.
Tính hiệu quaû
Khả năng kiếm đủ thu nhập nhằm thu hút và
duy trì vốn đầu tư
Tính thanh khoản
Hoạt động tài chính
Hoạt động đầu tư
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động này gắn liền với việc tiếp nhận
các nguồn vốn để bắt đầu cũng như tiếp
tục duy trì hoạt động
Đầu tư vốn của chủ sở hữu
Chủ sở hữu nhận lãi từ hoạt động công ty
Tiếp nhận vốn vay từ tổ chức tín dụng
Hoạt động này gắn liền với việc sử dụng
vốn để bắt đầu và tiếp tục hoạt động
Mua các tài sản như đất đai, nhà cửa,
và thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh doanh
Bán các tài sản và các thiết bị này khi không
cần sử dụng nữa
Hoạt động này gắn liền với q trình điều
hành kinh doanh
Bán hàng hóa và dịch vụ
Thuê nhà quản lý và công nhân
Bán hàng hóa và dịch vụï
Ở Mỹ và phổ biến ở một số nước:
Doanh nghiệp tư nhân – Sole Proprietorships
Doanh nghiệp chỉ có một chủ sở hữu và chịu trách
nhiệm vô hạn đối với tất cả các khoản nợ của
doanh nghiệp.
Công ty hợp danh – Partnerships
Doanh nghiệp có hai hay nhiều chủ sở hữu, có
trách nhiệm vơ hạn đối với tất cả các khoản nợ của
cơng ty.
.
Công ty cổ phần – Corporation
Doanh nghiệp được thành lập bao gồm nhiều
chủ sở hữu – cổ đơng - góp vốn bằng hình
thức cổ phần.
Tại Việt Nam, theo luật doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và
phải chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của cơng ty.
Cơng ty hợp danh: Doanh nghiệp:
có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngồi ra
cịn có thể có các thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh là cá nhân, có trình độ
chun mơn, uy tín nghề nghiệp và phải chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về các nghĩa vụ của cơng ty.
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên:
Các thành viên có thể là tổ chức, cá nhân và
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn cam kết góp vào DN.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu và
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn điều lệ của DN.
Doanh nghiệp nhà nước;
Doanh nghiệp do nhà nước thành lập và làm
chủ, hoạt động bằng vốn ngân sách nhà
Cơng ty cổ phần : Doanh nghiệp có:
Vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng
nhau: cổ phần.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh
nghiệp.
Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ
phần của mình cho người khác.
Quyền sở hữu cơng ty: có thể chuyển
nhượng dể dàng.
Tuổi thọ công ty: vô hạn.
Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên số
Vấn đề về ủy quyền – Agency problem
Khả năng xảy ra xung đột quyền lợi giữa cổ
Mục tiêu của người điều hành - Managements
goal
Quyền lợi của người điều hành và cổ đông
Thù lao ban điều hành : lương, chính sách cổ
phiếu, giá trị, uy tín cá nhân.
Vấn đề kiểm sốt cơng ty
Tài chính nói chung là hoạt động liên quan
đến việc hình thành và sử dụng các loại quĩ
tiền tệ.
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên
quan đến việc huy động hình thành nên
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài
trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh
nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra.
18
<b>-Q trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ cũng </b>
<b>là quá trình phát sinh các quan hệ kinh tế duới hình thức giá </b>
<b>trị => Các quan hệ tài chính bao gồm:</b>
<i><b>a - Quan hệ tài chính giữa DN với Nhà nuớc</b></i><b>.</b>
<b>Doanh nghiệp </b> <b>Nộp thuế và các <sub> nghia vụ tài </sub></b>
<i><b>b. Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ</b></i> <i><b>thể kinh tế khác và </b></i>
<i><b>các tổ chức xã hội:</b></i>
<b>- Quan hệ thanh toán và thuởng phạt vật chất trong việc thực </b>
<b>hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ.</b>
<b>Doanh </b>
<b>nghiệp</b>
<b>Trả tiền </b>
<b>mua hàng</b>
<b>Thưởng, </b>
<b>phạt vật </b>
<b>chất</b>
<b>Nhà cung cấp </b>
<b>thiết bị, </b>
<b>vật tư, dịch vụ</b>
20
<b>- Quan hệ thanh tốn, thuởng phạt vật chất trong việc vay và cho vay.</b>
<b>Cho vay vốn</b>
<b>Trả lãi vay </b>
<b>và vốn gốc</b>
<b>Thưởng phạt </b>
<b>vật chất</b>
<b>Doanh </b>
<b>nghiệp</b>
<b>Người cho vay</b>
<b> - Ngân hàng TM, </b>
<b>các tổ chức TC khác.</b>
<b> - Các nhà đầu tư</b>
<b> - Các DN khác</b>
<b> - ...</b>
<b>Các tổ chức kinh tế</b>
<b>Vay vốn</b>
<b>Thu tiền lãi </b>
<b>cho vay và thu </b>
<b>- Quan hệ tài chính của DN với các tổ chức xã hội.</b>
<b>Doanh </b>
<b>nghiệp</b>
<b>Góp hay </b>
<b>đầu tư vốn</b>
<b>Nhận phần lãi </b>
<b>được chia</b>
<b>Thanh toán </b>
<b>khi rút vốn </b>
<b>trực tiếp</b>
<b>Các </b>
<b>doanh </b>
<b>nghiệp </b>
<b>và tổ </b>
<b>chức </b>
<b>kinh tế </b>
<b>khác</b>
<b>Nhận phần lói </b>
<b>duợc chia</b>
<b>Thanh tốn khi </b>
<b>rút vốn trực tiếp</b>
<b>Các DN </b>
<b>và tổ </b>
<b>chức </b>
<b>kinh tế </b>
<b>khác</b>
<b>Các tổ </b>
22
<b>C. Quan hệ tài chính giữa DN và </b>
<b>nguời lao động trong DN .</b>
<b>Doanh </b>
<b>nghiệp</b>
<b>Trả tiền công </b>
<b>hay tiền lương</b>
<b>Thưởng phạt </b>
<b>sở hữu DN</b>
<b>Doanh </b>
<b>nghiệp </b>
<b>Đầu tư, góp vốn</b>
<b>hoặc rút vốn</b>
<b>Phân chia lợi nhuận </b>
<b>sau thuế</b>
<b>Trách nhiệm đối với </b>
<b>Kho¶n nợ và các nghĩa vụ </b>
<b>TC khác của DN</b>
<b>Thanh tóan khi nhượng </b>
<b>bán, thanh lý DN</b>
<b>Chủ sở </b>
24
<b>- là sự lựa chọn, đưa ra quyết định tài chính và tổ chức thực </b>
<b>hiện các quyết định tài chính</b> <b>nhằm đạt được các mục tiêu </b>
<b>hoạt động của DN.</b>
<b>- Đối tượng của QTTCDN: các quyết định tài chính</b>
<b>Các quyết dịnh tài chính có tính </b>
<b>chất chiến luợc</b>
<b>Quyết dịnh </b>
<b>phân phối sau thuế (Chính </b>
<b>sách cổ tức dối với cty cổ </b>
<b>phần)</b>
<b>Quyết dịnh Tài trợ </b>
<b>hay Huy dộng vốn</b>
<b>Quyết dịnh </b>
Thực chất giãi quyết 3 câu hỏi: what, where and
How.
What: đầu tư tài sản gì?
Where: nguồn vốn nào?Huy động hoặc vay
vốn?
26
<b>II. Nội dung và các nhân tố ảnh huởng tới quản trị TCDN</b>
<b>2.1. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp.</b>
<i><b>2.1.1 </b><b>- </b><b>Tham gia đánh giá, lựa chọn dự án dầu tu. </b></i>(Capital budgeting)
<b>Đánh giá, lựa chọn</b>
<b>(Trên góc độ tài chính)</b>
<b>Dự án đầu tư hoặc các khoản </b>
<b>đầu tư dài hạn khác</b>
<b>Nhu cầu vốn </b>
<b>Đầu tư</b>
<b>Lợi ích do </b>
<b>Đầu tư mang lại</b>
<b>Rủi ro</b>
<b>2.1.2 – Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy dộng các nguồn vốn để đáp ứng cho </b>
<b>các hoạt dộng của DN . (Capital structure)</b>
<b>Hoạt dộng của doanh nghiệp. </b>
<b>-Đầu tư</b>
<b> -Sản xuất kinh doanh </b>
<b> </b>
<b>Nhu cầu vốn</b>
<b>Cần bao nhiêu vốn?</b>
<b>Nguồn vốn huy dộng</b>
<b>Lấy vốn từ đâu?</b>
<b>Nguồn vốn bên trong</b> <b>Nguồn vốn bên ngoài</b>
<i><b>Vấn đề cần xem xét</b></i>
<b>- Cơ cấu nguồn vốn</b>
<b>- Chi phí SD vốn</b>
<b>- Điểm lợi và bất lợi</b>
<b>- v.v.v</b>
<b>Hình thức và </b>
28
<b>2.1.3. Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có ; quản lý chặt chẽ thu, </b>
<b>chi vốn bằng tiền, thuờng xuyên đảm bảo khả năng thanh toán của DN </b>
<b>(Working capital management)</b>
<b>Số vốn </b>
<b>- Giải phóng kịp thời </b>
<b>số vốn bị ứ đọng</b>
<b>- Tăng vòng quay vốn</b>
<b>- Huy động tối đa vào </b>
<b>SXKD</b>
<b>- Cân nhắc đầu tư</b>
<b>Thu</b> <b>Vốn bằng tiền</b> <b>Chi</b>
<b>2.1.4. Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của </b>
<b>DN</b>
<b>Phân phối</b>
<b>lợi nhuận sau thuế</b>
<b>Lợi ích ngắn hạn</b>
<b>- Trả cho chủ sở hữu</b>
<b>- Cải thiện đời sống và khuyến </b>
<b>khích vật chất đối với người lao </b>
<b>động, nhà quản lý</b>
<b>Lợi ích dài hạn</b>
<b>- Dự phịng tài chính</b>
<b>- Lợi nhuận để lại tái đầu tư</b>
30
<b>2.1.5. Đảm bảo kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động </b>
<b>của doanh nghiệp, định kỳ phân tích TCDN.</b>
<b>Thu, chi tiền </b>
<b>tiền tệ hàng ngày</b>
<b>Tình hình thực hiện </b>
<b>các chi tiêu tài chính</b>
<b>Phân tích tài chính</b>
<b>Kiểm sốt hoạt dộng của DN</b>
<b>- Tổng quát, toàn diện</b>
<b>- Thường xuyên</b>
<b>Đề ra biện pháp </b>
.
<b>2.1.6. Thực hiện dự báo và kế hoạch tài chớnh</b>
<b>Hoạt dộng</b>
<b>Dự báo</b> <i><b>Điều chỉnh</b></i> <b><sub>Lập kế hoạch</sub></b>
<b>Giải pháp chủ động</b>
<b>2.2.1 – Hình thức pháp lý tổ chức DN </b>
<b>Những ảnh huởng chủ yếu của </b>
<b>hình thức pháp lý tổ chức DN</b>
<b>Cách thức </b>
<b>tạo lập và </b>
<b>huy dộng </b>
<b>vốn</b>
<b>Quyền </b>
<b>chuyển </b>
<b>nhuợng </b>
<b>hay rút </b>
<b>vốn khỏi </b>
<b>DN </b>
<b>Trách </b>
<b>nhiệm của </b>
<b>chủ sở hữu </b>
<b>dối với các </b>
<b>và nghĩa </b>
<b>vụ tài chính </b>
<b>khác của </b>
<b>DN</b>
<b>Phân chia </b>
<b>lợi nhuận </b>
34
<b>2.2.2- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành </b>
<b>kinh doanh.</b>
<b>- Mỗi ngành kinh doanh có đặc điểm riêng về </b>
<b>mặt kinh tế và kỹ thuật.</b>
<i><b>a. Ảnh huởng của tính chất ngành kinh doanh</b></i>
<b>Tính chất </b>
<b>ngành kinh doanh</b>
<b>Cơ cấu </b>
<b>tài sản</b>
<b>Rủi ro </b>
<b>kinh doanh</b>
<b>Cơ cấu chi phí </b>
<b>kinh doanh</b>
<b>Tốc độ chu </b>
<b>chuyển vốn</b>
36
<i><b>b. Ảnh huởng của tính chất thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh </b></i>
<i><b>doanh</b></i>
<b>Tính chất thời vụ và chu kỳ SXKD</b>
<b>Nhu cầu vốn luu dộng giữa </b>
<b>các thời kỳ trong năm</b>
<b>2.2.3 – Môi trường kinh doanh</b> .
<b>- Doanh nghiệp tồn tại trong một môi truờng kinh doanh nhất định.</b>
<b>- Môi trường kinh doanh đem lại cho DN: Những tác động tích cực hoặc tiêu cực</b>
<b>Môi trường </b>
<b>kinh doanh</b>
<b>Những ràng </b>
<b>buộc</b>
<b>Những cơ hội</b>
<b>Khả năng </b>
<b>thích ứng</b>
<b>Doanh nghiệp</b> <b>Khả năng </b>
<b>chớp cơ hội</b>
38
<i><b>Các môi trường chủ yếu hợp thành </b></i>
<i><b>môi trường kinh doanh ảnh hưởng </b></i>
<i><b>đến quản trị TCDN</b></i>
<b>1. Môi trường kinh tế - tài chính</b>
<b>2. Mơi trường pháp lý</b>
<b>3. Mơi trường văn hố</b>
<b>4. Mơi trường xã hội</b>
<b>5. Mơi trường công nghệ và </b>
<b>thông tin</b>
Mục tiêu tổng quát
Tồn tại
Tránh những bất trắc về tài chánh & phá
sản.
Đối phó với đối thủ cạnh tranh.
Tối đa hóa doanh thu hoặc thị phần.
Tối thiểu chi phí phát sinh.
Tối đa hóa lợi nhuận.
Theo quan điểm của cổ đông
Mục tiêu của quản trị tài chánh là tối đa hóa giá
trị thị trường của vốn chủ sở hữu hiện hành.
Chú ý:
Đạo đức kinh doanh.
Trách nhiệm xã hội: bảo vệ người tiêu dùng,trả
lương CNV, an toàn lđ, đào tạo…
Bảo vệ mơi trường.
Dịng tiền công ty :
Công ty phát hành cổ phiếu
Công ty đầu tư mua sắm Tài sản cố định, tài
sản lưu động.
Hoạt động kinh doanh Cty tạo ra nguồn tiền
Công ty sử dụng tiền để nộp các nghĩa vụ cho
nhà nước
Công ty sử dụng tiền để tái đầu tư.
Thị trường tài chánh (Financial market)
Thị trường sơ cấp (Primary market)
Công ty phát hành cổ phiếu để huy động vốn, có
thể bán ra cơng chúng (IPO) hoặc bán thỏa thuận
cho các tổ chức, cá nhân (Private placement)
Thị trường thứ cấp (Secondary market)
Giao dịch thị trường thứ cấp liên quan đến việc
chủ sở hữu cổ phiếu chuyển nhượng cổ phiếu lẩn
nhau.
44
<b>I. KHÁI NIỆM CHUNG</b>
Ví dụ : . . .
46
48
A.
50
-
-
52
-
-
-
54
-
-
Giả sử cần hoạch định phương án sản xuất
kinh doanh dự trù sản xuất sản lượng
Tổng định phí trong kỳ để chế tạo ra sản
Gọi
56
58
Tại điểm hòa vốn có đặc điểm là tổng doanh
thu vừa bằng tổng chi phí sản xuất, vậy gọi
q0 là sản lượng ở điểm hịa vốn, ta có :
S = T
s.q<sub>0</sub> = F + v.q<sub>0</sub>
s.q<sub>0</sub> - v.q<sub>0 </sub>= F
q0 = F
60
0
0 :
0
62
<i><b>Năm</b></i>
<i><b>(1)</b></i> <i><b>Số tiền đầu năm</b><b>(2)</b></i> <i><b>LợI tức thu được </b><b>trong kỳ</b></i>
<i><b>(3=2x0.15)</b></i>
<i><b>Số tiền cuốI </b></i>
<i><b>năm</b></i>
<i><b>(4)</b></i>
1
1.000.000
1.150.000
1.322.500
1.520.875
150.000
172.500
198.375
228.131
1.150.000
1.322.500
1.520.875
1.749.006
64
<b>1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN TỆ</b>
<b>1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI</b>
Giá trị tương lai là giá trị một số tiền sẽ tăng lên nếu
đầu tư vớI một tỷ lệ nào đó trong một khỗng thời
PV = Giá trị hiện tạI của tổng số tiền ban đầu
FVn = Giá trị tương lai sau n kỳ hạn
Ta có :
FV<sub>1</sub>= tiền gốc + lợi tức = PV + PV.k
FV<sub>1 </sub>= PV (1+k)
FV<sub>2</sub> = FV<sub>1</sub>+ FV<sub>1</sub>.k = FV<sub>1</sub>(1+k)
= PV (1+k).(1+k)
= PV (1+k)2
T ừ đ ó r út ra :
66
68
<b>• 2. Giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần nhất</b>
<b>VD : </b> Một khoản thu nhập cố định vào cuốI mỗI năm là
1.000.000 VNĐ, trong khoảng thờI gian 5 năm, lãi suất ước
tính 10%/năm
• Giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần nhất 1.000.000
VNĐ vớI lãi suất hhàng năm 10% là 6.105.000 VNĐ vào
cuốI năm thứ 5
• Giá trị tương lai của khoản thu nhập 1.000.000 nhận được ở
kỳ 4 vớI lãi suất lũy tiến 1 năm có giá trị 1.100.000 VNĐ
• Giá trị tương lai của khoản thu nhập hàng năm ở cuốI năm
thứ 3 với lãi suất lũy tiến 2 năm có giá trị 1.210.000 VNĐ
• Giá trị tương lai của khoản thu nhập hàng năm ở cuốI
năm 2, vớI lãi suất lũy tiến 3 năm, có giá trị 1.331.000 VNĐ
• Giá trị tương lai của khoản thu nhập hàng năm ở cuốI năm
70
<i>n</i>
1
2
2 <sub>(</sub><sub>1</sub> <sub>)</sub> <sub>(</sub><sub>1</sub> <sub>)</sub>
)
1
(
)
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>CF</i> <i>CF</i> <i>k</i> <i>CF</i> <i>k</i> <i>CF</i> <i>k</i> <i>CF</i> <i>k</i>
<i>FVA</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>CF</i> <i>k</i> <i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>
<i>FVA</i>
Nếu ta ký hiệu khoản thu nhập hàng năm là CF ( Cash flow ) lãi
suất là k, số năm n và giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần
nhất n năm là
( The Future Value of Annuity )
Ta có :
72
10
Khoản tiền phải gởi hàng năm được ký hiệu là CF.
Ta có
mà FVFA(8%,10)=14,487
<b>3. Giá trị tương lai của dòng lưu kim biến </b>
<b>thiên</b>
Trong nhiều trường hợp thực tế thường xuất
hiện những dòng lưu kiên không thuần nhất, mà
giá trị của chúng biến thiên tùy theo những diễn
biến của thực tiễn sản xuất kinh doanh.
Công ty Nam Phong dự định mở rộng một
xưởng sản xuất bánh kẹo. Công ty dự kiến đầu tư
liên tục trong 5 năm vào cuối mỗi năm. Với :
Năm 1 50 triệu
Năm 2 40 triệu
Năm 3 25 triệu
Năm 4 và 5 10 triệu.
Lãi suất tài trợ 10%/năm.
74
10
)
1
,
0
1
(
10
)
1
,
0
1
(
25
)
1
,
0
1
(
40
)
1
,
0
1
(
50 4 3 2 1
5
<i>FVA</i>
1
1
2
2
2
2
1(1 ) (1 ) ... (1 ) (1 )
<i><sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>CF</i> <i>CF</i> <i>k</i> <i>CF</i> <i>k</i> <i>CF</i> <i>k</i> <i>CF</i> <i>k</i>
<i>FVA</i>
<b>= 177,695 triệu VNĐ</b>
76
Ta tính giá trị hiện tại
Giả sử tỷ lệ lãi suất là 10%/năm, giá trị hiện tại sẽ
là :
<b>Thí dụ :</b>
Nếu tỷ lệ lãi suất là 14% thì giá trị hiện tại của
1.000.000 VNĐ ở thời điểm 5 năm trước đó là :
5
78
<b>TD :</b>
Một người muốn để dành tiền cho tuổi già bằng
cách gởi tiết kiệm vào một ngân hàng, lãi
suất ngân hàng là 13%/năm. Người đó phải
gởi vào nhà băng bao nhiêu tiền ở thời điểm
hiện tại để 20 năm sau nhận được số tiền
20.000.000 VNĐ
PVF(13%,20) = 0,0868.
Điều này có nghĩa rằng nếu đầu tư hôm nay
0,868 VNĐ với lãi suất 13% sẽ nhận được 1
Ta tính được số tiền gởi ngân hàng :
PV = 20.000.000 x 0,868 = 1.736.000 VNĐ
Ta có :
80
Ta thấy
Tổng chi phí của dự án với giá trị hiện tại là 500.000 USD
Tổng thu nhập danh nghĩa là 1.000.000 USD (=10 x
100.000)
Giá trị hiện giá của thu nhập từ dây chuyền là :
82
<b>Giá trị hiện tại của dịng lưu kim biến thiên</b>
<b>Thí dụ :</b>
Một dự án đầu tư có nguồn thu nhập trong 4
năm với lần lượt các giá trị
3 triệu
5 triệu
4 triệu
2 triệu
84
Giá trị hiện giá về thời điểm khởi đầu của dự
án :
<i>trieu</i>
<i>tr</i>
<i>tr</i>
<i>tr</i>
<i>tr</i>
<i>PV</i> 10,3633
)
14
,
0
1
(
2
)
14
Hay PV = 3.PVF(14%,1) + 5.PVF(14%,2)+4.PVF(14%,3)
+2.PVF(14%,4)
= 3 x 0,8772 + 5.0 x 7695 + 4 x 0,6750 + 2.0 x 0,5921
<i>n</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>PVFA</i>
<b>4. Giá trị hiện tại của dịng lưu kim vơ hạn</b>
Ta có :
(giá trị hiện tại của 1 VNĐ thu nhập hàng năm và mãi mãi ) là
một cấp số nhân.
86
<i>VNĐ</i>
<i>x</i>
<i>k</i>
<i>PVFA</i> 20.000
05
,
0
1
000
.
1
)
,
(
<i>VNĐ</i>
<i>x</i>
<i>k</i>
<i>PVFA</i> 10.000
10
,
0
1
000
.
1
)
,
(
<b>TD :</b>
Để tính giá trị hiện tại của một khoản thu nhập lợi tức cổ
phần hàng năm là 1.000 VNĐ, với tỷ lệ chiết khấu k = 5%
Ta có
Nếu tỷ lệ chiết khấu là
10%
Như vậy tỷ lệ chiết khấu làm cho giá trị hiện tại giảm và
ngược lại.
88
<b>I. Hoạch định ngân sách và mục tiêu của </b>
<b>doanh nghiệp</b>
<b>II Phân loại dự án đầu tư</b>
1/ Phân loại theo qui mô
Những dự án kéo theo nhiều dự án nhỏ
Vốn đầu tư ban đầu vào dự án khơng vượt
q một mức ấn định nào đó
2/ Phân loại theo mục đích
Thay thế những thiết bị hiện có
Đẩy mạnh tiêu thụ những sản phẩm hiện có
trong những thị trường mà doanh nghiệp
đang kiểm soát
Tung những sản phẩm hiện có vào các thị
trường mới
Chế tạo sản phẩm mới
90
3/ Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án
<b>III. ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ</b>
Có 4 tiêu chuẩn để đánh giá dự án đầu tư
92
<b>1/ Giá trị hiện giá thuần (NPV)</b>
<b>NPV được xác định</b>
NPV = Giá trị hiện giá của những khoản thu nhập
tương lai kỳ vọng – Khoản tiền chi phí ban đầu của
dự án đầu tư
Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng để xác định giá trị
hiện tại của dòng lưu kim kỳ vọng tương lai phải
tương xứng với mức độ rủi ro của dự án đầu tư.
Nếu một dự án đầu tư có dịng lưu kim gồm n kỳ
94
<b>TD :</b>
Một dự án đầu tư A có khoản đầu tư ban đầu 10.000.000
VNĐ, dự án có đời sống 4 năm, tỷ lệ sinh lời của dự án
10%/năm và thu nhập của dự án từ năm 1 đến năm 4 là 3 triệu –
4 triệu – 5 triệu và 5 triệu.
Giá trị hiện giá thuần của dự án là :
<i>trieu</i>
<i>NPV</i> 3.2047
)
1
,
1
(
5
)
1
,
1
(
5
)
1
,
10 <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>
96
<b>Lựa chọn một trong số những dự án loại trừ nhau</b>
Một doanh nghiệp muốn trang bị một dây chuyền
sản xuất. Có 2 lời đề nghị từ phía nhà chế tạo. Nhà
chế tạo A chào bán 1 dây chuyền sản xuất giá 300
triệu VNĐ, dự tính dây chuyền này mang lại cho
công ty khoản thu nhập 72 triệu VNĐ mỗi năm,
Nhà cung cấp B đưa ra dây chuyền của họ là 420
NPV của từng dây chuyền được tính như sau :
NPV(A) = - 300 + 72 PVFA(10%,6)
= - 300 + 72.4,3553 = 13,582 triệu VNĐ
NPV(B) = - 420 + 103.PVFA(10%,6)
= - 420 + 103.4,3553 = 28,596 triệu
98
<b>2/ Suất nội hoàn ( IRR – The Internal rate of </b>
<b>return)</b>
IRR đo lường tỷ lệ hoàn vốn của một dự án
đầu tư và nó cũng được sử dụng làm tiêu
chuẩn để xem xét dự án.
<b>2.1/ Cách tính IRR</b>
IRR của một dự án là tỷ lệ chiết khấu mà tại
đó NPV của dự án bằng 0.
Trường hợp dự án đầu tư có những khoản
<b>Thí dụ</b>
Cơng ty KENT dự định mua 1 dây chuyền
TSCĐ với tổng giá trị chi phí ban đầu là
200.000 USD. Dự kiến mỗi năm công ty thu
được 78.000 USD từ dây chuyền này, trong
suốt thời gian 4 năm.
100
4
1
102
Ta tính trị gần đúng của IRR theo công
thức
2
1
1
2
1
1
Năm Thu nhập R1 = 20% R2 = 22%
Hệ số chiết khấu NPV 1 Hệ số chiết khấu NPV 2
0
1
2
3
4
-200.000
78.000
78.000
78.000
78.000
1,000
0,8333
0,6944
0,5787
0,4823
-200.000
64.997,4
cộng 1.918,6 -5.491,4
T
a có :
%
5
,
20
2051
,
0
4
,
491
0
<i>IRR</i>
104
<b>Trường hợp dòng lưu kim của dự án là </b>
<b>những khoản thu nhập không bằng nhau.</b>
<b>TD</b>
Công ty KENT dự tính nhập khẩu một dây
chuyền TSCĐ với tổng chi phí ban đầu là
6.000 USD, dòng lưu kim thu nhập dự kiến
của dây chuyền này như sau : năm 1 là
2.500 USD, năm 2 là 1.640 USD, năm 3 là
4.800 USD
1
6 <sub>2</sub> <sub>3</sub>
2
<i>NPV</i>
Với R1 = 18%,
ta có
Với
R2=22%
106
<b>3/ Chỉ số lợi nhuận ( Profitability Index )</b>
PI là giá trị hiện giá những khoản thu nhập của dự án
đầu tư chia cho khoản đầu tư ban đầu.
<i><b>Ký hiệu</b></i>
PV giá trị hiện giá thu nhập của dự án đầu tư
P khoản đầu tư ban đầu
108
<b>Thí dụ</b>
Giả sử chi phí sử dụng vốn của một dự án đầu tư là
10% và dự án có dịng lưu kim như sau :
Năm (k=10%)NPV IRR(%)
0 1 2 3 4
Dòng lưu
NPV của dự án là 192,470 VNĐ và giá trị hiện
giá là 792.470 (600.000 +192,47 )
Chỉ số lợi nhuận của dự án
110
<b>4/ Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn ( Payback </b>
<b>Period )</b>
Thời gian hoàn vốn (PP) của một dự án là độ
dài thời gian để thu hồi đầy đủ khoản đầu tư
ban đầu của dự án.
<b>VD</b>
Một dự án đòi hỏi phải đầu tư ban đầu 1 tỷ
<b>VD</b>
Giả sử lãnh đạo cơng ty đã quyết định rằng chỉ có những
dự án có thời gian hồn vốn dưới 3 năm sẽ được chấp
thuận.
Nếu dự án có khoản đầu tư ban đầu là 100 triệu VNĐ và
kỳ vọng thu được 50 triệu VNĐ mỗi năm trong thời
gian 5 năm thì nó sẽ được chấp nhận. Bởi thời gian
hoàn vốn của dự án ngắn hơn chỉ tiêu thời gian hoàn
vốn tối đa do doanh nghiệp qui định.
Trái lại nếu dự án này chỉ có thể thu được 20 triệu VNĐ
112
<b>Thí dụ</b> <b><sub>Năm</sub></b>
<b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>
<b>Dòng lưu kim</b> <b>-80</b> <b>30 40</b> <b>50</b> <b>30</b>
Những khoản thu nhập cộng dồn của dự án ở thời điểm kết thúc
năm thứ 2 là 70 triệu VNĐ, số tiền này ít hơn khoản đầu tư ban đầu.
Nếu cộng tất cả những khoản thu nhập đến cuối năm thứ 3 thì
khoản tiền này (120 triệu VNĐ) lớn hơn khoản đầu tư ban đầu.
Giả sử khoản thu nhập của năm thứ 3 nhận được đều đặn trong từng
Triệu VNĐ
1.Khoản đầu tư ban đầu
2.Tiền hoàn vốn của dự án ở cuối năm 2
3.Số tiền đầu tư chưa được hoàn vốn
4.Thu nhập của dự án năm thứ 3
5.Phần thời gian hoàn vốn(10/50)
6.Thời gian hoàn vốn
114