Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

XÁC ĐỊNH một số KÍCH THƯỚC, số đo đầu mặt TRÊN PHIM sọ NGHIÊNG từ XA và ẢNH mặt NGHIÊNG CHUẨN hóa ở học SINH 12 TUỔI NGƯỜI KINH tại TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 104 trang )

BỘ Y TÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
**************

NGUYỄN THỊ THANH TM

XáC ĐịNH MộT Số KíCH THƯớC, Số ĐO ĐầU MặT
TRÊN PHIM Sọ NGHIÊNG Từ XA Và ảNH MặT NGHIÊNG
CHUẩN HóA ở HọC SINH 12 TUổI NGƯờI KINH TạI
TỉNH BìNH DƯƠNG

LUN VĂN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II


HÀ NỘI - 2018


BỘ Y TÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
**************

NGUYỄN THỊ THANH TM

XáC ĐịNH MộT Số KíCH THƯớC, Số ĐO ĐầU MặT
TRÊN PHIM Sọ NGHIÊNG Từ XA Và ảNH MặT NGHIÊNG
CHUẩN HóA ở HọC SINH 12 TUổI NGƯờI KINH TạI
TỉNH BìNH DƯƠNG

Chuyờn ngành: Răng Hàm Mặt
Mã số: CK62722815
LUẬN VĂN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II



Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Phương


HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi muốn được bày tỏ là lịng biết ơn sâu sắc nhất tới Cơ
PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Phương, Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt - Trường
Đại học Y Hà Nội, là người hướng dẫn khoa học. Cô là người luôn định
hướng cho tôi trong nghiên cứu, truyền dạy cho tôi kiến thức khoa học . Sự
động viên, giúp đỡ của Cô đã cho tôi thêm nghị lực để vượt lên chính mình,
vượt lên những khó khăn trở ngại.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến PGS. TS. Trương Mạnh Dũng, Viện
trưởng Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại Học Y Hà Nội, chủ nhiệm
đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc đầu mặt ở người Việt Nam
để ứng dụng trong y học”, đã luôn luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn trân trọng tới PGS. TS. Võ Trương Như
Ngọc, Trưởng bộ môn Răng Trẻ Em, Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt - Trường
Đại Học Y Hà Nội, thư ký đề tài cấp Nhà nước, là người đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn tơi thực hiện nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trong hội đồng chấm đề
cương luận văn đã đóng góp cho tơi nhiều ý kiến q báu để hồn thành luận
văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Cục Quản trị A, lãnh đạo và các
bạn đồng nghiệp tại Phòng khám đa khoa- Văn phòng trung ương Đảng đã
ln động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.

Tơi xin trân trọng cảm ơn đến Phịng đào tạo cùng các thầy cô Viện Đào
tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại học Y Hà Nội, Phòng đào tạo Sau đại học
Trường Đại học Y Hà Nội, Văn phòng quản lý các Chương trình trọng điểm cấp
Quốc gia đã giúp tơi hồn thiện được cơng trình nghiên cứu này.


Tôi xin gửi lời cảm ơn tới 210 em học sinh đã tình nguyện hợp tác giúp
tơi thực hiện nghiên cứu này.
Và, tôi xin ghi nhớ công ơn sinh thành, ni dưỡng và tình u thương
của Cha mẹ cùng sự ủng hộ, động viên, khích lệ của gia đình- bạn bè, những
người đã luôn ở bên tôi, là chỗ dựa vững chắc nhất tiếp cho tôi sức mạnh để
đi trọn chặng dường dài.
Một lần nữa trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2018

Nguyễn Thị Thanh Tâm


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Thị Thanh Tâm, học viên lớp bác sĩ chuyên khoa cấp 2
khóa 30, chuyên ngành Răng Hàm Mặt, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Phương.
2. Cơng trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở
nơi nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, tháng 9 năm 2018
Học viên

Nguyễn Thị Thanh Tâm


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT

Giá trị trung bình
K/c

Khoảng cách

mp

Mặt phẳng

RCD

Răng cửa giữa hàm dưới

RCT

Răng cửa giữa hàm trên

sd

Độ lệch chuẩn

XHD


Xương hàm dưới

XHT

Xương hàm trên

XQ

X-quang


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................3
1.1. Tăng trưởng kết cấu sọ mặt ở trẻ em 12 tuổi..........................................3
1.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tăng trưởng sọ mặt............................4
1.1.2. Sự tăng trưởng về xương.................................................................5
1.1.3. Sự tăng trưởng của bộ răng.............................................................6
1.2. Một số phương pháp phân tích cấu trúc sọ-mặt thường được sử dụng...6
1.3. Phân tích phim sọ mặt nghiêng từ xa......................................................7
1.3.1. Trên thế giới.....................................................................................8
1.3.2.Ở Việt Nam......................................................................................10
1.3.3. Các điểm mốc, mặt phẳng sử dụng trong nghiên cứu..................11
1.4. Phân tích ảnh chụp chuẩn hóa nghiêng.................................................14
1.4.1.Một số nghiên cứu nhân trắc trên ảnh chuẩn hóa trên thế giới....15
1.4.2.Ở Việt Nam......................................................................................15
1.4.3. Các điểm mốc, đường tham chiếu trên ảnh kỹ thuật số chuẩn hóa:16
1.5. Mối liên quan giữa các phép đo trên phim sọ mặt nghiêng từ xa và ảnh
kỹ thuật số chuẩn hóa............................................................................17

1.6. Một số đặc điểm ở Bình Dương............................................................19
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................20
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.........................................................20
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................20
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.......................................................................20
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ.........................................................................20
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................20
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................20


2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu........................................................................21
2.3.3. Cách chọn mẫu...............................................................................21
2.3.4.Các bước tiến hành nghiên cứu:.....................................................21
2.4. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................37
Chương 3: KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................38
3.1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu:...................................38
3.1.1. Phân bố giới tính của các đối tượng nghiên cứu..........................38
3.1.2. Phân bố tương quan xương theo giới............................................39
3.2. Xác định một số kích thước, số đo đầu mặt trên phim sọ nghiêng từ xa
và ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa ở học sinh 12 tuổi người Kinh tại tỉnh
Bình Dương năm 2017 – 2018..............................................................40
3.2.1.Định lượng một số chỉ số chính trên phim đo sọ mặt nghiêng ở
học sinh 12 tuổi tại tỉnh Bình Dương năm 2017..........................40
3.2.2. Một số chỉ số đo trên ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa.......................44
3.3. Nhận xét mối tương quan giữa một số chỉ số kích thước, số đo trên
phim sọ nghiêng từ xa và ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa.........................46
3.3.1 So sánh giữa hai phương pháp đo đạc khi đo đạc trên phần mềm
trông nghiêng..................................................................................46
3.3.2 Mối tương quan giữa một số chỉ kích thước, số đo trên phim sọ
nghiêng từ xa và ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa...............................48

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN..............................................................................55
4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu...................................................55
4.1.1. Tỉ lệ theo giới.................................................................................55
4.2. Đánh giá mô cứng trên phim sọ mặt nghiêng từ xa..............................55
4.2.1. Các góc mơ tả tương quan hàm :.................................................56
4.2.2. Các góc và khoảng cách mơ tả tương quan xương răng.............59
4.2.3. Kích thước và tỉ lệ các tầng mặt...................................................62


4.3. Các chỉ số mô mềm trên phim sọ mặt nghiêng.....................................63
4.4. Các chỉ số mô mềm trên ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa...........................65
4.4.1 Các góc: Trong nghiên cứu này, chúng tơi nhận thấy hầu hết các
góc nghiêng mơ mềm khơng có sự khác biệt giữa nam và nữ....65
4.4.2. Các kích thước dọc trên ảnh nghiêng chuẩn hóa.........................67
4.4.3 Đặc điểm đường thẩm mỹ S, E......................................................68
4.4.4. Các tỷ lệ:........................................................................................70
4.5. Mối tương quan giữa các phép đo trên phim sọ mặt nghiêng từ xa và
trên ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa............................................................70
4.5.1. Mối tương quan giữa các phép đo mô mềm trên phim sọ mặt
nghiêng từ xa và trên ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa.......................70
4.5.2. Mối tương quan giữa các phép đo mô xương trên phim sọ mặt
nghiêng từ xa và mô mềm trên ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa........70
4.6. Hạn chế nghiên cứu...............................................................................72
KÊT LUẬN.....................................................................................................73
KIÊN NGHỊ....................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1:

Các yếu tố toàn thân ảnh hưởng đến tăng trưởng đầu-mặt................4

Bảng 2.1.

Các biến số trong nghiên cứu.......................................................31

Bảng 2.2.

Các chỉ số góc mơ cứng trên phim sọ mặt nghiêng từ xa...............32

Bảng 2.3 .

Các kích thước, tỷ lệ mơ cứng trên phim sọ mặt nghiêng từ xa......33

Bảng 2.4.

Các chỉ số mô mềm trên phim sọ mặt nghiêng từ xa.....................34

Bảng 3.1.

Phân bố tương quan xương theo giới (n=200)................................39

Bảng 3.2.

Giá trị trung bình một số góc mơ cứng trên phim theo giới tính......40

Bảng 3.3.


Giá trị trung bình một số khoảng cách (mm) trên phim sọ nghiêng
theo giới.......................................................................................41

Bảng 3.4.

Giá trị trung bình một số tỷ lệ của mô cứng trên phim sọ nghiêng
theo giới.......................................................................................42

Bảng 3.5.

Giá trị trung bình một số góc mơ mềm trên phim sọ nghiêng theo
giới...............................................................................................42

Bảng 3.6.

Giá trị trung bình một số khoảng cách từ hai môi đến đường thẩm
mỹ E và S trên phim sọ nghiêng theo giới.....................................43

Bảng 3.7.

Giá trị trung bình một số góc trên ảnh theo giới.............................44

Bảng 3.8.

Giá trị trung bình một số kích thước trên ảnh theo giới..................45

Bảng 3.9.

Giá trị trung bình khoảng cách từ hai môi đến đường thẩm mỹ trên
ảnh theo giới.................................................................................45


Bảng 3.10. So sánh giá trị trung bình của một số các góc mô mềm khi đo trên
phim và trên ảnh...........................................................................46
Bảng 3.11. So sánh giá trị trung bình của một số kích thước mô cứng khi đo trên
phim và trên ảnh...........................................................................47
Bảng 3.12.

So sánh khoảng cách từ môi đến các đường thẩm mỹ khi đo trên
phim và trên ảnh...........................................................................47


Bảng 3.13.

Mối tương quan giữa một số chỉ số góc mô mềm trên phim sọ
nghiêng từ xa và ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa.................................48

Bảng 3.14. Mối tương quan giữa khoảng cách môi đến các đường thẩm mỹ trên
phim sọ nghiêng từ xa và ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa...................48
Bảng 3.15. Mối tương quan giữa một số góc mơ cứng trên phim sọ nghiêng từ
xa và các góc mơ mềm trên ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa................49
Bảng 3. 16. Mối tương quan giữa một số góc mơ cứng trên phim sọ nghiêng từ xa
và các kích thước mơ mềm trên ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa..........50
Bảng 3.17. Mối tương quan giữa một số kích thước mơ cứng trên phim sọ nghiêng
từ xa và các góc mơ mềm trên ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa...............51
Bảng 3.18. Mối tương quan giữa một số kích thước mơ cứng trên phim sọ
nghiêng từ xa và các kích thước mơ mềm trên ảnh mặt nghiêng
chuẩn hóa.....................................................................................52
Bảng 4.1.

So sánh giá trị trung bình của nghiên cứu với tác giả nước ngồi. .56


Bảng 4.2:

So sánh phân loại tương quan xương dựa vào góc ANB với các
nghiên cứu khác............................................................................57

Bảng 4.3:

So sánh góc mặt giữa trẻ Việt so với các nghiên cứu khác..............59

Bảng 4.4:

So sánh chỉ số xương - răng với các nghiên cứu khác....................61

Bảng 4.5:

So sánh các chỉ số răng với các nghiên cứu khác...........................62

Bảng 4.6.

So sánh giá trị trung bình (góc) của nghiên cứu với tác giả nước
ngoài............................................................................................66

Bảng 4.7.

So sánh giá trị trung bình một số kích thước dọc ở nam với các tác
giả khác........................................................................................67

Bảng 4.8.


So sánh giá trị trung bình một số kích thước dọc ở nữ với các tác giả
khác.............................................................................................68

Bảng 4.9.

So sánh giá trị trung bình của nghiên cứu với tác giả trong nước....69

Bảng 4.10. So sánh giá trị trung bình (khoảng cách) của nghiên cứu với tác giả
nước ngoài....................................................................................69


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:

Vóc dáng, cân nặng từ 2 đến 20 tuổi ở hai giới................................3

Hình 1.2:

Đỉnh tăng trưởng chiều cao ở hai giới..............................................3

Hình 1.3:

Các đường khớp sụn ở nền sọ.........................................................5

Hình 1.4:

Sự tăng trưởng của các xương mặt..................................................6

Hình 1.5:


Một số điểm và góc trong phân tích Steiner.....................................9

Hình 1.6.

Phân tích Wits................................................................................9

Hình 1.7.

Phương pháp phân tích Tweed......................................................10

Hình 1.8.

Các điểm mốc giải phẫu trên mơ xương (A) và mơ mềm (B).........13

Hình 1.9.

Các mặt phẳng tham chiếu và đường thẩm mỹ..............................14

Hình 1.10.

Các điểm mốc trên ảnh chuẩn hóa nghiêng ..................................17

Hình 2.1:

Mẫu mã phiếu thu thập.................................................................22

Hình 2.2.

Máy Orthophos XG5 của hãng Sirona-Đức...................................23


Hình 2.3.

Sơ đồ chụp phim sọ nghiêng.........................................................23

Hình 2.4.

Cố định tai, sống mũi khi chụp phim.............................................24

Hình 2.5.

Máy ảnh và ống kính được sử dụng trong nghiên cứu....................25

Hình 2.6.

Tư thế chụp ảnh mặt nghiêng........................................................26

Hình 2.7.

Bố cục vị trí đặt máy ảnh.............................................................27

Hình 2.8:

Giao diện chính của phần mềm VNCEPH.....................................28

Hình 2.9:

Điền thơng tin của đối tượng nghiên cứu.......................................29

Hình 2.10: Chuẩn hóa độ dài của phim Cephalometric....................................29
Hình 2.9:


Đo đạc phim Cephalometric bằng phần mềm VNCEPH................30

Hình 2.10: Trích xuất dữ liệu qua Excel..........................................................30
Bảng 2.11. Các kích thước, tỷ lệ mơ mềm trên ảnh kỹ thuật sơ chuẩn hóa......35


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự phân bố về giới trong nhóm đối tượng nghiên cứu....................38
Biểu đồ 3.2. Mối liên quan giữa vị trí răng cửa dưới và xương hàm dưới L1NB(y) với góc đỉnh mũi n-pn-sn(x)...............................................54
Biểu đồ 3.3. Mối liên quan giữa chiều cao tầng mặt trước N-Me(y) với chiều dài
mũi n-sn(x)..................................................................................54


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội đang ngày một phát triển, mức sống của người dân ngày càng
được nâng cao, đẹp thẩm mỹ khuôn mặt trở thành mối quan tâm hàng đầu của
con người, khn mặt đẹp góp phần tạo nên vẻ đẹp hồn thiện đồng thời tạo
nên những đặc điểm, tính cách riêng cho mỗi cá nhân, từ đó hình thành nên
những nét đặc trưng cho từng vùng miền, từng dân tộc. [1] Nắn chỉnh răng ra
đời góp phần đáp ứng nhu cầu hồn thiện vẻ đẹp khn mặt, sửa chữa những
sai lệch xương-răng.
Lệch lạc khớp cắn không chỉ ảnh hưởng tới thẩm mỹ, tâm lý, chức năng
mà còn tạo điều kiện cho các bệnh răng miệng khác phát triển. Tình trạng lệch
lạc răng hàm của trẻ em Việt Nam có tỉ lệ khá cao.Theo Nguyễn Văn Cát và
cộng sự tỉ lệ người có lệch lạc răng hàm chiếm 44,84% ở miền Bắc, 90% ở một
số trường Hà Nội [2]. Theo thống kê của Hoàng Thị Bạch Dương tỉ lệ lệch lạc
răng hàm ở trẻ em lứa tuổi 12 trường phổ thông cơ sở Amsterdam Hà Nội là

91% [3].
Thời điểm 12 tuổi được coi là giai đoạn chuyển tiếp từ thiếu niên đến
trưởng thành, bộ răng chuyển sang giai đoạn răng vĩnh viễn, là giai đoạn quan
trọng có thể can thiệp nắn chỉnh răng. Số liệu nhân trắc đầu mặt ở độ tuổi 12
khá quan trọng, ngoài việc sử dụng phục vụ cho các yêu cầu ứng dụng khác
nhau ở độ tuổi này, khi so sánh với các giá trị ở các độ tuổi khác sẽ cho phép
nhận ra được các quy luật tăng trưởng.
Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về các chỉ số đầu mặt của các
chủng tộc khác nhau, ở các quốc gia khác nhau bằng phương pháp sử dụng
hình ảnh khn mặt trên ảnh và trên phim. Phân tích qua phim đo sọ mặt
nghiêng và ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa là phương pháp hữu hiệu trong chẩn
đoán, lập kế hoạch điều trị và can thiệp răng hàm mặt.


2

Ở Việt Nam hiện nay chúng ta vẫn chưa có các kích thước, chỉ số đầu mặt
trung bình đáng tin cậy trên phim X quang và trên ảnh kỹ thuật số ở các lứa
tuổi. Chúng ta đã có một số nghiên cứu nhỏ lẻ nhưng do hạn chế về cỡ mẫu nên
các số liệu hiện có chưa thể coi là có tính đại diện, chưa có nghiên cứu nào thật
đầy đủ về chỉ số đầu mặt của trẻ em Việt nam ở độ tuổi 12.
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh
tế trọng điểm của phía Nam ,cơng tác dự phịng phát hiện và điều trị sớm lệch
lạc răng, sai lệch khớp cắn cho đối tượng trẻ em ở đây đang là vấn đề ngày
càng được quan tâm.
Vì những lý do trên chúng tơi thực hiện đề tài: “Xác định một số kích
thước, số đo đầu mặt trên phim sọ nghiêng từ xa và ảnh mặt nghiêng
chuẩn hóa ở học sinh 12 tuổi người Kinh tại tỉnh Bình Dương” với hai
mục tiêu sau:
1. Xác định một số kích thước, số đo đầu mặt trên phim sọ nghiêng từ

xa và ảnh mặt nghiêng chuẩn hóa ở học sinh 12 tuổi người Kinh tại tỉnh
Bình Dương năm 2017 – 2018.
2. Nhận xét mối tương quan giữa một số kích thước đầu mặt trên phim
sọ nghiêng ảnh nghiêng chuẩn hóa ở nhóm đối tượng trên.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Tăng trưởng kết cấu sọ mặt ở trẻ em 12 tuổi
Woodside (1979) chỉ ra giai đoạn tăng trưởng nhanh nhất của đầu-mặt đạt
khi nữ 11-12 tuổi và nam 13-14 tuổi, phù hợp với tăng trưởng chung của cơ thể
về cân nặng, chiều cao [4].

Hình 1.1: Vóc dáng, cân nặng từ 2 đến 20 tuổi ở hai giới [5]
Nghiên cứu của Björk (1955), cho thấy mức tăng trưởng tối đa xảy ra ở
tuổi dậy thì và giảm dần mức tăng trưởng đến tuổi trưởng thành lúc 17-18 tuổi
ở cả 2 giới [5].

Hình 1.2: Đỉnh tăng trưởng chiều cao ở hai giới [6]


4

Hunter (1966), Popovich và Thompson (1977) kết luận rằng, thời kỳ có sự
tăng trưởng mặt tối đa và thời kỳ có tốc độ tăng trưởng chiều cao nhanh nhất
trùng nhau. Một số kích thước của mặt đã đạt được mức tối đa ngay trước tuổi
trưởng thành. Điều này có ý nghĩa nhiều trên lâm sàng, giúp tiên lượng được
mức độ tăng trưởng trước và sau khi can thiệp đối với các bệnh nhân trẻ [4].

Đống Khắc Thẩm, Hoàng Tử Hùng [7] nghiên cứu trên 503 trẻ em Việt
Nam từ 3 đến 13 tuổi, nhận thấy khối sọ mặt tăng trưởng đáng kể theo chiều
trước sau và chiều đứng; trong đó xương hàm dưới tăng trưởng về phía trước
nhanh nhất.
Mối liên quan tăng trưởng vùng đầu-mặt với cơ thể ở tuổi dậy thì qua
các nghiên cứu, có những điểm chung:
 Tuổi khởi đầu giai đoạn tuổi dậy thì của nữ sớm hơn nam, của nữ từ
10,5 đến 12 tuổi, ở nam từ 12 đến 13 tuổi.
 Đỉnh tăng trưởng của xương diễn ra trong giai đoạn này, ở nữ đạt khi
12 tuổi, ở nam đạt khi 14 tuổi.
 Ở mức độ nào đó các thành phần của phức hợp đầu-mặt-răng tăng
trưởng một cách nhịp nhàng và hài hịa với nhau, vì thế các tỉ lệ mặt khi đã
được thiết lập sẽ ít thay đổi.
1.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tăng trưởng sọ mặt
1.1.1.1. Các yếu tố toàn thân
Bảng 1.1: Các yếu tố toàn thân ảnh hưởng đến tăng trưởng đầu-mặt

Yếu tố nội sinh
Yếu tố di truyền
Yếu tố chủng tộc
Yếu tố nội tiết
Yếu tố khác: tuổi, giới...
1.1.1.2. Các yếu tố tại chỗ

Yếu tố ngoại sinh
Chế độ dinh dưỡng
Yếu tố xã hội - kinh tế
Các bệnh lý khác



5

Các chức năng như: Nhai, nuốt, thở và những thói quen khác (trong đó
có các thói quen cận chức năng: bú bình, đẩy lưỡi…) ảnh hưởng trực tiếp đến
sự tăng trưởng của xương qua đó đưa đến những thay đổi trên cung răng.
1.1.2. Sự tăng trưởng về xương
1.1.2.1. Sự tăng trưởng của nền sọ
Nền sọ hình thành do cốt hóa sụn, tiền thân sụn của nó được gọi là sọ-sụn.

Hình 1.3: Các đường khớp sụn ở nền sọ [8]
Sự tăng trưởng của nền sọ theo hai cơ chế:
 Sự tăng trưởng của phần trung tâm nền sọ: do sự tăng trưởng mô não
theo cơ chế tăng trưởng do sụn đáp ứng với lực ép.
 Sự tăng trưởng của phần xung quanh nền sọ: bởi sự nới rộng của hai
bán cầu đại não đáp ứng với lực căng trên những đường khớp bên.
1.1.2.2. Sự tăng trưởng của khối xương mặt
Phức hợp đầu-mặt hình thành do cốt hóa màng xương trong, gọi là sọ-tạng.
Sự tăng trưởng của khối xương mặt theo 2 nguyên tắc:
 Nguyên tắc chữ V: Đúng với các xương hình chữ V, tiêu xương ở mặt
ngồi và bồi xương ở mặt trong, hướng tăng trưởng theo hướng mở của chữ V.
 Nguyên tắc bề mặt: Mặt tương ứng với hướng tăng trưởng thì bồi xương và
mặt khơng tương ứng với hướng tăng trưởng thì tiêu xương.
Xương hàm trên: tăng trưởng theo 3 chiều trong không gian bởi sự sinh
xương màng nhờ sự bồi đắp xương ở các đường khớp nối với các xương khác


6

và sự bồi đắp/tiêu xương ở bề mặt. XHT có xu hướng di chuyển ra trước và
xuống dưới so với nền sọ, có sự ảnh hưởng nhiều đến tầng mặt giữa.

Xương hàm dưới: Tăng trưởng theo 3 chiều trong không gian từ xương
màng và xương sụn, với các vị trí tăng trưởng chủ yếu ở sụn lồi cầu, bờ sau
cành lên và gờ xương ổ răng. XHD có xu hướng di chuyển lên trên và ra sau,
ảnh hưởng tới tầng dưới mặt.

Hình 1.4: Sự tăng trưởng của các xương mặt [6]
1.1.3. Sự tăng trưởng của bộ răng
Ở tuổi dậy thì, bộ răng hỗn hợp được thay thế dần sang bộ răng vĩnh viễn
với trình tự mọc răng thay đổi và hiện tượng bù khoảng thiếu xảy ra. Mưởi hai
răng trung gian sẽ được thay thế bằng các răng nanh và răng tiền hàm vĩnh
viễn, làm đóng khoảng Leeway. Ở 12 tuổi, răng cối lớn thứ hai mọc lên, răng
cối lớn thứ nhất di gần vào khoảng Leeway làm thu ngắn chiều dài cung răng,
bộ răng vĩnh viễn lúc này có 28 răng. Kích thước dọc khớp cắn một lần nữa
thay đổi nhiều với sự tiếp khớp hoàn chỉnh giữa răng hai hàm, là thời điểm
thường được quan tâm đến vì liên quan đến các vấn đề bệnh lý và điều trị.
1.2. Một số phương pháp phân tích cấu trúc sọ-mặt thường được sử dụng
Hiện nay, có nhiều phương pháp nghiên cứu cấu trúc sọ-mặt, gồm hai
cách đo chính: đo trực tiếp và đo gián tiếp (bao gồm các phương pháp đo trên
hình ảnh hai chiều và đo trên hình ảnh ba chiều). Mỗi phương pháp đều có
những ưu, nhược điểm cũng như ứng dụng riêng [9],[10].


7

Phương pháp đánh giá qua đo trực tiếp giúp xác định kích thước thật của
từng bộ phận, cá thể. Điểm hạn chế là phương pháp này tốn nhiều thời gian và cần
có nhiều kinh nghiệm để xác định các điểm mốc chuẩn chính xác trên mơ mềm.
Phép đo đạc trên ảnh kỹ thuật số với phần mềm đo thích hợp giúp dễ
đánh giá sự cân xứng của khuôn mặt, tiết kiệm được nhiều thời gian, nhân lực,
cũng như dễ lưu trữ và trao đổi thông tin hơn. Tuy nhiên cả hai phương pháp

trên đều đo đạc chủ yếu trên mô mềm, phương pháp phân tích qua tia X đã
được sử dụng từ lâu và ngày nay vẫn còn rất phổ biến bởi có thể tiếp cận được
các mốc đo là những cấu trúc bên trong, mà mắt thường khơng nhìn thấy, giúp
phân biệt được những lệch lạc do xương hàm hay do răng, cung cấp nhiều
thông tin cần thiết cho phép xây dựng và định hướng kế hoạch điều trị. Tuy
nhiên các phép đo hình ảnh hai chiều khó có thể đo đạc và phân tích chính
xác được khối sọ-mặt.
Các phương pháp phân tích trên hình ảnh ba chiều lần lượt ra đời, bao
gồm hệ thế hỗ trợ cắt lớp vi tính, hệ thống quét laser hay phép đo ảnh nổi. Các
phương pháp này cho phép có được hình ảnh của đối tượng trong khơng gian
ba chiều, đo đạc chính xác trên các lát cắt đã được lựa chọn. Tuy nhiên, do
yêu cầu trang thiết bị phức tạp cũng như giá thành cao nên ứng dụng của
những phương pháp này hiện nay còn hạn chế, chủ yếu ở những trung tâm
chẩn đốn hình ảnh lớn .
1.3. Phân tích phim sọ mặt nghiêng từ xa
Năm 1895 Roentgen phát minh ra tia X tạo ra một cuộc cách mạng trong
nha khoa [11] .
Năm 1922, Pacini [12] giới thiệu kỹ thuật phân tích phim XQ chuẩn hóa
theo hướng dọc giữa trong nhân trắc học.
Năm 1931, Broadbent (Mỹ) [13] và Hofrath (Đức) [14] đã giới thiệu giới
thiệu kỹ thuật đo sọ mặt trên phim, tới năm 1988 Solow,B.,và Kreiborg,S


8

[15 ] giới thiệu thước chuẩn hóa cho phim cephalometric.
Sang thế kỷ XXI, máy chụp kỹ thuật số ra đời, cho chất lượng hình ảnh rõ
nét hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà lâm sàng trong quá trình phân tích
phim thu được kết quả chính xác hơn [16]
Theo Hồ Thị Thùy Trang, Phan Thị Xuân Lan [17] mục đích của việc

phân tích phim sọ nghiêng nhằm:
 Quan sát các đặc điểm, nghiên cứu sự tăng trưởng của hệ thống sọ-mặtrăng, xác định các giá trị chuẩn bình thường của dân số.
 Phân tích, chẩn đốn, lập kế hoạch và tiên lượng kết quả điều trị.
 Đánh giá kết quả điều trị, phân tích sự tái phát và những thay đổi sau
điều trị.
1.3.1. Trên thế giới

 . Phân tích của Steiner(1953)
Để đánh giá trên phim sọ mặt nghiêng, Steiner đã đề nghị phân tích ba
phần: xương, răng và mơ mềm:
Phân tích xương với mặt phẳng tham chiếu là mặt phẳng nền sọ (SN).
- Phân tích tương quan XHT với nền sọ (góc SNA). Góc SNA có giá trị
trung bình là 820± 20. Khi SNA>840: XHT nhô trước, SNA < 800 :XHT lùi sau.
- Phân tích tương quan XHD với nền sọ (góc SNB). Góc SNB có giá trị
trung bình là 800 ± 20. Khi SNB>820: XHT nhô trước, SNB < 780 :XHT lùi sau.
- Phân tích tương quan giữa XHT với XHD (góc ANB). Góc ANB có
giá trị trung bình là 20. Khi ANB>40: khuynh hướng loại II xương, khi ANB
< 00 khuynh hướng loại III xương.
Phân tích răng gồm phân tích tương quan RCT với XHT, tương quan
RCD với XHD và tương quan RCT với RCD.
Phân tích mơ mềm là đánh giá nét thăng bằng và hài hòa mặt nhìn
nghiêng dựa trên đường thẩm mỹ S đi từ Collumela đến Pogonion Theo


9

Steiner, để có mặt nghiêng hồn hảo, mơi trên, mơi dưới phải chạm đường
này [18] [19].

Hình 1.5: Một số điểm và góc trong phân tích Steiner [18]


 Phân tích Wits (1975)
Phép đo được giới thiệu bởi Jacobson A, mục đích để tránh nhược điểm
của góc ANB trong việc đánh giá sự bất hài hòa chiều trước sau của xương
hàm. Sự bổ sung cho phân tích Steiner rất có ích trong việc đánh giá sự phát
triển bất thường của hệ thống xương hàm theo chiều trước sau và quyết định
sự tin cậy của góc ANB [20].

Hình 1.6. Phân tích Wits [20]

 Phương pháp phân tích Tweed


10

Theo tác giả thì đối với mọi loại điều trị lệch lạc răng đều có trục răng
cửa hàm dưới phải thẳng đứng trên xương. Ông đã thiết lập nên một tam giác
tạo bởi 3 cạnh: mặt phẳng Franfort, mặt phẳng xương hàm dưới và trục răng
cửa dưới kéo dài lên trên và xuống dưới. Như vậy có 3 góc:
+Góc Franfort/hàm dưới (FMA): 28o
+Góc răng cửa/mặt phẳng hàm dưới (IMPA): 102o
+Góc răng cửa/mặt phẳng Franfort: 50o
Ngồi ra, ơng cịn sử dụng góc SNA, SNB, ANB, và khoảng cách OA,
OB. Sử dụng độ nhơ của cằm, độ dài của mơi trên, góc Z để phân tích thẩm
mỹ của mơ mềm.

Hình 1.7. Phương pháp phân tích Tweed [21]
Và nhiều phân tích phim sọ nghiêng khác như Downs (1948) [22], Phân
tích Sassouni (1955) [23],,Ricketts (1957) [24],…
1.3.2.Ở Việt Nam :



Lê Võ Yến Nhi (2009) [25] đánh giá thay đổi sọ mặt ở trẻ em từ 10

đến 14 tuổi theo phân tích Ricketts. Kết quả cho thấy khơng có sự khác biệt
về hình dạng sọ mặt giữa nam và nữ, chỉ khác nhau về kích thước sọ mặt của
nam lớn hơn nữ. Nhóm trẻ Việt Nam có một số đặc điểm sọ mặt khác với
nhóm trẻ Trung Quốc và Cuba. Sự khác biệt này xảy ra tương tự ở nhiều độ


×