Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Chương 3 hình 9 soạn 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.85 KB, 56 trang )

Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG III: GĨC VỚI ĐƯỜNG TRỊN
§1. GĨC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG

A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về
cộng số đo hai cung
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo góc ở tâm, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn
cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn, biết suy ra số đo của cung lớn, biết so sánh
hai cung trên một đường tròn. Biết vận dụng được định lý về cộng số đo hai cung, biết chứng minh định lý.
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lơgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chun biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng tốn tìm vị trí
một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3


M4
Góc ở tâm, số Định nghĩa góc ở tâm.
-So sánh hai
- V/dụng Hãy tìm
Vận dụng đlý về
đo cung.
Số đo độ của góc ở
cung
số đo của cung nêu cộng số đo hai cung
tâm. Số đo cung.
cách tìm đó ?
để giải được BT.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III
3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường trịn và
Hs nêu dự đốn
hai cạnh là hai bán kính của đường trịn được gọi là
gì?
Mục tiêu: Hs bước đầu được mơ tả sơ lượt về góc ở tâm
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm – cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm
Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ

NLHT: NL xác định góc ở tâm
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, 1. Góc ở tâm.
kí hiệu cung.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường trịn
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67.
được gọi là góc ở tâm
H : Góc ở tâm là gì ?
Cung nhỏ : ¼
Cung lớn : ¼
AmB
AnB
GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu cung
·
Góc ở tâm AOB chắn cung nhỏ AmB
kèm theo hình vẽ
·
chắn nửa đường trịn.
H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị Góc bẹt COD
nào ?
H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra
·
cung bị chắn của ·AOB , COD


m

A

B
O


C

O

D

Cho HS làm BT 1 SGK.
n

Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200
Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa số đo cung
Sản phẩm: Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ.
NLHT: NL đo đạc, tính tốn.
2. Số đo cung.
Gọi 1 HS lên bảng đo ·AOB = ?, sđ ¼
AmB =?
¼ , nêu cách Định nghĩa: SGK/67
GV : Hãy tìm số đo của cung lớn AnB
* Số đo của cung AB kí hiệu là sđ »AB .
m
tìm đó ?
0
0
0
¼
VD
:


=360
–100
=260
AnB
–HS nêu ĐN /67
B
A
Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800
100
– Cung lớn có sđ > 1800
O
– Khi hai mút của cung trùng nhau,
ta có cung khơng với số đo 00 và cung cả đường
n
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so trịn có số đo 3600
sánh hai cung, cách tính số đo cung.
Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân
Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng
Sản phẩm: Hs so sánh được hai cung
NLHT: NL So sánh hai cung
3. So sánh hai cung.
HS đọc chú ý SGK /67
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng
H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ?
nhau.
H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số
hiệu hai cung bằng nhau ?
đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được

gọi là cung lớn hơn
Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung
Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung
Sản phẩm: Áp dụng tính số đo cung
NLHT: NL tính tốn
» ?
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB
4. Khi nào thì sđ »AB = sđ »AC + sđ CB
thành hai cung AC và CB.
Định lý : SGK
Nêu ĐL /68
Giải ? 2 :
Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai
Cho HS giải ? 2
·
·
·
tia OA và OB nên ta có: AOB = AOC + COB
·
»
·
»
Mà sđ AOB = sđ AB; sđ AOC = sđ AC
·
» B ⇒ sđ »AB = sđ »AC + sđ CB
»
sđ COB
= sđ C
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố

Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các ĐL, KL
–Làm các BT2, 4, 5, (SGK). Chuẩn bị bài tập đầy đủ sau luyện tập
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung)
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung
2- Kỹ năng: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành
thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan
3- Thái độ: Học tập tích cực
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lơgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận
dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
Luyện Tập
Định nghĩa Góc ở -So sánh hai cung. - Tìm số đo của Vận dụng đlý về
tâm. Số đo độ của góc
cung, Vận dụng t/c tt cộng sđ hai cung
ở tâm. Số đo cung.
tính sđ góc từ đó suy để giải được BT.
Bài 2/69 SGK.
ra sđ cung.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. Khởi động:
Mục tiêu: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung? Trả lời đúng các ĐN
- Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung
Trả lời đúng cách so sánh cung
này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Tìm được số đo của cung, Vận dụng t/c Tiếp tuyến tính số đo gĩc từ đĩ suy ra số đo cung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 2/69 SGK
HS 1 giải
GV nhận xét sữa chữa

Bài 2/69/sgk
·
¶ = 400
xOs
= 400 ( gt ) ⇒ tOy
· = sOy
·
xOt
= 1800 − 400 = 1400

Bài 7.HS2 giải
HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
GV viên nhận xét đáng giá cho điểm

·
¶ = 1800
xOy

= sOt
Bài 7/69 sgk
a) các cung nhỏ AM, CP
BN, DQ có cùng số đo

M

A

B

N
O

P

Q

C
D


→ Số đo độ của góc ở tâm. So sanh cung.

1HS làm trên bảng
GV yêu cầu HS khác nhận xét

¼ ; CP
» = BN
¼ ; »AQ = MD

¼ ; BP
» = NC
»
b) ¼
AM = DQ
¼
c) Ví dụ: ¼
AMDQ = MAQD
Bài 4 (SGK)
∆ATO vuông cân
tại A nên
·AOB = 450 ⇒ sd ¼
AnB = 450
sd ¼
AmB = 3600 − 450 = 3150

A
T

O

Bài 5: (SGK)

B

A

aTứ giác ANBO
Bài 5 (SGK)


Hs cả lớp suy nghĩ giải bài tập 5
m
O
n 35
µA = B
µ = 900
° M
HS vẽ hình
H. Hãy cho biết GT, KL của bài
Nên
H. Để tính được sđ góc AOB ta cần tính được yếu tố
B
nào trước? Gt bài cho 2 tiếp tuyến AM, BM có suy ·
0
0
0
AOB = 180 − 35 = 145
ra được điều gì ?
1HS lên bảng tính góc AOB
b) sd ¼
AnB = sd ·AOB = 1450
H. Hãy nêu cách tính số đo mỗi cung
( HS lớp tự làm vào vở câu b)
sd ¼
AmB = 3600 − sd ¼
AnB = 3600 − 1450 = 2150
D. TÌM TỊI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã làm
+ Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa cung và dây

a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung các định nghĩa và các định lí đã học trong bài.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY

A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được nội dung
định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, tính tốn
3- Thái độ: Học tập tích cực
4 -Xác định nội dung trọng tâm: số đo cung, so sánh hai cung cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”.
Hiểu được nội dung định lý 1 và 2.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:

1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
Liên hệ giữa
Các khái niệm So sánh hai cung. nội - Vận dụng tính số Chứng minh AB là
cung và dây
“cung căng dây” và dung đ.lý 1 và ghi đo cung, góc ở tâm. đường trung trực
“dây căng cung”
GT và KL của đ.lý? Hãy so sánh hai dây. của đoạn
MN.
nội dung đ.lý 2
Các Mệnh đề đảo.
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
Giáo viên vẽ hình 10 (SGK) lên bảng.
C1 Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng nhau. Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây AB và CD? Đáp án: AB = CD
b) Nhóm câu hỏi thơng hiểu
Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng.
-C1.Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy so sánh hai dây AB và CD.
» ⇒ AB > CD.
Đáp án: »AB > CD
- C2.Hãy đọc nội dung định lý 1 và ghi giả thiết và kết luận của định ly

-C3.Nội dung định lý 2. chứng minh. - Đap án. Định lí 1( Như SGK)
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp:
Bài tập 10/71 SGK:
C1.Nếu ta chia đường tròn thành sáu cung bằng nhau thì số đo mỗi cung là bao nhiêu.
Đáp án 300
Đáp án: 10/71
d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao:
Bài tập 14/72 SGK: Đáp án: Trong các hoạt động
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây
Hs nêu dự đốn
và ngược lại khơng?
Mục tiêu: Bước đầu kích thích khả năng tìm tịi kiến thức của học sinh.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định lý 1 – cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của Hs
NLHT: NL tính tốn, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý 1
*Bước 1:
1. Định lý 1: (SGK)

Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu
HS
vẽ
theo.
a)
GT
Cho đường tròn(O)
D
n
»AB = CD
»
O
KL
AB=CD
O

B

B

CM: xét ∆AOB và ∆COD ta có:
A
»AB = CD
» ⇒ ·AOB = COD
·
( liên hệ giữa cung và
A
hình 9
hình 10
H: Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng góc ở tâm).

nhau.Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây AB và OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
⇒ ∆AOB = ∆COD (c.g.c) ⇒ AB= CD
CD?
b)
HS: AB =ø CD
GT
Cho đường tròn(O)
GV:Hãy đọc nội dung định lý 1 và ghi giả thiết và
kết luận của định lý?
»AB = CD
»
KLA
Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm vào
B=C
vở)
CM:
xét D
- Nêu định lý đảo của định lý trên.
∆AOB

-Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng minh)
∆COD ta có:
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
AB= CD(gt) ⇒ ∆AOB = ∆COD (c.c.c)
·
»
⇒ ·AOB = COD
⇒ »AB = CD
Hoạt động 2: Định lý 2 – Cá nhân

Mục tiêu: NL tính tốn, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL tính tốn, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình
*Bước 1:
2. Định lý 2: (SGK)
Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng.Yêu cầu HS vẽ - Trong một đường trịn hay hai đường trịn bằng
theo.
nhau ta có:
» ⇒ AB > CD.
Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy so a) »AB > CD
sánh hai dây AB và CD.
»
b) AB > CD ⇒ »AB > CD
A
Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng định nội
D
dung định lý 2. Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung
B
trong SGK.
60°
O
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
O
B
C

m

C
A


4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung hai định lí vừa học?


Bài tập 11/sgk.tr72 (MĐ3):
E
a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD có :
A
AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường trịn bằng nhau)
O
O'
Do đó:  ABC = ABD (cạnh huyền và một cạnh góc vng).
C
Suy ra : BC = BD
B
» = BD
»
Mà hai đường tròn bằng nhau nên BC
·
b) E nằm trên đường trịn đường kính AD nên AED
= 900
Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E, và ta có: EB = BD
» = BD
» và B là điểm chính giữa cung EBD
Vậy : EB
b. Hướng dẫn về nhà
+ Về học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72

+ Xem trước bài: Góc nội tiếp
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------

D


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§3. GĨC NỘI TIẾP

A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp trong đường trịn
2 Kỹ năng: Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường trịn. Nhận biết ( bằng cách vẽ hình)
và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm : hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ hệ quả về góc nội tiếp trong đường
trịn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường trịn và chứng minh các
hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
D. MƠ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mơ tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
GÓC
Định nghóa Nắm định lý và Vận dụng định nghĩa,
Vận dụng định nghĩa,
cách Chứng
định lý và hệ quả của
định lý và hệ quả của
NỘI
góc nội tiếp.
minh
góc nội tiếp giai bài tập góc nội tiếp giai bài tập
TIẾP
áp dụng. Bài 15 sgk
áp dụng. Bài 16 sgk
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
H: Đ/N góc nội tiếp. – Đáp: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường trịn và hai cạnh chứa hai dây cung
của đường trịn đó.

H: Các yếu tố của góc nt? -Đáp: Cung nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn.
·
» :là cung bị chắn.
+A: đỉnh của góc nội tiếp BAC
+AB; AC là hai cạnh.
+ BC
b) Nhóm câu hỏi thơng hiểu
A
·
H: Em có nhân xét gì về quan hệ của góc ở tâm BOC đối với góc BAC ?
·
- Đáp: Bằng nửa số đo góc BAC
?
O
C
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp.
Bài 15: (SGK) Đáp án: -a) Đúng b) Sai.
B
c) Nhóm câu hỏi vận dụng cao.
Bài 16: (SGK)
·
·
·
·
·
·
Giải: a) MAN
b) PCQ
= 300 ⇒ MBN
= 600 ⇒ PCQ

= 1200
= 1360 ⇒ PBQ
= 680 ⇒ MAN
= 340
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
A

HS: Phát biểu các định lý về liên
hệ giữa cung và dây cung trong

HS1 : Phát biểu đúng định lý (5đ)
Giải đúng bài tập (5đ)

F

E

O
N

M

B


đường trịn.
Giải bài tập 13 SGK


Bài giải:
Ta có: AB ⊥ MN ⇒ sđ ¼
AM = sđ »AN
AB ⊥ EF ⇒ sđ »AE = sđ »AF
» ⇒
¼ = sđ NF
Do đó: sđ ¼
AM - sđ »AE = sđ »AN - sđ »AF hay sđ EM
»
¼ = NF
EM

3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có đỉnh nằm Hs nêu dự đốn
trên đường trịn và hai cạnh là hai cung được gọi là gì? Góc đó có
những tính chất nào?
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc nội tiếp và
Sản phẩm: Dự đốn của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa góc nội tiếp – Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa góc nội tiếp. Xác định được đâu là góc nội tiếp
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình
Bước 1:
1. Định nghĩa.
A

GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73
A
C
GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của góc BAC?
C
·
GV: Giới thiệu BAC
là góc nội tiếp trong (O)
O
O
B
GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp?
HS: Đọc định nghĩa trong SGK
B
·

GV: Giới thiệu cung nằm trong góc gọi là cung bị BAC góc nội tiếp
» là cung bị chắn
chắn
BC
GV: Nhìn hình vẽ cho biết cung bị chắn là cung
nào?
Bước 2: Gv chốt lại định nghĩa
Hoạt động 2: Tính chất của góc nội tiếp – Cá nhân + nhóm
Mục tiêu: Hs phát biểu được tính chất của góc nội tiếp và áp dụng làm bài tập
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL tính tốn, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình góc nội tiếp ở nhiều vị trí khác nhau
Bước 1:
2. Định lí. (sgk.tr73)
GV: Yêu cầu HS làm? 1

·
GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 nhóm (mỗi nhóm GT
là góc nội tiếp (
BAC
đo ở một hình trong thời gian ) đo góc nội tiếp và đo KL)
1 »
·
= sđ BC
cung ( thơng qua góc ở tâm ) trong hình 16, 17,
BAC
2
A
C
18/sgk.tr74
GV: So sánh số đo của góc nội tiếp với số đo của
Chứng minh (sgk.tr74)
cung bị chắn?  Rút ra nhận xét?
GV: Giới thiệu định lí và gọi HS đọc định lí trong
SGK
GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí ?
GV: Giới thiệu từng trường hợp, vẽ hình minh hoạ
và HD chứng minh định lí trong mỗi trường hợp
1 »
1 ·
·
·
⇒ BAC
a) BAC
= sđ BC
= BOC

?
2
2
·
µ ? ⇒ µA = C
µ ?
= µA + C
⇒ BOC

O
B


» = 400 thì BAC
·
GV: Nếu sđ BC
=?
Tương tự giáo viên HD HS chứng minh trường hợp
b bằng cách vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a.
·
Trường hợp tâm O nằm bên ngoài của BAC
yêu cầu HS: về nhà thực hiện
Hoạt động 3: Hệ quả - Cá nhân + nhóm
Mục tiêu: Hs chứng minh được các hệ quả
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs
NLHT: NL tính tốn, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình
GV: Đưa bài tốn sau lên bảng phụ:
3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 )
D
C

»
»
Cho hình vẽ có AB là đường kính và AC = CD .
Trong (O)
·
a) Chứng minh ·ABC = CBD
= ·AEC
A
» ⇒ ·ABC = CBD
·
B * »
AC = CD
= ·AEC
O
b) So sánh ·AEC và ·AOC
·
·
»
* ·AEC = CBA
= CBD
⇒ »AC = CD
E
c) Tính ·ACB
* ·ACB = 900GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài
GV: Từ chứng minh câu a hãy cho biết trong một
đường trịn nếu các góc nội tiếp cùng chắn một cung
hoặc chắn các cung bằng nhau thì ta có điều gì?
GV: Ngược lại trong một đường trịn nếu các góc
nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn như thế nào?
GV: Khi góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90 0 ta suy

ra mối liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm?
GV: Nếu góc nội tiếp lớn hơn 900 thì tính chất trên
cịn đúng khơng?
GV: Nếu là góc nội tiếp chắn nửa đường trịn thì ta
suy ra điều gì?
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại các kiến thức trong bài?
Bài tập 15/sgk.tr 75 (MĐ2): a) Đ
b) S
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài cũ.
+ BTVN : 16, 17, 18 /sgk.tr75
+ sau luyện tập


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng
các hệ quả để giải các bài tập có liên quan.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thơng qua các bài tập. Biết vận dụng
các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài tốn thực tế.
3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt

4 Xác định nội dung trọng tâm : Củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận
dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt : NL tính tốn, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao
tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
LUYỆN
Nắm vững các khái
-Hiểu định lý và Vận dụng định
Vận dụng định
niệm: góc nội tiếp,
cách Chứng minh nghĩa, định lý và hệ
nghĩa, định lý và
TẬP
đỉnh, cạnh của góc nội để áp dụng làm

quả của góc nội tiếp hệ quả của góc nội
tiếp, cung bị chắn trong bài tập.
giai bài tập. Bài
tiếp giai bài tập áp
góc nội tiếp.
21,23 sgk
dụng. Bài 24sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp? (6đ) Vẽ góc ANC nơi tiếp (O) có số đo 350. (4đ)
Đáp án: Định nghĩa, định lí góc nội tiếp: sgk.tr72+73 – Hình vẽ của học sinh.
Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để nắm vững và vận dụng đượccác kiến thức đã học về góc nội tiếp,
Giải nhiều bài tập
góc ở tâm thì ta nên làm gì?
Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú học tập
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL tính tốn, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. NL vẽ hình
S
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19/sgk.tr75. Gọi HS Bài tập 19/sgk.tr75:
N
đọc đề bài và gọi một HS lên sửa bài về nhà.
¶ B = ANB

µ = 900
GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
Ta có AM
A
B
O
GV: Nhắc lại tính chất đã vận dụng trong bài?
(góc nội tiếp chắn
GV: Nếu HS vẽ ∆ SAB nhọn thì giới thiệu thêm nửa đường tròn )
M
trường hợp nếu ∆ SAB tù ( hoặc ngược lại )
Suy ra BM ⊥ SA, AN ⊥ SB
H
Vậy BM và AN là hai đường
cao của ∆ SAB suy ra H là trực tâm


Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao
của tam giác đồng quy )
Suy ra SH ⊥ AB
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20 SGK và nêu yêu cầu Bài tập 20/sgk.tr76:
A
của đề?
GV: Nêu cách chứng minh ba điểm thẳng hàng?
O
O'
Vậy trong bài này để chứng minh C, B, D thẳng Nối BA, BC, BD
C
hàng ta làm như thế nào?
B

ta có: ·ABC = ·ABD = 900
( góc nội tiếp chắn nửa đường trịn )
⇒·ABC + ·ABD = 1800 ⇒ C, B, D thẳng hàng.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 21 SGK và nêu yêu cầu Bài tập 21/sgk.tr76:
của đề?
GV: Ta có đường trịn (O) và (O’) là hai đường trịn
bằng nhau nên có nhận xét gỡ v cung ẳ
AmB v

AnB ?
à =? Suy ra M
ả =? v N
ả nh th no vi
GV: M M
à ? Vậy ∆ MBN là tam giác gì?
N
HS: Lên trình bày bài giải
.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 23 SGK
GV: Xác định yêu cầu của đề?
GV: Để chứng minh MA.MB = MC.MD ta làm như
thế nào?
Hướng dẫn: Xét hai trường hợp
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 2 nhóm làm bài tập
trên, nửa lớp xét trường hợp điểm M nằm bên trong
đường tròn và nửa lớp còn lại làm trường hợp điểm
M nằm bên ngồi đường trịn.
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận
xét, ghi điểm.


D

Vì đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn
M
bằng nhau, mà cựng
A
cng dõy AB
n
N
O
O'
m

AmB = ẳ
AnB
B
Theo nh lớ gúc ni tip
1
à = 1 s ẳ
ả =
ta cú: M
s ẳ
AmB v N
AnB
2
2
à
ả = N
⇒M
Vậy ∆ MBN cân tại B

Bài tập 23/sgk.tr76 :
a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn
xét ∆ MAC v MDB cú
ả =M
ả ( i nh )
C
M
1
2
B
àA = D
µ ( hai góc nội tiếp
1 M
2
» )
A
cùng chắn CB
o
⇒ ∆ MAC : ∆ MDB ( g-g)
D
MA MC
=

⇒ MA.MB = MC.MD
MD MB
B
b) Trường hợp M nằm bên
ngồi đường trịn:
A
Vì ∆ MAD : MCB ( g-g) M C

MA MD
=
⇒ MA.MB = MC.MD
MC MB

O

4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường trịn và có cạnh chứa dây cung của đường trịn
b) Góc nội tiếp ln có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn.
c) Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
(Đáp án 1- S ; 2 – Đ ; 3 – Đ)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Về xem lại các bài tập đã giải. Làm phần bài còn lại trong SGK.
+ Xem trước bài “góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------

D


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§4. GĨC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG

A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, nội dung định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung

trong đường tròn.
2- Kỹ năng: Vận dụng vào giải một số bài tập liên quan, rèn luyện tư duy lơgic trong chứng minh hình học.
3- Thái độ: Linh hoạt, tập trung.
4 Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường trịn và chứng minh các
hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
D. MƠ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mơ tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
Góc tạo bởi
-Khái niệm về góc
Nắm định lý Vận dụng định nghĩa,
Vận dụng định

tia tiếp tuyến
tạo bởi tia tiếp
định


hệ
quả
của
nghĩa, định lý và hệ
và cách
và dây cung.
tuyến và dây cung
Chứng minh. góc nội tiếp giai bài tập quả của góc nội tiếp
trong đường tròn.
áp dụng. Bài 15 sgk
giai bài tập áp dụng
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (khơng kiểm tra)
Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đvđ: Ta biết góc nội tiếp có đỉnh nằm trên đường trịn và hai cạnh
Hs nêu dự đốn
là hai dây. Nhưng nếu bây giờ một cạnh của góc trên là tiếp tuyến của
đường trịn thì ta gọi tên là góc gì?
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

Hoạt động 1: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung – Cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs Nêu được khái niệm và xác định được đâu là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực ngôn ngữ, tự học, suy luận
Bước 1 Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân kỹ hình 22 1. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
SGK và trả lời các câu hỏi :
(sgk.tr77)
x
·
GV: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì?
·
(hoặc BAy ) là góc
BAx
B
A
GV: Nhận biết các cung bị chắn trong từng trường
tạo bởi tia tiếp tuyến
hợp ở hình 22 SGK
và dây cung
yy
·
- Góc BAx có cung bị chắn
·
là cung nhỏ AB, góc BAy
có cung bị chắn là cung
HS hoạt động theo bàn thực hiện ?1

lớn AB



GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 23, 24, 25, 26 ?1 Vì :
trang 77 SGK. HS đứng tại chỗ trả lời, các HS khác Ở hình 23, 25 khơng có cạnh nào của góc là tia tiếp
tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
tuyến của đường tròn (O)
Gợi ý HS vận dụng định nghĩa góc tạo bởi tia tiếp Ở hình 24 khơng có cạnh nào của góc chứa dây
tuyến và dây cung ở đầu bài để giải thích
cung của đường trịn (O)
H: Một góc là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây Ở hình 26 đỉnh của góc khơng nằm trên đường
B
cung phải thỏa mãn bao nhiêu yếu tố?
tròn
B
HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 HS lên bảng
O
O
O
trình bày ?2
?2
B
1
200
0
30
GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập, chữa bài trên a)
x
x
x
A
A
A

bảng, chốt lại
BAx =300
BAx =900
BAx =1200
Dẫn dắt HS trả lời phần b)
0
sñAB =30
sñAB =300
sñAB =1200
Bước 2: Giáo viên chốt lại vấn đề
Hoạt động 2: Định lý và hệ quả - Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý và hệ quả
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: Năng lực tự học, suy luận, giải quyết vấn đề
Bước 1:
2. Định lí.
GV giới thiệu, HS đọc định lý mục 2/sgk.tr78
(sgk.tr78)
HS đọc SGK, GV dẫn dắt HS trình bày trường hợp
Chứng minh :
B
C
a), b) chứng minh như SGK. GV chốt lại
B
O

O
1
H


x
A

A

O

B
x

x
A

GV gợi ý HS về nhà chứng minh trường hợp c) còn
c)
b)
a)
lại
a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung: (sgk.tr78)
·
b) Tâm O nằm bên ngoài BAx
(sgk.tr78)
·
c) Tâm O nằm bên trong BAx
( HS về nhà tự
GV: Treo hình vẽ 28 lên bảng phụ. HS thực hiện?3
chứng minh)
y
A
x

vào phiếu học tập, GV gọi HS lên bảng trình bày,
m
?3 Theo hình vẽ
dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại
B
1
O
·
¼
GV: Gợi ý HS rút ra nhận xét từ kết quả ?3 (từ (1) Ta có: BAx
= sđ AmB
(1)
2
và (2) suy ra được điều gì?)
C
(định lý về số đo của góc
Hình 28
HS: Suy nghĩ trả lời
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
1
·
¼
= sđ AmB
(2)(định lý về số đo của góc
ACB
2
nội tiếp )
GV: Dẫn dắt HS phát biểu nội dung hệ quả SGK
·
·

HS: Phát biểu hệ quả
Từ (1) và (2) suy ra : BAx
= ACB
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề
3. Hệ quả. (sgk.tr79)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý và các hệ quả vừa học trong bài.
T
P
+GV cho HS giải bài tập 27 SGK. (M2)
m
+ GV vẽ hình trên bảng
·
Kết quả: ·APT = PAT
( cùng bằng ·APO )
B
A
O
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78.
+ Chuẩn bị các bài tập sau luyện tập
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
2 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thơng qua các bài tập. Biết vận dụng các
tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài tốn thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. Củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thơng qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài tốn thực tế II B.
PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2

M3
M4
LUYỆN TẬP Phát biểu định lý và Vẽ hình và ghi
Vận dụng đ.n định lý Vận dụng đ.n, định lý
hệ quả về góc tạo
giả thiết và kết
và hệ quả của góc tao và hệ quả của góc tao
bởi tia tiếp tuyến và luận.
bởi tia tiếp tuyến và
bởi tia tiếp tuyến và
dây cung
dây cung giai bài tập
dây cung giai bài tập áp
áp dụng. Bài 33 sgk
dụng. Bài 34 sgk
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
C1 Phát biểu định lý và hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
B
Đáp án (Nội dung SGK)
b) Nhóm câu hỏi thơng hiểu
O
C1 Đọc đề bài tập 33 sgk, vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận.
A
Hv như nội dung bài.
C2 đọc to đề bài tập 34 sgk.
M
T
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp.

Bài33 SGK:
AN AM
=
GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài: ∆AMN  ∆ABC 
AM.AM = AC.AN
AB AC
Vậy cần chứng minh: ∆AMN ~ ∆ABC
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải? - Đáp án (Nội dung bài học)
d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao.
Bài34 SGK:
MT MB
=
GV hướùng dẫn học sinh phân tích đề bài: ∆TMA  ∆BMT 
MT2 = MA.MB
MA MT
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải?- Đáp án (Nội dung bài học)
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-HS: Phát biểu định lý và hệ quả về
HS: Phát biểu đúng (5đ)
P
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
T
Chữa bài tập 32 trang 80 SGK..

BT 32: (5đ)
B
O
·
Giải: Theo đề bài ta có TPB
là góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung nên
1 »
·
·
» (góc ở tâm) ⇒ BOP
·
·
TPB
= sd BP
mà BOP
= sd BP
= 2TPB
2
·
·
·
·
·
Lại có: BOP
+ BPT
= 90o ( vì OPT
= 900 ) ⇒ BTP
+ 2TPB
= 900

Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải các bài toán về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Bước 1: Giáo viên tổ chức cho Hs làm các bài tập
Bài tập 33p
Bài33 SGK:
C
+GV cho 1 HS đọc to đề bài tập 33 sgk
Cho A,B,C ∈ (O)
d
+Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết
At là tiếp tuyến của
và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
GT (O) tại A.
N
O
+GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
d//At;d cắt AC và AB
M
A
AM.AM = AC.AN
tại N vàM.
B
KL AM.AM=AC.AN


t
Giải:
AN AM
=
·
Ta có: ·AMN = BAt
( vì d//AC.)
AB AC

µ = BAt
· ( cùng chắn cung AB)
∆AMN
∆ABC
C
Vậy cần chứng minh
µ = ·AMN
⇒C
∆AMN ~ ∆ABC
Xét ∆AMN và ∆ABC ta có :
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải.
µ = ·AMN ( c/m trên)
C
( gọi 1HS lên bảng trình bày)
·
chung
CAB
∆ABC (g-g)
Nên: ∆AMN
+ GV cho 1 HS đọc to đề bài tập 34 sgk.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết

AN AM hay AM.AM=AC.AN (đpcm)

=
và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
AB AC
GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
Bài34 SGK:
B
+GV hướùng dẫn học sinh phân tích đề bài.
MT2 = MA.MB
+MT là tiếp tuyến
O

GT của (O) tại T.
A
MT MB
+Cát tuyến MAB.
=
KL MT2=MA.MB
MA MT
M
T
Giải:

Xét ∆TMA và ∆BMT ta có :
∆TMA
∆BMT
µ = ·AMT ( cùng chắn cung TA)
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải.
B

¶ chung
( gọi 1HS lên bảng trình bày)
M

A


Bước 2: Củng cố
Nên: ∆TMA
∆BMT ( g-g)
GV chốt lại các kiến thức đã học dùng để làm các
bài tập trên,
MT MB hay MT2=MA.MB (đpcm)

=
MA MT
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
a/ Câu hỏi ; Phát biểu định lý và hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Cần học thuộc các định lý, hệ quả của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

§5. GĨC CĨ ĐỈNH BÊN TRONG, BÊN NGỒI ĐƯỜNG TRỊN

A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngồi đường trịn. Biết cách tính số đo của
góc đó.
2 Kỹ năng: Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thơng qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên
vào bài tập dựng hình, bài tốn thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngồi đường trịn.
Biết cách tính số đo của góc đó. Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập

5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Chủ đề
M1

M2
M3
góc có đỉnh ở
Phát
biểu
định


Vận
dụng
định
K/niệm góc có
bên trong
hệ quả về Góc có
nghĩa, định lý và hệ
đỉnh ở bên trong
đường trịn
đỉnh

bên
trong
quả Góc có đỉnh ở
đường trịn -góc có
-góc có đỉnh ở đỉnh ở bên ngồi
đường trịn. Góc có
bên trong đường
bên ngồi
đỉnh

bên

ngồi
trịn. Góc có đỉnh ở
đường trịn.
đường trịn
đường trịn.
bên ngồi đường
trịn giai bài tập áp
dụng. Làm bài tập 37
tr 82 sgk :

Vận dụng cao
M4
chứng minh đc
định lý Góc có
đỉnh ở bên trong
đường trịn. Góc
có đỉnh ở bên
ngồi đường trịn.

2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
·
C1 Vẽ hình và giới thiệu góc có đỉnh bên trong đường trịn. Qui ước cung bị chắn. BEC
Gọi là góc có đỉnh
¼ và DmA
¼
ở bên trong đường trịn (O) chắn hai cung nào? - Đáp án BnC
C2 : Khái niệm Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn? Vè hinh các trường hợp. Đáp án sgk

b) Nhóm câu hỏi thơng hiểu
C1 - Phát biểu định lý và hệ quả về Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn. Góc có đỉnh ở bên ngồi đường

trịn.

Đáp án (như nội dung SGK)
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp.
Làm bài tập 37 tr 82 sgk :

Đáp án: Ta có: sđ ·ASC =

¼
sd »AB − sd MC
(đ/l góc có đỉnh ở bên ngồi đường tròn)
2


¼
sd ¼
AM sd »AC − sd MC
( đ/l góc nội tiếp )
=
2
2
·
Mà AB = AC (gt) ⇒ »AC = »AC . Vậy ·ASC = MCA

·
sd MCA
=

d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao.
C1 CM

·
¼     ; sd DBE
·
Đáp án : Nối D với B. Theo định lý Góc nội tiếp ta có: sd BDE
= sd BnC
= sd ¼
AmD
¼ + sd ¼
sd BnC
AmD
·
·
·
·
Mà BDE
(góc ngồi của tam giác ) ⇒ sd BEC
=
+ DBE
= BEC
2

C2 CM ; TH1.
·
Đáp án C/m : TH 1 : Nối A và C. Ta có BAC
là góc ngồi của tam giác AEC

E
A
D
B


·
·
·
·
·
⇒ BAC
= ·ACD + BEC
⇒ BEC
= BAC
− ACD
» − sd »AD
1 »
1
sd BC
·
·
= sd BC
  và   sd ·ACD = sd »AD (định lí góc nt ) ⇒ sd BEC
Mặt khác : sd BAC
=
2
2
2
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Gv đưa mô hình về góc ở tâm, góc nội tiếp và góc
Hs nêu dự đoán
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Sau đó Gv dời
đỉnh của góc ra ngồi và vào trong đường trịn. u
cầu Hs nêu dự đốn tên gọi của góc
Mục tiêu: Bước đầu Hs làm quen với khái niệm góc có đỉnh bên trong, bên ngồi đường trịn.
Sản phẩm: Dự đốn của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn – cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên trong đường trịn, chứng minh được định lý 1
Sản phẩm: Đ.n và tính chất của góc có đỉnh bên trong đường trịn.
NLHT: NL tự học, hợp tác, sử dụng cơng cụ vẽ.
Bước 1: Gv Vẽ hình và giới thiệu góc có đỉnh 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn :
·
bên trong đường tròn. Qui ước cung bị chắn
*KN: BEC
Gọi là góc có đỉnh
·
H. BEC chắn những cung nào ?
ở bên trong đường trịn
¼
H. Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở bên (O) chắn hai cung BnC
trong đường trịn khơng ?
¼
và DmA
GV. Gọi HS đọc to định lí
GV. Gợi ý c/m : To ra các góc nội tiếp chắn
¼ ,¼

BnC
AmD
GV. Gọi một HS c/m
GV. Yêu cầu HS làm BT 36 tr 82 SGK
A
GV. Phân tích đi lên
N
H
∆ AEH cân
M
E
C
O

B
·AEH = ·AHE
GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm từ 3 đến 4
phút

O

C

* Định lí : (sgk)
?1
Nối D với B. Theo định nghĩa góc nội tiếp ta có:
·
¼     ; sd DBE
·
sd BDE

= sd BnC
= sd ¼
AmD
·
·
·
Mà BDE
(góc ngồi của tam giác )
+ DBE
= BEC


GV. Gọi một HS đại diện nhóm trình bày bài
¼ + sd ¼
sd BnC
AmD
·
⇒ sd BEC
=
giải
2
GV. Đưa các hình 33, 34, 35 lên bảng phụ và
giới thiệu góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn.
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề.
Hoạt động 2: Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn – Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên ngồi đường trịn, chứng minh được định lý 2
Sản phẩm: Đ.n và tính chất của góc có đỉnh bên ngồi đường trịn.
NLHT: NL tự học, hợp tác, sử dụng công cụ vẽ.
Hoạt động 2 (20p)
2. Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn :

E

C

D
A

A

O
B

C

E

C
E
O
B

B

E

O

A
D


GV. Gọi HS đọc định lí sgk
H. Với nội dung đ/l ta cần c/m điều gì ?
GV. Cho HS c/m từng trường hợp
- TH 1 : Hai cạnh của góc là cát tuyến.
- TH 2 : Một cạnh của góc là cát tuyến, 1 cạnh
là tiếp tuyến.
- TH 3 : Hai cạnh đều là tiếp tuyến.
GV. Gợi ý tạo ra các góc nội tiếp trong trường
hợp 1

B
O

C trịn là góc:
*KN:Góc có đỉnh ở bên ngồi đường
- Có đỉnh nằm ngồi đường trịn.
- Các cạnh đều có điểm chung với đường trịn ( có 1
hoặc 2 điểm chung )
*ĐL:
·
?2 C/m : TH 1 : Nối A và C. Ta có BAC
là góc ngoài
GV. TH 2 và TH 3 học sinh về nhà c/m
của tam giác AEC
→ Góc có đỉnh ở bên ngồi đường tròn
·
·
·
·
·

⇒ BAC
= ·ACD + BEC
⇒ BEC
= BAC
− ACD
1 » 
·
sd BAC
= sd BC

2
Mặt khác :
 (định lí góc nt )
1 » 
·
sd ACD = sd AD

2
» − sd »AD
sd BC
·
⇒ sd BEC
=
2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường trịn và góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3)
Ta có
¼

sd »AB − sd MC
A
sđ ·ASC =
(đ/l góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn)
2
¼
sd ¼
AM sd »AC − sd MC
·
( đ/l góc nội tiếp )
sd MCA
=
=
M
2
2
O
·
Mà AB = AC (gt) ⇒ »AC = »AC . Vậy ·ASC = MCA
S
B
C
b. Hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống các loại góc với đường trịn.
Biết áp dụng các định lí.làm các bài tập 38.39.40 SGK. Chuẩn bị sau luyện tập.


Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngồi đường trịn. Biết cách tính số đo của
góc đó.
2 Kỹ năng: Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên
vào bài tập dựng hình, bài tốn thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngồi đường trịn. Biết
cách tính số đo của góc đó. Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

Chủ đề
M1
M2
M3
M4
LUYỆN TẬP -K/niệm Góc có
- Phát biểu định lý và - Vận dụng định
- Vận dụng định
đỉnh ở bên trong
hệ quả về Góc có
nghĩa, định lý và hệ
nghĩa, định lý và
đường trịn -Góc có đỉnh ở bên trong
quả Góc có đỉnh ở
hệ quả Góc có
đỉnh ở bên ngồi
đường trịn. Góc có
bên trong đường
đỉnh ở bên trong
đường trịn.
đỉnh ở bên ngồi
trịn. Góc có đỉnh ở
đường trịn. Góc
đường trịn.
bên ngồi đường
có đỉnh ở bên
trịn giai bài tập áp
ngồi đường trịn
dụng. Làm bài tập 40 giai bài tập áp
tr 82 sgk :

dụng. Bài tập 42 tr
82 sgk :
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
H: Vẽ hình và giới thiệu góc có đỉnh bên trong đường trịn. Qui ước cung bị chắn.
·
Gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường trịn (O) chắn hai cung nào?
BEC
¼ và DmA
¼
Đáp án BnC
H: Khái niệm Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn? Vẽ hình các trường hợp? - Đáp án: sgk
Khái niệm Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn là góc:
b) Nhóm câu hỏi thơng hiểu:
H: Phát biểu định lý và hệ quả về Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn. Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn.
Đáp án (như nội dung SGK)
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp.
Làm bài tập 40 tr 82 sgk : Đáp án: Như nội dung bài dạy
d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao.
C1 Bài 41/83/sgk: - Đáp án: Như nội dung bài dạy


E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên trong
Hs trả lời như sgk

đường tròn?
H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên ngồi
đường trịn?
Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức đã học
Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs.
NLHt: NL vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học.
Bài 40/83/sgk. 30p
Bài 40/83/ SGK
·ADS là góc có đỉnh ở ngồi đường

sd ¶AB + sdCE
trịn tâm O, nên ·ADS =
(1)
2
·
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, nên
SAD
¼
»
ABE sd »AB + sd BE
·
(2)
SAD
=
=

GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
2
2
GV. Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét
·
·
» = EC
»
Mà BAD
(3)
= CAD
⇒ BE
GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS
·
ghi chép vào vở
Từ(1), (2), (3) suy ra: SAD
= ·ADS ⇒ ∆ ASD cân tại S
⇒ SA = SD
GV. Gọi HS đề bài 41 /83 SGK
Bài 41/83/sgk:
» − BM
¼
NC
sđ µA = sd
2
»
¼
H. Hãy vẽ hình và viết GT-KL?
NC + BM
và sđ S$ = sd

2
sđ( µA + S$ )=
» − BM
¼ + NC
» + BM
¼
»
NC
2 NC
GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
»
sd
= sd
= sd NC
2
2
GV: Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét
»NC
·
·
»
sđ CMN
= sd
⇒ sd 2CMN
= sd NC
2
GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS
·
Suy ra: µA + S$ = 2.CMN
ghi chép vào vở

Bài 42/83/sgk:
Bài 42/83/sgk:
Gọi E là giao điểm của AP và QR

»

»

AR + QP
·
a) Ta có AER
= sđ
2

= sđ

» + QC
» + CP
»
1
AR

=
2
2

» + AC
» + CB
» 
 AB


÷
÷
2




(

)

1
1
» + AC
» + CB
»
sđ AB
= . 3600 = 900
4
4
Suy ra: AP ⊥ QR tại E
» + BP
»
RB
·
b) RCP
= sđ
(1)
2

» + PC
»
AR
·
và CIP
= sđ
(2)
2
» = PC
» (3)
» = RB
» và PB
Mà RA
·
·
⇒ ∆ CIP cân
Từ (1), (2), (3) suy ra: RCP
= CIP
=

4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường trịn và góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3)
Ta có
¼
sd »AB − sd MC
sđ ·ASC =
(đ/l góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn)
2

¼
sd ¼
AM sd »AC − sd MC
·
( đ/l góc nội tiếp )
sd MCA
=
=
2
2
·
Mà AB = AC (gt) ⇒ »AC = »AC . Vậy ·ASC = MCA
b. Hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống các loại góc với đường trịn.
- Cần hiểu sâu các định lí, các khái niệm về góc có đỉnh bên trong, bên ngồi đường tròn.
-Làm các bài tập 40;42;/83/sgk. Chuẩn bị trước bài học 6. vẽ bảng phụ H.40;41;42.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§6. CUNG CHỨA GĨC

A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh hiểu và bước đầu trình bày bài tốn quỹ tích, đặc biệt là quỹ tích của cung chứa góc
90o.
2 Kỹ năng: Vận dung quỹ tích cung chứa góc α vào bài tốn quỹ tích và dựng hình đơn giản. Rèn luyện kỹ

năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thơng qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập
dựng hình, bài tốn thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. Vận dung quỹ tích cung chứa góc α vào bài tốn quỹ tích và dựng hình đơn
giản
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chun biệt: NL Vận dung quỹ tích cung chứa góc α vào bài tốn quỹ tích và dựng hình đơn
giản. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
M1
M2
M3
M4
CUNG
Bài tốn quỹ tích

Cách vẽ cung
Cách giải bài
Vận dụng Cách vẽ cung chứa
CHỨA GĨC Cung chứa góc
chứa góc α
tốn quỹ tích:
góc α . bài tập 46 sgk
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
H: Bài tốn: Cho đoạn thẳng AB và góc α (00< α <1800). Tìm quỹ tích ( tập hợp) các điểm M thỏa mãn
·AMB = α ? - Đáp án: Với đoạn thẳng AB và góc α cho trước (00< α <1800) thì quỹ tích M thỏa mãn
·AMB = α là hai cung chứa góc α dựng trên đoạn thẳng AB.
b) Nhóm câu hỏi thơng hiểu
H: Nêu cách vẽ cung chứa góc? - Đáp án: Cách vẽ cung chứa góc α (như nội dung SGK)
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp.
H: Để giải một bài tốn quỹ tích ta thường làm các bước như thế nào? - Đáp án: (như nội dung SGK)
d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao.
C1 Bài 46/86/sgk:
·
Đáp án -Dựng đoạn thẳng AB =3cm; Dựng xAB
=550; Dựng tia Ay vng góc với Ax
-Dựng đường trung trực d của đoạn thẳng AB.Gọi O là giao điểm của d và Ay,
O chính là tâm cung trịn dựng trên đoạn thẳng AB dưới góc 550 cho trước.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
0

0
α
α
Cho đoạn thẳng AB và góc
(0 <
< 180 ). Hãy xác định
Hs nêu dự đốn
·
điểm M sao cho AMB = α ? Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn điều


kiện trên?
Mục tiêu: Bước đầu hình thành khái niệm cung chứa góc
Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tốn quỹ tích “ Cung chứa góc” – Cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc, nêu được kết luận về cung chứa góc.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs.
NLHt:
Bước 1: GV: nêu đề bài “Hãy tìm tập hợp các điểm 1) Bài tốn quỹ tích “ Cung chứa góc”:
M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc α ”.
a/Bài tốn: Cho đoạn thẳng AB và góc α (00 < α
GV cho HS làm ?1.
< 1800). Tìm quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa
GV : Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON 1; ON2; mãn ·AMB = α
ON3. từ đó rút ra kết luận.
?1 (SGK)
GV: Cho HS làm miệng sau đó tự HS làm ?1 vào vở

học.
?2( SGK)
GV: hướng dẫn HS làm làm ?2 ở nhà. Vậy quỹ tích * Phần thuận:(SGK)
(tập hợp) các điểm M thỏa mãn ·AMB = α là gì?
* Phần đảo: (SGK)
GV: Phần thuận và phần đảo của bài toán các em * Kết luận:Với đoạn thẳng AB và góc α cho trước
khơng chứng minh mà chỉ tham khảo ở SGK
(00< α <1800)thì quỹ tích M thỏa mãn ·AMB = α là
HS đọc phần kết luận trong SGK.
hai cung chứa góc α dựng trên đoạn thẳng AB.
M
Chú ý:
α
GV: Trình bày cho HS phần
+ Hai cung chứa góc α là hai cung trịn đối xứng
chú ý trong SGK
nhau qua AB.
O
H: Em hãy nêu các bước dựng
+ Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ tích.
cung AmB chứa góc α ?
A
+ Khi ·AOB = 900 thì hai cung AmB và Am’B là
B
HS phát biểu theo SGK.
hai nửa đường trịn đường kính AB hay Quỹ tích
H:Để giải một bài tốn quỹ
O'
của các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới
tích ta thường làm các bước

một góc vng là đường trịn đường kính AB.
m'
như thế nào?
α
+Trong hình trên, nếu ¼
AmB chứa góc α thì »AB
Bước 2: Gv giải tích rõ hai
M'
chứa góc 180 - α .
phần trên và nêu kết luận quỹ
b/ Cách vẽ cung chứa góc α (SGK)
tích.
Hoạt động 2: Cách giải bài tốn quỹ tích – Cá nhân.
Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc
Sản phẩm:
NLHT:
GV: Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài tốn quỹ tích. 2) Cách giải bài tốn quỹ tích:
GV: Giới thiệu chi cách vẽ cung chứa góc trên bảng Muốn chứng minh quỹ tích( tập hợp) các đểm M
theo từng bước như SGK
thỏa mãn tính chất T là một hình H nào đó, ta phải
chứng minh hai phần:
GV: Minh họa cách vẽ cung chứa góc qua bài bài
Phần thuận: mọi điểm thuộc tính chất T đều thuộc
46/sgk
hình H.
Phần đảo:Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất
T
Kết luận:Quỹ tích( tập hợp) các điểm M có tính
chất T là hình H.
N2


N1

C

O

N3

m

4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố

D


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×